Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

ĐỀ+ đáp án KIỂM TRA hóa THI OLYMPIC hóa lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.86 KB, 23 trang )

Trường THPT Chuyên Thăng Long – Đàlạt
OLIMPIC LỚP 10 LẦN 2
Tổ Hoá học
******
gian phát đề)

ĐỀ KIỂM TRA
Thời gian: 180 phút
(Không kể thời

***********
----------------------------------------------------------------------Câu 1
Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M + và ion X 2− . Trong phân tử M2X có
tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M + lớn hơn số khối của ion X2−
là 23. Tổng số hạt (n, p, e) trong ion M+ nhiều hơn trong X2− là 31 hạt.
a. Viết cấu hình êlectrôn của M+ và X2−
b. Xác đònh vò trí của X , Y trong HTTH
Câu 2
Tích số tan của CaCO3 bằng 1.10−8. Hãy tính khi có kể tới sự thủy phân
của ion cacbonat.
a. Độ tan trong nước của CaCO3.
b. pH của dung dòch bão hòa CaCO3.
c. Độ tan của CaCO3 ở pH = 7,00.
Cho : H2CO3 : K1 = 4.10−7 ; K2 = 5.10−11
Câu 3
Trộn V lít dung dòch HCOOH amol/l với V lít dung dòch CH 3COOH
bmol/l thu được dung dòch A có pH = 2,485. Trộn V lít dung dòch CH3COOH
amol/l với V lít dung dòch bmol/l thu được dung dòch B có pH = 2,364.
a. Tính a, b
b. Trộn dung dòch A với dung dòch B thu được dung dòch C có pH bằng


bao nhiêu?
c. Trộn V lít dung dòch NaOH 0,6M vào dung dòch C thu được dung
dòch D có pH bằng bao nhiêu? Cô cạn dung dòch D thu được 4,5g muối khan,
tính V?
−5
Cho KHCOOH = 1,78.10-4 ; KCH3COOH = 1, 80.10
Câu 4


1. So sánh pH của các dung dòch 0,1 M của các chất sau đây, sau đó thử lại
bằng tính toán cụ thể:
NaHCO3
K1 = 10–7
K2 = 10–11
NaHSO3
K1 = 10–2
K2 = 10–6
NaHS
K1 = 10–7
K2 = 10–13
NaHC2O4
K1 = 10–2
K2 = 10–5
2. Tính thể tích dung dòch HCl 6M cần cho vào 10 ml dung dòch Pb(NO 3)2
10–3M sao cho nồng độ chì giảm xuống còn 10–5M. Cho KS = 10–4,8.
3. Nếu ta biểu diễn công thức hóa học của các oxi axit là XO m(OH)n thì khi
m = 0, các axit kiểu X(OH)n là những axit yếu; khi m = 1, các axit có dạng
XO(OH)n là axit trung bình; còn khi m > 1 là các axit mạnh. Điều đó có
đúng không? Hãy cho ví dụ chứng minh (mỗi trường hợp chọn 3 chất).
4. Tính độ tan của FeS ở pH = 5 cho biết

Fe2+ + H2O

FeOH+ + H+ có lgβ = -5,92

KFeS = 10-17,2 ; H2S có Ka1 = 10-7,02 ; Ka2 = 10-12,9
Câu 5
232
Một trong các chuỗi phân hủy phóng xạ tự nhiên bắt đầu với 90Th và
208
kết thúc với đồng vò bền 82 Pb .

1. Hãy tính số phân hủy ( β ) xảy ra trong chuỗi nầy .
2. 228Th là một phần tử trong chuỗi thori , thể tích của heli theo cm 3
tại 0oC và 1 atm thu được là bao nhiêu khi 1 gam 228Th (t1/2 = 1,91 năm) được
chứa trong bình trong 20 năm ? Chu kỳ bán hủy của tất cả các hạt nhân
trung gian là rất ngắn so với chu kỳ bán hùy của 228Th .
3. Một phần tử trong chuỗi thori , sau khi tách riêng , thấy có chứa
10
1,5.10 nguyên tử của một hạt nhân và phân hùy với tốc độ 3440 phân rã
mỗi phút . Chu kỳ bán hủy là bao nhiêu tính theo năm ?
Câu 6
1. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52 .Xác đònh tên nguyên tố X, biết X là
đồng vò bền.
2. Cân bằng các phương trình phản ứng sau :
Ag + HXO3
AgXO3 + ……
Fe + HXO3
………….
FeSO4 + HXO3 + H2SO4
………

3. Hãy cho biết chất oxi hóa trong các phản ứng trên. Dựa vào cấu hình
electron của nguyên tử, hãy giải thích tính chất oxi hóa của chất đó.


Câu 7
1. Tính % lượng MgNH4PO4 bò mất đi khi rửa 1,37 gam hợp chất này bằng:
a. 200ml nước cất.
b. 150ml dung dòch NH4Cl 0,1M rồi bằng 50ml nước cất.
2. Có thể rửa MgNH4PO4 bằng dung dòch NaH2PO4 được không? Giải thích.
Cho T MgNH4PO4=2,5.10-13 ; H3PO4 có k1=7,5.10-3; k2=6,3.10-8; k3=1,3.10-12..
Cho H=1; N=14; O=16; P=31.
Câu 8
Hai nguyên tố A , B trong cấu electron có electron cuối cùng ứng với 4 số
lượng tử sau :
A ( n = 2 ; l = 1 ; m = -1 ; s = - ½ )
B (n=3 ; l=1 ; m=0 ; s=-½)
1. Viết cấu hình electron và xác đònh vò trí của A và B trong bảng tuần
hoàn
2. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất trong công thức phân tử có
chứa 3 nguyên tố A, B và hidro. Cho biết loại liên kết hóa học trong phân
tư û của các hợp chất tìm thấy
3. So tính axit của các hơp chất trên .
Câu 9
1. Nêu ý nghóa của hằng số Kb bazơ. NH3 và C6H5NH2 chất nào có hằng số
Kb lớn hơn ? Tại sao ?
2. Dung dòch NH3 1M có α = 0,43 % . Tính hằng số Kb và pH của dung
dòch đó
3. Cho dung dòch axit CH3COOH 0,1M , biết Ka = 1,75 .10 -5 , lg KCH3COOH =
-4,757. Tính nồng độ các ion trong dung dòch và tính pH dung dòch.



HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1
Xác đònh M và X
− Ta có : M2X
+ Gọi

 M : Z, e, n
 +
 M : Z, ( e − 1) , n

− Có hệ phương trình :

(
(
(
(

) + (2N + N ) = 140
) − (2N + N ) = 44
) (N − N ) = 23
) + (N − N ) = 34

 4Z + 2Z/

 4Z + 2Z/

/
 Z−Z +


/
 2Z − 2Z

Z/ , e / , n /
 X :
 2−
/
/
/
 X : Z , e + 2 , n

(

/

(1)

/

(2)

/

/

)

(3)
(4)


Giải hệ ta được : Z = 19 ; Z/ = 8.
Vậy : Z = 19(K) ; Z/ = 8 (0)
a. Viết cấu hình e− :
− M+ : ( K+) : 1s22s22p63s23p6 ; O2− : 1s22s22p6
b. Xác đònh vò trí X , Y :
Nguyên
STT
Chu kỳ
Nhóm Phân nhóm
tố
K
19
4
I
IA
O
8
2
VI
VI A
Câu 2
a. Độ tan trong nước của CaCO3
CaCO3 + H2O
Ca2+ + HCO3− + OH−
K

[Ca ][HCO ][OH ]
2+



3



vì : [ CaCO3 ] = 1 ; [H2O ] = 1
[ CaCO3 ][ H2O]
⇒ K = [Ca2+] [ HCO3− ] [ OH− ] = T = S.S.S = S3
( Vì [Ca2+] = [ HCO3− ] = [ OH− ] = S )
+ K = [Ca2+] . [ HCO3− ] . [ OH− ]
(1)
2−
2+
+ CaCO3
Ca + CO3 ; T = [Ca2+ ] + [ CO32− ]
K=



[Ca ] = [COT ]
2+

2−
3

(1)/


+

+


H +

HCO3−

CO32−

;

K2

[H ][CO ]
=
[HCO ]
2−
3

3

+

⇒ [ HCO3− ] = K2−1 .[ H+ ] [ CO32− ]
(2)/
+ H2O
H+ + OH− ; KW = [ H+ ] [OH−]
1
[
]
OH
=

K

[H ]


W

(3)/

+

Thế (1)/ , (2)/ , (3)/ vào (1) :
S3 =



[

T

CO 3−

]

[ ][

] [KH ] = T.K .K
.(5.10 ) .10

⋅ K 2−1 . H + CO 32 − ⋅

3

W
+

−1
2

−11 −1

S = 3 T.K 2−1 .K W = 10 −8

W

−14

= 1,26.10 − 4 mol / 

b. Tính pH của dd bão hòa CaCO3 :
+ S = [ OH− ] = 1,26.10−4 = 10−3,9
+ pH = − lg [H+ ] =

− lg

10 −14

= 10,1

10 − 3,9


; pH = 10,1

c. Tính độ tan : CaCO3 trong pH = 7 :
CaCO3
Ca2+ + CO32−
T
2−
2+
2+
T = [Ca ] [ CO3 ] ; [Ca ] = S ; [ CO32− ] = S
+ Nhưng CO32− bò thủy phân :
CB = S = [ CO32− ] + [ H CO3− ] + [ H2CO3 ] (1)
+

+

H CO3−

H +

CO32−

;

K2 =

[H ][CO ]
[HCO ]
2−
3


3

+

⇒ [ H CO3− ] = K2−1. [ H+ ] [ CO32− ] (1)/
+

+ H2CO3

H +H

;

CO3−

[H ][HCO ]
=
+

K1

⇒ [ H2CO3 ] = K1−1. [ H+ ] [H CO3−
Thế (1)/ và (2)/ vào (1) ta được :


3

[ H2CO3 ]
] = K1−1.K2−2.[H+ ]2.[


[ ] K1 [H ][CO ] + K 1.K [H ] [CO ] = [KCO.K ]  K .K
K .K
[
CO ] = S ⋅

K .K + K .[H ] + [H ]
S = CO32 − +

2

2−
3



2

K1.K 2

[ ] [ ]

2

2−
3

2

2

+

1

K1.K 2 + K1. H + + H +

α2 =

1

1

1

Đặt

+ 2

2−
3

+

4.10 .5.10

−11

2

2


−7

+ 4.10 .10

−7

+ 10

Ta có : T = S.S. α2 = S . α2 ⇒

−14

[ ] [ ]

S=

≈ 4.10 − 4 mol / 
T
=
α2

10 −8
4.10

−4

] (2)/

2

+ K1 H + + H + 


= α2

2

S = 5.10−3 mol/ 

1

1

+ 2

4.10 −7.5.10 −11

−7

2−
3

CO32−

= 5.10 −3 mol / 


Câu 3
a. Tính a, b:
HCOOH ‡ˆ ˆˆ †ˆ HCOO - + H +

CH3COOH ‡ˆ ˆˆ †ˆ CH3COO - + H +

Gọi x, y lần lượt là nồng độ M của HCOOH, CH 3COOH bò phân li. Trộn 2
dung dòch cùng thể tích ⇒ Nồng độ giảm 2 lần
* Đối với dung dòch A:
K HCOOH =

( x + y ) x ; ( x + y ) x = 2x ( x + y )
a

2
K CH COOH =
3

a

-x

2

( x + y ) y ; ( x + y ) y = 2y ( x + y )
b

2

( 10

)

b


-x

2
H+  = ( x + y ) 2 =
 
−2,485 2

a

b

2

a.K HCOOH + b.K CH COOH
3
2

1,78.10−4.a + 1,80.10−5.b
=
2

hay 89a + 9b = 10,715 (1)
* Đối với dung dòch B:
Tương tự, ta có:
2

 H+  = ( x + y ) 2 =
 


( 10

-2,364

)

