Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Ôn tập thi TN ( tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.26 KB, 12 trang )

Ôn tập địa lí 12
đề cơng ôn tập địa lí 12
Câu 1: Nền kinh tế xã hội thế giới phát triển theo xu hớng nào? Biểu hiện của
xu hớng đó và ảnh hởng của nó đến chiến lợc phát triển kinh tế xã hội nớc ta?
* Nền kinh tế thế giới phát triển theo xu hớng quốc tế hoá ngày càng rõ rệt. Đặc tr-
ng nổi bật là tăng cờng liên kết kinh tế trên quy mô toàn cầu. Nó bắt nguồn từ nhu
cầu phát triển KTXH của mỗi nớc, vì trong thời đại khoa học công nghệ phát triển
muốn tăng tiềm lực kinh tế mỗi nớc cần phải mở rộng sự liên kết với các nớc khác.
ở ĐNA, nền kinh tế của nhiều nớc phát triển khá nhanh do nắm đợc những thời cơ
thuận lợi và nhạy cảm với tình hình thế giới. Hiện nay cả 11 nớc trong khu vực đều là
thành viên chính thức của ASEAN. Mối quan hệ về kinh tế giữa các nớc ngày càng
trở nên mật thiết.
*Biểu hiện của xu hớng toàn cầu hoá:
Trên phạm vi toàn cầu: Tổ chức thơng mại thế giới (WTO) ra đời và hoạt động từ
năm 1995. Hiện nay đã có 150 nớc thành viên ( Việt Nam là thành viên thứ 150) thúc
đẩy quan hệ buôn bán trên phạm vi toàn cầu.
Trên phạm vi toàn khu vực: nhiều tổ chức kinh tế khu vực đã ra đời và phát triển
hình thành ra nhiều khu vực kinh tế quan trọng. Tây á, Liên minh châu Âu, Bắc Mĩ,
Châu á Thái Bình Dơng( diễn đàn hợp tác APEC)
Khu vực Đông Nam á phát triển năng động nhất. Nhiều quốc gia và lãnh thổ đã
tranh thủ đợc thời cơ phát triển kinh tế nhanh (ASEAN là tổ chức thành công nhất).
* ảnh hởng của xu hớng toàn cầu hoá đến chiến lợc phát triển kinh tế xã hội ở Việt
Nam.
Tạo thời cơ và thuận lợi mới để kinh tế xã hội nớc ta có thể hội nhập vào nền KTXH
thế giới . Cụ thể là:
Tạo điều kiện cho việc bình thờng hoá quan hệ và đẩy mạnh việc quan hệ hợp tác
giữa nớc ta và các nớc trên thế giới và trong khu vực.
Việc mở rộng các mối quan hệ kinh tế trên thế giới tạo cơ hội cho nớc ta có điều
kiện thu hút kĩ thuật, công nghệ và vốn đầu t nớc ngoài.
Câu 2: Tại sao nói nền KTXH nớc ta bớc vào giai đoạn phát triển có tính chất
bớc ngoặt?


a, Thực trạng của nền KTXH nớc ta trớc khi tiến hành công cuộc đổi mới thể hiện ở
hoạt động của các ngành kinh tế:
- Nông nghiệp là ngành kinh tế chính, sản xuất mang tính chất độc canh cây lúa nớc,
sản lợng lúa tăng chậm và bấp bênh, năng suất lao động thấp.
- Công nghiệp và xây dựng đã có vị trí khiêm tốn trong nền kinh tế. Sự phát triển
thất thờng, quy mô nhỏ, hiệu quả cha cao, chất lợng sản phẩm cha tốt.
- Ngành GTVT, TTLL thiếu vốn đầu t, cơ sở vật chất kĩ thuật yếu kém.
- Hoạt động du lịch mang đậm nét bao cấp, phân tán, kém hiệu quả.
* Những nguyên nhân của tình trạng chậm phát triển trớc khi tiến hành công cuộc
đổi mới:
Bùi Thế Vin h Học viện KTTH Thái Thụy Trang 1
Ôn tập địa lí 12
+ Nguyên nhân khách quan:
- Nớc ta đi lên xây dựng CNXH từ điểm xuất phát thấp.
- Việc xây dựng đất nớc luôn bị gián đoạn bởi chiến tranh
+ Nguyên nhân chủ quan:
- Việc quản lí kinh tế theo cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp dẫn đến sự trì trệ
trong sản xuất .
- Cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ kinh tế cha hợp lí.
- Kinh tế phát triển dựa vào nguồn viện trợ từ nớc ngoài.
b, Những biểu hiện chứng tỏ nớc ta đang ở giai đoạn phát triển có tính chất bớc
ngoặt.
- Công cuộc đổi mới KTXH đợc manh nha từ năm 1979. Qua nhiều bớc tìm đờng và
thử nghiệm, đã có những chuyển biến bớc đầu từ giữa năm 1988 và đang tiếp tục
định hình và phát triển.
Đổi mới là một quá trình lâu dài và hết sức phức tạp với mục tiêu Xây dựng một n-
ớc Việt Nam giàu mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh
Nội dung đổi mới: phát triển theo 3 xu thế:
Dân chủ hoá đời sống KTXH
Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hớng XHCN.

