Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Giáo án lịch sử lớp 5 chi tiết đầy đủ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.5 KB, 62 trang )

Giáo án lịch sử

GV:Tìa Minh Thế
?&@
Bài 1: "Bình tây đại nguyên soái" Trương Định.

I. Mục tiêu:
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nỗi tiếng của
phong trào chóng Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân
theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi
chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859)
+ Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và lệnh cho Trương
Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chóng Pháp.
- Biết các đường Phố, trường học, … ở địa phương mang tên Trương Định.

II: Đồ dùng:
-Hình vẽ trong SGK, phóng to nếu có điều kiện.
-Bản đồ học tập cho HS.
-Phiếu học tập.
-Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
1 Giới thiệu
bài mới.
2 Tìm hiểu
bài.
HĐ1; Tình
hình đất nước
ta sau khi


thực dân pháp
mở cuộc xâm
lược.

Giáo viên
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV yêu cầu HS làm việc với
SGK và trả lời cho các câu hỏi
sau.
+Nhân dân Nam Kì đã làm gì
khi thực dân Pháp xâm lược
nước ta?

+Triều đình nhà Nguyễn có thái
độ thế nào trước cuộc xâm lược
của thực dân Pháp?
-GV gọi HS trả lời các câu hỏi
trước lớp.
-GV giảng thêm cho HS hiêu.
-GV tổ chức cho HS thảo luận
HĐ2; Trương nhóm để hoàn thành phiếu.
Định kiên
-Đọc sách thảo luận để trả lời
quyết cùng
câu hỏi.
nhân dân
. Năm 1862, vua ra lệnh cho
chống quân
Trương Định làm gì? Theo em,

xâm lược.
lệnh của nhà vua đúng hay sai?
Vì sao?

1

Học sinh
-Nghe.
-HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm
câu trả lời.
-Dũng cảm đứng lên chống thực
dân pháp xâm lược. Nhiều cuộc
khởi nghĩa đã nổ ra….
+Nhượng bộ không kiên quyết
chiến đấu bảo vệ đất nước.
-2 HS lần lượt trả lời, cả lớp
theo dõi và bổ sung.
-HS chia thành các nhóm nhỏ,
cùng đọc sách, thao luận để
hoàn thành phiếu.
-Ban lệnh xuống buộc Trương
Định phải giải tán nghĩa quân và
đi nhận chức Lãnh Binh ở An
Giang.
-Lệnh của nhà vua là không hợp
lí….
-Băn khoăn suy nghĩ: làm quan


Giáo án lịch sử

. Nhận được lệnh vua, Trương
Định có thái độ và suy nghĩ như
thế nào?
………
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả thảo luận từng câu hỏi trước
lớp.
+Cử 1 HS làm chủ toạ của cuộc
toạ đàm.
+HD HS chủ toạn dựa vào các
câu hỏi đã nêu để điều khiên toạ
đàm.
+GV theo dõi HS làm việc và là
cố vấn, trọng tài khi cần thiết.
-Nhận xét kết quả thảo luận.
-GV kết luận ngắn về nội dung
hoạt động: Năm 1862 triều đình
nhà Nguyễn kí hoà ước…
-GV lần lượt nêu câu hỏi.
HĐ3: Lòng
biết ơn của
nhân dân ta
với Bình Tây
Đại Nguyên
Soái.

3 Củng cố
dặn dò

2


GV:Tìa Minh Thế
thì phải tuân lệnh vua, nếu
không phải chịu tội phản
nghịch…..
-Báo cáo kết quả thảo luận và
HD của GV.
-Lớp cử một HS khá, mạnh dạn.
-HS cả lớp phát biểu ý kiến theo
sự điều khiển của bạn chủ toạ.

-HS suy nghĩ, tìm câu trả lời và
giơ tay xin phát biểu ý kiến.
-Ông là người yêu nước, dũng
cảm, sẵn sàng hi sinh ban thân
mình cho dân tộc, cho đất nước.
-HS kể chuyện mình sưu tầm
được.

