Triệu chứng học thượng củng mạc và củng mạc
Bệnh lý phía trước không có hoại tử
Không có nốt
Viêm thượng CM (đơn thuần) toả lan
-Cương tụ vùng khe mi, mạch máu thượng CM nông
ngoằn ngoèo và hướng theo hình nan hoa, mạch máu sâu
(nhỏ hơn và nối nhau) cương tụ
-Cấu trúc mạch bình thường cho dù đã bị nhiều đợt
-Bao Tenon cách CM do phù
-Có thể toàn bộ 4.1 hay 1 vùng 4.2
Viêm CM toả lan
-Mi và nhãn cầu phù, đỏ
-M máu thượng CM sâu biến dạng và cương tụ mạnh 4.3
-Hệ mạch KM và thượng CM nông bị ảnh hưởng
-CM viêm có màu tím
-Bị 1 vùng hay toàn bộ
Có nốt
Viêm thượng CM dạng nốt
-Nốt vùng khe mi đỏ (4.4) và KM phía trên vẫn di động
được, nốt có thể di chuyển trên CM
-Mạch KM và thượng CM nông giãn và co khi tra
phenylephrine 10%
-Cắt khe thấy khe sau dẹt chứng tỏ bề mặt CM phẳng 4.5
Viêm CM nốt
-Nốt đỏ không di chuyển trên CM 4.6A
-Giãn mạch KM và thượng CM nông, sâu
-Tra phenylephrine 10% gây co mạch KM và thượng CM
nông nhưng không làm thay đổi mạch CM sâu 4.6B
-Cắt khe thấy bề mặt CM gồ cao 4.7
Bệnh hoại tử phía trước
Viêm CM hoại tử
-M máu biến dạng và tắc mạch thượng CM
-Mảng vô mạch có đau và hoại tử 4.8
-Hở lộ hắc mạc 4.9
Nhuyễn thủng CM
-Không có tr/chứng ở b/n viêm khớp dạng thấp lâu ngày
-CM hoại tử, tiêu không viêm gây hở lộ hắc mạc 4.10
Viêm CM sau
-80% kèm theo viêm CM trước
-Viêm hốc mắt và lồi mắt
-RL vận nhãn
-Viêm dịch kính
-Phù đĩa
-Bong hắc mạc và nếp gấp hắc VM
-Phù hoàng điểm, bong VM xuất tiết, lắng đọng VM và
xuất tiết dưới VM
-Siêu âm thấy CM dày, dịch dưới bao tenon tạo hình ảnh
chữ T (thị TK và khe chứa dịch 4.11)
-CT thấy CM dày và lồi mắt 4.12
Nguyên nhân và nguyên nhân toàn thân của viêm CM
Do phẫu thuật
-3 tuần sau mổ: lác, độn CM, cắt bè 4.13, áp mitomycin
điều trị mộng 4.14
Bệnh Zona
-CM 1 vùng bị teo 4.15
Viêm khớp dạng thấp
-Là bệnh toàn thân hay kèm theo viêm CM hay nhuyễn
CM 4.10
-Viêm khớp bàn tay, cổ chân, đầu gối và đốt sống
-Nốt dưới da 4.16
-Viêm mạch da
Viêm đa sụn tái phát
-Thường kèm viêm CM hoại tử hay không hoại tử
-Viêm sụn vành tai 4.17 và biến dạng sống mũi
-Viêm đa khớp
Bệnh u hạt Wegener
-Kèm theo viêm CM hoại tử tiến triển nhanh
-Viêm xoang và biến dạng sống mũi
-Bệnh phổi (hang) 4.18
-Viêm cầu thận hoại tử
Viêm đa ĐM dạng nốt
-Kèm theo viem hoại tử tiến triển
-Đau khớp và đau cơ
-Phát ban 4.19, hay bầm tím và viêm m máu da
-Bệnh thận và tim mạch
Luput ban đỏ hệ thống
-Kèm theo viêm CM không hoại tử
-Ban mặt hình cánh bướm 15.4
-Viêm mạch da, viêm khớp 4.20, viêm thận cầu thận
Đổi màu củng mạc
Khu trú
Mảng bám hyaline củng mạc
-2 mắt, không gây tr chứng do tuổi cao
-Vùng bầu dục màu xẫm ở chỗ bám của các cơ trực ngang
4.21
Alcapto niệu
-Rối loạn chuyển hoá gây lắng đọng tổ chức ở CM
-Vệt xám hay đen ở khe mi bao gồm KM, thượng CM và
CM ở đầu chỗ bám của các cơ trực ngang 4.22
-Phân biệt với nhuyễn thủng CM sớm
Củng mạc xanh toả lan
-Collagen CM mỏng và trong thấy được hắc mạc 4.23,
thường kèm theo biểu hiện toàn thân
Rối loạn tạo xương
-Type 1: Khớp lỏng lẻo và bệnh van tim
-Type 2: Gãy xương, chi ngắn 4.24
Hội chứng Ehlers Danlos (ED)
-Da mỏng, nhão, dễ bầm dập và liền chậm
-Khớp nhão 4.25
-Phình ĐM cảnh và bệnh van tim
Hội chứng giả u vàng-nhão da-AD type 2
-Nốt trên da giống da gà 4.26 và nhão da
-Vòm miệng cao
-Đáy mắt có vết dạng mạch máu (rạn màng Bruch)
Hội chứng Turner
-Nhi tính
-Cổ to 4.27
-Lùn và ngực rộng