Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

KE HOACH NAM HOC 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.28 KB, 39 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
NĂM HỌC 2016- 2017
A. KẾ HOẠCH CHUNG
I. Đặc điểm và tình hình
1. Học sinh và giáo viên:
a. Giáo viên :
- Họ và tên: Lương Thị Ngọc Lan.
- Trình độ chuyên môn: Cao đẳng sư phạm mẫu giáo.
- Năm công tác: 9 năm.
a. Học sinh
- Lớp ghép 4 - 5 tuổi bản Nậm Mạ I
- Tổng số: 22 trẻ
- Trẻ 5 tuổi: Nam: 06 trẻ, Nữ: 05 trẻ, dân tộc:11 trẻ, Nữ dân tộc: 05 trẻ
- Trẻ 4 tuổi: Nam: 05 trẻ, Nữ: 06 trẻ, dân tộc: 11 trẻ, Nữ dân tộc: 06 trẻ
- Trẻ khuyết tật: Không
- Số cháu trong độ tuổi phổ cập: 22 cháu
2. Thuận lợi và khó khăn
a. Thuận lợi
- Được sự quan tâm của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, sự chỉ đạo
sát sao của Phòng giáo dục và Đào tạo, Ban giám hiệu nhà trường với sự phối
hợp chặt chẽ giữa gia đình nhà trường và giáo viên trong công tác chăm sóc giáo
dục trẻ.
- Trường được xây dựng ở khu trung tâm của điểm bản thuận tiện cho
việc gửi con của các bậc phụ huynh.
- Cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi tương đối đầy đủ phục vụ cho công tác
dạy và học.
- Trường, lớp khang trang sạch sẽ. Thoáng về mùa hè, ấm về mùa đông.
- Giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn, nhiệt tình
thương yêu, chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Đa số trẻ khỏe mạnh, có sức khỏe đảm bảo cho hoạt động học tập và vui chơi.
b. Khó khăn:


- Lớp ghép sẽ khó khăn trong việc giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho
trẻ. Trẻ sẽ nhận thức chậm.
- Trẻ trong lớp đa số là dân tộc thiểu số nên cô và trẻ còn có sự bất đồng về
ngôn ngữ.
- Gia đình trẻ về kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, nhận thức của phụ
huynh còn hạn chế chưa quan tâm kịp thời tới việc học của con em mình.
- Nhiều phụ huynh còn chưa biết chữ do vậy công tác phối hợp với phụ
huynh trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ còn gặp nhiều khó khăn.
- Đồ dùng cũng được cấp phát mới tuy nhiên còn chưa đầy đủ.


- Khả năng âm nhạc của giáo viên còn hạn chế, giáo viên còn chưa biết sử
dụng đàn...
II. Mục tiêu phấn đấu
1. Học sinh
* Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ:
- Tỷ lệ bé chuyên cần đạt: 96 - 98%
- Tỷ lệ bé đạt 3 tiêu chí: 18 cháu
- Tỷ lệ bé đạt 2 tiêu chí: 4 cháu
- Tỷ lệ trẻ được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và khám sức
khỏe định kỳ: 100%.
- 100% các cháu được đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần.
- 100% các cháu gọn gàng và có thói quen vệ sinh hằng ngày, rửa tay
bằng xà phòng, được ăn uống đảm bảo vệ sinh khi ở trường.
- 100% các cháu được nuôi ăn bán trú tại trường.
- Tỷ lệ trẻ phát triển kênh bình thường: 20 cháu = 91%
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi và nhẹ cân: 02 cháu= 0,9%
- Thi “Bé khỏe, bé ngoan” cấp trường: 7 cháu = 32 %
- 100% các cháu 5 tuổi đủ điều kiện để lên lớp 1.
2. Giáo viên

* Hoạt động chuyên môn và công tác khác
- Tích cực tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ nâng cao trình độ
đáp ứng yêu cầu đổi mới giao dục, nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
Tham gia đầy đủ các lớp học bồi dưỡng, tập huấn của nhà trường, Phòng Giáo
dục và Đào tạo.
- Thực hiện tốt các quy định, quy chế chuyên môn của ngành, của trường.
- Phấn đấu xếp loại chuẩn nghề nghiệp.
- Hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Tham gia đầy đủ các phong
trào thi đua, quên góp ủng hộ do cấp trên ủng hộ do cấp trên phát động.
- Tham gia nhiệt tình phong trào TDTT, văn nghệ do phòng và trường
phát động.
- Thực hiện tốt kỷ cương tình thương và trách nhiệm, nuôi con khỏe dạy
con ngoan, gia đình hạnh phúc, sống có tình làng nghĩa xóm, có ý thức xây dựng
tổ cùng nhà trường đi lên vững mạnh.
* Công tác thi đua khen thưởng:
- Tập thể lớp: Tiên tiến.
- Giáo viên: LĐTĐ, CSTĐCS, CĐVSX.
III. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
1. Nhiệm vụ:
a. Về chăm sóc giáo dục trẻ
- Đảm bảo trẻ được ăn uống đầy đủ, hết xuất ăn theo quy định của nhà
trường. Chăm sóc giấc ngủ cho trẻ đảm bảo theo quy định.
- Thực hiện nghiêm túc công tác vệ sinh trong và ngoài lớp, đồ dùng đồ
chơi theo lịch. Vệ sinh cá nhân trẻ: Rửa mặt, rửa tay bằng xà phòng trước và sau
khi ăn, sau khi đi vệ sinh.


- Tuyên truyền, vận động phụ huynh tiêm vacxin phòng bệnh và cho trẻ
uống vitamin A đầy đủ theo quy định. Phòng chống các dịch bệnh.
- Làm tốt công tác tuyên truyền kiến thức nuôi dạy cho các bậc cha mẹ và

phối kết hợp với gia đình làm tốt công tác chăm sóc trẻ, đặc biệt là với trẻ suy
dinh dưỡng và có kế hoạch chăm sóc cho những cháu ăn chậm, yếu, suy dưỡng
để trẻ giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng.
- Thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục mầm non 5- 6 tuổi do Bộ
GD&DT ban hành.
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động theo lịch sinh hoạt và cách tổ chức
ôn luyện kiến thức cho trẻ.
- Thực hiện tốt công tác giáo dục môi trường, giáo dục về an toàn cho trẻ.
- Duy trì và tổ chức có hiệu quả việc tổ chức cho trẻ tham gia các hoạt
động nghệ thuật, các trò chơi dân gian.
- Làm tốt công tác tuyên truyền và phối hợp với các bậc cha mẹ trong
công tác giáo dục, ôn luyện kiến thức cho trẻ. Vận động gia đình cho các cháu đi
học đầy đủ.
b. Nâng cao chất lượng chuyên môn
- Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn.
- Tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng qua tài liệu, qua mạng, qua
đồng nghiệp để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
- Thường xuyên tự học hỏi rèn luyện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
nâng cao trình độ chuyên môn, thường xuyên tìm ra phương pháp mới trong
công tác giáo dục trẻ một cách khoa học có hiệu quả. Tham gia đầy đủ các lớp
bồi dưỡng, tập huấn của nhà trường, Phòng GD&DT.
- Soạn giảng có chất lượng cải tiến phương pháp dạy theo chương trình
giáo dục mầm non.
- Thường xuyên theo dõi và nắm bắt kịp thời về thực tế trẻ để điều chỉnh
kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ phù hợp và có hiệu quả theo chiều hướng phát triển.
- Tích cực làm đồ dùng, đồ chơi để phục vụ cho công tác giảng dạy.
c. Xã hội hóa giáo dục
- Tham mưu với Ban Giám Hiệu trang bị đầy đủ đồ dùng dạy học đồ chơi
phù hợp với từng chủ đề cho các chau.
- Tuyên truyền, vận động phụ huynh mua sắm đồ dùng học tập, bổ sung

thiết bị đồ chơi cho trẻ, hỗ trợ kinh phí để tạo môi trường cho lớp học
thêm phong phú.
2. Giải pháp
a. Về chăm sóc giáo dục trẻ
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- Yêu thương, tận tụy, đối sử công bằng đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Làm tốt công tác tuyên truyền và phối hợp với các bậc cha mẹ trong
công tác giáo dục, ôn luyện kiến thức cho trẻ. Vận động gia đình cho các cháu đi
học đầy đủ.
b. Nâng cao chất lượng chuyên môn
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu ở trên.


