Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm SKKN nâng cao kĩ năng giải bài tập phần quang hình cho học sinh lớp 9 bằng cách hướng dẫn cho học sinh cách thức điều tra, phân tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 53 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

ĐỀ TÀI:
"NÂNG CAO KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP PHẦN QUANG
HÌNH CHO HỌC SINH LỚ
ẰNG
ƢỚNG
N

IN
IỀU TRA, PHÂN
TÍCH"

-0-


I. TÓM TẮ

Ề TÀI

Trước xu thế phát triển và hội nhập trong khu vực và trên phạm vi toàn
cầu đã đòi hỏi ngành giáo dục phải đổi mới một cách mạnh mẽ, đồng bộ cả
mục tiêu, nội dung, phương pháp và phương tiện dạy học, cũng như phương
pháp kiểm tra đánh giá học sinh để có thể đào tạo ra những lớp người lao
động mới mà xã hội đang cần. Trong đó, việc đổi mới phương pháp và
phương tiện dạy học phải được đặc biệt chú ý.
Đối với môn vật l , đòi hỏi tính tự chủ và tính sáng tạo của học sinh cao, việc
giải bài tập vật l đòi hỏi học sinh phải tóm tắt được dữ liệu của đề bài (Cho
gì? hỏi gì? cần tìm gì?). Trong đề bài ẩn chứa các hiện tượng, nội dung, bản
chất vật l nào? Kế hoạch giải ra sao? Chọn công thức, cách giải nào phù
hợp? Trên cơ sở đó sẽ giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học, hiểu


sâu sắc bản chất của các hiện tượng vật l , từ đó giúp học sinh nhớ lâu các
kiến thức và biết cách vận dụng vào thực tế.
Ta đã biết ở giai đoạn 1 ( lớp 6 và lớp 7 ) vì khả năng tư duy của học
sinh còn hạn chế, vốn kiến thức toán học chưa nhiều nên SGK chỉ đề cập đến
những khái niệm, những hiện tượng vật l quen thuộc thường gặp hàng ngày.
Ở giai đoạn 2 ( lớp 8 và lớp 9 ) khả năng tư duy của các em đã phát triển, đã
có một số hiểu biết ban đầu về khái niệm cũng như hiện tượng vật l hằng
ngày. Do đó việc học tập môn vật l ở lớp 9 đòi hỏi cao hơn nhất là một số
bài toán về điện, quang, yêu cầu học sinh phải nâng cao năng lực lên một
mức cao hơn và đặt ra các yêu cầu cao hơn. Đó là các yêu cầu về khả năng
điều tra, phân tích, tổng hợp các thông tin và dự liệu thu thập được.
hư vậy, để nâng cao năng giải bài tập phần uang h nh cho học
sinh lớp 9, để phát huy vai trò học tập của học sinh, phát huy t nh t ch cực,
chủ động, sáng tạo, ch th ch t nh tò mò, ham hiểu biết, ham học hỏi, nhằm
tạo hứng thú cho học sinh hi học m n vật l ; giải pháp của tôi là hướng d n
cho học sinh cách thức điều tra, phân t ch hi giải bài tập đ nh lượng vật l .
Nghiên cứu được tiến hành trên học sinh lớp 9 Trường T
a ụm ắc.
Kết quả cho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến k năng làm bài tập
của học sinh. ọc sinh phần lớn cũng nắm bắt được quy tr nh, cách thức giải
bài tập quang h nh, giải được một số bài tập tương đối hó. Điều đó chứng
minh rằng việc hướng d n cho học sinh cách thức điều tra, phân t ch hi giải
bài tập đ nh lượng vật l làm nâng cao năng giải bài tập vật l 9 của học
sinh trường T
a ụm ắc.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương: hai lớp 9
trường T
a ụm ắc: lớp 9
5 học sinh làm lớp thực nghiệm; lớp
9

5 học sinh làm lớp đối chứng. ớp thực nghiệm được hướng d n cho
học sinh cách thức điều tra, phân t ch hi giải bài tập đ nh lượng vật l . Kết
quả cho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến k năng làm bài tập của
-1-


học sinh. Điểm trung b nh giá tr trung b nh bài iểm tra của lớp thực
nghiệm là 6; của lớp đối chứng là 5,13. Kết quả kiểm chứng T-Test cho thấy
p =0,0011 < 0,05 có ngh a là có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp
thực nghiệm và lớp đối chứng. Điều đó chứng minh rằng việc hướng d n cho
học sinh cách thức điều tra, phân t ch hi giải bài tập đ nh lượng vật l làm
nâng cao hả năng làm bài tập phần uang h nh ật l 9 của học sinh trường
T
a ụm ắc
II. GIỚI THIỆU
1.
Thực tế qua quá trình giảng dạy chương tr nh Vật l 9 bản thân tôi nhận thấy:
Các bài toán quang hình học lớp 9 mặc dù chiếm một phần nhỏ trong
chương tr nh nhưng đây là loại toán các em hay lúng túng, đối với học sinh
vấn đề giải và sửa các bài tập vật l gặp h ng t hó hăn v học sinh thường
không nắm vững lý thuyết, tiết bài tập rất t, chưa có
năng vận dụng kiến
thức vật l . Vì vậy các em giải bài tập một cách mò m m, kh ng có đ nh
hướng rõ ràng, áp dụng công thức máy móc và nhiều khi không giải được, có
nhiều nguyên nhân:
- Học sinh chưa biết phương pháp để giải bài tập vật l .
- hưa có những k năng toán học cần thiết để giải bài tập vật l .
- hưa xác đ nh được mục đ ch của việc giải bài tập và tìm ra từ câu
hỏi điều kiện của bài toán, xem xét các hiện tượng vật l nêu trong đề bài tập
để từ đó nắm vững bản chất vật l , tiếp theo là xác đ nh mối liên hệ giữa cái