Tăng cờng giao lu hợp tác với các nớc trên thế giới.
- Nền KTXH nớc ta đang có những đổi mới quan trọng, từng bớc thoát khỏi nền
kinh tế chậm phát triển, thiếu ổn định để trở thành nền kinh tế mới năng động và phát
triển, tiến vào thời kì CNH - HĐH
c, Những thành tựu bớc đầu của công cuộc đổi mới
Công cuộc đổi mới ở nớc ta, tuy mới triển khai trong thời gian không lâu nhng đã
thu đợc những kết quả tốt đẹp
Nét nổi bật là nền kinh tế phát triển khá nhanh
Tỉ lệ tăng trởng trung bình năm khá cao, Sản lợng lơng thực liên tục tăng đạt 34 triệu
tấn năm 1999
Nền kinh tế phát triển ổn định, lạm phát đợc đẩy lùi xuống 6,8% ( năm2005)
Nguồn thu ngân sách đợc cải thiện vốn đầu t phát triển trong nớc và nớc ngoài tăng
nhanh.
Câu 3: Những khó khăn của nền kinh tế xã hội nớc ta khi bớc vào xây dựng và
phát triển đất nớc .
+ Nhìn chung đất nớc ta cha thoát khỏi tình trạng khủng hoảng KTXH
- Sản xuất xã hội tăng chậm trong khi dân số lại tăng nhanh
- Thu nhập quốc dân cha thật đủ để cân đối với tiêu dùng
- Nền kinh tế cha có khả năng tự đảm bảo đợc các yếu tố tái sản xuất mở rộng.
- Tình trạng mất cân đối trong nền kinh tế do lịch sử để lại vẫn còn.
- Kết cấu hạ tầng cha đủ sức phục vụ cho việc phát triển đất nớc.
+ CSVCKT cha đủ mạnh để có thể đáp ứng đợc nhu cầu phát triển KTXH trong giai
đoạn hiện nay
Bùi Thế Vin h Học viện KTTH Thái Thụy Trang 2
Ôn tập địa lí 12
- Trừ một số cơ sở công nghiệp mới xây dựng, nhìn chung trình độ kĩ thuật và công
nghệ của nớc ta còn lạc hậu. Sự thiếu đồng bộ giữa các ngành và trong từng ngành
còn phổ biến, kết cấu hạ tầng còn thấp kém.
- Phân bố CSVCKT không đồng đều, tập trung và phát triển ở ĐBSH và Đông Nam
Bộ ( đặc biệt ở TPHCM) trong khi đó ở khu vực Tây Bắc và Tây Nguyên thì CSVC

và kết cấu hạ tầng còn rất hạn chế.
Câu 4: Nêu khái niệm nguồn lực. Trình bày đặc điểm của vị trí địa lí, và vai trò
của vị trí địa lí nớc ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
a, Nguồn lực để phát triển kinh tế xã hội nớc ta bao gồm:
Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, các đờng lối phát triển kinh tế xã hội, hệ thống
tài sản quốc gia và con ngời Việt Nam.
b, Đặc điểm của vị trí địa lí nớc ta
- Lãnh thổ Việt Nam gồm 2 bộ phận
Phần đất liền: diện tích 330.991 Km
2
Phần biển rộng lớn gấp nhiều lần phần đất liền trong đó có 2 quần đảo lớn là Trờng
Sa và Hoàng Sa và hàng nghìn đảo nhỏ trong vịnh Bắc Bộ
- Tọa độ địa lí phần đất liền
Cực Bắc: 23
0
22B ( Xóm Lũng Cú Cao nguyên Đồng Văn - Hà Giang)
Cực Nam: 8
0
30B ( Xóm Mũi - Năm Căn - Cà Mau)
- Việt Nam nằm ở phía đông bán đảo Đông Dơng, gần trung tâm khu vực ĐNA có
một vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng.
- Việt Nam nằm ở khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động của thế
giới.
- Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, tiếp giáp lục địa và đại dơng
giao giữa các luồng di c động thực vật từ Trung Quốc xuống, nằm trong vành đai
sinh khoáng Thái Bình Dơng.
c, ý nghĩa của vị trí địa lí.
+ Thuận lợi:
- Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa nên có nguồn nhiệt lớn, ma và độ
ẩm cao nên có tác động sâu sắc tới các hoạt động kinh tế ( sản xuất nông nghiệp, cây