- Luôn học hỏi, bồi dưỡng chuyên môn qua bạn bè, đồng nghiệp…để
nâng cao cao chất lượng dạy và học.
- Thường xuyên theo dõi và nắm bắt kịp thời về thực tế trẻ để điều chỉnh
kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ phù hợp và có hiệu quả theo chiều hướng phát triển.
B. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỤ THỂ
Lĩnh
vực

Phát
triển
thể
chất

Mục tiêu
4 tuổi
a. Phát triển vận
động

Tập các động tác
phát triển các
nhóm cơ và hô
hấp:
+ Động tác tay:
- Đưa 2 tay lên
cao, ra phía
trước, sang hai
bên.
- Co và duỗi tay,
vỗ 2 tay vào
nhau(phía trước,
phía sau, trên
đầu).
+ Động tác lưng,
bụng, lườn:
- Cúi về phía
trước, ngửa người
ra sau.
- Quay sang trái,
sang phải.
- Nghiêng người
sang trái, sang
phải.
+ Động tác chân:
- Nhún chân.
- Ngồi xổm, đứng
lên, bật tại chỗ.
- Đứng, lần lượt
từng chân co cao

đầu gối.
+ Đi và chạy: Đi
bằng gót chân, đi

5 tuổi
Chỉ số 1: Bật xa tối
thiểu 50cm
Chỉ số 2: Nhảy xuống
từ độ cao 40 cm.
Chỉ số 3: Ném và bắt
bóng bằng 2 tay từ
khoảng cách xa 4m.
Chỉ số 4: Trèo lên
xuống thang ở độ cao
1.5m so với mặt đất.
Chỉ số 5: Tự mặc và
cởi được áo
Chỉ số 6: Tô màu kín,
không chườm ra ngoài
đường viền các hình
vẽ.
Chỉ số 7: Cắt theo
đường viền thẳng và
cong của các hình đơn
giản.
Chỉ số 8: Dán các
hình vào đúng vị trí
cho trước, không bị
nhăn.
Chỉ số 9: Nhảy lò cò

được ít nhất 5 bước
liên tục, đổi chân theo
yêu cầu.
Chỉ số 10: Đập và bắt
bóng bằng 2 tay.
Chỉ số 11: Đi thăng
bằng được trên ghế thể
dục(2m x 0,25m x
0,35m)
Chỉ số 12: Chạy 18m

Nội dung
- Tập thể dục buổi sáng
theo nhạc bài:
+ Trường chúng cháu là
trường mầm non;
+ Đường và chân;
+ Cháu yêu bà;
+ Cháu yêu cô chú công
nhân;
+ Con heo đất;
+ Em đi qua ngã tư
đường phố;
+ Sắp đến tết rồi;
+ Lá xanh;
+Trời nắng, trời mưa;
+Quê hương tươi đẹp.
- Thực hiện các vận động
cơ bản:
+ Bật tại chỗ.

+ Bật qua vật cản 1520cm.
+ Bật liên tục qua các
vòng.
+ Bật tách và khép chân
qua 7 ô.
+ Bật xa tối thiểu 50 cm.
+ Tung bóng lên cao và
bắt bóng.
+ Đi bước dồn trước trên
ghế thể dục.
+ Đi trên ghế thể dục đầu
đội túi cát.
+ Đi trên ghế băng thể
dục
+ Đi bước dồn ngang
trên ghế thể dục.


khụy gối, đi lùi.
Đi trên ghế thể
dục, đi trên vạch
kẻ thẳng trên sàn.
Đi chạy thay đổi
tốc độ theo hiệu
lệnh, dích dắc
theo vật chuẩn.
Chạy 15m trong
khoảng 10 giây.
+ Bò, trườn, trèo:
Bò bằng bàn tay

và bàn chân 34m. Bò dích dắc
qua 5 điểm. Bò
chui qua cổng.
Trườn theo
hướng thẳng.
Trèo qua ghế dài.
+ Tung, ném bắt:
Tung bóng lên
cao và bắt bóng.
Tung bắt bóng
với người đối
diện. Đập và bắt
bóng tại chỗ.
Ném xa bằng 1
tay, 2 tay. Ném
trúng đích bằng 1
tay. Chuyền bắt
bóng qua đầu,
qua chân.
+ Bật nhảy: Bật
liên tục về phía
trước. Bật xa 3540cm. Bật nhảy
từ trên cao xuống
30- 35cm. Bật
tách chân, khép
chân qua 5 ô.
Nhảy lò có 3m
+ Trẻ biết vo,
xoáy, xoắn, vặn,
búng ngón tay,

vê, véo, vuốt,

trong khoảng thời gian
5-7 giây.
Chỉ số 13: Chạy liên
tục 150m không hạn
chế thời gian.
Chỉ số 14: Tham gia
hoạt động học tập liên
tục và không có biểu
hiện mệt mỏi trong
khoảng 30 phút.
Chỉ số 15: Biết rửa tay
trước khi ăn, sau khi
đi vệ sinh và khi tay
bẩn.
Chỉ số 16: Tự rủa mặt,
chải răng hằng ngày.
Chỉ số 17: Che miệng
khi ho, hắt hơi, ngáp.
Chỉ số 18: Giữ quần
áo, đầu tóc gọn gàng.
Chỉ số 19: Kể được
tên một số thức ăn cần
thiết cần có trong bữa
ăn hằng ngày.
Chỉ số 20: Biết và
không ăn, uống một số
thứ có hại cho sức
khỏe.

Chỉ số 21: Nhận ra và
không chơi một số đồ
vật có thể gây nguy
hiểm.
Chỉ số 22: Biết và
không làm một số việc
có thể gây nguy hiểm .
Chỉ số 23: Không chơi
ở những nơi mất vệ
sinh, nguy hiểm.
Chỉ số 24: Không đi
theo, không nhận quà
của người lạ khi chưa
được người thân cho
phép.
Chỉ số 25: Biết kêu
cứu và chạy khỏi nơi

+ Lăn bóng zích zắc qua
5 – 6 hộp.
+ Bật sâu 25 cm
+ Trèo lên xuống ghế.
+ Ném xa bằng 2 tay –
chạy nhanh 15 cm.
+ Chuyền bắt bóng qua
đầu, chạy chậm 120cm.
+ Chuyền bắt bóng bên
phải, bên trái.
+ Đập bóng xuống sàn và
bắt bóng.

+ Bật tách và khép chân
– Chuyền bóng.
+ Nén trúng đích thẳng
đứng.
+ Đi nối gót trước.
+ Bật lên tục qua 4 -5
chướng ngại vật.
+ Chạy vượt qua chướng
ngại vật.
+ Chạy nhanh 18 m trong
5 – 7 giây.
- Trò chơi:
+ Tín hiệu;
+ Những chú ếch tài giỏi;
+ Thỏ nghe hát nhảy vào
chuồng; + Nhảy tiếp sức;
+ Kéo co;
+ Ai ném xa nhất; + Cáo
và thỏ;
+ Ném bóng vào rổ;
+ Chuyền nước;
+ Chuyền bóng.


miết, ấn bàn tay,
ngón tay, gắn,
nối.....trẻ biết gập
giấy, lắp ghép
hình, xé, cắt
đường thẳng, tô,

vẽ hình. Cài, cởi
cúc, xâu, buộc
dây.
b. Giáo dục dinh
dưỡng và sức
khỏe
- Nhận biết được
một số thực phẩm
thông thường
trong các nhóm
thực phẩm.
- Nhận biết dạng
chế biến đơn giản
của một số thực
phẩm, món ăn.
Nhận biết các
món ăn trong
ngày và ích lợi
của ăn uống.
- Nhận biết sự
liên quan giữa ăn
uống và bệnh tật.
- Trẻ biết tập
đánh răng, lau
mặt, rèn luyện
thao tác rửa tay
bằng xà phòng.
Đi vệ sinh đúng
nơi quy định.
- Lựa chon trang

phục phù hợp với
thời tiết. Ích lợi
của việc mặc
trang phục. Nhận
biết một số biểu
hiện khi ốm và
cách phòng tránh.
- Nhận biết và
phòng tránh

nguy hiểm.
Chỉ số 26: Biết hút
thuốc lá là có hại và
không lại gần người
đang hút thuốc.