đã cho và cái phải tìm.
- ọc sinh còn sợ sệt khi cho bài tập về nhà, chưa tự giải bài tập ở nhà làm
bài tập ở nhà còn mang t nh đối phó với việc kiểm tra của giáo viên.
- Tài liệu tham khảo bộ môn vật l ở trường chưa phong phú.
- Do tư duy của học sinh còn hạn chế nên khả năng tiếp thu bài còn
chậm, lúng túng từ đó h ng nắm chắc các kiến thức, năng cơ bản, đ nh lý,
các hệ quả do đó hó mà vẽ hình và hoàn thiện được một bài toán quang
hình học lớp 9.
- Do phòng thí nghiệm, phòng thực hành còn thiếu nên các tiết dạy chất
lượng chưa cao, d n đến học sinh tiếp thu các đ nh luật, hệ quả còn hời hợt.
- Do chương tr nh học còn nặng về l thuyết, còn t các tiết bài tập để
luyện tập.
- Do phương pháp dạy học của giáo viên còn mang nặng t nh chất giáo
viên hướng d n, làm m u, học sinh làm theo.
- Do

năng giải bài tập phần uang h nh của học sinh còn yếu . . . .
-2-


hư vậy, để hắc phục những hó hăn trước mắt và giúp học sinh có những
năng giải bài tập đ nh lượng một cách d dàng, t i chọn nguyên nhân
năng giải bài tập phần quang h nh còn yếu để t m cách hắc phục hiện trạng
này.
2.

G

ế


Để khắc phục nguyên nhân đã nêu ở trên, tôi có rất nhiều giải pháp như:
-

hát huy vai trò thảo luận nhóm trong quá tr nh học tập.
Tăng cường làm các bài tập tại lớp.
iáo viên tiến hành làm m u nhiều lần cho học sinh quan sát.

-

Tăng cường một số bài tập ở nhà để học sinh làm.

-

Tạo những câu hỏi có t nh vấn đề để học sinh t m hiểu và trả lời.

-

iáo viên hướng d n cho học sinh cách thức điều tra, phân t ch.

hư vậy có rất nhiều giải pháp để hắc phục được hiện trạng trên, tuy nhiên
m i giải pháp đều có những ưu điểm cũng như những hạn chế nhất đ nh.
Trong tất cả các giải pháp đó t i chọn giải pháp
ướng d n cho học sinh
cách thức điều tra, phân t ch hi giải bài tập đ nh lượng vật l . iúp cho học
sinh bước đầu có một phương pháp cơ bản để giải loại bài toán quang hình
lớp 9 được tốt hơn. Với những lý luận trên, muốn giải bài tập vật l ta cần
thực hiện các bước sau:
c bƣớc cơ b n:
ƣớc 1: Viết tóm tắt các dữ kiện:
- Đọc k đề bài (khác với thuộc đề bài), tìm hiểu ý ngh a của thuật ngữ,

có thể phát biểu tóm tắt ngắn gọn chính xác.
- Dùng ký hiệu tóm tắt đề bài cho gì? Hỏi gì? Thống nhất đơn v . Dùng
hình vẽ để mô tả lại tình huống, minh họa nếu cần.
ƣớc 2: Phân tích nội dung làm sáng tỏ bản chất vật l , xác lập mối liên
hệ của các dữ kiện có liên quan tới công thức nào của các dữ kiện xuất phát
và rút ra cái cần t m xác đ nh phương hướng và vạch kế hoạch giải.
ƣớc 3: Chọn công thức thích hợp, kế hoạch giải, thành lập các
phương tr nh nếu cần, chú ý có bao nhiêu ẩn số thì có bấy nhiêu phương
trình.
ƣớc 4: Lựa chọn cách giải cho phù hợp, tôn trọng trình tự, phải theo
để thực hiện các chi tiết của dự kiến, nhất là khi gặp những bài tập phức tạp.
Thực hiện cẩn thận các phép t nh. Để tránh sai số (nếu có) nên thay bằng chữ
đến biểu thức cuối cùng mới thay bằng số.
-3-


ƣớc 5: Kiểm tra, xác nhận kết quả và biện luận:
- Kiểm tra lại xem tr số của kết quả có đúng h ng, có phù hợp với
thực tế không? Kiểm tra lại các phép tính.
- Nếu có điều kiện, xem thử còn có cách giải nào khác ngắn gọn hơn,
hay hơn h ng ?




Về vấn đề nâng cao năng giải bài tập quang h nh cho học sinh lớp 9
đã có nhiều bài viết được tr nh bày. dụ:
-

ế hoạch đổi mới phương pháp dạy học

hanh, Trường T
ải hê, ải ăng.