trồng, vật nuôi có khả năng sinh trởng và phát triển nhanh, khả năng tăng vụ tơng đối
cao).
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng ảnh hởng trực tiếp đến việc phát triển kinh tế. Do
nằm trên vành đai sinh khoáng nên khoáng sản nớc ta tơng đối phong phú với hơn 80
loại khoáng sản khác nhau gồm khoáng sản kim loại, phi kim loại, nhiên liệu và vật
liệu xây dựng. Đó là cơ sở để xây dựng một nền công nghiệp hiện đại.
- Nằm gần trung tâm khu vực ĐNA, nớc ta vừa gắn với lục địa vừa thông ra đại dơng
với thềm lục địa rộng lớn tạo điều kiện thuận lợi để chúng ta phát triển cả giao thông
đờng bộ và giao thông đờng biển với nhiều nớc và các châu lục khác trên thế giới.
- Việt Nam nằm trên khu vực đang diễn ra các hoạt động kinh tế sôi động của thế
giới. Từ đó cho phép nớc ta có thể dễ dàng hội nhập với các nớc trong khu vực và
các nớc khác trên thế giới. Tiếp thu có chọn lọc những bài học, kinh nghiệm thành
Bùi Thế Vin h Học viện KTTH Thái Thụy Trang 3
Ôn tập địa lí 12
công cũng nh thất bại về phát triển kinh tế của các nớc và vận dụng trong điều kiện
cụ thể của nớc ta.
+ Khó khăn:
- Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa cũng có những mặt trái của nó. Đó là sự phân hoá
theo mùa của khí hậu, các hiện tợng bất thờng của thời tiết, các tai biến của thiên
nhiên ( bão, lụt) gây nên những tổn thất cho đời sống và sản xuất.
- Đờng biên giới trên biển và trên đất liền dài, do đó việc bảo vệ chủ quyền đất nớc,
vùng trời, vùng biển của nớc ta là rất quan trọng.
- Đất nớc trải dài theo chiều Bắc Nam nên giao thông xuyên Việt tốn kém và nhiều
khó khăn.
Câu 5: CMR: Tài nguyên thiên nhiên nớc ta đa dạng và phong phú là cơ sở để
phát triển nhiều ngành kinh tế.
Tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta phong phú và đa dạng vì nó có đủ 5 thành phần của
tự nhiên, đất, nớc, khí hậu, khoáng sản và sinh vật. ở mỗi thành phần lại có sự phân
hoá phức tạp tạo nên tính đa dạng, nó có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế
xã hội nớc ta.

a, Tài nguyên đất:
Nớc ta có khoảng 8 triệu ha đất nông nghiệp bao gồm:
- Đất phù sa ở đồng bằng phù hợp với cây trồng LTTP, cây công nghiệp ngắn ngày
và cây ăn quả. Nớc ta có 2 đồng bằng lớn là: ĐBSH, ĐBSCL và một loạt ĐB duyên
hải miền Trung.
- Đất feralit ở miền núi và Trung Du gồm: đất feralit đỏ vàng ở chân núi, vàng đỏ ở
vành đai cao và đất xám trên phù sa cổ.
Các loại đất này thích hợp với việc trồng rừng. Có những vùng tập trung đất đỏ
badan ( Tây Nguyên, Đông Nam Bộ), đất xám phù sa cổ( ĐNB), đất đỏ đá vôi ( TD
& MNPB thuận lợi cho việc phát triển các vùng chuyên canh cây CN với quy mô lớn.
b, Tài nguyên khí hậu:
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: nhiệt độ trung bình 22 - 27
0
C, lợng ma >1500mm,
độ ẩm >80% thuận lợi cho phát triển cây nông nghiệp nhiệt đới.
- Khí hậu có sự phân hoá theo chiều Bắc - Nam, theo độ cao và theo mùa là cơ sở để
có lịch thời vụ, cơ cấu cây trồng khác nhau giữa các vùng, nhờ thế mà có sự chuyển
dịch mùa vụ từ Bắc vào Nam và từ ĐB lên TDMN
c, Tài nguyên nớc.
- Mật độ sông suối dày đặc
- Tổng lợng nớc dồi dào (900tỷ m
3
nớc) nhng phân bố không đều
- Chế độ dòng chảy theo mùa, mùa ma chiếm 70-90% tổng lợng nớc chảy cả năm.
Mùa cạn từ 10-30% cả năm thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.
d, Tài nguyên sinh vật:
Phong phú về số lợng và loài, có cả thực vật và động vật trên cạn, dới nớc, ngoài
biển, trên không.
Có 12000 loại thực vật bậc cao, 650 loài rong biển
Gần 300 loài thú, 200 loài cá nớc ngọt, 2000 loài cá biển và 70 cá loại tôm cua.