Phát
triển
tình
cảm

quan
hệ xã
hội

những hành động
nguy hiểm,
những nơi không
an toàn, những

vật dụng nguy
hiểm đến tính
mạng.
- Nhận biết một
số trường hợp
khẩn cấp và gọi
người giúp đỡ.
a. Phát triển
tình cảm:
- Tên, tuổi, giới
tính.
- Sở thích, khả
năng của bản
thân.
- Nhận biết một
số trạng thái cảm
xúc qua nét mặt,
cử chỉ, giọng nói,
tranh ảnh.
- Biểu lộ trạng
thái cảm xúc, tình
cảm phù hợp qua
cử chỉ, giọng nói.
- Kính yêu Bác
Hồ.
Quan tâm đến di
tích lịc sử, cảnh
đẹp, lễ hội của
quê hương, đất
nước.

b. Phát triển kĩ
năng, xã hội.
- Một số quy định
của lớp, gia đình
và nơi công cộng
- Lắng nghe ý
kiến của người
khác, sử dụng lời
nói và cử chỉ lễ
phép.
- Chờ đến lượt,

Chỉ số 27: Nói được
một số thông tin quan
trọng về bản thân và
gia đình.
Chỉ số 28: Ứng xử
phù hợp với giới tính
của bản thân.
Chỉ số 29: Nói được
khả năng và sở thích
riêng của bản thân.
Chỉ số 30: Đề xuất trò
chơi và hành động thể
hiện sở thích của bản
thân.
Chỉ số 31: Cố gắng
thực hiện công việc
đến cùng.
Chỉ số 32: Thể hiện sự

vui thích khi hoàn
thành công việc.
Chỉ số 33: Chủ động
làm một số công việc
đơn giản hằng ngày.
Chỉ số 34: Mạnh dạn
nói ý kiến của bản
thân.
Chỉ số 35: Nhận biết
các trạng thái cảm xúc
vui, buồn, ngạc nhiên,
sợ hãi, tức giận, xấu
hổ của người khác.
Chỉ số 36: Bộc lộ cảm
xúc của bản thân bằng
lời nói, cử chỉ và nét

* Hoạt động góc
- Góc xây dựng:
+ Xây trường mầm non.
+ Xây nhà của bé
+ Xây khu tập thể
+ Xây bệnh viện
+ Xây doanh trại bộ đội.
+ Xây vườn bách thú
+ Xây ao cá
+ Xây vườn cây nhà bé.
+ Xây tường bao xung
quanh vườn cây.
+ Xây ngã tư đường phố.

+ Xây bến cảng
+ Xây sân bay
+ Xây cột đèn tín hiệu
giao thông.
+ Xây hồ nước, sông
suối, bể bơi.
+ Xây nhà khí tượng.
+ Xây bản làng.
+ Xây lăng Bác
+ Xây trường tiểu học.
- Góc phân vai:
+ Chơi cô giáo.
+ Phòng khám bệnh.
+ Nấu ăn
+ Chơi bán hàng
+ Gia đình
+ Cửa hàng
+ Chú cảnh sát giao
thông.
+ Gia đình đi du lịch
+ Cô giáo và học sinh.


hợp tác.
- Yêu mến, quan
tâm đến người
thân trong gia
đình.
- Quan tâm, giúp
đỡ bạn.

- Phân biệt hình
vi “ đúng – sai”, “
tốt – xấu”
- Giữ gìn vệ sinh
môi trường.
- Bảo vệ, chăm
sóc con vật và
cây cối.

mặt.
Chỉ số 37: Thể hiện sự
an ủi và chia vui với
người thân và bạn bè.
Chỉ số 38: Thể hiện sự
thích thú trước cái
đẹp.
Chỉ số 39: Thích chăm
sóc cây cối, con vật
quen thuộc.
Chỉ số 40: Thay đổi
hành vi và thực hiện
cảm xúc phù hợp với
hoàn cảnh.
Chỉ số 41: Biết kiềm
chế cảm xúc tiêu cực
khi được an ủi, giải
thích.
Chỉ số 42: Dễ hòa
đồng với bạn bè trong
nhóm chơi.

Chỉ số 43: Chủ động
giao tiếp với bạn và
người lớn gần gũi.
Chỉ số 44: Thích chia
sẻ cảm xúc, kinh
nghiệm đồ dùng đồ
chơi với những người
gần gũi.
Chỉ số 45: Sẵn sàng
giúp đỡ khi người
khác gặp khó khăn.
Chỉ số 46: Có nhóm
bạn chơi thường
xuyên.
Chỉ số 47: Biết chờ
đến lượt khi tham gia
vào các hoạt động.
Chỉ số 48: Lắng nghe
ý kiến của người khác.
Chỉ số 49: Trao đổi ý
kiến của mình với các
bạn.
Chỉ số 50: Thể hiện sự
thân thiện, đoàn kết

- Góc học tập:
+ Xem tranh ảnh theo
chủ đề.
+ Đọc thơ về chủ đề.
+ Làm bộ sưu tập tranh

ảnh theo chủ đề.
+ Đọc thơ về chủ đề.
+ Tô, xếp chữ bằng hột
hạt.
- Góc âm nhạc/ tạo hình:
+ Hát, múa các bài hát
theo chủ đề.
+ Tô màu, vẽ tranh theo
chủ đề..
- Góc thiên nhiên:
+ Chăm sóc hoa
+ Chăm sóc cây cảnh.
+ Chăm sóc cây xanh
vườn trường….
* Tạo hình
- Vẽ trường Mầm non;
- Nặn bánh trung thu
- Vẽ chân dung bạn trai,
bạn gái.
- Nặn hình người.
- Vẽ ấm pha trà.
- Vẽ người thân trong gia
đình.
- Xé dán ngôi nhà.
- Nặn cái làn
- Vẽ dụng cụ các nghề.
- Dán trang trí trên băng
giấy.
- Vẽ hoa tặng cô
- Vẽ con gà trống

- Nặn con nhím.
- Xé dán đàn cá bơi
- Vẽ theo ý thích
- Vẽ trang trí hoa lá trên
băng giấy.
- Vẽ hoa mùa xuân
- Xé dán vườn cây ăn
quả
- Dán hình ô tô tải.
- Vẽ thuyền trên biển


Phát
triển
ngôn
ngữ
và kĩ

a. Nghe
- Hiểu các từ chỉ
đặc điểm, tích
chất công dụng
và các từ biểu
cảm.

với bạn bè.
Chỉ số 51: Chấp nhận
sự phân công của
nhóm bạn và người
lớn.

Chỉ số 52: Sẵn sàng
thực hiện nhiệm vụ
đơn giản cùng người
khác.
Chỉ số 53: Nhận ra
việc làm của mình có
ảnh hưởng đến người
khác.
Chỉ số 54: Có thói
quen chào hỏi, cảm
ơn, xin lỗi và xưng hô
lễ phép với người lớn.
Chỉ số 55: Đề nghị sự
giúp đỡ của người
khác khi cần thiết.
Chỉ số 56: Nhận xét
được một số hành vi
đúng hoặc sai cưa con
người đối với môi
trường.
Chỉ số 57: Có hành vi
bảo vệ môi trường
trong sinh hoạt hăng
ngày.
Chỉ số 58: Nói được
khả năng và sở thích
của bạn bè và người
thân.
Chỉ số 59: Chấp nhận
sự khác biệt giữa

người khác với mình.
Chỉ số 60: Quan tâm
đến sự công bằng
trong nhóm bạn.
Chỉ số 61: Nhận ra
được sắc thái, biểu
cảm của lời nói khi
vui, buồn, tức giận,
ngạc nhiên, sợ hãi.
Chỉ số 62: Nghe hiểu

- Cắt dán đèn tín hiệu
giao thông
- Vẽ cảnh biển mùa hè.
- Vẽ trường tiểu học.

