Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

biện thị huệ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN NGUYÊN vật LIỆU tại CÔNG TY cổ PHẦN xây DỰNG GIAO THÔNG TOÀN THẮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.77 KB, 15 trang )

KHOA KINH TẾ

Chào mừng thầy cô và các bạn đến với chuy
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG GIAO THÔNG TOÀN THẮNG
Giảng viên HD: TH.S NGUYỄN THỊ HUYỀN
Sinh viên TH:
BIỆN THỊ HUỆ
MSSV:
12001793
Lớp:
DHKT8ATH


KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Chương 1

• Tổng quan về đề tài nghiên cứu.

Chương 2

Cơ sở lí luận chung về kế toán NVL trong
doanh nghiệp xây lắp.

Chương 3

• Thực trạng công tác kế toán NVL trong
công ty CP xây dựng giao thông Toàn Thắng

Chương 4:



• Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế
toán NVL tại công ty CP xây dựng giao
thông Toàn Thắng


Chương 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NVL
TRONG CÔNG TY













3.1 Tổng quan về công ty
Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng giao thông Toàn Thắng
Địa chỉ: SN 164 Phố Đinh Công Tráng, Phường Ba Đình,
Thành Phố, Thanh Hoá
- Giám đốc : Mai Văn Thắng - SĐT: 0373854411
- Fax: 0373718877 - Web site:ToanThang.com.vn
- Email:
- Mã số thuế : 2800947516
Vốn điều lệ: 25.000.000.000 đồng

Lĩnh vực kinh doanh
Xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ
tầng kỹ thuật
Thi công xây lắp đường dây tải điện và trạm biến thế
Sản xuất kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng


Chương 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NVL
TRONG CÔNG TY


Chính sách kế toán áp dụng tại công ty



Hình thức kế toán áp dụng tại công ty : Chứng từ ghi sổ



Phương pháp kế toán hàng tồn kho.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá thực tế
- Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên








Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 và Thông tư số 200/2014/TT
– BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của bộ trưởng bộ tài
chính


3.2 Thực trạng công tác NVL tại công ty


Đánh giá nguyên vật liệu
a. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho
Ví dụ: Ngày 01 tháng 08 năm 2015 mua của doanh nghiệp
tư nhân Sơn Trang sắt F6 số lượng là 1000kg, đơn giá chưa
thuế 7500đ, chi phí vận chuyển là 500.000đ.
Giá trị NVL nhập kho = (1000kg x 7500) + 500.000
= 7.500.000 + 500.000 = 8.000.000
b. Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho.
Ví dụ:
Ngày 5 tháng 12 xuất kho sắt 6:
7528.78 x 1500 = 11.293.170 đ
Vậy tồn kho
= (1000 x 7500 +1475 x 7500 + 1000 x 7600) - 11.293.170
= 14.869.330 đ


Hạch toán kế toán NVL tại công ty
Hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu
Ví dụ 1: Tình hình nhập, xuất NVL thép Ø 14 theo phương pháp
thẻ song song.

• Sản lượng thép Ø 14 tồn đầu kỳ: 2000kg, đơn giá 12.635đ/kg.
• Ngày 29/11: Xuất kho thép Ø 14 (PX 112) để xây dựng nhà
1000kg, đơn giá 12.635đ/kg.
• Ngày 04/12: Nhập kho thép Ø 14 (PN 235) 3000kg, đơn giá
12.635đ/kg.
• Ngày 12/12: Nhập kho thép Ø 14 (PN 452) 4.700kg, đơn giá
12.635đ/kg.
• Ngày 15/12: Xuất kho thép Ø 14 (PX 296) để thi công công trình
trường mầm non Hoa Sen 1500kg, đơn giá 12.635đ/kg.
THẺ KHO (SỔ KHO)

SỔ CHI TIẾT VÀ BẢNG TỔNG HỢP


Kế toán tổng hợp NVL tại công ty


Tài khoản sử dụng: TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.



Chứng từ sử dụng: HĐ bán hàng, phiếu nhập kho- xuất kho, biên bản
kiểm kê vật tư,..



Sổ sách kế toán sử dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ:




-

Sổ chứng từ ghi sổ



-

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ



-

Sổ cái TK 152



Quy trình kế toán:


Ví dụ minh hoạ: Kế toán tăng nguyên vật liệu


NV1: Ngày 12/12/2015, Nhập kho 1 lô
nhiên liệu dầu Điezen của công ty
CPTM Trường Xuân có MST
2800786266 giá mua là 124.364.196
đồng. Thuế VAT 10%. Chưa thanh toán

cho công ty CPTM Trường Xuân.



Kế toán định khoản:



Nợ TK 152:



Nợ TK 1331:12.436.419

124.364.196

Có TK 331:136.800.615


Chứng từ đi kèm:



+ Hóa Đơn GTGT số 0013543



+ PNK 509



Ví dụ minh hoạ: * Kế toán giảm nguyên vật liệu


NV2: Ngày 26/12/2015 xuất kho
100 cây thép việt nhật (giá mua
240.000đ/cây) dùng trực tiếp cho
thi công công trình nhà nghỉ Hải
Hương



Kế toán định khoản:



Nợ TK 621:
Có TK 152:



24.000.000
24.000.000

-Chứng từ đi kèm: + PXK 669
SỔ
ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ

SC



Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán
NVL tại công ty


4.1 Ưu điểm

Bộ máy
quản lí
lãnh đạo
được đào
tạo vững,
am hiểu
nghiệp
vụ.

Kế toán
áp dụng
phương
pháp hạch
toán phù
hợp.

Áp dụng
đúng mẫu
biểu, sổ
sách theo
quy định.

Kế hoạch

cung ứng
vật tư hợp
lí, đúng
chủng
loại.


4.2 Một số hạn chế và giải pháp hoàn thiện
HẠN CHẾ
Thứ nhất: Công ty chưa
xây dựng hệ thống danh
điểm vật tư, do đó gây khó
khăn cho công tác quản lý,
hoạch toán NVL.
Thứ hai: Việc tổ chức
kho ở tại công trình chưa
khoa học, chưa kiên cố
Thứ ba: Công ty chưa
thực hiện việc trích lập giảm
giá hàng tồn kho

GIẢI PHÁP
Giải pháp 1: Xây
dựng
hệ
thống
danh điểm vật tư hoàn
chỉnh, thống nhất.
Giải pháp 2: Tổ
chức lại công tác bảo

quản vật tư, nâng cấp
kho ở các công trình.
Giải pháp 3: Lập
dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.


4.2 Một số hạn chế và giải pháp hoàn thiện
HẠN CHẾ
Hạn chế 4: Công ty không
lập phiếu báo vật tư còn lại
cuối kỳ
Hạnh chế 5: Chưa có dự
phòng giảm giá hàng tồn kho

Hạnh chế 6: Công tác kiểm
kê nguyên vật liệu chưa được
thực hiện thường xuyên,

GIẢI PHÁP

Giải
pháp
4:
Lập phiếu báo vật tư còn lại
cuối kỳ
Giải
pháp
5:
Lập phiếu nhập kho phế l

iệu
Giải pháp 6: Tổ chức
kiêm kê nguyên vật liệu
thường xuyên hơn để phát
hiện và xử lý kịp thời.


Kết thúc bài thuyết trình, em cảm ơn Qúy
thầy cô, cùng các bạn đã theo dõi.
Kính chúc Qúy thầy cô, cùng các bạn sức
khỏe, thành công!





×