Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án kỹ thuật lớp 5 đầy đủ, chi tiêt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.88 KB, 36 trang )

GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

Ngày soạn: 25 / 8 / 20..
Ngày dạy: 27 /8 /20..
Tiết 1

Đính khuy hai lỗ

I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu HS biết cách đính khuy 2 lỗ.
- HS đính được khuy 2 lỗ . Khuy đính tương đối chắc chắn
- Rèn HS tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV : Mẫu; quy trình; khuy 2 lỗ lớn; kim; chỉ; thước.
+ HS: Vải; kim; chỉ; 2 khuy 2 lỗ; thước, viết chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
* Hoạt động khởi động
Ổn định:KT dụng cụ HS
GT bài mới:
* Hoạt động 1:Quan sát và nhận xét mẫu
MT: HS biết đính khuy 2 lỗ và các loại khuy 2 lỗ
khác nhau.
- GV cho HS xem khuy trên áo. GV đính mẫu lên
bảng và hỏi:
+ Khuy 2 lỗ đính trên mấy lớp vải?
+ Kết thúc chỉ ở đâu?
- GV giảng: khuy còn gọi là nút hay cúc áo, có
nhiều kiểu khác nhau ( GV cho HS xem các loại


khuy khác nhau) Khuy để gài vào khuyết nẹp bên
kia áo, để 2 nẹp dính vào nhau
* Hoạt động 2: HD thao tác đính khuy
- GV gọi HS đọc mục II SGK. GV đính quy trình
lên và hỏi:
+ Trước khi đính khuy phải làm gì?
+ Nêu các vạch dấu để đính khuy?
+ Nêu thao tác đính khuy?
- GV làm mẫu thao tác đính khuy.( Gấp mép vải,
khâu lược, đính khuy HD HS xâu chỉ đôi, giữ khuy
cố định trên đường vạch dấu, quấn chỉ dưới chân
khuy và kết thúc chỉ)
- GV cho HS thực hành đính khuy
* Hoạt động 3: Củng cố
MT: Khắc sâu KT HS
- GV nhắc lại thao tác đính khuy.
- GD LHTT
* Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung.
- Chuẩn bị : vải, kim, chỉ, kéo, 2 khuy 2 lỗ, thước”
Đính khuy 2 lỗ tiết 2)

HOẠT ĐỘNG HS

HS xem
HS quan sát và nêu
HS nghe

HS đọc2 em
HS theo dõi và nêu


HS theo dõi, nghe

HS đính khuy

HS nghe
1


GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

Ngày soạn: 5 / 9 20..
Ngày dạy: 6 / 9 / 20..
Tiết 2

Đính khuy hai lỗ

I. MỤC TIÊU:
- Qua thực hành củng cố KT đính khuy 2 lỗ vào vải đúng quy trình
- HS đính được khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn, thẳng
không bị dúm.
- HS biết tự đính khuy cho mình khi cần.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Mẫu; quy trình; vải; kim; khuy 2 lỗ
+ HS: Vải; khuy 2 lỗ; kim; chỉ; kéo; giấy màu trang trí
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS

* Hoạt động khởi động:
- KTBC: KH dụng cụ HS
- GT bài mới
* Hoạt động 1: Củng cố KT HS thao tác đính khuy 2 lỗ.
MT: HS nắm lại thao tác đính khuy 2 lỗ
- GV đính mẫu lên và hỏi:
+ Muốn đính khuy cho ngay em phải làm gì?
HS quan sát và nêu
+ Nêu thao tác đính khuy 2 lỗ theo quy trình?
- GV nhắc lại thao tác theo quy trình
* Hoạt động 2: HS thực hành
MT: HS đính được khuy 2 lỗ đúng, chắc chắn, thẳng.
- GV đính quy trình lên
HS ngheHS theo dõi
- GV yc HS nhắc lại thao tác đính khuy theo quy trình
2 HS
- GV cho HS thực hành ( GV theo dõi sửa sai)
- GV cho HS dán vào vở và trang trí đường viền.
Cá nhân
- GV cho HS trình bày sản phẩm
- GV nhận xét, đánh giá
Cắt giấy màu dán
* Hoạt động 3: Củng cố.
MT: Khắc sâu KT HS
HS nhận xét
- GV hỏi lại thao tác đính khuy 2 lỗ
HS nghe
- GD LHTT
* Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung

2 HS nêu
- Chuẩn bị dụng cụ “ Thêu dấu nhân”
HS nghe

Ngày soạn: 5 / 9 / 20..
2


GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

Ngày dạy: 8 / 9 / 20..
Tiết 3

Thêu dấu nhân

I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu HS biết cách thêu dấu nhân
- HS thêu được mũi dấu nhân. Các mũi thêu
nhất 5 dấu nhân. Đường thêu ít bị dúm.
-Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Mẫu; quy trình; vải, kim, chỉ len
+ HS: Vải; thước, viết chì, kim; chỉ; keo
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV
* Hoạt động khởi động
KTBC: KT đồ dng học tập
Bài mới:

*Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
MT : HS biết được cách thêu dấu nhân
- GV đđính mẫu lên bảng v hỏi:
+ Nhận xét đặc điểm mũi thêu dấu nhân ở mặt
phải và mặt trái đường thêu như thế nào?
- GV giảng: Thêu dấu nhân là cách tạo thành
các dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đường
thẳng song song ở mặt phải đường thêu. Thêu
dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí trên
các sản phẩm may mặc như áo, váy, khăn tay,
*Hoạt động 2: HD thao tác thêu dấu nhân
MT : HS nắm được cách thêu dấu nhân
- GV gọi HS đọc mục II trong SGK
- GV đính quy trình lên bảng và hỏi:
+ Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân?
+ Nêu cách thêu dấu nhân theo quy trình?
- GV làm mẫu thao tác thêu dấu nhân( Vừa thêu
GV HD HS cách lên, xuống kim . Khi lên kim
rút chỉ từ từ, chặt vừa cho mũi thêu không bị
dúm)
- GV cho HS thực hành thêu dấu nhân( GV theo
dõi nhắc nhở)
- GV nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
MT: Khắc sâu KT HS
- GV nhắc lại thao tác thêu dấu nhân
- GD LHTT
* Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Chuẩn bị tuần sau:Vải, thước, viết chì, kim,

chỉ, giấy màu” Thêu dấu nhân tiết 2”

tương đối đều nhau. Thêu được ít

HOẠTĐỘNG HS

HS quan sát và nêu
Hs nghe

2 HS đọc
HS theo dõi và nêu

Cả lớp
HS nghe
HS nghe
HS nghe

3


GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

Ngày soạn: 13/ 9 / 20..
Ngày dạy:
/ 9 / 20..
Tiết 4

Thêu dấu nhân ( tt )