* Trẻ làm quen với các
bài thơ, câu chuyện:
- Thơ:
+ Tình bạn;
+ Trăng sáng;
+ Xòe tay;


năng
giao
tiếp

- Hiểu và là theo
được 2- 3 yêu

cầu.
- Nghe hiểu nội
dung các câu đơn
câu mở rộng, câu
phức.
- Nghe hiểu nội
dung chuyện kể,
truyện đọc phù
hợp với độ tuổi.
- Nghe các bài
hát, bài thơ, ca
dao, đồng dao,
tục ngữ, câu đố,
hò, vè phù hợp
với độ tuổi.
b. Nói
- Phát âm các
tiếng có chứa các
âm khó.
- Bày tỏ tình cảm,
nhu cầu và hiểu
biết của bản thân
bằng các câu đơn,
câu ghép.
- Sử dụng các từ
biểu thị sự lễ
phép.
- Nói và thể hiện
cử chỉ, điệu bộ,
nét mặt phù hợp

với yêu cầu, hoàn
cảnh giao tiếp.
- Đọc thơ, ca dao,
đồng dao, tục
ngữ, hò, vè.
- Kể lại chuyện
đã được nghe.
- Mô tả sự vật,
hiện tượng tranh
ảnh.
- Kể lại sự việc
có nhiều tình tiết.
- Đóng kịch.

và thực hiện được các
chỉ dẫn liên quan đến
2, 3 hành động.
Chỉ số 63: Hiểu nghĩa
một số từ khái quát chỉ
sự vật, hiện tượng đơn
giản, gần gũi.
Chỉ số 64: Nghe hiểu
nội dung câu chuyện,
thơ, đồng dao, ca dao
dành cho lứa tuổi của
trẻ.
Chỉ số 65: Nói rõ
ràng.
Chỉ số 66: Sử dụng
các từ chỉ tên gọi,

hành động, tính chất
và từ biểu cảm trong
sinh hoạt hằng ngày.
Chỉ số 67: Sử dụng
các loại câu khác nhau
trong giao tiếp.
Chỉ số 68: Sử dụng lời
nói để bày tỏ cảm xúc,
nhu cầu, ý nghĩa và
kinh nghiệm của bản
thân.
Chỉ số 69: Sử dụng lời
nói để trao đổi và chỉ
dẫn bạn bè trong hoạt
động.
Chỉ số 70: Kể về một
sự việc, hiện tượng
nào đó để người khác
hiểu được.
Chỉ số 71: Kể lại được
nội dung chuyện đã
nghe theo trình tự nhất
định.
Chỉ số 72: Biết cách
khởi xướng cuộc trò
chuyện.
Chỉ số 73: Điều chỉnh
giọng nói phù hợp với
tình huống và nhu cầu


+ Chiếc bóng;
+ Chia bánh;
+ Cháu yêu bà;
+ Hạt gạo làng ta;
+ Chiếc cầu mới;
+ Bó hoa tặng cô
+ Ước mơ của Tý;
+ Mèo đi câu cá;
+ Kiến tha mồi;
+ Hoa kết trái;
+ Rau ngót rau đay;
+ Ăn quả;
+ Cô dạy con;
+ Chú cảnh sát giao
thông;
+ Nắng bốn mùa;
+ Cô giáo em.
- Truyện:
+ Bạn mới;
+ Cái mồm;
+ Ba cô gái;
+ Hai anh em;
+ Quả bầu tiên;
+ Chú dê đen;
+ Chàng rùa;
+ Sự tích bánh chưng,
bánh dày;
+ Hoa mào gà;
+ Vì sao thỏ cụt đuôi;
+ Qua đường;

+ Giọt nước tí xíu;
+ Sự tích Hồ gươm;
+ Món quà của cô giáo;
- Làm quen và tập tô chữ
cái a, ă, â.
* LQ chữ cái
- Làm quen với chữ cái
o, ô, ơ, a, ă, â, e, ê, u, ư,
i, t, c, b, d, đ, l, n, m, h,
k, p, q, g, y, x, s, v, r.
- Tập tô chữ cái o, ô, ơ,
a, ă, â, e, ê, u, ư, i, t, c, b,
d, đ, l, n, m, h, k, p, q, g,
y, x, s, v, r.
* Trò chơi với chữ cái.


- Làm quen với
một số ký hiệu
thông thường
trong cuộc sống.
- Xem và nghe
đọc các loại sách
khác nhau.
- Làm quen với
cách đọc và viết
tiếng Việt
- Giữ gìn bảo vệ
sách.


giao tiếp.
* Hoạt động góc: Xếp
Chỉ số 74: Chăm chú chữ cái bằng hột hạt.
lăng nghe người khác
và đáp lại bằng cử chỉ,
nét mặt, ánh mắt phù
hợp.
Chỉ số 75: Chờ đến
lượt trong trò chuyện
không nói leo, không
ngắt lời người khác.
Chỉ số 76: Hỏi lại
hoặc có những biểu
hiện qua cử chỉ, điệu
bộ, nét mặt khi không
hiểu người khác nói.
Chỉ số 77: Sử dụng
một số từ chào hỏi và
từ lễ phép phù hợp
với tình huống.
Chỉ số 78: Không nói
tục, chửi bậy.
Chỉ số 79: Thích đọc
những chữ đã biết
trong môi trường xung
quanh.
Chỉ số 80: Thể hiện sự
thích thú với sách.
Chỉ số 81: Có hành vi
giữ gìn, bảo vệ sách.

Chỉ số 82: Biết ý
nghĩa một số ký hiệu,
biểu tượng trong cuộc
sống.
Chỉ số 83: Có một số
hành vi như người đọc
sách.
Chỉ số 84: “Đọc” theo
truyện tranh đã biết.
Chỉ số 85: Biết kể
chuyện theo tranh.
Chỉ số 86: Biết chữ
viết có thể đọc và thay
thế cho lời nói.
Chỉ số 87: Biết dùng
các ký hiệu hoặc hình


Phát
triển
nhận
thức

a. Khám phá
khoa học
- Chức năng các
giác quan và các
bộ phận khác của
cơ thể.
- Đặc điểm công

dụng và cách sử
dụng đồ dùng đồ
chơi.
- Một số mối liên
hệ đơn giản giữa
đặc điểm cấu tạo
và cách sử dụng
của đồ dùng, đồ
chơi quen thuộc.
- So sánh sự
giống nhau và
khác nhau của 23 đồ dùng, đồ
chơi.
- Phân loại đồ
dùng, đồ chơi
theo 1- 2 dấu
hiệu.
- Đặc điểm, công
dụng của một số

vẽ để thể hiện cảm
xúc, nhu cầu, ý nghĩa
và kinh nghiệm của
bản thân.
Chỉ số 88: Bắt chước
hành vi viết và sao
chép từ, chữ cái.
Chỉ số 89: Biết “viết”
tên của bản thaantheo
cách của mình.

Chỉ số 90: Biết “viết”
chữ theo thứ tự từ trái
qua phải, từ trên
xuống dưới.
Chỉ số 91: Nhận dạng
được chữ cái trong
bảng chữ cái Tiếng
việt.
Chỉ số 92: Gọi tên
nhóm cây cối, con vật
theo đặc điểm chung.
Chỉ số 93: Nhận ra sự
thay đổi trong quá
trình phát triển của
cây, con vật và một số
hiện tượng tự nhiên.
Chỉ số 94: Nói được
một số đặc điểm nổi
bật của các mùa trong
năm nơi trẻ sống.
Chỉ số 95: Dự đoán
một số hiện tượng
tựnhiên đơn giản sắp
xảy ra.
Chỉ số 96: Phân loại
được một số dồ dùng,
đồ chơi thông thường
theo chất liệu và công
dụng.
Chỉ số 97: Kể được

một số địa điểm công
cộng gần gũi nơi trẻ
sống.
Chỉ số 98: Kể được
một số nghề phổ biến

* Khám phá khoa học
- Trò chuyện về trường
mầm non.
- Làm quen với các đồ
dùng, đồ chơi trong lớp.
- Trò chuyện về ngày tết
trung thu.
- Tìm hiểu các bộ phận
trên cơ thể.
- Trò chuyện đàm thoại
qua tranh bé lớn lên.
- Trò chuyện về gia đình
của bé.
- Làm quen các đồ dùng
trong gia đình.
- Phân loại đồ dùng theo
công dụng và chất liệu.
- Một số nghề phổ biến
trong xã hội.
- Bác nông dân.
- Chú bộ đội.
- Một số con vật nuôi
trong gia đình.
- Một số con vật sống

trong rừng.
- Một số con vật sống
dưới nước.