ật l của giáo viên Trương

- Sáng kiến kinh nghiệm: “P ƣơ
i bài toán quang hình học lớp
” của giáo viên ương ăn Thành, Trường T
ương hong, ương
Trà.
- Sáng kiến kinh nghiệm:
ƣơ
i bài toán quang hình học lớp
9’’ của guy n Th Thùy inh, giáo viên Trường T
Thạnh hú Đ ng.
ác đề tài này đều đề cập đến những đ nh hướng, tác dụng, kết quả của việc
giải bài tập đ nh lượng vật l 9 phần uang h nh.
ản thân t i muốn có một nghiên cứu cụ thể hơn và đánh giá được hiệu quả
của việc nâng cao năng giải bài tập phần uang h nh trong vật l 9 nhằm
h trợ cho giáo viên trong quá tr nh dạy học tại đ a bàn uyện hánh ơn.
Qua nguồn cung cấp th ng tin sinh động đó, học sinh tự khám phá ra kiến
thức khoa học. Từ đó, truyền cho các em lòng tin vào khoa học, say mê tìm
hiểu khoa học cùng các ứng dụng của nó trong đời sống.
4. Vấ

ề nghiên cứu:

iệc hướng d n cho học sinh cách thức điều tra, phân t ch hi giải bài tập
đ nh lượng vật l có làm nâng cao năng giải bài tập cho học sinh h ng?
5. Gi thuyết nghiên cứu:

ó. iệc hướng d n cho học sinh cách thức điều tra, phân t ch hi giải bài tập
đ nh lượng vật l có làm nâng cao năng giải bài tập cho học sinh.
III.

ƢƠNG
1. Khách thể nghiên cứu
1.1. Khách thể nghiên cứu:
năng giải bài tập phần

uang h nh học của học sinh đối với môn

vật l .
1.2. Đối tượng nghiên cứu:
-4-


Một số phương pháp nâng cao
năng giải bài tập phần quang hình
học cho học sinh lớp 9 của học sinh trên đ a bàn trường T
a ụm ắc.
Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng
nhau về tỉ lệ giới tính, dân tộc. Cụ thể như sau:
Bảng 1. Giới tính và thành phần dân t c của HS lớ
ắc
c

S HS các nhóm
Tổng số Nam

ƣờng THC


Nữ

Kinh

Raclay

Lớp 9A 15

6

9

1

14

15

2

13

0

15

Lớp 9B

Về thành tích học tập của năm học trước, hai lớp tương đương nhau về điểm

số của tất cả các môn học.
2. Thiết kế
Chọn hai nhóm của lớp: nhóm học sinh lớp 9 là nhóm thực nghiệm
và nhóm học sinh lớp 9 là nhóm đối chứng. T i dùng bài iểm tra để iểm
tra
năng làm bài tập uang h nh của học sinh trước tác động. Kết quả
kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai nhóm có sự khác nhau, do đó
chúng tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa
điểm số trung bình của nhóm trước hi tác động.
Kết qu :
Bảng 2. Kiểm chứ

ểx c ị

c c

i chứng
iá tr trung b nh
p

5,1

ó

ƣơ

ƣơ
Thực nghi m
5,2


0,2408

p = 0,2408 > 0,05, từ đó ết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai
nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là h ng có ý ngh a, hai nhóm được
coi là tương đương.
Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm
tương đương được mô tả ở bảng 3):

-5-


Bảng 3. Thiết kế nghiên cứu
KT
ƣớc

Nhóm

c

ng

KT
sau

Thực nghiệm
O1
(9A)

ướng d n cho học sinh cách thức
điều tra, phân t ch hi giải bài tập đ nh O3

lượng vật l .

Đối
(9B)

Không

chứng

O2

O4

3. Quy trình nghiên cứu
3. 1. G o v ê c o
u ó ƣớng dẫ

ọc kỹ ề từ 2 ến 3 lầ c o ến khi hiểu.
íc ề:

Hỏi: * Bài toán cho biết gì?
* Cần tìm gì? Yêu cầu gì?
* Vẽ hình như thế nào? Ghi tóm tắt.
* Vài học sinh đọc lại đề ( dựa vào tóm tắt để đọc ).
Ví dụ 1: Một người dùng một kính lúp có số bội giác ,5X để quan sát một
vật nhỏ
được đặt vuông góc với trục chính của kính và cách kính 8cm.
a) Tính tiêu cự của kính? Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính?
b) Dựng ảnh của vật AB qua kính (không cần đúng tỉ lệ), ảnh là ảnh thật hay
ảo?

c) Ảnh lớn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?
Giáo viên cho học sinh đọc vài lần. Hỏi:
* Bài toán cho biết gì?
- Kính gì ? Kính lúp là loại thấu kính gì? Số bội giác G?
- Vật
bao nhiêu?
- Vật

được đặt như thế nào với trục chính của thấu kính? Cách kính
dược đặt ở v trí nào so với tiêu cự?

* Bài toán cần tìm gì? Yêu cầu gì?
- Tìm tiêu cự ? Để tính tiêu cự của kính lúp cần sử dụng công thức nào?

-6-


- Để nhìn rõ ảnh qua kính lúp vật phải đặt trong khoảng nào trước
kính?
- Dựng ảnh của vật AB qua kính ta phải sử dụng các tia sáng đặt biệt
nào?
- Xác đ nh ảnh thật hay ảo?
- So sánh ảnh và vật?
u ó vẽ hình. (cả lớp cùng làm )

* M t HS lên b ng ghi tóm tắ
Cho biết
Kính lúp
G = 2,5X


B'

OA = 8cm
a) f = ? Vật đặt khoảng nào?
b) Dựng ảnh của AB. Ảnh gì?
c)

B

F

A/
'','''
''''

O


F'

A

A' B '
?
AB

* Cho 2 học sinh dựa vào tóm tắ
đề ).