I.MỤC TIÊU:
- Qua thực hành củng cố KT thêu dấu nhân đúng quy trình
- HS thêu được ít nhất 8 dấu nhân.Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm.
- Rèn HS tính cẩn thận, biết úng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm
đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
+GV: Mẫu, quy trình, vải, kim chỉ
+ HS: Vải, kim, chỉ, viết chì, thước, kéo, giấy màu
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠTĐỘNG HS
Hoạt động khởi động
? cách thêu dấu nhân
HS nêu
KT dụng cụ HS
Hoạt động 1: Củng cố KT HS thao tác thêu dấu nhân
MT: HS nắm lại thao tác thêu dấu nhân
HS theo dõi và nêu
- GV đính mẫu lên bảng và hỏi:
+ Muốn thêu dấu nhân cho thẳng hàng và đều
em phải làm gì?
+ Nêu thao tác thêu dấu nhân theo quy trình
HS nghe
- GV nhắc lại thao tác theo quy trình
Hoạt động 2: HS thực hành
- GV đính quy trình lên bảng
HS theo dõi
- GV yc HS nhắc lại thao tác thêu dấu nhân
HS nêu

- GV cho HS thực hành( GV theo dõi sửa sai) Nhóm 2 HS, cả lớp
- GV cho HS dán vào vở, trang trí đường viền Nhóm 7 HS, HSNX
- GV cho HS trình bày sản phẩm
HS nghe
- GV nhận xét, đánh giá
HS nêu
HS nghe
Hoạt động 3: Củng cố
- GV hỏi lại thao tác thêu dấu nhân
- GV hỏi lại thao tác thêu dấu
- GD LHTT
nhân
- GD LHTT
* Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Chuẩn bị tuần sau:Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
Ngày soạn: 12 / 9 / 20..
Ngày dạy: / 9 / 20..
4


GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Tiết 5

Năm học 20.. – 20..

Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống
trong gia đình


I.MỤC TIÊU:
- HS nắm được các dụng cụ nấu ăn, ăn uống trong gia đình
- HS biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống
thơng thương trong gia đình
- HS biết giữ vệ sinh, an tồn trong q trình sử dụngdụng cụ nấu ăn và ăn uống
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Dụng cụ nấu ăn và ăn uống; phiếu BT
+ HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động khởi động
Ổn định: KT SGK HS
Hoạt động 1: HD HS xác định dụng cụ đun, nấu, ăn uống hàng ngày ở gia đình
+ Nhà các em dùng bếp gì để nấu ăn? HS nêu
Trong sinh hoạt nấu ăn và ăn uống cần
+ Nấu nước, nấu cơm, canh… bằng
phải có các dụng cụ: Bếp, soong, chảo, ấm,
dụng cụ gì?
dao, thớt, chén…
+ Kể tên các dụng cụ dùng để ăn?
+ Làm cá, xắt thịt bằng dụng cụ gì?
+ Rửa rau, vớt rau để cho ráo nước
bằng dụng cụ gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản
một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình
- GV chia nhóm thảo luận
Dụng cụ đun có nhiều loại khác nhau và
+ Loại dụng cụ: bếp đun, dụng cụ
dùng ngun liệu khác nhau( điện, ga, củi).

nấu, dụng cụ để bày thức ăn và ăn
Dụng cụ nấu: nồi điện, nồi nấu canh, kho,
uống, dụng cụ cắt, thái thực phẩm,
chảo( chiên), ấm nấu nước…
các dụng cụ khác
Dụng cụ để bày thức ăn và ăn uống:Tơ,
+ Tên các dụng cụ cùng loại
chén, đủa, dĩa…
+ Tác dụng
Dụng cụ cắt, thái: dao, thớt, kéo( làm nhỏ
+ Cách sử dụng và bảo quản
thực phẩm)
- GV gọi HS nêu
Dụng cụ khác: thau, rơ
- GV nhận xét và KL:
Tất cả phải rửa bằng xà phòng sau khi sử
dụng và phơi cho khơ
Hoạt động 3: Củng cố
- GV đính bảng phụ, gọi HS lên nối
4 HS lên lần lượt
các cột A, B cho đúng tác dụng mỗi
dụng cụ
HS nghe
- GV nhận xét, GD LHTT
Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Chuẩn bị tuần sau: “ Chuẩn bị nấu ăn”
5



GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

Ngày soạn: 28 / 9 / 20..
Ngày dạy: 28 / 9 / 20..
Tiết 6
Chuẩn bị nấu ăn
I.MỤC TIÊU:
- HS nắm được những cơng việc chuẩn bị nấu ăn
- HS nêu được tên những cơng việc chuẩn bị nấu ăn. Biết cách thực hiện một số
cơng việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thơng
thường phù hợp với gia đình
- HS biết chuẩn bị nấu ăn ở gia đình và an tồn trong lao động
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Rau, củ cải…
+ HS: Rau, củ…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1: HD HS xác định một số cơng việc chuẩn bị nấu ăn
+ Rau, củ , quả, thịt, cá, trứng… được gọi là gì?
HS đọc
+ Nấu ăn chọn thực phẩm như thế nào?
HS nêu
+ gọt vỏ, xắt nhỏ, rửa sạch chuẩn bị nấu ăn gọi là
gì?
HS nghe
- GV KL: Rau, củ… gọi là thực phẩm, cần chọn
thực phẩm tươi sống để đủ chất dinh dưỡng, trước

khi nấu gọt, xắt..gọi là sơ chế.
Hoạt động 2:Tìm hiểu một số cơng việc chuẩn bị nấu ăn
a/ Chọn thực phẩm
- GV gọi HS đọc mục 1 SGK
HS đọc
+ Cần chọn thực phẩm như thế nào để nấu ăn? Vì HS nêu
sao?
+ Chọn rau ntn?
+ Chọn cá, thịt ra sao?
- GV tóm lại và cho HS xem vật thật
b/ Sơ chế thực phẩm
HS đọc
- GV gọi HS đọc mục 2 SGK. GV chia nhóm thảo Nhóm 4 HS
luận
+ Trước khi chế biến thức ăn cần phải làm gì? Vì
sao?
Vài em
+ Ở nhà, em sơ chế rau, cải ntn trước khi nấu?
HS nghe
+ Nêu cách sơ chế tép?
HS thực hành
- GV gọi HS nêu. GV nhận xét và nêu cách sơ chế HS nghe
- GV gọi HS thực hành sơ chế rau, củ
- GV tóm ND: Muốn có bữa ăn ngon, phải chọn
thực phẩm tươi sống mói có đủ chất dinh dưỡng
Trước khi nấu phải sơ chế sạch sẽ và hợp vệ sinh
Hoạt động 3: Củng cố
+ Chuẩn bị nấu ăn cần thực hiện những cơng việc
gì?
6



GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

+ Em có giúp mẹ chuẩn bị nấu chưa? Em làm
những cơng việc gì?
- GV nhận xét
Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Chuẩn bị tuần sau: “ Nấu cơm”

Ngày soạn: 2 /10/ 20..
Ngày dạy: 6 /10/ 20..
Tiết 7
Nấu cơm ( Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu HS biết dụng cụ, ngun liệu cách nấu cơm bằng bếp đun
- HS biết chuẩn bị và nấu cơm bằng bếp đun
- HS nấu cơm ở gia đình và an tồn trong lao động
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Gạo, nồi nấu cơm( điện, thường), rá, lon, đũa bếp
+ HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động khởi động
+ Đi chợ chọn thực phẩm như thế nào để mua?
+ Trước khi nấu phải làm gì?

- Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại nồi nấu cơm
* MT: HS biết được các loại nồi nấu cơm
HS đọc
- GV gọi HS đọc nội dung SGK
HS nêu
- GV hỏi HS cách nấu cơm ở nhà
HS nghe
- GVKL: Có 2 cách nấu cơm: Nấu cơm bằng
bếp đun, nấu cơm bằng nồi điện
- GV cho HS xem 2 loại nồi nấu cơm
Hoạt động 2:Tìm hiểu nấu cơm bằng bếp đun
- GV chia nhóm thảo luận
Nhóm 6 HS
+ Kể tên dụng cụ, ngun liệu nấu cơm
+ Trình bày cách nấu cơm
+Nêu ưu, khuyết điểm nấu cơm bằng bếp đun
- GV gọi HS nêu
HS nêu
GV nhận xét và HD cách nấu cơm bằng bếp
HS nghe
đun: đong gạo, lượm thóc và sạn. Có thể cho
gạo vào nồi vo và đơ nước vào nấu hoặc nấu
nước nóng (hoặc sơi) vo gạo đơ vào. Cho gạo
vào phải cho lửa lớn, xơ gạo. Khi sơi xơ gạo
lân nữa, gần chắt nước xơ lần nữa rồi chắt nước
để than. Nếu khơng chắt nước, khi cạn nước
cho nhỏ lửa
7



GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

Hoạt động 3: Củng cố
MT: Khắc sâu KT HS
HS nêu
- GV gọi HS nêu thao tác nấu cơm bằng bếp
đun
HS nghe
- GV nhận xét, GD LHTT
Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Chuẩn bị tuần sau: “ Nấu cơm” tiết 2
Ngày soạn: 12 /10/ 20..
Ngày dạy: 13/10/ 20..
Tiết 8

Nấu cơm ( Tiết 2)

I . MỤC TIÊU :
- HS biết cách nấu cơm bằng nồi cơm điện
- HS nấu được cơm bằng nồi cơm điện
- HS có tính cẩn thận , an tồn trong lao động và nấu cơm phụ mẹ
II . CHUẨN BỊ :
+ GV: Nồi cơm điện, rá, lon lường gạo, đũa bếp
+ HS: SGK
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động khởi động
+ Nêu ngun liệu, dụng cụ dùng để nấu cơm? HS nêu
+ Nêu cách nấu cơm bằng bếp đun chắt nước
và khơng chắt nước?
- GV nhận xét
HS nghe
Hoạt động 1: HD HS nấu cơm bằng nồi cơm điên
MT: HS biết nấu cơm bằng nồi cơm điện
- GV gọi HS đọc ND 2 SGK và quan sát H 4
2 HS đọc
- GV hỏi:
HS nêu
+ So sánh dụng cụ, ngun liệu chuẩn bị nấu
cơm bằng nồi cơm điện và nấu cơm bằng bếp
đun
- GVKL: Dụng cụ, ngun liệu chuẩn bị nấu HS nghe
cơm bằng nồi cơm điện và nấu cơm bằng bếp
đun giống nhau, nhưng khác nhau là nấu bằng
chất dốt và nấu bằng điện
- GV chia nhóm thảo luận
5 nhóm
+ Nêu thao tác chuẩn bị nấu cơm
+ Nêu thao tác nấu cơm bằng nồi điện
- GV gọi HS nêu
Đại diện N nêu
- GV nhận xét và giảng: Nấu cơm bằng nồi HS nghe
điện
Phải lao cho khơ nước xung quanh và đít nồi
8



GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

rồi để vào đậy nắp, cam điện
Hoạt động 2: Củng cố
MT: Khắc sâu KT HS
2 HS nêu
- GV gọi HS nêu thao tác nấu cơm bằng nồi
cơm điện
HS nghe
- GV nhận xét, GD LHTT
Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xétchung
- Chuẩn bị tuần sau: Luộc rau
Ngày soạn: 19/10/ 20..
Ngày dạy: 20/10/ 20..
Tiết 9

Luộc rau

I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách thực hiện cơng việc chuẩn bị và các bước luộc rau
- HS biết liên hệ việc luộc rau ở gia đình
II. CHUẨN BỊ :
+ GV: Rau tươi, rau luộc sẵn
+ HS: Rau tươi, rau luộc sẵn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động khởi động
+ Nêu cách nấu cơm bằng bếp đun .
HS nêu
+ Nêu cách nấu cơm bằng nồi điện .
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các cơng việc chuẩn bị luộc rau
GV xem HS xem SGK
HS đọc, quan sát
+ Luộc rau cần có dụng cụ và ngun liệu nào?
+ Trước khi luộc rau cần phải làm gì?
HS xem, nhận xét
- GV gọi HS nêu thực tế ở nhà( chuẩn bị luộc rau,
củ, quả)
KL: Dụng cụ luộc rau: soong, đũa, thau, rỗ.
Ngun liệu và các thực phẩm để luộc. Trước khi
luộc phải sơ chế
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau.
GV gọi HS đọc ND mục 2 SGK với quan sát H3
HS đọc, quan sát
- - GV chia nhóm thảo luận. GV đính câu hỏi lên
bảng
HS xem, nhận xét
+ Các em nêu cách luộc rau ở nhà và theo sách
+ Qua cách luộc rau ở nhà và sách, em chọn cách
nào?
- GV gọi HS nêu. GV nhận xét và đánh giá
- GV chốt lại: Luộc rau cho nhiều nước, nước sơi,
9



GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

cho ít muối vào ( lửa to) rồi cho rau vào trộn đều
đậy nắp lại, khoảng 5 phút sau trộn rau lần nữa.
Rau chín vớt ra rỗ cho ráo nước( có thể vớt rau thau
nước lạnh cho nguội rau, rồi vớt ra rỗ. Như vậy rau
sẽ khơng bị đen, ngon hơn và khơng bị thiu). Trưng
bày rau ra đĩa.
Hoạt động 3 : Củng cố
+ Rau trước khi luộc phải làm gì?
HS nêu
+ So sánh cách luộc rau ở nhà và đã học. Theo em HS nghe
chọn cách nào?
Nhận xét , dặn dò :
- Nhận xét chung
- Chuẩn bị tuần sau: Bày, dọn bữa ăn trong gia đình
1

Ngày soạn: 26/10/ 20..
Ngày dạy: 27/10/ 20..
Tiết 10

Bày, dọn bữa ăn trong gia đình

I. MỤC TIÊU:
-Biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình.
-Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình.

II.CHUẨN BỊ :
+ GV: Tranh bày dọn bữa ăn trên bàn, trên mâm, chén, dĩa, tơ, đũa, muỗng, ly...
+ HS: SGK ,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động khởi động
Ổn định: KT dụng cụ
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày, dọn món ăn và dụng cụ dùng ăn,uống trước bữa
ăn.
- GV yc HS nêu cách bày, dọn bữa ăn ở nhà.
GV gọi HS đọc mục 1 SGK. GV đính tranh. Qs hình 1 đọc nd mục 1 (SGK)
GV chia nhóm thảo luận
nêu mục đích của việc bày món
+ Nêu dụng cụ dùng để ăn uống trước bữa ăn ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
và phải làm như thế nào?
-HS suy nghĩ, trả lời.
+ Qua H 1 em nêu cách bày dọn bữa ăn
HS quan sát
- GV nhận xét, chốt lại: Dụng cụ ăn, uống phải 4 nhóm TL
lau cho khơ ráo, vệ sinh. Chén, đũa, ly phải đủ
cho số thành viên trong gia đình Bày, dọn bữa
ăn là phải sắp xếp thức ăn cho hợp lý, thuận
tiện cho mọi người trong bữa ăn. Bày, dọn bữa
ăn là phải sắp xếp thức ăn cho hợp lý, thuận
tiện cho mọi người trong bữa ăn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn.
10



GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

MT: HS biết cách thu dọn sau bữa ăn
- Nêu cách thu dọn sau bữa ăn của
- GV gọi HS nêu cách thu dọn sau bữa ăn ở nhà gđ em.
- GV gọi HS đọc mục 2 SGK
-HS trả lời.
- GV chốt lại: Sau bữa ăn, phải dồn hết thức ăn 2 HS đọc
thừa không dùng được. Sắp xếp dụng cụ ăn HS nghe
uống theo từng loại cho vào mâm hoặc thau
đem đi rửa, rồi lau sạch bàn 2 lần bằng khăn
ướt
Hoạt động 3: Củng cố
- GV gọi HS nêu:
2 HS nêu
+ Dụng cụ ăn uống trước bữa ăn như thế nào?
+ Bày, dọn bữa ăn như thế nào cho hợp lý?
- GV cho HS đọc ghi nhớ
2 HS đọc. HS nghe
- GD LHTT
Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Chuẩn bị tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở nhà em

Ngày soạn: 01/11/ 20..
Ngày dạy: 02/11/ 20..
Tiết 11
Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống

I.MỤC TIÊU:
- HS biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
- HS nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia
đình.
- HS có ý thức giúp gia đình rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống
II.CHUẨN BỊ:
Một số bát đũa và dụng cụ, nước rửa chén
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐÔNG HS
Hoạt động khởi động
Ổn định: KT dụng cụ
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- GV gọi HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn HS Soong, nồi, chén, bát, đũa, dĩa,…
và ăn uống hàng dùng
HS đọc thầm
- GV y/c HS đọc nội dung mục 1 SGK
Rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống
+ Dụng cụ nấu ăn và ăn uống, rửa sạch ngay sau bữa ăn, không để lưu trữ qua
lúc nào? có tác dụng gì?
bữa hoặc qua đêm.
Làm sạch và giữ vệ sinh dụng cụ nấu ăn
và ăn uống.
GV chốt lại: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn
-Bảo quản dụng cụ nấu ăn và ăn uống
uống không những làm cho dụng cụ đó
bằng kim loại.
sạch sẽ, khô ráo, ngăn chặn được vi trùng HS nghe
gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản,
11



GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

giữ cho các dụng cụ không bị hoen rỉ.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình.
- GV y/c HS quan sát hình và đọc nội HS đọc thầm và quan sát
dung mục 2 SGK. GV chia nhóm
4 nhóm
+ Ở nhà em rửa dụng cụ nấu ăn và ăn Đại diện nhóm nêu
uống như thế nào?
+ Em so sánh cách rửa chén ở nhà và
trong sách như thế nào?
- GV chốt lại: Rửa dụng cụ nấu ăn, dùng HS nghe
khăn nhúng nước rửa chén chùi từ trong
ra ngoài. (Nếu nấu củi phải chùi dưới đít
nồi). Trước khi rửa chén cần dồn hết thức
ăn thừa đô bỏ, sau đó tráng qua một lượt
bằng nước. Dùng khăn nhúng nước rửa
chén quay đều từ trong ra ngoài, rửa lại
nước sạch 2 lần. Sau đó úp rồi đem phơi
nắng cho khô
Hoạt động 3: Củng cố
+ Vì sao khi ăn xong rửa chén ngay?
HS nêu
+ Em nêu cách rửa chén ở nhà?
HS nghe

Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung .
- Chuẩn bị: Vải 2 miếng, kim, chỉ, but chì, thước kẻ, khuy 2 lỗ

Ngày soạn: 07/11/ 20..
Ngày dạy: 10/11/ 20..
12


GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Tiết 12

Năm học 20.. – 20..