phương tiện giao
thông và phân
loại theo 1- 2 dấu
hiệu.
- Đặc điểm bên
ngoài của con
vật, cây, hoa, quả
gần gũi, ích lợi và
tác hại của con
người.
- So sánh sự khác
nhau và giống
nhau của 2 con
vật, cây, hoa,
quả. Phân loại
cây, hoa, quả, con
vật theo 1-2 dấu
hiệu.
- Quan sát phán
đoán mối liên hệ
đơn giản giữa con
vật, cây với môi
trường sống.
Cách chăm sóc
và bảo vệ cây,

con vật.
- Một số hiện
tượng thời tiết
theo mùa và ảnh
hưởng của nó đến
sinh hoạt của con
người.
- Sự khác nhau
giữa ngày và đêm
- Các nguồn nước
trong môi trường
sồng.
- Ích lợi của nước
với đời sống con
người, con vật và
cây.
- Một số đặc
điểm, tính chất
của nước.
Nguyên nhân gây

ở nơi trẻ sống.
Chỉ số 99: Nhận ra
giai điệu(vui, êm dịu,
buồn) của bài hát hoặc
bản nhạc.
Chỉ số 100: Hát đúng
giai điệu bài hát trẻ
em.
Chỉ số 101: Thể hiện

cảm xúc và vận động
phù hợp với nhịp điệu
của bài hát hoặc bản
nhạc.
Chỉ số 102: Biết sử
dụng các vật liệu khác
nhau để làm một sản
phẩm đơn giản.
Chỉ số 103: Nói được
ý tưởng thể hiện trong
sản phẩm tạo hình của
mình.
Chỉ số 104: Nhận biết
con số phù hợp với số
lượng tronh phạm vi
10.
Chỉ số 105: Tách 10
đối tượng thành 2
phần bằng nhau ít nhất
2 cách và so sánh số
lượng của các nhóm.
Chỉ số 106: Biết cách
đo dộ dài và nói kết
quả đo.
Chỉ số 107: Chỉ ra
được khối cầu, khối
vuông, khối chữ nhật
và khối trụ theo yêu
cầu.
Chỉ số 108: Xác định

vị trí (trong, ngoài,
trên, dưới, trước, sau,
phải, trái) của một vật
so với một vật khác.
Chỉ số 109: Gọi tên
các ngày trong tuần

- Con côn trùng
- Cây xanh và môi
trường sống.
- Một số loại rau.
- Trò chuyện về ngày tết
Nguyên Đán.
- Một số loại hoa.
- Một số loại quả
- Một số phương tiện
giao thông đường bộ.
- Một số phương tiện
giao thông đường thủy,
đường sắt, đường hàng
không.
- Phân loại phương tiện
giao thông.
- Một số luật lệ giao
thông phổ biến.
- Tìm hiểu về nước.
- Thứ tự các mùa trong
năm.
- Đất nước mến yêu.
- Trò chuyện với trẻ về

trường tiểu học.
* Làm quen với toán
- Ôn nhận biết chữ số 1,
2. Ôn so sánh chiều dài
của 2 đối tượng.
- Ôn số lượng 3, chữ số
3. Ôn so sánh chiều
rộng.
- Ôn số lượng 4, phân
biệt hình tròn, hình tam
giác, hình vuông, hình
chữ nhật.
- Đếm và nhận biết số
lượng 5, so sánh thêm
bớt trong phạm vi 5.
- Đếm đến 6. Nhận biết
các nhóm có số lượng 6,
nhận biết chữ số 6.
- Xác định vị trí phía trên
– phía dưới, phía phải –
phía trái, phía trước –
phía sau của đối


ô nhiễm nguồn
nước và cách bảo
vệ.
- Không khí các
nguồn ánh sáng
và sự cần thiết

của nó với cuộc
sống con người,
con vật và cây.
- Nhận biết các
buổi: Sáng, trưa,
chiều, tối.
Họ tên, tuổi, giới
tính, đặc điểm
bên ngoài, sở
thích của bản
thân.
- Họ tên, công
việc của bố mẹ,
những người thân
trong gia đình và
công việc của họ.
Một số nhu cầu
của gia đình, địa
chỉ gia đình.
- Tên, địa chỉ của
trường, lớp. Tên
và công việc của
cô giáo và các cô
bác ở trường.
- Họ tên và một
vài đặc điểm của
các bạn, các hoạt
động của trẻ ở
trường.
- Gọi tên công cụ,

sản phẩm, các
hoạt động và ý
nghĩa của các
nghề phổ biến,
nghề truyền
thống của địa
phương.
- Đặc điểm nổi
bật của một số di

theo thứ tự.
Chỉ số 110: Phân biệt
hôm qua, hôm nay,
ngày mai qua các sự
kiện hằng ngày.
Chỉ số 111: Nói ngày
trển lốc lịch và số giờ
trên đồng hồ.
Chỉ số 112: Hay đặt
câu hỏi.
Chỉ số 113: Thích
khám phá các sự vật,
hiện tượng xung
quanh.
Chỉ số 114: Giải thích
được mối quan hệ
nguyên nhân- kết quả
đơn giản trong cuộc
sống hằng ngày.
Chỉ số 115: Loại một

đối tượng không cùng
nhóm với các đối
tượng còn lại.
Chỉ số 116: Nhận ra
quy tắc sắp xếp đơn
giản và tiếp tục thực
hiện qui tắc.
Chỉ sô 117: Đặt tên
mới cho đồ vật, câu
chuyện, đặt lời mới
cho bài hát.
Chỉ số 118: Thực hiện
một số công việc theo
cách riêng của mình.
Chỉ số 119: Thể hiện
ý tưởng của bản thân
thông qua các hoạt
động khác nhau.
Chỉ số 120: Kể lại câu
chuyện quen thuộc
theo cách khác nhau.

tượng(có sự định hướng).
- Nhận biết phân biệt
khối cầu, khối trụ.
- Đếm đến 7, nhận biết
số 7. Nhận biết mối quan
hệ hơn kém trong phạm
vi 7.
- Thêm bớt tách gộp

trong phạm vi 7.
- Nhận biết phân biệt
khối vuông, khối chữ
nhật.
- Nhận biết phân biệt
khối cầu với khối trụ,
khối vuông với khối chữ
nhật.
- Nhận biết mục đích của
phép đo.
- Đo độ dài các đối
tượng.
- Đếm đến 8. Nhận biết
nhóm có 8 đối tượng.
Nhận biết mối quan hệ
hơn kém trong phạm vi
8.
- chia nhóm đồ vật có số
lượng 8 thành 2 phần
bằng nhau.
- Nhận biết chữ số 9,
thêm bớt trong phạm vi
9.
- So sánh dung tích của 3
đối tượng.
- Nhận biết chữ số 10,
đếm và thêm bớt trong
phạm vi 10.
- Chia nhóm đồ vật có 10
đối tượng thành 2 phần.

* Âm nhạc
- Hát, vận động:
+ Trường chúng cháu là
trường mầm non;
+ Gác trăng;
+ Em đi mẫu giáo;
+ Ồ sao bé không lắc;


tích, danh lam,
thắng cảnh, ngày
lễ hội, sự kiện
văn hóa của quê
hương, đất nước.
b. Làm quen với
một số khái
niệm
sơ đẳng về toán.
- Đếm trên đối
tượng trong phạm
vi 10 và đếm theo
khả năng. Nhận
biết chữ số, số
lượng và thứ tự
trong phạm vi 5.
- Gộp 2 nhóm đối
tượng và đếm.
- Tách 1 nhóm
đối tượng thành
các nhóm nhỏ

hơn.
- Nhận biết ý
nghĩa các con số
được sử dụng
trong cuộc sống
hàng ngày.
- So sánh, phát
hiện quy tắc sắp
xếp và sắp xếp
theo quy tắc.
- Đo độ dài một
vật bằng một đơn
vị đo.
- Đo dung tích
bằng một đơn vị
đo.
- Hình dạng: So
sánh sự khác
nhau và giống
nhau của các
hình: hình vuông,
hình tam giác,
hình tròn, hình
chữ nhật.