ọc l


* Để giải đúng bài toán cần chú ý cho
của số bội giác phải được tính bằng cm.

ề. (có như vậy HS mới hiểu sâu
đổi về cùng một đơn v hoặc đơn v

3.2. ể học sinh dựng nh, hoặc x c ịnh vị trí của vật chính xác
qua kính, mắt hay máy nh GV ph i luôn kiểm tra, khắc sâu HS:
* Các sơ đồ ký hiệu quen thuộc như:
- Thấu kính hội tụ

thấu

- Vật đặt vuông góc với trục chính:

hoặc

- Trục ch nh, tiêu điểm F và F', quang tâm O:


F

O

kính

phân




F'

- Phim ở máy ảnh hoặc màng lưới ở mắt:
-7-

Màng lưới

kì:


- Ảnh thật:

hoặc

;

-Ảnh ảo:

hoặc

* Các định luật, qui tắc, qui ước, hệ quả như:
- Đ nh luật truyền thẳng của ánh sáng, đ nh luật phản xạ ánh sáng, đ nh luật
khúc xạ ánh sáng.
- Đường thẳng nối tâm mặt cầu gọi là trục chính.
- O gọi là quang tâm của thấu kính.
- F và F' đối xứng nhau qua O, gọi là các tiêu điểm.
- Đường truyền các tia sáng đặt biệt như:
Thấu kính hội tụ:
+ Tia tới song song với trục ch nh cho tia ló đi qua tiêu điểm F.

+ Tia tới đi qua tiêu điểm F, cho tia ló song song với trục chính.
+ Tia tới đi qua quang tâm O, truyền thẳng.
Thấu kính phân kì:
+ Tia tới song song với trục chính, cho tia ló éo dài đi qua tiêu điểm F.
+ Tia tới đi qua tiêu điểm F, cho tia ló song song với trục chính.
+ Tia tới đi qua quang tâm O, truyền thẳng.
- Máy nh:
+ Vật kính máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
+ Ảnh của vật phải ở ngay v trí của phim cho nên muốn vẽ ảnh phải
xác đ nh v tr đặt phim.
P
B
O
A

- Mắt, mắt cận và mắt lão:

Q

+ Thể thuỷ tinh ở mắt là một thấu kính hội tụ. Màng lưới như phim ở
máy ảnh.
+ Điểm cực vi n: điểm xa mắt nhất mà ta có thẻ nh n rõ được khi
h ng điều tiết.
+ Điểm cực cận: điểm gần mắt nhất mà ta có thể nh n rõ được.
Kính cận là thấu kính phân kì.
-8-

B

A




F,CV


+ Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng h ng nh n rõ những vật ở gần.
Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo nh hội tụ để nhìn rõ các vật ở
gần.
B





F

CC

A
Mắt
Kinh lão

- Kính lúp:
+ Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
+ Để dựng ảnh, hoặc xác đ nh v trí một vật qua kính lúp cần phải đặt
vật trong khoảng tiêu cự của kính. Ảnh qua kính lúp phải là ảnh ảo lớn hơn
vật.
B
O



F

A

* Ở Ví d 1:
- Dựng ảnh của vật AB qua kính lúp:

B'

+ Ta phải đặt vật AB trong khoảng tiêu cự
của kính lúp.
+ Dùng hai tia đặt biệt để vẽ ảnh A'B'.

B
A/
'','''
''''


F

O
A


F'

3.3. ể tr lời phần câu hỏ ịnh tính học sinh cần thu thập thông tin có

l ê qu
ến n i dung, yêu cầu bài toán từ ó vận d
ể tr lời.
Ở ví dụ 1:
-9-


-

Câu a) Vật đặt trong khoảng nào?

-

Câu b) Ảnh gì ?

Ở đây vật kính là một kính lúp cho nên vật phải đặt trong khoảng tiêu cự mới
nh n rõ được vật. Ảnh của vật qua thấu kính sẽ là ảnh ảo và lớn hơn vật.
*Các thông tin:
- Thấu kính hội tụ:
+ Vật đặt ngoài tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều.
+ Vật đặt rất xa thấu kính cho ảnh thật có v trí cách thấu kính một khoảng
bằng tiêu cự.
+ Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật, cùng chiều với
vật
- Thấu kính phân kỳ:
+ Vật đặt ở mọi v tr trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều,
nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
+ Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có v trí cách thấu kính một
khoảng bằng tiêu cự.
- Máy ảnh:

+ Ảnh trên phim là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.
- Mắt cận:
+ Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng h ng nh n rõ những vật ở
xa.
+ Mắt cận phải đeo

nh phân

.

- Mắt lão:
.
+ Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng h ng nh n rõ những vật ở
gần.
+ Mắt lão phải đeo

nh hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.