Cắt, khâu, thêu tự chọn

I.MỤC TIÊU:
- Vận dụng KT KN đã học dể thực hành làm được một số sản phẩm yêu thích
II. CHUẨN BỊ :
+ GV: Mẫu sản phẩm ( đính khuy 2 lỗ; thêu dấu nhân )
+ HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động khởi động
Ổn định: KT dụng cụ
Ôn tập những nd đã học trong chương 1. đính khuy, cách luộc rau, nấu cơm, bày dọn
bữa ăn, rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
Hoạt động 1: Ôn tập đính khuy 2 lỗ; thêu dấu nhân đã học trong chương I.

+ Nêu các bước đính khuy 2 lỗ?
+ Đính khuy 2 lỗ: Gấp mép vải, khâu lược,
vạch dấu, lên kim lỗ phải của khuy, xuống
bên trái( 3, 4 lần), quấn chân khuy rồi xuống
kim, kết thúc chỉ.
+ Muốn thêu dấu nhân cho thẳng hàng và + Thêu dấu nhân: Kẻ 2 đường thẳng song
đều phải làm gì? Lên kim đầu tiên điểm song, vạch dấu cách mép vải phải 4 cm,
số mấy hàng nào?
chấm các điểm cách nhau 1 cm trên 2 đường
thẳng song song đó. Lên kim đầu tiên điểm
số 2 hàng dưới…
Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành.
MT: HS chọn sản phẩm để thực hành.
-Các nhóm bàn bạc chọn sản phẩm sẽ thực
- GV nêu mục đích , y/c làm SP tự chọn
hành và dự định công việc sẽ tiến hành.
- GV chia nhóm chọn SP
- GV ghi tên SP các nhóm đã chọn
- GV gọi HS nêu cách tiến hành SP đã
chọn
Hoạt động 3:Củng cố
MT: HS nắm tên SP từng nhóm .
- GV nêu tên SP các nhóm lựa chọn
- Chuẩn bị dụng cụ cho giờ học sau
IV. Dặn dò
-Chuẩn bị bài tiết sau thực hành.
-Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 24/11/ 2014
Ngày dạy: 25/11/ 2014
Tiết 14


Cắt, khâu, thêu tự chọn (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU
- Vận dụng KT, KN đã học để thực hành làm được một số sản phẩm yêu thích
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Mẫu sản phẩm ( đính khuy 2 lỗ ; thêu dấu nhân )
13


GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

+ HS: Dụng cụ cho bài đã chọn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động khởi động
-Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng
cụ thực hành của HS.
Hoạt động 1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn
* MT: HS trình bày được thao tác .
- GV nhắc lại tên sản phẩm từng nhóm
HS nghe
- GV đính mẫu lên bảng
HS quan sát
- GV phát phiếu thảo luận
Tô nhận
- GV cho HS thảo luận

HS thảo luận
- GV gọi HS trình bày thao tác của sản phẩm HS nghe
- GV cho HS thực hành
Cả lớp
Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá
MT: HS đánh giá được sản phẩm
-Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- GV choHS trình bày sản phẩm
-Các nhóm tự đánh giá kquả thực
- GV nhận xét và đánh giá kết quả
hành theo các y/c sau :
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời
gian qui định.
+Sản phẩm đảm bảo được các y/c
kĩ thuật, mĩ thuật.
Hoạt động 3: Củng cố
MT: Khắc sâu KT HS
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung từng bài
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Chuẩn bị cho tuần sau “ Lợi ích của việc nuôi gà “. Tìm hiểu nuôi gà có lợi gì?
Ngày soạn: 01/12/ 2014
Ngày dạy: Lớp 5A: 05/12/ 2014; Lớp 5B: 02/12/ 2014
Tuần 15

Lợi ích của việc nuôi gà

I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ích lợi của việc nuôi gà.
- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).

II. CHUẨN BỊ :
+ GV: Tranh đàn gà; trứng gà;
+ HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động khởi động
Ổn định: KT dụng cụ
Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.
MT: HS biết được lợi ích của việc nuôi gà . HS quan sát
- GV đính tranh đàn gà và trứng gà .GV chia Nhóm 6HS, HS nghe
nhóm TL, gợi ý :
+ Các thứ trên thân của con gà có sử dụng
14


GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

được?
Đại diện nhóm
+ Gà cung cấp gì cho ta và có lợi ích gì?
- GV gọi từng nhóm trình bày . GV ghi nhận
ý từng nhóm trên bảng
HS nghe
- GV chốt lại: + Các thứ trên thân của con gà
sử dụng được: Thịt, trứng, lông, phân
+ Gà cung cấp cho ta: Gà lớn
nhanh, đẻ nhiều trứng. Thịt, trứng gà làm

thực phẩm hàng ngày và có nhiều chất bô và
là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến thực phẩm. Gà đem lại lợi
ích cho người chăn nuôi
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nuôi gà
MT: HS nắm được cách nuôi gà
- GV gọi HS nêu cách nuôi gà mà em biết Vài HS nêu
hoặc thấy
Nhóm đôi
- GV chia nhóm TL. GV gọi HS nêu
HS nêu
- GV nhận xét và tóm ND SGV trang 56
HS nghe
Hoạt động 3: Củng cố
MT: Khắc sâu KT HS
HS nêu. HS nghe
+ Nêu lợi ích của việc nuôi gà?
+ Kể lợi ích của việc nuôi gà ở nhà em?
* Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung.
- Chuẩn bị tuần sau: Tìm hiểu các giống gà thực tế và sưu tầm hình các loại gà ở
nước ta
Ngày soạn: 08/12/ 2014
Ngày dạy: Lớp 5A: 12/12/ 2014; Lớp 5B: 09/12/ 2014
Tuần 16

Một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta

I. MỤC TIÊU:
- Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều

ở nước ta.
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được
nuôi ở gia đình hoặc địa phương
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Tranh các loại gà.
+ HS: tranh sưu tầm các giống gà nuôi nhiều ở nước ta.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động khởi động
Ổn định: KT dụng cụ
Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta và địa phương
MT: HS kể được tên các giống gà nuôi nhiều HS kể
ở nước ta.
HS nghe
15


GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

- GV gợi ý HS kể tên các giống gà
- GV KL: Có nhiều giống gà được nuôi
nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như:
Gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác…Có gà
nhập nội như: Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt.
Có những giống gà lai: gà rốt-ri,…
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm các giống gà nuôi nhiều ở nước ta
- GV đính tranh lên bảng ( GV gợi ý để HS HS quan sát

quan sát theo hướng câu hỏi thảo luận).
- GV chia nhóm TL
Nhóm 6 HS
- GV gọi HS trình bày
Đại diện nhóm nêu
- GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm, hình HS nghe
dáng, ưu, nhược diểm
- GV KL: Nuôi gà cần căn cứ vào mục đích HS nghe
nuôi( lấy trứng, lấy thịt ) lựa giống gà cho
phù hợp với điều kiện gia đình.
Cá nhân
- GV phát phiếu câu hỏi trắc nghiệm
HS tự bắt lỗi và nêu kết quả
- GV đọc đáp án
- GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3: Củng cố
MT: KT, khắc sâu KT HS
+ Kể tên một số giống gà?
HS nêu
+ Vì sao gà ri người ta nuôi nhiều?
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung.
- Chuẩn bị tuần sau bài” Thức ăn nuôi gà”

Ngày soạn: 15/12/ 2014
Ngày dạy: Lớp 5A: 19/12/ 2014; Lớp 5B: 16/12/ 2014
Tuần 17

Thức ăn nuôi gà


I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để
nuôi gà.
16


GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử
dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Tranh ( lúa, thức ăn bao)
Vật thật: lúa, bắp, mè, thức ăn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động khởi động
Ổn định: KT dụng cụ
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
- GV cho HS đọc mục 1 SGK.
+ Muốn cho gà được tồn tại, sinh trưởng và phát HS đọc
triển cần có những yếu tố nào?
HS nêu
+ Các dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật
được lấy từ đâu?
- GV cho HS xem tranh và vật thật.
GV KL: Thức ăn rất cần thiết cho gà. Vì thức ăn là HS theo dõi
nguồn cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển HS nghe

cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ thức
ăn thích hợp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.
- GV gọi HS kể tên thức ăn cho gà
HS kể
- GV ghi tên thức ăn của gà mà HS vừa kể theo HS theo dõi
nhóm: Chất bột, đường; chất đạm; chất khoáng; chất
vi-ta-min; thức ăn hỗn hợp
- GV nêu lại tên thức ăn cho gà.
HS nghe
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn cho gà
- GV HD HS đọc ND 2 SGK. GV nhắc lại tên thức 5 HS đọc
ăn cho gà ? từng loại thức ăn thuộc nhóm gì?
HS nêu
- GV KL: có 5 nhóm thức ăn cho gà . Nhóm thức ăn HS nghe
bột đường là thức ăn chính , nhưng các nhóm thức
ăn khác cũng phải thường xuyên cung cấp cho gà .
Riêng nhóm chất khoáng thì cho ăn lượng rất ít.
- GV cho HS thảo luận nhóm.GV yc trình bày nhóm Nhóm 6 HS
bột đường. GV nhận xét .
* Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung.
- Chuẩn bị tuần sau: Xem lại tên thức ăn cung cấp cho 5 nhóm thức ăn của gà.
Ngày soạn: 15/12/ 2014
Ngày dạy: Lớp 5A: 19/12/ 2014; Lớp 5B: 16/12/ 2014
Tuần 18

Thức ăn nuôi gà ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để

nuôi gà.
17


GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử
dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Tranh ( lúa, thức ăn bao)
Vật thật: lúa, bắp, mè, thức ăn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
* Hoạt động khởi động
Ổn định: KT dụng cụ
* Hoạt động 1: Trình bày tác dụng và sử dụng
thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-tamin, thức ăn tông hợp.
+ Tác dụng của thức ăn.
+ Kể tên các loại thức ăn.
+ Kể tên các nhóm thức ăn.
- GV đính tranh yêu cầu HS sắp xếp theo nhóm.
GV yc HS trình bày. GV nhận xét
HS nêu
GV tóm tắt tác dụng và cách sử dụng từng loại
thức ăn ( SGK)
- GV hỏi SGK ( liên hệ thực tế)
- GV nhấn mạnh thức ăn hỗn hợp

HS thực hiện
- GV KL: Cần cho gà ăn nhiều loại thức ăn Đại diện N trình bày, NX
nhằm cung cấp đầy đủ dinh dưỡng.
HS nghe
Những thức ăn cần được ăn lượng nhiếu : chất
bột, đường, chất đạm, chất khoáng.
Những thức ăn cho ăn lượng ít: chất khoáng,
vi-ta-min
( nhưng không thể thiếu).
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung.
- Chuẩn bị tuần sau

Ngày soạn: 28/12/ 2014
Ngày dạy: Lớp 5A: 05/01/ 2015; Lớp 5B: 29/12/ 2014
Tuần 19

NUÔI DƯỠNG GÀ

I. MỤC TIÊU:
- HS biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- HS biết cách cho gà ăn, uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở
gia đình hoặc địa phương.
- HS có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà.
18


GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..


II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Máng gà ăn, bình nước uống cho gà
+ HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi gà.
- GV nêu khái niệm của việc nuôi dưỡng gà( GV nêu thực
tế cho gà ăn thức ăn nào, và uống)
- GV gọi HS đọc mục 1 SGK
HS nghe
- GV đặt câu hỏi
+ Nuôi gà có 2 công việc chủ yếu là gì?
HS đọc
+ Cho ăn, uống nhằm cung cấp gì cho gà?
+ Muốn nuôi gà đạt năng xuất cao ta phải làm gì?
HS nêu
- GV KL: Nuôi gà chủ yếu cho ăn và uống nhằm cung cấp HS nghe
nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà giúp gà khỏe
mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống
MT: HS biết cách cho gà ăn uống
HS đọc
- GV cho HS xem máng cho gà ăn và bình cho gà uống
- GV HD HS cách cho gà ăn và uống
HS nêu
+Cách cho gà ăn
- GV yêu cầu HS đọc nội dung 2a SGK
- GV đặt câu hỏi:

1 / Gà con cho ăn những thức ăn nào và cho ăn lúc nào?
HS nghe
2 / Gà giò cho ăn tăng cường những chất nào và cho ăn
vào lúc nào?
HS nêu
3 / Gà đẻ trứng cho ăn tăng và giảm thức ăn nào ?
- GV nhận xét và giải thích ( như SGV)
HS đọc
+ Cách cho gà uống
HS nêu
- GV gợi ý cho HS nhớ lại vai trò của nước đối với đời HS nghe
sống động vật
- GV cho HS đọc mục 2b SGK
HS làm bài
- GV gợi ý HS liên hệ thực tế việc cho gà ăn, uống
HS bắt lỗi
- GV nhận xét giải thích và lưu ý ( SGV)
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Chuẩn bị tuần sau: Chăm sóc gà
Ngày soạn: 05/01/ 2015
Ngày dạy: Lớp 5A: 09/01/ 2015; Lớp 5B: 06/01/ 2015
Tuần 20

CHĂM SÓC GÀ

I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- HS biết cách chăm sóc gà, biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia
đình hoặc địa phương.