+Nêu cảm nghĩ của em về Bình
Tây đại nguyên soái Trương
Định?
+Hãy kể thêm một vài mẩu
chuyện mà em biết về ông?
……..
Kl: Trương Định là một trong
-HS kẻ sơ đồ vào vở và hoàn
những tấm gương tiêu biểu trong thành sơ đồ.
phòng trào đấu tranh chống thực
dân pháp….

-GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ
và hoàn thành nhanh sơ đồ.
-GV tổng kết, giờ học và tuyên
dương các HS tích cực hoạt
động tham gia xây dựng bài.
-Dặn dò HS về nhà học thuộc
bài và làm các bài tập tự đánh
giá kết quả và sưu tầm câu
chuyện kể về Nguyễn Trường
Tộ.


Giáo án lịch sử

GV:Tìa Minh Thế
?&@
Bài 2:
Nguyễn Trường Tộ
Mong muốn canh tân đất nước.

I. Mục đích yêu cầu.
Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm
cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê ngừi nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các
nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.

II Đồ dùng dạy học.
-Chân dung Nguyễn Trường Tộ.

-HS tìm hiêu về Nguyễn Trường Tộ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
1 Kiểm tra bài

1 Giới thiệu bài
mới.
2 Tìm hiểu bài.
HĐ1:Tìm hiểu
về Nguyễn
Trường Tộ.

Giáo viên
-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.
-Nhận xét HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV tổ chức cho HS hoạt
động theo nhóm để chia sẻ cá
thông tin đã tìm hiểu về
Nguyễn Trường Tộ theo
hướng dẫn.
. Từng bạn trong nhóm đưa ra
cá thông tin mà mình sưu tầm
được.
. Cả nhóm chọn lọc thông tin
và thư kí ghi vào phiếu theo
trình tự.
-Năm sinh mất của Nguyễn

Trường Tộ.
-Quê quán của ông……

Học sinh
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
-Nghe.
-HS chia thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm có 6-8 HS hoạt đông
theo HD.

-Kết quả thảo luận, tìm hiêu tốt
là: Nguyễn trường Tộ sinh năm
1830 mất năm 1971.

-Quê quán: Làng Bùi ChuHưng Nguyên-Nghệ An.
………
-GV cho HS các nhóm báo
-Đại diện nhóm dán phiếu của
cáo kết quả làm việc.
nhóm mình lên bảng và trình
bày các nhóm khác theo dõi bổ
-GV nhận xét kết quả làm việc sung.
của HS và ghi một số nét
chính về tiểu sử của Nguyễn
Trường Tộ.
3


Giáo án lịch sử


HĐ2: Tình hình
đất nước ta
trước sự xâm
lược của thực
dân pháp.

HĐ3: những đề
nghị canh tân
đất nước của
Nguyễn Trường
Tộ

GV:Tìa Minh Thế
-GV nêu tiếp vấn đề; Vì sao
lúc đó Nguyễn Trường Tộ lại
nghĩ đến việc phải thự hiện
canh tân đất nước.
-GV yêu cầu HS tiếp tục hoạt
động theo nhóm, cùng trao đổi
để trả lời các câu hỏi.
-Tại sao Pháp có thể dễ dáng
xâm lược nước ta? Điều đó
cho thấy tình hình đất nước ta
lúc đó như thế nào?

-HS hoạt động trong nhóm cùng
trao đổi và trả lời câu hỏi. Có
thể nêu:
Vì: Triều đình nhà Nguyễn

nhượng bộ thực dân pháp.
-Kinh tế đất nước nghèo nàn,
lạc hậu.
-Đất nước không đủ sức để tự
lập…
-GV cho HS báo cáo kết quả
-Đại diện 1 nhóm HS phát biểu
trước lớp.
ý kiến trước lớp, HS các nhóm
khác bổ sung.
H: theo em, tình hình đất nước -Cần đổi mới để đủ sức tự lập,
như trên đã đặt ra yêu cầu gì
tự cường.
để khỏi bị lạc hậu?
KL: Vào nửa thế kỉ XIX, khi
thực dân pháp xâm lược nước
ta….
-GV yêu cầu HS tự làm việc
-HS đọc SGK và tìm câu trả lời
với SGK và trả lời câu hỏi.
cho các câu hỏi.
+Nguyễn Trường Tộ đưa ra
-Mở rộng quan hệ ngoại giao.
những đề nghị gì để canh tân
-Thuê chuyên gia nước ngoài
đất nước?
giúp ta phát triển kinh tế.
-Xây dựng quân đội…..
-Mở trường dạy cách sử dụng
máy móc, đóng tàu, đúc