- Kính lúp:
+ Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của
ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
3.4. Nắm chắc các công thức vật lí, các h thức củ
dù c c é o
ể biế ổi các h thức, biểu thức :
* Công thức tính số bội giác:

- 10 -

nh để cho một
c ồng d ng,



G=

25
25
 f 
f
G

- Trở lại ví dụ 1 : G =

25
25
 f 
f
G

=

25
 10(cm )
2,5

* Hệ thức tam giác đồng dạng, và các phép toán biến đổi:
Ta trở lại câu c) ví dụ1:
B'


F


A/
'',''
'''''

B

I

A

o


F'

*  OA'B' ~  OAB , nên ta có :
A ' B ' OA '

AB
OA

*  F'A'B' ~



(1)

F'OI, nên ta có:


A' B ' F ' A'

OI
F 'O

(2)

Vì : AB = OI nên :
Từ (1) và (2) ta có:
OA ' F ' A '
OA ' F'O+OA'
OA '
OA '
OA ' OA '




 1


 1  OA'  40(cm) (3)
OA
F'O
OA
F'O
8
10
8
10


Thay (3) vào (1) ta có :
A' B' OA' 40


 5  A' B'  5 AB
AB
8
8

* Vậy ảnh lớn gấp 5 lần vật
* Chú ý: Phần này là phần cốt lõi để giải được một bài toán quang hình học,
nên đối với một số HS yếu toán hình học thì GV thường xuyên nhắc nhở về
nhà rèn luyện thêm phần này:
- Một số HS mặc dù đã nêu được các tam giác đồng dạng, nêu được một số
hệ thức nhưng h ng thể biến đổi suy ra các đại lượng cần tìm.
- Trường hợp trên GV phải nắm cụ thể tùng
. au đó giao nhiệm vụ cho
một số em khá trong tổ, nhóm giảng giải, giúp đỡ để cùng nhau tiến bộ.

- 11 -


3. 5. ƣớng dẫ
có th ng:

íc

ề bài toán quang hình học m


c c l

c

Ví dụ 2: Đặt vật AB cao 12cm vuông góc với trục chính của một thấu
kính hội tụ (A nằm trên trục chính) và cách thấu nh 4cm th thu được một
ảnh thật cao 4cm. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và tính tiêu cự của
thấu kính.
*Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, sau đó tổng hợp lại rồi giải:
- Để hướng d n HS phân tích, tìm hiểu bài toán phải cho
ghi tóm tắt sau đó vẽ hình.
B

đọc k đề,

I

Cho biết:
TK hội tụ
AB = 12cm; OA = 24cm
A

A'B' = 4cm(ảnh thật)


F

O

F'


A'



B'

OA' = ?
OF = OF' = ?
-

ƣớng dẫn học sinh phân tích bài toán:

* Muốn tính OA' ta cần xét các yếu tố nào?
(  OAB ~  OA'B')  OA' =......
* Muốn tính OF' = f ta phải xét hai tam giác nào đồng dạng với nhau?
(  OIF' ~  A'B'F')
* OI như thế nào với AB;
-

F'A' = ?

ƣớng dẫn HS gi i theo cách tổng hợp l i:

Tìm OA'



F'A'




OI  OF' ;

- 12 -


Giải:
* Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính hội tụ là:
 OAB

~  OA'B' suy ra

AB
OA
A' B'.OA 4.24

 OA' 

 8(cm)
A' B' OA'
AB
12

* Tiêu cự của thấu kính:
 OIF'

~  A'B'F' 

OI

OF'
OF'


. Do OI = AB nên:
A' B' F' A OA'-OF'

AB
OF'
12
OF'



 OF'  f  6(cm)
A' B' OA'-OF'
4 8 - OF'

Đ : OA = 8cm
OF = 6cm
Ví dụ 3: Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục
chính của một thấu nh phân , điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính
15 cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu

nh và nêu đặc điểm của ảnh.

b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
c. Chiều cao của ảnh bằng bao nhiêu lần vật?
-


ƣớng dẫn học sinh phân tích bài toán:

Để vẽ được ảnh của một vật tạo bởi thấu nh phân
th ta vẽ như thế
nào? Đặt vật như thế nào cho đúng tỉ lệ? Dùng những tia sáng đặt biệt nào?
Để nêu được đặc điểm của ảnh ta dựa vào yếu tố nào?
* Muốn tính OA' ta cần xét các yếu tố nào?
(  OAB ~  OA'B')  ........
(  OIF' ~  A'B'F')  ........
* OI như thế nào với AB;
-

F'A' = ?

ƣớng dẫn HS gi i theo cách tổng hợp l i:

Tìm OA'



F'A'



OI  OF' ;

* Để so sánh chiều cao của ảnh so với vật ta áp dụng c ng thức nào?

- 13 -



Gi i:
a. Vẽ ảnh và nêu đặc điểm của ảnh:
B

I


A



F

O

* Đặc điểm ảnh: Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
b. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
*  OA'B' ~  OAB , nên ta có :
A ' B ' OA '

AB
OA

(1)

* FA'B' ~  FOI, nên ta có:
A ' B ' FA '


OI
FO

(2)

Vì : AB = OI nên :
Từ (1) và (2) ta có:
OA ' FA ' OA ' OF-OA' OA '
OA '




 1
OA OF
OA
OF
15
10
OA ' OA '


 1  OA'  6(cm)
(3)
15
10

c. Chiều cao của ảnh bằng bao nhiêu lần vật?
Thay (3) vào (1), ta có:
A ' B ' OA ' 6 2

2

   A ' B '  AB
AB OA 15 5
5

* Vậy ảnh nhỏ hơn vật

2
lần.
5

Đ : O ’ = 40cm
2
A ' B '  AB
5



ƣợ

ực

:

- 14 -


Chọn nhóm: Nhóm thử nghiệm và nhóm đối chứng thuộc hối lớp 9 trường
THCS Ba Cụm Bắc - hánh ơn - Khánh Hòa. Quá trình thử nghiệm đã

được tổ chức ở hai nhóm của hai lớp 9A và 9B.
- Nhóm của lớp 9B là nhóm đối chứng, gồm 15 học sinh. Đối với nhóm này
tôi không hướng d n cho học sinh cách thức điều tra, phân t ch hi giải bài
tập đ nh lượng vật l .
- Nhóm của lớp 9A là nhóm thực nghiệm: gồm 15 học sinh. Đối với nhóm
này tôi hướng d n cho học sinh cách thức điều tra, phân t ch hi giải bài tập
đ nh lượng vật l .
3.7. Tiế

ực

:

Thời gian tiến hành thực nghiệm v n tuân theo kế hoạch dạy học của nhà
trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan.
4. o lƣờ
* Tiến hành kiểm tra và chấm bài
4.1. Tôi tiến hành bài kiểm tra 1 tiết
trình bày ở phần phụ lục 3).

ƣớc

c

(nội dung đáp án

ĐỀ : Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính
của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính
8cm.Thấu kính có tiêu cự 10cm.
a. Vẽ ảnh ’ ’ của vật qua thấu kính hội tụ.

cần đúng tỷ lệ )

êu đặc điểm của ảnh. ( không

b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
c. Chiều cao của ảnh bằng bao nhiêu lần vật?
Kết quả khảo sát:
9

9

Stt

ọ và tên

01

Cao Minh

02

Cao

03

Mấu Th

04

ai Th


05

Mấu Th

Anh
n
ánh

Điểm

Stt

ọ và tên

4

01

ao Th

02

5

ao
Kim

5


03 Mấu Th

Cai

5

04

Diệu

5

05 Mấu Th
- 15 -

ao Th

Điểm
Đ p

Th

Mến
My
gụy

4
5
5
5


Nguyên 5


06

Mấu Th

07

Mấu
Thúy

Dung
Th

Dung

6
5

06

ao Th

hiếp

07

ao Th


Nhung

5
5

08

ao Th

Điệp

5

08

ao Th

ách

5

09

ao Th

ậu

6


09 Mấu Th

Tấm

6

Tạng

5

Thánh

5

10

Mấu

Hiếu

5

10

11

Cao

ợi


6

11 Mấu Th

12



ao Th

5

ao uốc

12

o
gọc

o Thuế

13

ao Th D.

13

Bo Bo

gụ


14

Mấu Th

hăng 5

15

oàng

4.2.

u ơ
tháng áp d ng các gi
êu
ế (nội dung đáp án tr nh bày ở phần phụ lục).

ng

Đạt

6

14 Mấu Th
15 Mấu Th

5

6


Thùy

5

Thậm

5

t

5
ế



ĐỀ : Một vật sáng AB cao 10cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc với
trục chính của một thấu nh phân , điểm A nằm trên trục chính, cách thấu
kính 15cm th thu được một ảnh cao 4cm
a. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu
(không cần đúng tỷ lệ )

nh và nêu đặc điểm của ảnh.

b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
c. Tính tiêu cự của thấu kính.
Kết quả khảo sát:
9

9


Stt

ọ và tên

01

Cao Minh

02
03

Cao
Mấu Th

Anh
n
ánh

Điểm

Stt

ọ và tên

5

01

ao Th


02

5

ao
Kim

03 Mấu Th

6
- 16 -

Điểm
Đ p

Th

Mến
My

4
5
6


04

ai Th


Cai

6

04

05

Mấu Th

Diệu

6

05 Mấu Th

06

Mấu Th

Dung

6

06

ao Th

hiếp


07

Mấu
Thúy

07

ao Th

Nhung

Th

Dung

7

ao Th

gụy

5

Nguyên 5
6
5

08

ao Th


Điệp

6

08

ao Th

ách

5

09

ao Th

ậu

7

09 Mấu Th

Tấm

6

Tạng

5


Thánh

5

10

Mấu

iếu

6

10

11

Cao

ợi

7

11 Mấu Th

12



ao Th


6

13

Bo Bo

gụ

14

Mấu Th

hăng 5

15

oàng

ng

Đạt

7

ao uốc

12

o

gọc

o Thuế

13

ao Th D.

14 Mấu Th
15 Mấu Th

5

6

Thùy

5

Thậm

5

t

4

Để iểm tra độ tin cậy của dữ liệu, t i tiến hành iểm tra nhiều lần trên cùng
một nhóm vào các thời điểm gần nhau. ết quả cho thấy, sự chênh lệch về
điểm số h ng cao, điều đó chứng tỏ dữ liệu thu được là đáng tin cậy.

Để iểm chứng độ giá tr của dữ liệu, t i dùng phương pháp iểm tra
độ giá tr nội dung. ài tập t i đưa ra iểm chứng hái quát được vấn đề t i
nghiên cứu. ài tập có nội dung cụ thể phản ảnh đầy đủ, rõ ràng quá tr nh
nghiên cứu, gắn liền với nội dung iến thức m n học.
Sau hơn một tháng áp dụng các giải pháp đã nêu t i thấy kết quả HS giải bài
toán " Quang hình học lớp 9 " khả quan hơn. Đa số các học sinh yếu đã
biết vẽ hình, trả lời được một số câu hỏi đ nh tính.
Đa số các em học sinh đã chủ động khi giải loại toán này, tất cả các em đều
cảm thấy th ch thú hơn hi giải một bài toán quang hình học lớp 9.
Qua kết quả trên đây, hy vọng lên cấp III các em sẽ có một số k năng
cơ bản để giải loại toán quang hình học này
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆ
1.