II. CHUẨN BỊ:
19


GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

+ GV: Tranh SGK; câu hỏi trắc nghiệm
+ HS: SGK, thẻ a b c
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC::
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động khởi động
+ Nuôi gà cần có những yếu tố nào ?
4 HS nêu
+ Nêu thức ăn và cách cho gà con, gà giò, gà
đẻ trứng ăn?
+ Vì sao phải cho gà uống nước thường xuyên?
+ Nêu cách vệ sinh máng gà?
- GV nhận xét
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà
- GV nêu: Ngoài việc cho gà ăn uống, cần che HS nghe
nắng, che mưa, ủ ấm gà con.
- GV gọi HS đọc mục 1 SGK:
+ Chăm sóc gà để làm gì?
+ Chăm sóc tốt gà như thế nào?
- GV KL: Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, không khí, HS theo dõi
nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và HS đọc và trả lời
phát triển. Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khỏe

mạnh, mau lớn có sức chống bệnh tốt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà
- GV gọi HS đọc mục 2 SGK
HS đọc
?tìm hiểu việc chăm sóc gà
HS trả lời
- GV giải thích và LHTT( sưởi ấm cho gà con;
chống rét, chống nóng, phòng ấm cho gà; phòng
ngộ độc thức ăn cho gà)
- GV KL: Gà không chịu lạnh quá, nóng quá, HS nghe
ẩm quá. Ngộ độc thức ăn có vị mặn, oi, móc…
Nuôi gà cần chăm sóc…
Hoạt động 3: Củng cố.
- GV đọc câu hỏi
HS nghe
- GV tông kết số câu HS đúng, sai
HS đưa thẻ a, b, c
- GD LHTT
HS theo dõi
IV. Nhận xét, dặn dò:
-Nhận xét chung.
- Chuẩn bị tuần sau: Vệ sinh phòng bệnh cho gà
Ngày soạn: 19/01/ 2015
Ngày dạy: Lớp 5A: 16/01/ 2015; Lớp 5B: 13/01/ 2015
Tuần 21
VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà
- HS nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc

địa phương
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: SGK; chai nhỏ thuốc
20


GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

+ HS: Xem trước bài SGK và thực tế
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động khởi động
1. Yếu tố nào để cho gà được sinh trưởng và phát
triển?
2. Nêu cách phòng chống nóng, rét cho gà?
3.Làm thế nào biết gà ngộ độc thức ăn?
- GV nhận xét
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- GV cho HS đọc mục 1 SGK
+ Thế nào là vệ sinh phòng bệnh và tại sao phải vệ
sinh phòng bệnh?
+ Vệ sinh phòng bệnh cho gà nhằm mục đích gì?
+ Vệ sinh phòng bệnh cho gà đem lại lợi ích gì?
- GV tóm ND ( SGV)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà
+ Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống: GV cho HS HS đọc
đọc mục 2a SGK

HS nghe
Nêu tên dụng cụ cho gà ăn uống ?
Nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn, uống của gà ?
+ Vệ sinh chuồng nuôi: GV gọi HS nêu tác dụng HS nêu
của chuồng nuôi
+ Trong phân gà có nhiều khí độc, vậy ta phải làm HS nghe
gì?
+ Nếu không dọn thường xuyên gà như thế nào?
HS nêu
+ Tiêm, nhỏ mắt phòng bệnh cho gà
+ Vì sao phải tiêm và nhỏ thuốc cho gà?
HS nghe
+ Tiêm gà ở đâu? Nhỏ thuốc vào đâu của gà?
- GV KL: Gà hay bị dịch chết nhiều, vì vậy phải
tiêm và nhỏ mắt cho gà để ngừa bệnh. Tiêm thuốc gà
dưới cánh và nhỏ thuốc vào mắt gà.
* Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Chuẩn bị tuần sau: Lắp ghép
Ngày soạn: 19/01/ 2015
Ngày dạy: Lớp 5A: 23/01/ 2015; Lớp 5B: 20/01/ 2015
Tuần 22

LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
- HS biết chọn đúng các chi tiết để lắp xe cần cẩu
- HS biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu đúng theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc
chắn và có thể chuyển động được.
- Rèn HS tính cẩn thận và thích lắp ghép

II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Mẫu đã ghép sẵn; bộ lắp ghép
21


GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

+ HS: Bộ lắp ghép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét
- GV đặt mẫu lên bàn giới thiệu và nêu tác dụng của
HS quan sát
xe cần cẩu
- GV HD HS quan sát và đặt câu hỏi:
+ Lắp xe cần cẩu có mấy bộ phận?
HS nêu
+ Nêu tên các bộ phận của xe cần cẩu?
- GV đưa từng chi tiết hỏi
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thao tác lắp
MT: HS nắm được cách lắp cần cẩu
HS trả lời
- GV cho HS chọn chi tiết từng bộ phận
* Lắp từng bộ phận:
+ Lắp giá đỡ cần có những chi tiết nào?
Nhóm 2HS
+ Lắp cần cẩu có những chi tiết nào?