=

a.K CH3COOH + b.K HCOOH

-5

-4

1,80.10 .a + 1.78.10 b
2

2

hay 9a + 89b = 18,71 (2)
Từ (1), (2) Suy ra:

 a = 0,100M

 b = 0,200M

b. Tính pH dung dòch C:
[ HCOOH] bđ = 0,1V + 0,2V = 0,075M
[ CH3COOH ] bđ =


4V
0, 2V + 0,1V
= 0,075M
4V

Tương tự như câu a, ta có:
2

 H +  = [ HCOOH ] bđ
 

. KHCOOH + [ CH3COOH ] bđ .K CH COOH

+ 2

 H  = 1,78.10 −4.0,075 + 1,80.10 −5.0,075 = 0,147.10−4
 

pH= - lg3,834.10-3 = 2,416
c. Tính pH của dung dòch D:

3

 H +  = 3,834.10−3
 


Số mol HCOOH = 4V.0,075 = 0,3V
Số mol CH3COOH = 4V.0,075 = 0,3V
Số mol NaOH = 0,6V

HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Vì số mol NaOH = số mol HCOOH + số mol CH3COOH
⇒ dung dòch D chỉ gồm 2 muối HCOONa (0,3V mol) và CH 3COONa
(0,3Vmol) [ HCOONa] = CH3COOH  =

0,3V
5V

= 0,06M

HCOO - + H 2O ‡ˆ ˆˆ †ˆ HCOOH + OH CH3COO - + H 2O ‡ˆ ˆˆ †ˆ CH3COOH + OH -

Tương tự như dung dòch hỗn hợp 2 đơn axit, ở đây coi như hỗn hợp 2 đơn
bazơ, ta có:
2

OH -  =  HCOO -  bđ . K HCOO- +  CH 3COO -  bđ. K CH3COO
 

 HCOO -  bd.10-14 CH 3COO -  bd.10 -14


=
+
K HCOOH
K CH3COOH
2
0,06.10 -14 0,06.10-14
OH -  =

+
= 0,367.10 -10
-4
-5


1,78.10
1,80.10
10 -14
+
-9
OH −  = 0,6058.10−5


H
=


  0,6058.10-5 = 1,6507.10 M

Suy ra: pH = - lg 1,6507.10-9 = 8,794
Khối lượng muối:
0,3V.68 + 0,3V.82 = 4,5
V = 0,1(l) = 100(ml)
Câu 4
1. Đây là muối axit, là chất điện li lưỡng tính :
MHA ‡ˆ ˆˆ †ˆ M+ + HA–
HA– ‡ˆ ˆˆ †ˆ H+ + A2–
K2 (1)
HA– + H+ ‡ˆ ˆˆ †ˆ

H2A K1–1 (2)
pH phụ thuộc hai quá trình (1) và (2). Nếu K2 càng lớn và K1 càng
lớn thì dung dòch có pH càng bé vì quá trình nhường proton (1) xảy ra
mạnh, quá trình thu proton (2) xảy ra yếu. So sánh ở trên ta thấy:
pH (NaHC2O4) < pH (NaHSO3) < pH (NaHCO3) < pH (NaHS).


Nếu áp dụng công thức gần đúng để tính pH của các muối điaxit cho
các hệ trên
pH =

pK 1 + pK 2
2

Ta thấy

pH(NaHC2O4) = (2 + 5 ) / 2 = 3,5
pH (NaHSO3) = (2 +6) / 2 = 4,0
pH (NaHCO3) = (7 +11) / 2 = 9,0
pH (NaHS)
= (7 +13) / 2 = 10,0
Kết quả này phù hợp với cách sắp ở trên.
2. Các quá trình xảy ra :
HCl

H+ + Cl–
Pb(NO3)2
→ Pb2+ + 2NO3–
‡ˆ ˆˆ †ˆ PbCl2 ↓
Pb2+ +

2Cl–
( KS ) –1 = ( 10–4,8 ) –1
C
10–3
C?
∆C – ( 10–3 - 10–5 )

–1,98 . 10–3

[ ]
10–5
(C – 1,98 . 10–3 )
Theo đltd kl: [Pb2+ ] . [ Cl– ]2
= KS
10–5 (C – 1,98 . 10–3 )2 = 10–4,8
C − 1,98 . 10–3 = (10–4,8 / 10–5 )1/2 = 1,259
C = 1,261 M
Gọi V là thể tích dung dòch HCl cần tìm (khi thêm HCl không tính tăng
thể tích) thì VHCl =

10.1, 261
= 2,10 ml .
6

3. Khi m = 0, ta có axit kiểu HXO. Ví dụ: HClO, HBrO, H 3PO3 (Ka = 10–
9,2
) là những axit yếu.
Khi m = 1, ta có axit kiểu HClO2, H2SO3, H3PO4 hoặc (HNO2, H2CO3) là
những axit trung bình. (tuy nhiên H2CO3 là axit khá yếu Ka = 10–6,3)
Khi m > 1, ta có axit kiểu HClO3, HNO3, HClO4 (hoặc H2SO4, HMnO4)

là những axit mạnh.
Như vậy công thức XOm (OH)n nói chung là đúng .
4.
FeS ‡ˆ ˆˆ †ˆ Fe2+ + S2–
KS=10–17,2
‡ˆ ˆˆ †ˆ
Fe2+ + H2O
FeOH+ + H+ β = 10-5,92
S2– + H+ ‡ˆ ˆˆ †ˆ HS–
Ka2-1 = (10–12,9)–1


HS– + H+

‡ˆ ˆˆ †ˆ

Ka1-1 = (10–7,02)–1

H2S

Gọi độ tan của FeS là S
S = C(Fe2+)= [Fe2+] + [FeOH+] = [Fe2+] + β[Fe2+][H+]-1 = [Fe2+].(1 +
β[H+]-1) (1)
S = C (S2-) = [S2–] + [HS–] + [H2S] = [S2–] + Ka2-1 [S2–][H+] + ( Ka1Ka2)–1[S2–]
[H+]2
= [S2–] [1 + Ka2–1[H+] + (Ka1Ka2)–1[H+]2]
[Fe2+] [S2–]

= KFeS


(2)

(3)

Tổ hợp (1), (2), (3): S = 2,43 x 10-4 M
Câu 5
1. A = 232 – 208 = 24 và 24/4 = 6 hạt anpha
Như vậy điện tích hạt nhân giảm 2 x 6 = 12 đơn vò.
Nhưng sự khác biệt về điện tích hạt nhân chỉ là 90 – 82 = 8 đơn vò.