súng….
+Nhà vua và triều đình nhà
-Không thực hiện theo đề nghị
Nguyễn có thái độ như thế
của ông. Vua Tự Đức bao thủ
nnào với những đề nghị của
cho rằng những phương pháp cũ
Nguyễn Trường Tộ? Vì sao?
đã đủ để điều khiển quốc gia
rồi.
-GV tổ chức cho HS báo cáo
-2 HS lần lượt nêu ý kiến của
kết quả làm việc trước lớp;
mình trước lớp.
GV nêu từng câu hỏi cho HS
trả lời.
-Việc vua quan nhà Nguyễn
phản đối đề nghị canh tân của
Nguyễn Trường Tô cho thấy
họ là người như thế nào?

4

-Họ là người bảo thủ.
-Là người lạc hậu, không hiểu
gì về thế giới bên ngoài.


Giáo án lịch sử


GV:Tìa Minh Thế
-GV yêu cầu HS lấy những ví
dụ chứng minh sự lạc hậu của
vua quan nhà Nguyễn.

3 Củng cố dặn


KL: Với mong muốn canh tân
đất nước, phụng sự quốc gia,
Nguyễn Trường Tộ đã gửi đến
nhà vua nhiều bản điều trần đề
nghị….
-GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS
trả lời.
+Nhân dân ta đánh giá như thế
nào về con người và những đề
nghị canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ?
+Hãy phát biểu cảm nghĩ của
em về Nguyễn Trường Tộ.
-GV nhận xét tiết học, dặn dò
HS về nhà học thuộc bài và
sưu tầm thêm các tài liệu về
Chiếu Cần Vương.

-VD: Vua nhà Nguyễn không
tinn rằng đèn treo ngược, không
có dầu mà vẫn sáng.
…..


-HS tiếp nối nhau trả lời trước
lớp.
-Nhân dân tỏ thái độ kính trọng
ông, coi ông là người có hiểu
biết sâu rộng, có lòng yêu nước
và mong muốn dân giàu nước
mạnh.
-Em rất kính trọng Nguyễn
Trường Tộ, thông cảm với hoàn
cảnh của ônng…..

?&@
Bài 3 Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
IMục đích – yêu cầu:
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một
số quan lại yêu nước tổ chức:
+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hòa và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất
Thuyết).
+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5 -7 – 1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất
Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.
+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quản Trị.
+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh
Pháp.
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạn
Bành – Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình
Phùng (Hương Khê).
- Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong , … ở địa phương
mang tên những nhân vật nói trên..


II. Đồ dùng dạy – học.
5


Giáo án lịch sử
GV:Tìa Minh Thế
-Lược đồ kinh thành Huế năm 1885, có các vị trí kinh thành Huế, đồn Mang Cá, toà
Khâm sứ nếu có.
-Bản đồ hành chính VN.
-Hình minh hoạ tronng SGK.
-Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND – TL
1 Kiểm tra
bài cũ
1 Giới thiệu
bài mới.
2 Tìm hiểu
bài.
HĐ1:Người
đại diện phía
chủ chiến.

Giáo viên
-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.
-Nhận xét HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV nêu vấn đề: 1884, triều đình

nhà Nguyễn kí hiệp ước công
nhận quyền đô hộ của thực dân
pháp trên toàn đất nước ta. Sau
hiệp ước này, tình hình nước ta
có những nét chính nào? Em hãy
đọc SGK và trả lời câu hỏi.
+Quan lại triều đình nhà Nguyễn
có thái độ đối với thực dân Pháp
như thế nào?