+ Đường và chân;
+ Mời bạn ăn;
+ Cả nhà thương nhau;
+ Cháu yêu bà;
+ Bé quét nhà;

+ Bà còng đi chợ;
+ Cháu yêu cô chú công
nhân;
+ Bác đưa thư vui tính;
+ Cô và mẹ
+ Ai cũng yêu chú mèo;
+ Chú voi con ở Bản
Đôn;
+ Cá vàng bơi; Ba con
bướm;
+ Lá xanh;
+ Em yêu cây xanh;
+ Sắp đến tết rồi;
+ Hoa trường em;
+ Đường em đi;
+ Bác đưa thư vui tính;
+ Em đi qua ngã tư
đường phố;
+ Cho tôi đi làm mưa
với;
+ Bé và trăng;
+ Nhớ ơn Bác;
+ Quê hương tươi đẹp.
- Nghe hát: Ngày đầu
tiên đi học; Bài ca đi
học; Năm ngón tay
ngoan; Cây trúc xinh;
Em là bông hồng nhỏ;
Chỉ có một trên đời; Bàn
tay mẹ; Khúc hát ru của

người mẹ trẻ; Lớn lên
cháu lái máy cày; Cô
giáo; Gà trống, mèo con
và cún con, Con chim
vành khuyên; chú ếch
con; Lý hoài nam; Cây
trúc xinh; Hoa trong
vườn; Đêm pháo hoa;
Bèo dạt mây trôi; Anh
phi công ơi; Mưa rơi; Ai


- Xác định vị trí
của đồ vật so với
bản thân trẻ và so
với bạn khác.
- Nhận biết các
buổi: Sáng, trưa,
chiều, tối.

yêu Bác Hồ Chí Minh
hơn thiếu niên nhi đồng,
Em nhớ Tây Nguyên.
- Trò chơi âm nhạc:
Nghe giai điệu đoán tên
bài hát; Ai đoán giỏi; Tai
ai tinh; Tiếng hát ở đâu;
Nghe tiết tấu tìm đồ vật;
Ai nhanh nhất; Ai đoán
giỏi; Nghe tiếng kêu

đoán con vật; Nghe tiếng
hát tìm đồ vật; Mưa to,
mưa nhỏ.

C. DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN CÁC CHỦ ĐỀ
TT CĐ lớn
1

2

3

4

Trường
mầm non
( 3 tuần)

Bản thân
( 3 tuần)

Gia đình
( 4 tuần)

Nghề
nghiệp
( 4 tuần)

CĐ nhánh
Trường Mầm

non thân yêu.
Vui tết trung
thu.
Lớp học của
bé.
Hãy giới
thiệu về mình
Cơ thể tôi.
Tôi cần gì để
lớn lên và
khỏe mạnh.
Gia đình
của bé
Họ hàng của
gia đình
Ngôi nhà gia
đình ở
Đồ dùng gia
đình bé
Ngày nhà
giáo Việt
Nam 20/11
Một số nghề
phổ biến

Số
tuần
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1

Thời gian
thực hiện
5/9 - 8/9

Chỉ số

1, 6, 15, 21,
29, 33, 37,
44, 48, 49,
12/9 – 16/9
54, 64, 67,
70, 81, 91,
19/9 – 23/9
94, 96, 101,
103
26/9 – 30/9 3, 5, 16, 18,
21, 27, 28,
29, 44, 49,
3/10 – 7/10
10/10- 14/10 54, 64, 65,

91, 96, 100,
101, 118
17/10- 21/10
3, 11, 20,
21, 23, 24,
24/10 –28/10 31, 35, 36,
42, 43, 46,
31/10 - 4/11 58, 60, 71,
75, 83, 90,
100, 112
7/11- 11/11
14/11 - 18/11 2, 6, 11, 15,
17, 26, 30,
39, 47, 51,
21/10 - 25/11 52, 55, 63,
96, 99, 103,

ĐCBS


5

6

7

Thế giới
động vật
( 4 tuần)


Tết, mùa
xuân. Thế
giới thực
vật.
( 5 tuần)

Nghề sản xuất
Nghề dịch vụ

1
1

28/11- 2/12
5/12 – 9/12

104, 107

Động vật
sống trong
gia đình
Động vật
sống trong
rừng.
Động vật
dưới nước
Một số loài
côn trùng

1


12/12 -16/12

1

19/12- 23/12

8, 9, 10, 21,
22, 24, 26,
30, 53, 57,
64, 77, 79,
91, 92, 93,
98, 99

1

26/12- 30/12

1

2/1- 6/1/017

Bé đón Tết
1
Nguyên Đán
Mùa xuân
1
Nghỉ Tết Âm lịch
2016
Cây xanh và
1

môi trường
sống
Một số loài
1
rau, hoa, củ,
quả
Cây lương
1
thực
Giao thông Phương tiện
1
(5 tuần)
giao thông
đường bộ.
Phương tiện
1
giao thông
đường thủy
Phương tiện
1
giao thông
đường sắt,
đường hàng
không.
Một số luật lệ
1
giao thông
phổ biến
Phân nhóm
1

các loại
phương tiện
giao thông

9/1- 13/1
16/1 – 20/1
22/1- 3/2
6/2 – 10/2

6, 17, 24,
28, 41, 43,
50, 61, 64,
72, 73, 76,
78, 94, 99,
103, 113,
117, 119

13/2 – 17/2
20/2 – 24/2
27/2 – 3/3
6/3 – 10/3
13/3 – 17/3

20/3 – 24/3
27/3 - 31/3

4, 6, 8, 19,
25, 32, 38,
44, 47, 56,
57, 59, 62,

64, 67, 79,
82, 103,
104, 112,
119


8

9

Nước, hiện
tượng tự
nhiên.
( 3 tuần)

Tìm hiểu về
nước
Hiện tượng
tự nhiên
Các mùa
trong năm
Quê hương Quê hương
đất nước
đất nước
Bác Hồ
Bác Hồ
( 2 tuần)
Kính yêu

10 Trường

tiểu học
( 2 tuần)

Trường tiểu
học
Bé chuẩn bị
vào lớp 1

1

3/4 – 7/4

1

10/4 - 14/4

1

17/4 – 21/4

1

24/4- 27/4

1

1/5 – 5/5

1


8/5 -12/5

1

15/5 – 19/5

6, 13, 14,
40, 58, 64,
74, 76, 85,
86, 87, 89,
97, 106,
110, 120
7, 12, 24,
47, 60, 64,
120, 6, 13,
24, 34, 39,
45, 64, 66,
68, 80, 84,
91, 104,
105, 111,
114, 115,
116, 89, 88,
92, 93, 95,
99, 102,
103, 108,
113

D. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỤ THỂ
CHỦ ĐỀ : TRƯỜNG MẦM NON
Thời gian thực hiện : 3 tuần từ ngày 5/9- 23/9/2016

Nhánh 1: Trường Mầm non thân yêu
Thực hiện 1 tuần từ ngày 5/9 đến ngày 9/9/2016
Nhánh 2: Vui tết trung thu.
Thực hiện 1 tuần từ ngày 12/9 đến ngày 16/9/2016
Nhánh 3: Lớp học của bé
Thực hiện 1 tuần từ ngày 19/9 đến ngày 23/9/2016
Lĩnh
vực
Phát
triển
thể
chất

Mục tiêu

Nội dung

Hoạt động

- Có khả năng thực
hiện các động tác
4T trong bài thể dục
theo hiệu lệnh.
+ Bật qua vật cản
15-20cm.
+ Bật liên tục qua
các vòng.
Chỉ số 1: Bật xa
5T tối thiểu 50cm


- Các bài tập phát
triển chung.
- Vận động cơ bản:
+ Bật tại chỗ.
+ Bật qua vật cản
15-20cm.
+ Bật liên tục qua
các vòng.
- Tư thế ngồi, cách
cầm bút tô màu. Kĩ

- Tập thể dục buổi
sáng theo nhạc bài
“Trường chúng cháu
là trường mầm non”
- Thực hiện các vận
động cơ bản:
+ Bật tại chỗ.
+ Bật qua vật cản 1520cm.
+ Bật liên tục qua các


Chỉ số 6: Tô màu
kín, không chườm
ra ngoài đường
viền các hình vẽ.
Chỉ số 15: Biết rửa
tay trước khi ăn,
sau khi đi vệ sinh
và khi tay bẩn.

Chỉ số 21: Nhận ra
và không chơi một
số đồ vật có thể
gây nguy hiểm.