Nên phải có 12 – 8 = 4 β Số phân hủy beta = 4
232
208
4


→ 82 Pb + 6 2 He + 4 β
90Th
→ 208 Pb +54 He
2. 228Th 
Chu kỳ bán hủy của những hạt trung gian khác nhau là tương đối ngắn so
với 228Th
V = kN =

0,693 1x6,023 x1023 


= 9,58 x1020



1,91 
228


năm-1

Số hạt He thu được : NHe = ( 9,58 x 1020 ) 20 x 5 = 9,58 x 1022 hạt He
9,58 x10 22 x 22,4 x103
= 3,56 x103 cm3
VHe =
23
6,023 x10
0,693
0,693 N
0,693 x1,50 x1010
=
= 3,02 x10 6
3. t1/2 = k
=
V
3440

phút = 5,75 năm

Câu 6
1. Từ tổng số hạt của nguyên tử X là 52 ⇒ 2Z + N = 52
Vớùi Z là điện tích hạt nhân, Z = số proton = số electron và N là số nơtron.
Vì Z ≠ 1 và Z < 83 nên Z ≤ N ≤ 1,5 Z hay 3Z ≤ 2Z + N ≤ 3,5Z
⇒ 3Z ≤ 52 ≤ 3,5Z ⇒ 14,8 ≤ Z ≤ 17,3.
Vì Z là số nguyên nên Z = 15 ; 16 ; 17.

Z 15
16
17


N 22
Có các đồng vò là

37
15

P

20

18

A 37 36
35
35
; S ; 17 Cl Vì X là đồng vò bền nên X là
36
16

35
17

Cl

2. Cân bằng các phản ứng :

0

+5

+1

-1

→ 5 Ag ClO3 + Ag Cl+ 3H 2 O
6 Ag+ 6H Cl O 3 
0

+5


6 Fe+18H Cl O3 
+2

+3

-1

5Fe ( ClO3 ) 3 + Fe Cl 3 + 9H 2O
+3

+5

-1

→ 3Fe2 ( SO 4 ) 3 + H Cl+ 3H 2O

6 Fe SO 4 + H Cl O3 + 3H 2SO 4 

3. Chất ôxi hoá là

+5

Cl

trong HClO3

Cấu hình electron của Cl là :
0

-

có cấu hình electron là : [ Ne]

+5

Cl- 5 e



nên

có tính oxi hoá mạnh
{Ne}

+5


Cl

{Ne}

Cl

+5

-

Cl + 6 e



-1

Cl

có cấu hình electron bền vững :

Câu 7
1. a. Rửa MgNH4PO4 bằng nước cất
MgNH 4 PO 4 ‡ˆ ˆˆ †ˆ Mg 2+ + NH +4 + PO3-4
Khi rửa MgNH4PO4 :
[]
s
s
Gọi s (mol / l) là nồng độ MgNH4PO4 tan trong dung dòch.
2+
+

3Khi đó: TMgNH PO = Mg   NH 4   PO4  = 2.5.10-13 ⇒ s.s.s = 2,5.10-13
⇒ s = 3 2,5.10 -13 = 6,3.10 -5 mol / l
Số mol MgNH4PO4 tan trong 200 ml nước cất là :
4

4

0,2
= 1,26.10 -5 mol
1
1,26.10 -5.137
=
• 100% = 0,126%
1,37

n MgNH4PO4tan = 6,3.10-5.

Vậy

%m MgNH 4 PO 4 bò mất khi rửa

b. Rửa MgNH4PO4 bằng dung dòch NH4Cl rồi bằng nước cất : (2đ)
* Khi rửa bằng 150 ml dung dòch NH4Cl 0,1M :
ˆ ˆˆ †ˆ Mg 2+ + NH +4 + PO3MgNH 4 PO4 ‡
T
4
s
(s + 0,1) s
(với s là nồng độ MgNH4PO4 tan khi rửa bằng dung dòch NH4Cl)
2+

+
3-13
→ s. ( s + 0,1) s = 2,5.10-13
Khi đó: T =  Mg   NH 4   PO4  = 2,5.10 

T
s


Với s << 0,1 ⇒ s + 0,1 ≈ 0,1 ⇒ T = s2 . 0,1 = 2,5.10-13 ⇒ s = 1,58.10-6
(mol / l)
-6
-7
Khi rửa bằng 150 ml dung dòch NH4Cl n MgNH PO tan = 0,15.1,58.10 = 2,37.10 mol
* Mặc khác: khi rửa bằng 50 ml nước cất thì MgNH 4PO4 cũng tan một ít
trong
nước.
Tương
tự
câu
a/
ta
có.
4

n MgNH 4 PO 4 tan = 6,3.10 -5.