+Nhân dân ta phản ứng thế nào
trước sự việc triều đình kí hiệp
ước với thực dân pháp?
-GV nêu từng câu hỏi trên và gọi
HS trả lời trước lớp.
-GV nhận xét câu trả lời của HS
sau đó nêu KL.
-GV chia HS thành cacù nhóm,
HĐ2: Nguyên yêu cầu thảo luận để trả lời các
nhân diễn
câu hỏi.
biến và ý
nghĩa của
+Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc
cuộc phản
phản công ở kinh thành Huế?
cônng ở kinh
thành Huế.
6


Học sinh
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
-Nghe.
-Nghe và nêu để xác định vấn
đề, sau đó tự đọc SGK và tìm
câu trả lời cho các câu hỏi.

-Quan lại nhà Nguyễn chia
thành 2 phái. Chủ hoà và chủ
chiến.
-Chủ hoà chủ trương thuyết
phục thực dân pháp.
-Chủ chiến. Đại diện là Tôn
Thất Thuyết, cùng nhân dân
tiếp tục chiến đấu…..
-Không chịu khuất phục thực
dân pháp.
-2 HS lần lượt trả lời, HS cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến.
-Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4-6 HS, cùng thảo luận và
ghi các câu trả lời vào phiếu.
-Tôn Thất Thuyết đã tích cực
chuẩn bị để chống giặc pháp.
Giặc pháp lập mưu bắt ông
nhưng không thành. Trước sự
uy hiếp của kẻ thù ông quyết



Giáo án lịch sử
+Hãy thuật lại cuộc phản công ở
kinh thành Huế diễn ra khi nào?
Ai là người lãnh đạo? Tinh thần
phản công của quân ta như thế
nào?
Vì sao cuộc phản công thất bại?
-GV tổ chức cho HS trình bày
kết quả thảo luận trước lớp.

GV:Tìa Minh Thế
định nổ súng trước để giành thế
chủ công.
+Đêm mông 5-7 -1885, cuộc
phản công bắt đầu bằng tiếng
nổ rầm trời cảu súng " thần
công" quân ta do Tôn Thất
Thuyết chỉ huy đã tấn cônng và
đồn Mạng Cá và toà Khâm sứ
pháp……
-3 nhóm HS cử đại diện báo cáo
kết quả thảo luận.

-GV nhận xét về kết quả thảo
luận của HS.

HĐ3: Tôn
Thất Thuyết,
vua Hàm
Nghi và

phong trào
Cần Vương.

3 Củng cố
dặn dò

7

-GV yêu cầu HS trả lời:
+Sau khi cuộc phản công ở kinh
thành Huết thất bại. Tôn Thất
Thuyết đã làm gì? Việc làm đó
có ý nghĩa như thế nào với
phong trào chống Pháp của nhân
dân ta?
-GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm, chia sẻ với các bạn trong
nhóm những thông tin, hình ảnh
mình sưu tầm được về Hàm Nghi
và chiếu Cần Vương.
-GV gọi HS trình bày kết quả
thảo luận và yêu cầu HS các
nhóm khác theo dõi, bổ sung ý
kiến khi cần thiết.
-GV có thể giới thiêu thêm về
vua Hàm nghi.
-GV nêu câu hỏi.
-Em hãy nêu tên các cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu
Cần Vương.

-GV tóm tắt nôi dung hoạt động
3.
-GV nhận xét tiết học, tuyên
dương các HS, nhóm HS tích
cực tham gia xây dựng bài, nhắc
nhở các HS còn chưa cố gắng.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bị bài sau.

-Đã đưa vua Hàm Nghi và đoàn
tuỳ tùng lên vùng rừng núi
Quảng Trị để tiếp tục kháng
chiến. Tại đây ông đã lấy danh
nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu
Cần vương kể gọi nhân dân cả
nước giúp vua.
-HS làm việc trong nhóm theo
yêu cầu của GV.

-3 HS lần lượt trình bày kết quả
chia sẻ kiến thức trước lớp.

-Phạm Bành, Đình Công Tráng
(Ba đình- Thanh hoá)
-Phan đình Phùng (Hương khêhà tĩnh)
………..


Giáo án lịch sử


GV:Tìa Minh Thế
?&@
Xã hội Việt Nam
Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.