Phát
triển
tình
cảm
và kĩ
năng
xã hội

- Hiểu được nội
dung câu chuyện,
4T bài thơ.
- Sử dụng một số
loại câu khác nhau
trong giao tiếp.
Chỉ số 64: Nghe
hiểu nội dung câu
chuyện, thơ, đồng
dao, ca dao dành
5T cho lứa tuổi của
trẻ.
Chỉ số 67: Sử
dụng các loại câu
khác nhau trong
giao tiếp.
Chỉ số 70: Kể về

một sự việc, hiện
tượng nào đó để
người khác hiểu
được.
Chỉ số 81: Có
hành vi giữ gìn,
bảo vệ sách.
Chỉ số 91: Nhận
dạng được chữ cái
trong bảng chữ cái

năng tô màu.
- Tô đồ dùng theo
nét các hình đơn
giản.
- Tô màu chơi ở
hoạt động góc.
- Tự rửa tay bằng xà
phòng.
- Nhận biết và
phòng tránh những
nơi không an toàn,
những vật dụng
nguy hiểm đến tính
mạng .
- Nhận biết một số
trường hợp gây
nguy hiểm và gọi
người giúp đỡ .
- Sở thích, khả năng

của bản thân.
- Tự giác làm việc.
- Thói quen tự phục
vụ: tự mặc quần áo,
tự sắp xếp đồ dùng
gọn gàng.
- Quan tâm, chia sẻ,
giúp đỡ bạn.
- Quan tâm, chia sẻ,
giúp đỡ bạn.
- Biết lắng nghe ý
kiến,trao đổi, thỏa
thuận, chia sẻ kinh
nghiệm với bạn.
- Xưng hô lễ phép
đúng lúc.

vòng.
- Trò chơi: “Tín
hiệu”, “ Những chú
ếch tài giỏi”.
- Vẽ trường mầm
non; Vẽ đồ chơi tặng
bạn.
- Tự rửa tay bằng xà
phòng.
- Nhận biết và phòng
tránh những nơi
không an toàn, những
vật dụng nguy hiểm

đến tính mạng .

- Thảo luận và thực
hành về cách thực
hiện một số công
việc đơn giản hằng
ngày.
- Bỏ rác đúng nơi qui
định.
- Tự giác làm việc.
- Thói quen tự phục
vụ: tự mặc quần áo,
tự sắp xếp đồ dùng
gọn gàng.
- Một số qui định ở
lớp.
- Vui vẻ chia sẻ đồ
chơi với các bạn.
- Chú ý nghe khi cô,
bạn nói, không ngắt
lời người khác.
- Mạnh dạn bày tỏ ý
kiến cuả mình với
các bạn trong nhóm
hoặc người lớn gần
gũi.
- Lắng nghe ý kiến
của người khác, sử
dụng lời nói, cử chỉ,



Tiếng việt.
Phát
triển
ngôn
ngữ

giao
tiếp

Phát
triển
nhận
thức

- Hiểu được nội
4T dung câu chuyện,
bài thơ.
- Sử dụng một số
loại câu khác nhau
trong giao tiếp.
Chỉ số 64: Nghe
hiểu nội dung câu
5T chuyện, thơ, đồng
dao, ca dao dành
cho lứa tuổi của
trẻ.
Chỉ số 67: Sử
dụng các loại câu
khác nhau trong

giao tiếp.
Chỉ số 70: Kể về
một sự việc, hiện
tượng nào đó để
người khác hiểu
được.
Chỉ số 81: Có
hành vi giữ gìn,
bảo vệ sách.
Chỉ số 91: Nhận
dạng được chữ cái
trong bảng chữ cái
Tiếng việt.
- Quan tâm, đặt
câu hỏi về thay đổi
4T nổi bật của sự vật,
hiện tượng theo
các mùa.
- Gọi tên, nêu đặc
điểm được một số
đồ dùng, đồ chơi
thông thường theo
chất liệu và công
dụng.
- Vận động phù
hợp với nhịp điệu
của bài hát hoặc
bản nhạc.

lễ phép, lịch sự…

- Nghe và hiểu nội
dung các bài thơ, ca
dao, đồng dao, tục
ngữ, câu đố, hò, phù
hợp với độ tuổi.
- Kể lại truyện đã
nghe theo trình tự.
- Giữ gìn bảo vệ
sách.
- Để sách đúng nơi
quy định.
- Nhận dạng các
chữ cái và phát âm
đúng các âm đó.
- Nhận biết các chữ
cái Tiếng việt trong
sinh hoạt và hoạt
động hằng ngày. Cấu tạo của chữ cái.
- Nhận dạng được
các chữ cái in
thường, in hoa, chữ
viết thường.

- Nghe kể chuyện, kể
chuyện, đọc thơ, ca
dao, tục ngữ về chủ
đề :
+ Thơ: “Tình bạn”,
“Trăng sáng”
+ Truyện: “Bạn

mới”.
- Kể lại truyện đã
nghe theo trình tự.
- Làm quen chữ cái o,
ô, ơ.
- Làm sách, tranh về
chủ đề trường mầm
non.
- Để sách đúng nơi
quy định.

- Một số hiện tượng
thời tiết thay đổi
theo mùa và thứ tự
các mùa.
- So sánh sự khác
nhau và giống nhau
của đồ dùng, đồ
chơi….
- Phân loại đồ dùng,
đồ chơi
- Vận động nhịp
nhàng theo giai
điệu, nhịp điệu và
thể hiện sắc thái phù
hợp với các bài hát,

- Quan sát bầu trời,
các hiện tượng thời
tiết, dự đoán hiện

tượng thời tiết.
- Khám phá khoa
học: “Làm quen với
một số đồ dùng, đồ
chơi trong lớp.”
- Phân loại đồ dùng,
đồ chơi theo 2- 3 ký
hiệu.
- Vận động nhịp
nhàng theo giai điệu,
nhịp điệu và thể hiện
sắc thái phù hợp với


- Nói được ý tưởng
thể hiện trong sản
phẩm tạo hình của
mình với sự gợi ý
của cô.
Chỉ số 94: Nói
được một số đặc
điểm nổi bật của
5T các mùa trong năm
nơi trẻ sống.
Chỉ số 96: Phân
loại được một số
đồ dùng, đồ chơi
thông thường theo
chất liệu và công
dụng.

Chỉ số 101: Thể
hiện cảm xúc và
vận động phù hợp
với nhịp điệu của
bài hát hoặc bản
nhạc.
Chỉ số 103: Nói
được ý tưởng thể
hiện trong sản
phẩm tạo hình của
mình.

bản nhạc.
- Nhận xét sản
phẩm tạo hình về
màu sắc, hình dáng,
đường nét và bố
cục.
- Nói lên ý tưởng
tạo hình của mình.

các bài hát: “Trường
chúng cháu là trường
mầm non”, “Em đi
mẫu giáo”, “Gác
trăng”
- Nhận xét sản phẩm
tạo hình.

XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC

1. Chuẩn bị học liệu.
- Môi trường trong lớp học: Chuẩn bị các thiết bị, đồ chơi giảng dạy và
học tập. Trang trí tranh, ảnh về chủ đề.
- Môi trường ngoài lớp học: Tạo cảnh quan sạch đẹp, trang trí góc thiên
nhiên phù hợp với chủ đề.
2. Mở chủ đề
a. Mục đích
- Tạo hứng thú cho trẻ, và sự chú ý của trẻ đối với nội dung của chủ đề,
khai thác kinh nghiệm sẵn có của trẻ về chủ đề giúp trẻ hoàn thành vấn đề cần
tìm hiểu.
b. Nội dung
- Cùng trẻ trang trí môi trường lớp học bằng cách treo tranh ảnh về các
chủ điểm theo phân phối chương trình.
- Cho trẻ xem tranh ảnh, trò chuyện, đưa ra những câu hỏi gợi mở khuyến
khích trẻ nói về nội dung chủ đề.