4

0,05

= 31,5.10 -7 mol
1

Vậy phần trăm lượng MgNH4PO4 bò mất đi khi rửa.
%m MgNH4PO4 =

( 2,37.10

-7

+ 31,5.10 -7 ) .137
1,37

2. Trong dung dòch :
Ta có các cân bằng :

• 100% = 0,034%

NaH 2 PO4 ‡ˆ ˆˆ †ˆ Na+ + H 2 PO4-

K2
HPO ‡ˆ ˆˆ †ˆ H + PO
K3
2+
+
3MgNH 4 PO 4 ‡ˆ ˆˆ †ˆ Mg + NH 4 + PO 4
T
Khi rửa MgNH4PO4 bằng dung dòch NaH2PO4 có thể có phản ứng sau :
MgNH 4 PO 4 + 2H + ‡ˆ ˆˆ †ˆ Mg 2+ + NH +4 + H 2 PO 4K/
(1)

Cân bằng trên là tổ hợp của các cân bằng :
MgNH 4 PO 4 ‡ˆ ˆˆ †ˆ Mg 2+ + NH +4 + PO3-4
T
H 2 PO -4 ‡ˆ ˆˆ †ˆ H+ + HPO24
24

+

34

K 3-1

PO3-4 + H + ‡ˆ ˆˆ †ˆ HPO24
+
ˆ ˆ†
HPO24 + H ‡ ˆ ˆ H 2 PO 4

Do đó : K’ = T.

K 3-1

.

K -12

=

2,5.10 -13 •

K 2-1

1
1
6
-12 •
-8 = 3,05.10 >> 1
1,3.10
6,3.10

Vậy phản ứng (1) coi như xảy ra hoàn toàn.
Do đó ta không nên rửa kết tủa MgNH 4PO4 bằng dung dòch NaH2PO4 vì khi
đó kết tủa MgNH4PO4 sẽ bò rửa trôi hoàn toàn.
Câu 8
1. Nguyên tố A: n = 2 ; lớp 2 ; l = 1 : phân lớp p ; m= -1 obitan p x ; s = -1/2
electron cuối ở px
Vậy A có cấu hình electron 1s2 2s2 2p4; nguyên tố A có số thứ tự 8 chu kì 2;
nhóm VIA
A là Oxi
2. Tương tự Nguyên tố B có thứ tựï là 17, chu kì 3, nhóm VIIA, B là clo 2. Có 4
hớp chất chứa Clo , Oxi và hidro là HClO ; HClO2 ; HClO3 ; HClO4 .
H – O – Cl liên kết O – H cộng hóa trò có cực Liên kết O – Cl cộng
hóa trò có cực .


H – O – Cl →O 2 liên kết cộng hóa trò có cực và 1 liên kết cho nhận
H – O - Cl →O 2 liên kết cộng hóa trò

2 liên kết cho nhận
O
O


H – O - Cl → O 2 liên kết cộng hóa trò có cực

3 liên kết cho nhận .
O
3. Tính axit tăng dần HOCl < HClO2 < HClO3 < HClO4
Giải thích:
Khi điện tìch dương của clo tăng dần làm cho bán kính của nguyên tử trung
tâm giảm do đó khả năng kéo cặp electron tự do của nguyên tử oxi của liên
kết O – H về phía nguyên tử trung tâm tăng làm tăng sự phân cựccủa liên
kết O –H , khả năng phân li liên kết nầycàng dễ nên tính axit tăng.
Câu 9
1. Hằng số Kb cho biết mức độ điện ly của bazơ trong dung dòch Kb càng lớn
tính bazơ càng mạnh. Phân tử C6H5NH2 có nhóm thế C6H5 hút electron làm
giãm mật độ electron ở nguyên tử N nên có tính bazơ yếu hơn NH 3 Vậy
Kb(NH3 ) > Kb(C6H5NH2).
2.
NH3 + H2O ‡ˆ ˆˆ †ˆ NH4+ + OH1M
Cân bằng (1 –x )
x
x
α=

x
1

= 0,0043
+

[H ] =


10 −14
4,3.10 −3

x = 4,3 .10

-3

;

Kb =

x2
1− x



(4,3.10 −3 ) 2
1

= 1,85 .10-5

= 0,23 .10-11

pH = - lg (0,23 .10-11 ) = 11,64
3.
CH3COOH ‡ˆ ˆˆ †ˆ CH3COO- + H+
Ban đầu
C
Mol.lit-1
Điện li




Cân bằng C - Cα


Ka =

[H + ].[CH 3COO - ]
[CH 3COOH]

Ka = Cα2 ⇒ Cα =

=

Ca.Ca
C - Ca

CKa

=

Ca2
1- a

[H+] =

.

pH = -lg[H+] = 2,88 hoặc pH =


= vì α nhỏ nên ( 1- α ) = 1

1
2

CKα

=

(- lgHa - lg10

0,1.1,75.10-5 = 1,323.10-3
1
- 1) = 2 (4,757 + 1) = 2,88


Điện li α Ka = Cα

2

α=


C

=

1,75.10 −5
0,1


= 1,32.10-2 hay 1,32%.

CH3COOH ⇔ CH3COO- + H+
x mol
x mol
x mol
1l dung dòch axit có 2 x 3,13 .1021 hạt = 6.26 .1021 hạt
Gọi x là số mol phân tử CH3COOH đã phân li trong 1 lít dung dòch. Lúc đó
x là số ion H+ cũng là số ion CH3COO-. 1 mol CH3COOH có 6,02.1023 phân
tử, 0,01 M có 6,02 1021 phân tử. Khi đó số phân tử CH 3COOH còn lại không
phân li là 6,02 1021 – x
Ta có : 6,02.1021 - x + 2x = 6,62 . 1021
x = 0,24 .1021
4.

Độ điện li α =

0,2410
6,02.10

x 100 = 3,99%

Trường THPT Chuyên Thăng Long – Đàlạt
OLIMPIC LỚP 10 LẦN 1
Tổ Hoá học
******
gian phát đề)

ĐỀ KIỂM TRA

Thời gian: 180 phút
(Không kể thời

***********
----------------------------------------------------------------------Câu 1 (5 điểm)
1. Hoàn thành và cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng
electron.
→ Cu2O + Fe3O4 + SO2
a. CuFeSx + O2 
→ SO2 + SO3
b. S + O2 
2. Hoàn thành và cân bằng các phương trình phản ứng sau bằng phương
pháp ion electron.
→ Mn2+ + SO42- +?
a. MnO4- + SO32- + ? 
→ …
b. Al + NOx- + OH- + H2O 
3. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a. NaCl + H2SO4 đặc, nóng 



b. NaBr + H2SO4 đặc, nóng 

c. NaClO + PbS 

d. Cl2 + Ca(OH)2 

e. Ag + HClO3 


f. NH3 + I2 tinh thể 
4. Cho biết trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm và cấu trúc hình học
của các phân tử và ion sau: BrF5, Ni(CN)42-, CrO42-, HSO3-.
Câu 2 (5 điểm)
1. Hoàn thành chuỗi phản ứng:
Na2S2O3
S