I. Mục tiêu:
Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.

II: Đồ dùng:
-Các hình minh hoạ trong SGK phóng to, nếu có điều kiện.
-Phiếu học tập cho HS.
-Tranh ảnh, tư liệu về kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
1 Kiểm tra
bài cũ

Giáo viên
-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.
-Nhận xét HS.
1 Giới thiệu
-GV giới thiệu bài cho HS.
bài mới.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
2 Tìm hiểu
-GV yêu cầu HS làm việc theo
bài.

cặp cùng đọc sách, quan sát các
HĐ1:Những hình minh hoạ để trả lời các câu
thay đổi của
hỏi sau:
nền kinh tế
+Trước khi thực dân Pháp xâm
Việt Nam
lược, nền kinh tế Việt Nam có
cuối thể kỉ 19 những ngành nnào là chủ yếu?
đầu thề kỉ 20.
+Sau khi thực dân pháp đặt ách
thống trị ở VN chúng đã thi hành
những biện pháp nào để khai
thác, bóc lột vơ vét tài nguyên
của nước ta? …..
+Ai là người được hưởng những
nguồn lợi do phát triển kinh tế?
-GV gọi HS phát biểu ý kiến
trước lớp.
KL: Từ cuối thế kỉ 19 thực dân
HĐ2: Những pháp tăng cường khai mỏ….
thay đổi trong -GV tiếp tục yêu cầu HS thảo
xã hôi VN
luận theo cặp để trả lời các câu
cuối thế kỉ 19 hỏi sau đây.
8

Học sinh
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.

-Nghe.
-HS làm việc theo cặp để cùng
nhau bàn bạc giải quết vấn đề.
-Trước khi pháp xâm lược kinh
tế Việt Nam dựa vào nông
nghiệp là chủ yếu…..
-Chúng khai thác khoáng sản
của đất nước ta như khai thác
than, thiếc, bạcc, vàng……
-Người pháp là những người
được hưởng nguồn lợi của sự
phát triển kinh tế.
-3 HS lần lượt phát biêu ý kiến,
sau mỗi lần có HS phát biểu,
các bạn khác lại cùng nhận xét.
-HS làm việc theo cặp cùng trao
đổi và trả lời câu hỏi.
-Có 2 giai cấp là địa chủ phong


Giáo án lịch sử
đầu thế kỉ 20. +Trước khi thực dân Pháp vào
xâm lược, xã hội Việt Nam có
những tầng lớp nào?
………..
+Nêu những nét chính về đời
sống của công nhân và nông dân
Việt Nam cuối thế kỉ 19 đầu thề
kỉ XX.
-GV cho HS phát biểu ý kiến

trước lớp.

3 Củng cố
dặn dò

GV:Tìa Minh Thế
kiến và nông dân.
+Nông dân Việt Nam bị mất
ruông đất, đói nghèo phải vào
làm việc trong các nhà máy, xí
nghiệp, đồn điền và nhận đồng
lương rẻ mạt…..
-3 HS lần lượt trình bày ý kiến
của mình theo các câu hỏi trên.

-GV nhận xét kết quả làm việ
của HS và hỏi thêm.
-KL: Những nét chính về sự biến -HS làm việc cá nhân, tự hoàn
đổi trong xã hội nước ta…
thành bảng so sánh.
-GV yêu cầu HS lập bảng so
sánh tình hình kinh tế, xã hội
Việt Nam trước khi thực dân
pháp xâm lược nước ta và sau
khi thực dânn pháp xâm lược
nước ta.
-GV nhận xét phần lập bảng của
HS. Sau đó tổng kết tiết học, dặn
dò HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tranh

ảnh tư liệu về nhân vật lịch sử
Phan Bội Châu và Phong trào
Đông Du.

?&@
Bài 5: Phan Bội Châu và Phong Trào Đông Du.
I. Mục đích yêu cầu.
- Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX (giới thiệu
đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):
+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An.
Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con đường
giải phóng dân tộc.
+ Từ năm 1905 - 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh
Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du.