Bùi Thế Vin h Học viện KTTH Thái Thụy Trang 4
Ôn tập địa lí 12
Có giá trị lớn trong việc cung cấp gỗ, dợc liệu, cây, con xuất khẩu có giá trị kinh tế
cao.
e, Tài nguyên khoáng sản:
Đã phát hiện khoảng 3500 mỏ và điểm quặng của hơn 80 loại khoáng sản. Các mỏ
phong phú về chủng loại, có khoáng sản năng lợng, kim loại và phi kim loại.
Nó là nguồn nguyên, nhiên liệu tại chỗ cung cấp cho sản xuất công nghiệp trong n-
ớc, là điều kiện, cơ sở để phát triển một nền công nghiệp hiện đại.
Câu 6: Tại sao vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí ở nớc ta
lại có ý nghĩa cấp bách. Hãy nêu những biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
nớc ta.
Tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta là một trong những nguồn lực cơ bản trong việc xây
dựng và phát triển kinh tế xã hội.
Với mục đích sử dụng TNTN một cách hợp lí, ngời ta phân TNTN ra làm 3 loại: Tài
nguyên không thể phục hồi, tài nguyên có thể phục hồi và tài nguyên vô tận.
TNTN nớc ta phong phú đa dạng, tuy nhiên trong quá trình khai thác TNTN, bên
cạnh những tác động tích cực chúng ta đã mắc phải những sai lầm nghiêm trọng.
Mức khai thác vợt quá khả năng phục hồi làm cho nhiều loại tài nguyên bị cạn kiệt.
ở nhiều nơi, thế cân bằng của thiên nhiên bị phá vỡ và dẫn đến những hậu quả nặng
nề. Rừng bị phá huỷ ( năm 1999 độ che phủ rừng là 32%) Diện tích rừng bị thu hẹp
làm cho đất bị xói mòn, rửa trôi, kéo theo là lũ lụt và khô hạn ngày càng nghiêm
trọng, thờng xuyên hơn.
Rừng đầu nguồn bị phá, khiến cho thiên tai, lũ lụt đe doạ vùng ĐB nhất là các tỉnh
miền Trung. ở vùng ven biển, nhiều nơi rừng ngập mặn bị tàn phá nghiêm trọng. Do
phá rừng cùng với sự săn bắt bừa bãi, nhiều loại thực động vật quý hiếm có nguy cơ
tuyệt chủng.
Mặt khác, do trình độ thâm canh hạn chế, lạc hậu, sự khai thác bừa bãi mà tài
nguyên khai thác còn lãng phí nhiều gây ô nhiễm môi trờng.
Tài nguyên nớc vô cùng quan trọng đối với sản xuất và đời sống con ngời nhng hiện

nay hiện tợng ô nhiễm môi trờng nớc do hoạt động công nghiệp gia tăng và vấn đề
chất thải sinh hoạt tăng về số lợng đã và đang làm cho nguồn nớc bị ô nhiễm trầm
trọng gây ảnh hởng lớn đến sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
Vì vậy vấn đề khai thác hợp lí, bảo vệ và tái tạo TNTN ở nớc ta ngày càng trở nên
cấp bách.
Giải pháp:
Sử dụng hợp lí đi đôi với việc bảo vệ TNTN.
Chống xói mòn đất đai.
Phát triển hệ sinh thái rừng
Khai thác có chiến lợc với công nghệ cao.
Chống hiện tợng sa mạc hoá ở vùng ven biển miền Trung.
Câu 7: Kết cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì? Liên hệ với Việt
Nam?
Bùi Thế Vin h Học viện KTTH Thái Thụy Trang 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×