SO2
Na2SO3

S

H2SO4

HCl

Cl2

SO2Cl2

H2SO4

SO2

SOCl2

Na2SO4


Na2S

Na2S2O3

HCl
Na2SO4

2. Để điều chế FeS người ta cho sắt tác dụng với lưu huỳnh nóng chảy. Quá
trình này được thực hiện trong khí cacbonic khô, không được tiến hành trong
không khí. Hãy giải thích vì sao điều chế FeS không được tiến hành trong
không khí, viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
3. Bằng thuyết lai hoá giải thích sự tạo thành iôn phức Cu(NH 3)42+ và sự tạo
thành phức chất trung hoà Fe(CO)5.
4. Giải thích ngắn gọn các ý sau:
a. NF3 không có tính bazơ như NH3.
b. SnCl2 là chất rắn, SnCl4 là chất lỏng sôi ở 114,10C.
c. NO2 có khả năng nhò hợp dễ dàng trong khi đó ClO 2 không có khả năng
đó.
d. Cho hỗn hợp KIO3 và KI vào dung dòch AlCl3 thấy xuất hiện kết tủa keo
trắng.
Câu 3 (5 điểm)
1. Hợp chất A được tạo thành từ các ion đều có cấu hình electron của khí
hiếm Argon. Trong 1 phân tử A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là
164.
a. Xác đònh CTPT của A, biết A tác dụng với 1 nguyên tố (đơn chất) có
trong A theo tỷ lệ mol 1:1 tạo thành chất B. Viết CT Lewis, CTCT của A và
B.
b. Cho A và B tác dụng với một lượng vừa đủ brôm đều thu được chất rắn
X. Mặt khác, cho m gam Y (chỉ có hoá trò n) tác dụng hết với oxi thu được a



gam oxit, nếu cho m gam kim loại Y tác dụng hết với X thu được b gam
muối. Biết a = 0,68b. Hỏi Y là kim loại gì?
2. Cho E Fe /Fe = - 0,44V; E Fe /Fe = + 0,775 V
0
a. Tính E Fe /Fe
b. Tính hằng số cân bằng K của phản ứng: 3Fe2+ = 2Fe3+ + Fe
Có thể kết luận gì về độ bền của Fe2+.
c. Giải thích vì sao trong môi trường kiềm tính khử của Fe2+ tăng lên.
d. Thiết lập sơ đồ pin dung điện cực hidrô tiêu chuẩn để xác đònh thế điện
0
cực E Fe /Fe .
Câu 4 (5 điểm)
1. Cho 0,01 mol NH3, 0,1 mol CH3NH2 và 0,11 mol HCl và vào H2O được 1
lít dung dòch. Tính pH của dung dòch thu được ?
pK
= 10,6 pK
CH3NH3+
Cho pK NH4+ = 9,24 ,
, H2O = 14
2. Trong bình kín dung tích V lít chứa 5,08 gam iot và 0,04 gam hidrô ở
nhiệt độ 4300C.
Tốc độ ban đầu của phản ứng là 1,44.10 -5 mol.phút-1. Sau một thời gian (tại
thời điểm t) số mol HI là 0,015 mol và khi phản ứng: H 2 + I2 ‡ˆ ˆˆ †ˆ 2HI đạt
trạng thái cân bằng thì số mol HI là 0,03 mol.
a. Tính hằng số cân bằng Kp, Kc, Kn, Kx và hằng số tốc độ của phản ứng
thuận, phản ứng nghòch.
b. Tính tốc độ tạo thành HI tại thời điểm t.
3. Xác đònh độ tan của AgSCN trong dung dòch NH 3 0,003M. Biết: TAgSCN =
1,1.10-12 và hằng số phân li của phức [Ag(NH3)2]+ bằng 6.10-8.

Câu 5. (5 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 4,741 gam đơn chất X trong oxi rồi cho toàn bộ sản
phẩm thu được hấp thụ hết vào 100 ml dung dòch NaOH 25% có khối lượng
riêng d = 1,28 g/ml được dung dòch A. Nồng độ của NaOH trong dung dòch
A giảm đi 1/4 so với nồng độ của nó trong dung dòch ban đầu. Dung dòch A
có khả năng hấp thụ tối đa 17,92 lít khí CO 2 (đktc). Xác đònh đơn chất X và
sản phẩm đất cháy của nó.
2. Cho 3,64 gam một hỗn hợp oxit, hidrôxit và cacbonat của kim loại hoá trò
II tác dụng với 117,6 gam dung dòch H 2SO4 10% thu được 448 ml một chất
khí (đkc) và dung dòch 10,867% của một hợp chất. Nồng độ dung dòch là
0

0

2+

3+

2+

3+

2+


0,543 mol/lit và khối lượng riêng là 1,09 g/cm 3. Hãy cho biết những hợp
chất gì có trong hỗn hợp.
- - - - - - HẾT - - - - - -

HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ OLYMPIC HOÁ 10 - LẦN 1

Câu 1:
1. a.

+2 2x − 2 −2

0

+1

−2

+8

+4

3

Cu Fe S x + O2 → Cu2 O + Fe3 O 4 + S O 2

Chất khử: CuFeSx
Chất oxi hóa: O2
Sự oxi hóa

HSC

+2 2 x −2 −2

+1


+8

3

+4

Cu Fe S x − (11 + 12 x)e → 3 Cu + 3 Fe + 3 x S

×4

O2 + 4e → 2O
× (11 + 12 x )
Sự khử
12 CuFeSx + (11+12x) O2 → 6Cu2O + 4Fe3O4 + 12xSO2
2−

b.