II Đồ dùng dạy học.
-Chân dung Phan Bội Châu.
-Phiếu học tập cho HS.
9


Giáo án lịch sử
GV:Tìa Minh Thế
-HS chuẩn bị các thông tin, tranh ảnh sưu tầm được về phong trào Đông du và Phan
Bội Châu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
1 Kiểm tra bài

1 Giới thiệu bài

mới.
2 Tìm hiểu bài.
HĐ1:Tiểu sử
Phan Bội Châu.

HĐ2: Sơ lược
về phong trào
Đông du.

Giáo viên
-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.
-Nhận xét HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm để giải quyết yêu
cầu.
+Chia sẻ với các bạn trong
nhóm thông tin, tư liêu em tìm
hiểu đượcc về Phan Bội Châu.
+Cả nhóm cùng thảo luận,
chọn lọc thông tìn để viết
thành tiểu sử của Phan Bội
Châu.
-GV tổ chức cho HS báo cáo
kết quả tìm hiểu trước lớp.
-GV nhận xét phần tìm hiểu
của HS, sau đó nêu một số nét
chính và tiểu sử Phan Bội

Châu.
-GV yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm, cũng đọc SGK và
thuật lại những nét chính về
phong trào Đông du dựa theo
các câu hỏi gợi ý sau.
+Phong trào Đông du diễn ra
vào thời gian nào? Ai là người
lãnh đạo? Mục đích của phong
trào là gì?
…………..
+Kết quả của phong trào Đông
du và ý nghĩa của phong trào
này là gì?
-GV tổ chức cho HS trình bày
các nét chính về phong trào
Đông du trước lớp.

10

Học sinh
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
-Nghe.
-HS làm việc theo nhóm.
-Lần lượt từng HS trình bày
thông tin của mình trước nhóm,
cả nhóm cùng theo dõi
-Các thành viên trong nhóm
thảo luận để lưa chọn thông tin

và ghi vào phiếu học tập của
nhóm mình.
-Đaị diện 1 nhóm HS trình bày
ý kiến, các nhóm khác bổ sung
ý kiến.

-HS làm việc theo nhóm mỗi
nhóm có 4 HS cùng đọc SGK
thảo luận để rút ra các nét chính
của phong trào Đông du.
-Diễn ra từ năm 1905, do Phan
Bội Châu lãnh đạo. Mục đích là
đào tạo những người yêu nước
có kiến thức…
-Phong trào phát triển làm cho
thực dân pháp hết sức lo ngại,
năm 1908 và thưc dân pháp cấu
kết với nhật chống phá phong
trào….
-3 HS lần lượt trình bày 1 phần
trên sau mỗi lần có bạn trình
bày.


Giáo án lịch sử

3 Củng cố dặn


GV:Tìa Minh Thế

-GV nhận xét về kết quả thảo
luận của HS, sau đó cả lớp:
+Tại sao trong điều kiện khó
khăn, thiếu thốn, nhóm thanh
niên Việt Nam vẫn hăng say
học tập?
+Tại sao chính phủ Nhật trục
xuất Phan Bôi Châu và những
người du học?
-GV giảng thêm cho HS hiểu
hơn.
-GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi: Nêu những suy nghĩ của
em về Phan Bội Châu.
-GV nhận xét tiết học, dặn dò
HS về nhà tìm hiêu quê hương
và thời niên thiếu của Nguyễn
Tất Thành.

-HS cả lớp cùng suy nghĩ, sau
đó phát biểu ý kiến trước lớp.
-Vì hoc có lòng yêu nước nên
quyết tâm học tập để về cứu
nước.
-Vì thực dân Pháp cấu kết với
nhật chống phá phong trào
Đông du.
-Môt số HS nêu ý kiến trước
lớp.


?&@
Bài 6: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
IMục đích – yêu cầu:
Biết 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân
sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đuòng cứu nước .

II. Đồ dùng dạy – học.
-Chân dung Nguyễn Tất Thành.
-Các ảnh minh hoạ trong SGK.
-Truyện Búp Sen Xanh của nhà văn Sơn Tùng.
-HS tìm hiêu về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND – TL
1 Kiểm tra
bài cũ
1 Giới thiệu
bài mới.
2 Tìm hiểu
bài.
HĐ1;Quê
Hương và
thời niên
thiếu của
11

Giáo viên
-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.
-Nhận xét HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.