- Đọc, kể cho trẻ nghe những bài thơ, câu đố, câu chuyện, bài ca dao có
liên quan tới chủ đề.
- Cho trẻ tham gia các hoạt động tạo hình, múa hát theo mục đích chủ đề.
- Sử dụng các phương tiện khác nhau: Tranh, ảnh, thơ, truyện, câu đố,...với
nội dung phù hợp để dẫn dắt trẻ vào chủ đề.
KẾ HOẠCH TUẦN 1
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON
NHÁNH 1: TRƯỜNG MẦM NON THÂN YÊU CỦA BÉ.
Thời gian thực hiện: Từ ngày 5/9 – 9/9/2016
Thời gian
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4

Thứ 5
Thứ 6
Nội dung
Đón trẻ, trò
- Trò chuyện cùng trẻ về trường Mầm non.
chuyện, TDS, - Cô đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng cá nhân vào nơi
điểm danh
quy định.
- Cho trẻ tập thể dục sáng theo lời bài hát: Trường chúng
cháu là trường mầm non.
- Cô điểm danh trẻ.
PTNT
PTNT
PTNN
PTTM
Khai
Bật tách,
Ôn nhận
Thơ:
DH:
giảng
khép chân biết chữ
Tình
Trường
năm học qua 7 ô.
số 1- 2.
bạn.
chúng cháu
mới
Trò chơi: Ôn so

là trường
Hoạt động học
Tín hiệu
sánh chiều
mầm non.
dài của 2
NH: Ngày
đối tượng
đầu tiên đi
học
TC: Nghe
giai điệu
đoán tên
bài hát.
QSCMĐ
Trường
Cầu trượt Sân
Đu quay
Mầm non
trường
TCVĐ
Tung bóng Gieo hạt
Mèo và Bắt vịt con
Hoạt
chim sẻ
động
CTD
Phấn, hột Lá cây,
Phấn,
Phấn, đất

ngoài
hạt.
que
que tính nặn
trời
Hoạt động góc - Góc xây dựng: Xây trường Mầm non
- Góc học tập: Xem tranh ảnh về trường Mầm non.
- Góc phân vai: Cô giáo
- Góc nghệ thuật: Hát các bài hát về chủ đề
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh trong sân, vườn trường.
Vệ sinh ăn
- Cô vệ sinh cho trẻ gọn gàng, sạch sẽ.


trưa, ngủ trưa

- Tiến hành cho trẻ ăn trưa, ngủ trưa.
- Trẻ ngủ dậy cho trẻ vận động nhẹ nhàng.
Chơi, hoạt
PTNT:
TCM
TCM: PTNN
động chiều
Trò chuyện Truyền Tìm bạn Làm quen
về trường
tin
thân
chữ cái o,
Mầm non
ô, ơ.

Vệ sinh, trả trẻ. - Nêu gương, cắm cờ. Cuối tuần phát phiếu bé ngoan.
- Cô vệ sinh cho trẻ, cho trẻ chơi tự do, trả trẻ đúng giờ.
THỂ DỤC SÁNG
Tập kết hợp với lời bài hát: “ Trường chúng cháu là trường mầm non”.
Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng.
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
- 4, 5 tuổi: Trẻ biết tập các động tác thể dục cùng cô
2. Kỹ năng:
- 4, 5 tuổi: Phát triển thể lực cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Trẻ chăm tập thể dục đế có một sức khoẻ tốt.
II. Chuẩn bị
- Sân tập bằng phẳng.
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Trò chuyện về chủ đề
- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề trường mầm non
- Trẻ trò chuyện
- Sau đó chốt lại các ý của trẻ và dẫn dắt trẻ vào bài.
2. Hoạt động 2: Khởi động
- Cho trẻ đi thành vòng tròn với các kiểu đi khác
nhau. Sau đó chuyển đội hình thành 2 hàng ngang.
- Trẻ khởi động
3. Hoạt động 3: Trọng động
- Động tác 1: “Ai hỏi cháu……..thật hay”: Đưa hai
tay ra ngang, nâng lên, hạ xuống.
- Thực hiện 2lx 4 nhịp
- Động tác 2: “Cô là mẹ….mầm non”: Ngồi xổm,

hai tay thả xuôi.
- Thực hiện 2lx 4 nhịp
- Động tác 3: “Ai hỏi cháu……lớp sạch ghê”: Đứng
đưa hai tay lên cao, nghiêng người sang phải, sang
trái.
- Thực hiện 2lx 4 nhịp
- Động tác 4: “Khi về nhà……mầm non”: Bật tại
- Thực hiện 2lx 4 nhịp
chỗ.
4. Hoạt động 4: Hồi tĩnh
Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân.
- Trẻ thực hiện
HOẠT ĐỘNG GÓC


T
T

Tên
góc

1

Góc
xây
dựng

2

Góc

học
tập

3

Góc
phân
vai

Nội dung

Mục đích yêu
cầu
1. Kiến thức
Xây
- 4, 5T: Trẻ
trường
biết sử dụng
Mầm non các khối, nút
nhựa để xây
dựng trường
Mầm non. Sắp
xếp bố cục hợp
lý.
2. Kỹ năng
- 4, 5T: Kỹ
năng tư duy
lôgic
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ

yêu trường,
yêu lớp
Xem
1. Kiến thức
tranh ảnh - 4, 5T: Trẻ
về trường biết cách xem
Mầm non. tranh ảnh và
nhận xét về
trường Mầm
non.
2. Kỹ năng
- 4, 5T: Phát
triển ngôn ngữ
và ghi nhớ có
chủ định
3. Thái độ
- Trẻ yêu quý
trường lớp
Cô giáo
1. Kiến thức
- 4, 5T: Trẻ
biết chơi trò
chơi cô giáo,
biết công việc
của cô giáo
2. Kỹ năng
- 4, 5T: Ghi
nhớ có chủ
định
3. Thái độ


Chuẩn bị

Hướng dẫn

- Các loại
khối, nút
nhựa, cây
cảnh phục
vụ trò chơi
xây dựng.

1. HĐ1: Ổn định tổ
chức
- Cô tập trung trẻ lại
và trò chuyện với trẻ
về chủ đề.
2. HĐ 2: Thỏa
thuận trước khi
chơi.
Cho trẻ kể tên các
góc chơi. Cô giới
thiệu góc chơi mới.
Cho trẻ nhắc nội quy
trong khi chơi.
- Nếu trẻ khó khăn
trong quá trình phân
vai chơi cô giúp trẻ
phân vai chơi.
3 HĐ3: Quá trình

chơi
- Cô cho trẻ về góc
chơi và tự phân vai
chơi cho nhau.
- Trẻ còn lúng túng
khi phân vai, cô giúp
cô phân vai
- Cô bao quát, gợi ý
cho các nhóm chơi
liên kết với nhau khi
chơi
- Cô đóng vai trò là
người điều khiển
cuộc chơi
- Khi trẻ đã chơi
thành thạo cô có thể
cử 1 trẻ khéo léo
nhanh nhẹn điều
khiển cuộc chơi….
- Động viên, khuyến
khích trẻ chơi.
4. HĐ 4: Nhận xét
sau khi chơi.
- Cô đến từng nhóm
để nghe trẻ nhận xét

- Một số
tranh ảnh
về trường
Mầm non.


- Một số đồ
dùng phục
vụ nghề
giáo viên


- Trẻ yêu quý
cô giáo
4

5

Góc
nghệ
thuật

Góc
thiên
nhiên

Hát các
bài hát về
chủ đề

1. Kiến thức
- 4, 5T: Trẻ
biết hát, múa
các bài hát về
chủ đề

2. Kỹ năng
- 4, 5T: Hát và
vận động theo
nhạc
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ
chơi ngoan và
đoàn kết
Chăm sóc 1. Kiến thức
cây xanh
- 4, 5T: Biết
trong sân, các loại cây
vườn
xanh trồng
trường
trong vườn
trường.
2. Kỹ năng
- 4, 5T: Quan
sát, ghi nhớ có
chủ định
3. Thái độ
- Trẻ ngoan và
đoàn kết

- Các bài
hát về chủ
đề.
- Phách,
trống, xắc



- Cây xanh
trong vườn
trường.

nhóm chơi của mình.
- Tập trung trẻ lại
nhóm phân vai, thủ
lĩnh giới thiệu về quá
trình của nhóm mình
cho cô và các bạn
nghe.
- Cô nhận xét chung,
động viên, tuyên
dương trẻ, nhắc nhở
trẻ lần sau chơi tốt
hơn.
- Cô cho trẻ cất đồ
dùng đồ chơi cùng
cô.

TRÒ CHƠI MỚI
TRÒ CHƠI 1: TRUYỀN TIN (HT)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
- 4, 5 tuổi: Trẻ biêt tên trò chơi, luật chơi, cách chơi.
2. Kỹ năng
- 4, 5 tuổi:
+ Rèn luyện trí nhớ cho trẻ.

+ Hình thành khả năng phối hợp hoạt động nhóm của trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ yêu thích trò chơi.
II. Chuẩn bị
- Đồ dùng đồ chơi để phục vụ cho trò chơi


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×