0

2

+4

+6

S + O2 →a S + b S



Chất khử: S
Chất oxi hóa: O2
HSC
0
+4
+6
Sự oxi hóa
(a + b) S − (4a + 6b)e → a S + b S
×2
O2 + 4e → 2O 2−
× (2a + 3b)
Sự khử
2(a+b)S + (2a+3b)O2 → 2aSO2 + 2bSO3
2. a. MnO4- + SO3- + H+ → Mn2+ + SO42- + H2O
Chất khử: SO3Chất oxi hóa: MnO4HSC
+
Môi trường: H
Sự oxi hóa
2SO3- + H2O – 2e → SO42- + 2H+
x5
Sự khử
MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O
x2
2MnO4- + 5SO3- + 6H+ → 2Mn2+ + 5SO42- + 3H2O
b. Al + NOx- + OH- + H2O → AlO2- + NH3
Chất khử: Al
Chất oxi hóa: NOxHSC
Môi trường: OH
Sự oxi hóa
Al + 4OH- - 3e → AlO2- + 2 H2O

x (2x+2)
Sự khử
NOx + (x+3)H2O + (2x+2)e → NH3 + (2x+3)OH
x3
(2x+2)Al + 3NOx + (2x-1)OH + (5-x)H2O → (2x+2)AlO2 + 3NH3
t → Na SO + 2HCl
2.a. 2NaCltt + H2SO4đặc 
2
4
0
t → NaHSO + HCl
NaCltt + H2SO4đặc 
4
0
t → Na SO + Br + SO + 2H O
b. 2NaBr + 2H2SO4đặc 
2
4
2
2
2
0
t
2NaBr + 3H2SO4đặc → 2NaHSO4 + Br2 + SO2+ 2H2O
c. 4NaClO + PbS → 4 NaCl + PbSO4
d. Cl2 + Ca(OH)2 rắn,ẩm → CaOCl2 + H2O
2Cl2 + 2Ca(OH)2 loãng → Ca(ClO)2 + CaCl2 + 2H2O
e. 6Ag + 6HClO3 → AgCl + 5AgClO3 + 3H2O
f. 2NH3+3 I2 → NI3.NH3 + 3HI
0


3.
Phân tử và ion
BrF5

Trạng thái lai hóa
sp3d2

Cấu trúc hình học
Chóp đáy vuông


Ni(CN)42CrO42HSO3-

dsp2
d3s
sp3

Vuông phẳng
Tứ diện đều
Chóp đáy tam giác

Câu 2:
1. S + Na2SO3 → Na2S2O3
Na2S2O3 + 2HCl → 2NaCl + S + SO2 + H2O
S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
t 0 → MnCl + Cl + 2H O
4HClđặc + MnO2 
2

2
2
0
t
S + O2 → SO2
SO2 + Cl2 → SO2Cl2
SO2Cl2 + H2O → H2SO4 + 2HCl
t 0 → CuSO + SO +2H O
2H2SO4 đặc + Cu 
4
2
2
SO2 + PCl5 → SOCl2 + POCl3
SOCl2 + H2O → H2SO3 + 2HCl
t 0 → 2Na S + Na SO + 3H O
3S + 6NaOHđặc 
2
2
3
2
2Na2SO3 + O2 → 2Na2SO4
t 0 → Na S + 4CO
Na2SO4 + 4C 
2

2Na2S + 2O2 + H2O Na2S2O3 + 2NaOH
Na2S2O3 + 4Cl2 + 5H2O → Na2SO4 +H2SO4 + 8HCl
2. Không điều chế FeS trong không khí vì xảy ra sự oxi hóa:
t 0 → FeS
Fe + S 

t 0 → Fe O
3Fe + 2O2 
3 4
0
t
S + O2 → SO2
t 0 → 2Fe O + 4SO
4FeS + 7O2 
2 3
2
3. Cu (z = 29) [Ar] 3d10 4s1
Cu – 2e → Cu2+
[Ar] 3d9








4s0


4p0


Cu2+ dùng 1 obitan s và 3 obitan p trống để tổ hợp tạo thành 4 obitan lai hóa
sp3. Mỗi obitan lai hóa sp3 sẽ liên kết với cặp điện tử tự do trên NH3 để tạo
thành phân tử Cu(NH3)42+

Fe (z = 26) [Ar] 3d6
4s2
4p0


Fe*







3d8

[Ar]








4s0



4p0




Fe* dùng 1 obitan d, 1 obitan s và 3 obitan p trống để tạo thành 5 obitan lai
hóa dsp3. Mỗi obitan lai hóa dsp3 sẽ liên kết với một phân tử CO tạo thành
Fe(CO)5.
4. a. Do F có độ âm điện lớn hơn của H nên sẽ làm giảm mật độ e của
nguyên tử N trung tâm. Do đó NF3 khó nhận thêm proton H+ hơn so với NH3
hay NF3 không có tính bazơ như NH3.
b. SnCl2 là chất rắn vì trong phân tử có liên kết ion.
SnCl4 là chất lỏng vì trong phân tử có liên kết cộng hóa trò.
c. NO2 nhò hợp được là nhờ có cặp e độc thân nằm trên N.
ClO2 thì e độc thân làm giải tỏa toàn phân tử.
d. Al3+ + 3H2O  Al(OH)3 + 3H+
(1)
+ →
IO3 + 5I + 6H
3I2 + 3H2O
(2)
(2) làm dòch chuyển (1) theo chiều thuận nên có kết tủa keo trắng tạo ra.
Câu 3:
1. a. Số electron của mỗi ion là 18. Giả sử phân tử A gồm a ion. Vì phân tử
A là trung hòa nên:

∑ e = ∑ p =18a

Gọi N là số nơtron n có trong 1 phân tử a : ∑ e + ∑ p + ∑ n =164
36a + n =164
⇒ n = 164 – 36a
N