+ Lắp các bộ phận khác có những chi tiết nào?
HS đôi nhau quay
- GV chia nhóm cho HS lắp
HS nghe
- GV cho HS quay để KT. GV nhận xét sản phẩm
* Hướng dẫn HS tháo:
HS nghe
- GV nhắc HS thu gọn khi tháo các chi tiết
HS tháo
- GV cho HS tháo từng bộ phận
- GV cho HS đôi tháo từng chi tiết
HS xếp thứ tự
- GV HD HS sắp xếp các chi tiết vào hộp
Hoạt động 3: Củng cố
MT: Khắc sâu KT HS
+ Giá đỡ cần có những chi tiết nào?
HS trả lời
+ Cần cẩu có những chi tiết nào?
+ Còn chi nào để lắp hoàn thành xe cần cẩu?
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Chuẩn bị tuần sau : “ Lắp xe cần cẩu tiết 2”

Ngày soạn: 25/01/ 2015
Ngày dạy: Lớp 5A: 30/01/ 2015; Lớp 5B: 27/01/ 2015
Tuần 23

LẮP XE CẦN CẨU ( Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

- Qua thực hành củng cố KT HS cho đúng chi tiết lắp xe cần cẩu
- HS lắp được từng bộ phận và ráp xe nôi đúng kỹ thuật
- Rèn HS tính cẩn thận và yêu thích lắp ghép
II.CHUẨN BỊ:
+ GV: Mẫu lắp sẵn, bộ lắp ghép
+ HS: Bộ lắp ghép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
22


GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

HOẠT ĐỘNG GV
* Hoạt động khởi động
1 / KTBC:
- GV đưa các chi tiết
2 / Bài mới:
* Hoạt động 1: Củng cố KT lắp xe cần cẩu
MT: HS nắm lại thứ tự thao tác lắp xe cần cẩu
- GV đặt vật mẫu và hỏi:
1. Xe cần cẩu có mấy bộ phận?
2. Lắp giá đỡ cẩu có những chi tiết nào?
3. Lắp cần cẩu có những chi tiết nào?
- GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 2: Thực hành
MT: HS ráp được xe cần cẩu đúng quy trình
- GV chia nhóm để chọn các chi tiết đúng bộ phận
được phân công

- GV theo dõi nhắc nhở
- GV cho HS ráp các bộ phận lại ( GV theo dõi)
- GV cho HS trưng bày sản phẩm ( GV nêu tiêu
chuẩn đánh giá)
- GV nhận xét đánh giá
- GV cho HS tháo các chi tiết và sắp xếp vào hộp
* Hoạt động 3: Củng cố
MT: Khắc sâu KT HS
- GV hỏi:
+ Xe cần cẩu có mấy bộ phận kể ra?
- GD LHTT
* Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Chuẩn bị tuần sau: “ Lắp xe ben”

HOẠT ĐỘNG HS
HS nêu tên

HS nêu

HS đọc
Nhóm 2 HS,lắp 2 bộ phận khác
nhau
2 HS cùng ráp
HS nhận xét, đánh giá
HS tháo bộ phận mình lắp
HS nêu




Ngày soạn: 29/01/ 2015
Ngày dạy: Lớp 5A: 06/02/ 2015; Lớp 5B: 03/02/ 2015
Tuần 24

LẮP XE BEN( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
- HS biết chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe ben
- HS lắp được xe ben đúng quy trình. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể
chuyển động được
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Mẫu đã ghép sẵn; bộ lắp ghép
23


GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

+ HS: Bộ lắp ghép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động khởi động
Ổn định: KT dụng cụ
Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét
- GV đặt mẫu lên bàn giới thiệu và nêu tác dụng của
xe ben. GV HD HS quan sát
+ Lắp xe ben có mấy bộ phận?
+ Nêu tên các bộ phận của xe ben?

- GV đưa từng chi tiết hỏi
Hoạt động 2: HD HS thao tác lắp
- GV cho HS chọn chi tiết từng bộ phận. GV nêu
tên ,HS chọn chi tiết
* Lắp từng bộ phận:
+ Lắp khung sàn xe và các giá đỡ có những chi
tiết nào?
+ Lắp sàn ca bin vào khung sàn xe cần có thêm
HS quan sát
những chi tiết nào?
+ Lắp giá đỡ bánh sau có những chi tiết nào?
HS nêu
+ Lắp trục bánh trước và ca bin có những chi tiết?
- GV gọi HS lắp. GV theo dõi giúp đỡ HS. GV
HS nêu
nhận xét sản phẩm
* HD HS tháo:GV nhắc HS thu gọn khi tháo các chi
tiết. GV cho HS tháo từng bộ phận. GV cho HS đôi HS chọn
tháo từng chi tiết. GV HD HS sắp xếp các chi tiết
vào hộp
Hoạt động 3: Củng cố
+ Xe ben dùng để làm gì?
HS nghe
+ Nêu các chi tiết của sàn ca bin và các thanh đỡ
HS tháo
+ Nêu các chi tiết lắp giá đỡ và trục bánh xe sau
+ Nêu chi tiết trục bánh trước và ca bin
HS xếp thứ tự
- GD LHTT
Nhận xét, dặn dò:

- Nhận xét chung
- Chuẩn bị tuần sau : “ Lắp xe ben tiết 2”
Ngày soạn: 06/02/ 2015
Ngày dạy: Lớp 5A: 11/02/ 2015; Lớp 5B: 09/02/ 2015
Tuần 25

LẮP XE BEN

( Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
- Qua thực hành củng cố KT HS cho đúng chi tiết lắp xe ben
- HS lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng
xe nâng lên, hạ xuống được
- Rèn HS tính cẩn thận và yêu thích lắp ghép
II.CHUẨN BỊ:
+ GV: Mẫu lắp sẵn, bộ lắp ghép
24


GA Kỹ Thuật - Lớp 5

Năm học 20.. – 20..

+ HS: Bộ lắp ghép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động khởi động
Ổn định: KT dụng cụ, đưa chi tiết

Hoạt động 1: Củng cố KT lắp xe ben
- GV đặt vật mẫu:
1. Xe ben có mấy bộ phận?
HS nêu
2. Lắp khung sàn xe và các giá đỡ có những
chi tiết nào?
3. Lắp sàn ca bin và thanh đỡ vào khung sàn
HS nêu
xe có thêm những chi tiết nào?
4. Lắp giá đỡ trục bánh sau có những chi tiết
nào?
HS đọc
5. Lắp trục bánh trước và ca bin có những chi
tiết nào?
- GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Thực hành
- GV chia nhóm để chọn các chi tiết đúng bộ
Nhóm 2 HS,1N lắp 2 bộ phận
phận được phân công. GV theo dõi nhắc nhở
- GV cho HS trưng bày sản phẩm ( GV nêu tiêu HS nhận xét, đánh giá
chuẩn đánh giá)
- GV nhận xét đánh giá
HS tháo bộ phận mình lắp
- GV cho HS tháo các chi tiết và sắp xếp vào
hộp
-

IV. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Chuẩn bị tuần sau: “ Lắp xe ben tiểt 3”

25


×