N

Phân íc d l u
- 17 -

ẬN

ẾT QUẢ


Bảng 5. o

ƣớc v


u


u
c

b


:

- 18 -

u

b

u

ế


STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
Mốt
Trung v
iá tr trung b nh
Độ lệch chuẩn
iá tr p

hóm thực nghiệm
hóm đối chứng
iá tr chênh lệch
iá tr p
ó ý ngh a p <=0.05
iá tr SMD
Mức độ ảnh hưởng

hóm thực nghiệm
4
5
5
5
5
6
5
6
5

6
6
6
5
7
5
6
6
7
5
6
6
7
5
6
6
7
5
5
5
5
5
5
5.2
0.56
0.2408

hóm đối chứng
4
5

5
5
5
5
5
5
6
5
5
6
5
5
5

6
6
6
0.76

Trước tác động
5.200
5.070
0.130
0.2408
Không có ý nghĩa
0.28
Nhỏ

- 19 -


5
5
5.07
0.46
0.0011

Sau tác động
6.000
5.130
0.870
0.0011
Có ý nghĩa
1.359375
Rất lớn

4
5
6
5
5
6
5
5
6
5
5
6
5
5
4


5
5
5.13
0.64


hư trên đã chứng minh rằng kết quả nhóm trước tác động là tương đương.
au tác động kiểm chứng chênh lệch ĐT bằng T-Test cho kết quả
p = 0,0011 cho thấy sự chênh lệch giữa ĐT nhóm thực nghiệm và nhóm đối
chứng là có ý nghĩa; tức là chênh lệch kết quả ĐT nhóm thực nghiệm cao
hơn ĐT nhóm đối chứng là không ng u nhiên mà do kết quả của tác động.
Chênh lệch giá tr trung bình chuẩn SMD = 1,36. Điều đó cho thấy mức độ
ảnh hưởng của hướng d n cho học sinh cách thức điều tra, phân t ch hi giải
bài tập đ nh lượng vật l trong quá tr nh học tập của nhóm thực nghiệm là rất
ớn.
Giả thuyết của đề tài “ iệc hướng d n cho học sinh cách thức điều tra, phân
t ch hi giải bài tập đ nh lượng vật l có làm nâng cao năng giải bài tập cho
học sinh” đã được kiểm chứng.
2.

luậ

ế qu

Kết quả giá tr trung b nh của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm
là 6; kết quả bài kiểm tra của nhóm đối chứng là 5,13. Độ chênh lệch điểm số
giữa hai nhóm là 0,87; Điều đó cho thấy điểm giá tr trung b nh của hai lớp đối
chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm trung
b nh cao hơn lớp đối chứng.

Chênh lệch giá tr trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 1,36. Điều
này có ngh a mức độ ảnh hưởng của tác động là rất lớn.
Phép kiểm chứng T-Test giá tr trung b nh sau tác động của hai lớp là
p=0,0011< 0,05. Kết quả này khẳng đ nh sự chênh lệch giá tr trung b nh của
hai nhóm không phải là do ng u nhiên mà là do tác động.
Qua kết quả thu nhận được trong quá trình ứng dụng, tôi nhận thấy rằng việc
hướng d n cho học sinh cách thức điều tra, phân t ch hi giải bài tập đ nh
lượng vật l làm nâng cao
năng giải bài tập cho học sinh, học sinh tích
cực, hứng thú học tập đồng thời v n thu nhận được kiến thức và k năng hi
giáo viên giảng dạy. Nhờ đó mà học sinh khi học ật l có sự tập trung cao
độ đối với môn học. Lớp học sôi nổi và tất cả các em đều được tham gia hoạt
động về cả thể chất l n tinh thần. ác em hăng hái vào hoạt động học tập,
tinh thần thoải mái. iệc hướng d n cho học sinh cách thức điều tra, phân
t ch hi giải bài tập đ nh lượng vật l đã làm tăng ết quả học tập của học sinh
hơn rất nhiều.
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
- Để giúp HS hứng thú và đạt kết quả tốt trong việc giải toán quang
hình học lớp 9, điều cơ bản nhất m i tiết dạy giáo viên phải tích cực, nhiệt
tình, truyền đạt chính xác, ngắn gọn nhưng đầy đủ nội dung, khoa học và
lôgic nhằm động não cho HS phát triển tư duy, độ bền kiến thức tốt.
- 20 -


