Baøi :
Giaùo vieân :
Buøi Thò Chi
LƯU HUỲNH
I/ Vò trí – Cấu hình electron nguyên tử :
16
S (16e) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
→
thuộc nhóm VIA, chu kì 3.
→
có 6 electron ngoài cùng.
Cấu hình electron nguyên tử :
Khối lượng nguyên tử : 32
II/ Tính chất vật lý :
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh :
+ Lưu huỳnh có hai dạng thù hình : lưu huỳnh
tà phương (S
α
) và lưu huỳnh đơn tà (S
β
)
S
α
S
β
tùy nhiệt độ
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lý :
* Ở nhiệt độ thấp hơn 113
o
C S
α
và S
β
là chất rắn màu
vàng, phân tử gồm 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trò
tạo thành mạch vòng.
Thí nghiệm 1 :Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính
chất vật lí của lưu huỳnh
* Ở nhiệt độ 119
o
C, S
α
và S
β
đều nóng chảy
thành chất lỏng màu vàng, rất linh động.
* Ở 187
o
C lưu huỳnh lỏng trở nên quánh
nhớt, có màu nâu đỏ.
* Ở nhiệt độ 445
o
C lưu huỳnh sôi, các phân tử lưu
huỳnh bò phá vỡ thành nhiều phân tử nhỏ bay hơi :
1400
o
C phân tử S
2
; 1700
o
C nguyên tử S
→ Để đơn giản trong các phản ứng hóa học người
ta dùng kí hiệu S (không dùng công thức phân tử)
+ Không tan trong nước và không thấm nước.
+ Tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như :
rượu, benzen …
II/ Tính chất hóa học :
Lưu huỳnh có độ âm điện 2,58 là phi
kim tương đối hoạt động nhưng kém hơn
oxi.
Khi tham gia phản ứng hóa học với kim loại
hoặc hidro : số oxi hóa S giảm xuống – 2
Khi tham gia phản ứng hóa học với phi kim
hoạt động mạnh hơn như : oxi, flo, clo : số
oxi hóa S tăng lên +4 ; +6
→ lưu huỳnh có tính oxi hóa và có tính khử.