Mà 1 ≤ ∑ p ≤1,5
⇒ 18a ≤
⇒ 2,6 ≤



18a

164 – 36a
a ≤ 3,03





n

27a



27a


∑ e = ∑ p = 54 , ∑ n = 56

- Nếu A gồm 2 cation 1+ và 1 anion 2- ⇒ A là K2S
- Nếu A gồm 1 cation 2+ và 2 anion 1- ⇒ A là CaCl2
A tác dụng với 1 nguyên tố có trong A theo tỷ lệ 1:1 tạo thành chất B
nên A là K2S

K2S + S → K2S2
b. K2S + Br2 → 2KBr + S
K2S2 + Br2 → 2KBr + 2S
Vậy chất rắn X là S
Y + O2 → Y2On ( YOn 2 )
Y + S → Y2Sn ( YS n 2 )
a = Yx + 8nx
b = Yx + 16nx
mà a = 0,68b
⇒ Y = 9n
Nhận n = 3 ; Y = 27
Vậy kim lọai Y là Al.
2. a. Ta có chu trình Hess
Fe
Fe3+
Fe2+
G1 = G2 + G3
n1 E 0 3+ F = n2 E 0 2 + F + n1 E 0 3+
Fe

Fe

Fe

3 × E 0 3+
Fe

Fe

Fe


F
Fe 2 +

= 2 × (−0,44) + 1 × 0,775
Fe

b. E0 =

E 0 2 + − E 0 3+
Fe

Fe

Fe

Fe 2 +

= - 0.035 V

= -0,44 – 0.775 = -1,215 V

2×−1, 215
0 , 0592

=10-41
Do K << nên Fe2+ bền ở điều kiện thường.
K = 10

c.


E



Fe 3 +

= E 0 2 + + 0,0592 lg
Fe

Fe

Fe

[ Fe 3+ ]
[ Fe 2+ ]

TFe ( OH )3 = [ Fe 3+ ].[OH − ]3
TFe ( OH ) 2 = [ Fe 2+ ].[OH − ] 2

TFe(OH)3
[Fe3+ ]

=
[Fe2 + ] TFe(OH)2 .[OH − ]

Thay (2) vào (1) ta có

(2)


(1)


E

Fe 3 +

= E 0 2 + + 0,0592 lg
Fe

Fe

Fe

TFe ( OH )3
TFe ( OH ) 2

Do đó khi [OH-] tăng thì
d.

− 0,0592 lg[OH − ]
E Fe3+

Fe

giảm



tính khử của Fe2+ tăng.


(−) Pt ( H 2 ) H + (C H + = 1M ) Fe 2+ (C Fe 2 + = 1M ) Fe (+)
( p H 2 = 1at , t = 298 K )

Câu 4:
1. CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
0,1
0,1
0,1
(mol)
NH3 + HCl → NH4Cl
0,01 0,01
0,01 (mol)
Do V= 1 (l) nên CM = n.
Dung dòch chứa CH3NH3Cl 0,1M và NH4Cl 0,01M
CH3NH3Cl → CH3NH3+ + ClNH4Cl → NH4+ + ClCH3NH3+  CH3NH2 + H+
K1 = 10-10.6 (1)
NH4+  NH3 + H+
K2 = 10-9.24 (2)
Bằng phép tính gần đúng và do (1) và (2) là sự điện li của 2 axít yếu nên ta

 H +  = C1.K1 + C2 .K 2 = 0,1.10−10,6 + 0, 01.10−9.24 = 2,875.10 −6
⇒ pH = − lg  H +  = 5,54

2. a.

0,04
= 0,02(mol)
2
5,08

n I2 =
= 0,02(mol)
254
H 2 + I 2 € 2HI
n H2 =

t bđ 0, 02

0,02

0

t1 0, 0075 0, 0075

0, 015

[] 0, 015
Do ∆n = 0

0, 03

0, 015

nên K p = K x = K n = K C =

( 0,03)

2

= 36


( 0, 015)
v0 = kt.0,02.0,02 =1,44.10-5
⇒ v0 = 0.036 mol-1.phút
K=

kt
k
0,036
⇒ kn = t =
= 10 −3
kn
K
36

2

mol-1.phút


b. v1 = vt - vn = 0,036.(0,0125)2 – 10-3.(0.015)2 = 5,4.10-6 mol.phút-1
3. Gọi s là độ tan của AgSCN trong dung dòch NH3 0,003M.
AgSCN  Ag+ + SCNTAgSCN = 1,1.10-12
(1)
+
+
-8 2
Ag + 2NH3  [Ag(NH3)2]
K’ = (6.10 )
(2)

Tổ hợp (1) và (2) ta có
AgSCN + 2NH3  [Ag(NH3)2]+
+ SCN- K=TAgSCN.K’=1,83.10-5
[]
0,003 -2s
s
s (M)
Theo đònh luật tác dụng khối lượng ta có:
K = 1,83.10-5 =

s2
(0,003 − 2s)2

⇒ s = 1,27.10−5 (mol / l)

Câu 5:
1.

m dd NaOH = V.d = 100.1,28 = 128(g)
128.25%
= 32(g)
100%
32
n NaOH =
= 0,8(mol)
40
17,92
n CO2 =
= 0,8(mol)
22, 4

m NaOH =

Do A hấp thu tối đa CO2 nên
NaOH + CO2 → NaHCO3
Vậy nNaOH = 0,8 (mol) không thay đổi so với ban đầu nên dung dòch chỉ bò
pha loãng. Vậy oxit là H2O và X là H2
Thử lại:
4,741
= 2,3705(mol)
2
H 2 + O2 → H 2 O

n H2 =

m H2O = 2,3705.18 = 42,669 (g)
m dd NaOH lúcsau = 128 + 42,669 = 170,669(g)
C% =

32.100%
= 18,75%
170,669

Thỏa C% giảm đi ¼.
2. Ta có
CM =

10.d.C%
10.d.C% 10.1, 09.10,867
⇒M =
=

= 218
M
CM
0.543

Vậy muối suafat tạo thành có M = 218


Chổ nhaọn ủửụùc laứ Mg(HSO4)2
Vaọy hoón hụùp chửựa MgO, Mg(OH)2, MgCO3



×