- Những tiết lý thuyết, thực hành cũng như tiết bài tập giáo viên phải
chuẩn b chu đáo bài dạy, hướng d n học sinh chuẩn b bài theo ý đ nh của
giáo viên, có như vậy giáo viên mới cảm thấy thoải mái trong giờ giải và sửa
các bài tập quang hình học từ đó hắc sâu được kiến thức và phương pháp
giải bài tập của HS.
- Thường xuyên nhắc nhở các em yếu, động viên, biểu dương các em

khá giỏi, cập nhật vào sổ theo dõi và kết hợp với giáo viên chủ nhiệm để có
biện pháp giúp đỡ k p thời, kiểm tra thường xuyên vở bài tập vào đầu giờ
trong m i tiết học, làm như vậy để cho các em có một thái độ đúng đắn, một
nề nếp tốt trong học tập.
- Đối với một số học sinh chậm tiến bộ thì phải thông qua giáo viên chủ
nhiệm kết hợp với gia đ nh để giúp các em học tốt hơn, hoặc qua giáo viên bộ
m n toán để giúp đỡ một số học sinh yếu toán có thể giải được một vài bài
toán đơn giản. Từ đó gây sự đam mê, hứng thú học hỏi bộ môn vật l .
- Qua thời gian áp dụng phương pháp giải bài tập quang hình học ở trên
tôi nhận thấy học sinh say mê, hứng thú và đã đạt hiệu quả cao trong giải bài
tập nhất là bài tập quang hình học 9. Học sinh đã phát huy t nh chủ động, tích
cực khi nắm được phương pháp giải loại bài toán này.
ẾN NG

VI. KẾT LUẬN
1. Kết luận:
1.1. Nh ng mặ l

ƣợc:

- êu ra được sự cần thiết của giải pháp phù hợp với quan điểm, chủ trương
của ngành và thực tế đ a phương nơi c ng tác.
- êu ra được cơ sở lí luận, đưa ra được giải pháp cụ thể rõ ràng áp dụng cho
việc giúp học sinh một phương pháp cơ bản để giải bài toán uang h nh
trong ật lý 9.
- p dụng giải pháp vào việc soạn giảng cũng như trong các tiết dạy.
- Kết quả khi vận dụng giải pháp: làm chuyển biến phần lớn và giải quyết
được phần yêu cầu thực ti n.
- Qua giải pháp, phát huy được vai trò chủ động, tích cực của học sinh, học
sinh hứng thú hơn với môn học. Đây là vấn đề quan trọng nhất của giải pháp,

phù hợp với chủ trương của phương pháp dạy học mới.
1.2 Nh ng mặt h n chế:
- Mức độ áp dụng của giải pháp chưa thực sự sâu rộng trong học sinh. Do đó
đối với một số học sinh yếu kém, thụ động thì v n còn tồn tại những khó
hăn nhất đ nh.
- 21 -


- Việc áp dụng giải pháp vào thực tế cho các nhóm học sinh chưa thực sự
mang lại hiệu quả cao do hả năng tiếp thu iến thức của học sinh còn hạn
chế.
Từ những mặt làm được cũng như hạn chế nêu trên, là cơ sở, là bài học kinh
nghiệm quý báu cho bản thân trong quá trình giảng dạy.
Giải pháp được áp dụng trong các hoạt động học tập nhằm giúp học sinh
trường T
a ụm ắc hứng thú học môn vật l , h ng còn cảm thấy sợ
hãi hi gặp những bài toán uang h nh. Ngoài ra, giải pháp này có tính khái
quát cao do đó nó còn có thể được áp dụng cho các trường THCS trong
huyện, tùy theo từng trường, từng lớp, mà chúng ta điều chỉnh sao cho phù
hợp.
Chính vì giải pháp có tính chất khái quát, là một phương pháp chung, có
thể phát huy được vai trò tích cực của người học và quan trọng hơn hi nó
làm cho kiến thức có ý ngh a thực tế khi học sinh áp dụng vào cuộc sống, làm
cho các em hứng thú, yêu thích môn học, tin tưởng vào khoa học. hưng dù
có là giải pháp nào đi nữa thì bản thân t i cũng sẽ không quên phát huy vai
trò chủ động, tích cực của người học; đưa ra phương pháp dạy học kiến tạo
đúng theo chủ trương chương tr nh cải cách giáo dục.

- 22 -



2. K u ế nghị:
- Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn để bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ cho giáo viên.
- Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết b trường học: Phòng học chuyên
m n, đồ dùng và phương tiện dạy học.
- iáo viên thường xuyên t m tòi để đọc, tham khảo tài liệu nhằm phục vụ tốt
hơn cho quá trình dạy học vật l .
Với kết quả của đề tài này, chúng tôi mong rằng các bạn đồng nghiệp quan
tâm, chia sẻ và có thể ứng dụng đề tài này trong quá tr nh dạy học để tạo
hứng thú và nâng cao kết quả học tập cho học sinh.

- 23 -


VII.

I IỆ



1. Sách giáo viên Vật lí 9 ...................................................... NXB giáo dục
2. Sách giáo khoa Vật lí 9 ..................................................... NXB giáo dục
3. Sách bài tập Vật lí 9 .......................................................... NXB giáo dục
4. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên THCS
chu kì III (2004 – 2007) – quyển 1 ....................................... NXB giáo dục
Biên soạn: Trịnh Thị Hải Yến
Nguyễn Phương Hồng
Bùi Thu Hà
5. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên THCS

chu kì III (2004 – 2007) – quyển 2 ................................. NXB giáo dục
Biên soạn: Nguyễn Hải Châu; Nguyễn Phương Hồng
Hồ Tuấn Hùng; Trần Thị Nhung
6. Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục THCS ............. NXB giáo dục
Biên soạn: Nguyễn Hải Châu
Nguyễn Trọng Sửu
7. Tài liệu bồi dưỡng giáo viên dạy SGK lớp 9..................... NXB giáo dục
Biên soạn: Trịnh Thị Hải Yến; Vũ Quang
Nguyễn Đức Thâm; Đoàn Duy Hinh
Nguyễn Văn Hòa

- 24 -


×