-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm để giải quyết yêu cầu:
+Chia sẻ với các bạn trong nhóm
thông tin, tư liệu em tìm hiểu
được về quê hương và thời niên
thiếu của Nguyễn Tất Thành.

Học sinh
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
-Nghe.
-HS làm việc theo nhóm.
+Lần lượt từng HS trình bày
thông tin của mình trước nhóm,
cả nhóm cùng theo dõi.


Giáo án lịch sử
Nguyễn Tất
+Cả nhóm cùng thảo luận, chọn
Thành.
lọc thông tin để viết vào phiếu
luận của nhóm.

HĐ2: Mục
đích ra nước
ngoài của
Nguyễn Tất
Thành.


HĐ3; Ý chí
quyết tâm đi
tìm đường
cứu nước của
Nguyễn Tất
Thành.

12

GV:Tìa Minh Thế
-Các thành viên trong thảo luận
để lựa chọn thông tin và ghi vào
phiếu học tập của nhóm mình.
-Đại diện 1 nhóm HS trình bày
ý kiến, các nhóm khác bổ sung
ý kiến.

-GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả tìm hiểu trước lớp.
-GV nhận xét phần tìm hiểu của
HS sau đó nêu một số nét chính
về quê hương và thời niên thiếu
của Nguyễn Tất Thành.
-GV yêu cầu HS đọc SGK từ
Nguyễn Tất Thành khâm phục…
quyết định phải tìm con đường
-HS làm việc cá nhân, đọc thầm
mới để cứu nước cứu dân và trả thông tin trong SGK và trả lời
lời các câu hỏi sau.

câu hỏi.
+Mục đích đi ra nước ngoài của
Nguyễn Tất Thành là gì?
-Nguyễn Tất Thành quyết tâm
+Nguyễn Tất Thành đường đi về ra nước ngoài để tìm con đường
hướng nào? Vì sao ông không đi cứu nước phù hợp.
theo các bậc tiền bối yêu nước.
-Chọn đường đi về phương tây,
người không đi theo các con
-GV lần lượt nêu từng câu hỏi
đường của các sĩ phu yêu nước
trên và gọi HS trả lời.
trước đó vì các con đường này
đều thất bại….
-GV giảng thêm: với mong muốn -2 HS trả lời trước lớp, HS cả
tìm ra con đường cứu nước đúng lớp theo dõi và nhận xét, bổ
đắn…..
sung ý kiến nếu cần.
-GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm cùng thảo luận và trả lời
các câu hỏi sau:
-HS làm việc theo nhóm nhỏ,
+Nguyễn Tất Thành đã lường
mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc SGK
trước những khó khăn nào khi ở và tìm câu trả lời cho câu hỏi.
nước ngoài?
-Biết trước khi ra nước ngoài
một mình là mạo hiểm, nhất là
+Người đã định hướng giải quyết lúc ốm đau. Bên cạnh đó, người
các khó khăn như thế nào?

cũng không có tiền.
-Rủ Tư Lê, một người bạn thân
…………
đi cùng, phòng khi ốm đau có
+Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, người bên cạnh nhưng Tư Lê
trên con tàu nào, vào ngày nào? không đủ cam đảm đi
cùng………..
-Ngày 5-6-1911 Nguyễn Tất
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết Thành với cái tên mới –Văn Ba-


Giáo án lịch sử
quả thảo luận trước lớp.
+GV cử 1 HS làm chủ toạ, yêu
cầu điều khiển các bạn báo cáo
kết quả thảo luận.

3 Củng cố
dặn dò

+GV theo dõi và làm trọng tài
cho HS khi cần thiết.
-GV nhận xét kết quả làm việc
của HS.
KL: Năm 1911, với lòng, yêu
nước, thương dân, Nguyễn Tất
Thành đã từ cảng nhà Rồng
quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước.
-Yêu câù HS sử dụng các ảnh tư

liệu trong SGK và kể lại sự kiện
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước.
H: Theo em, nếu không có việc
Bác Hồ ra đi tìm đường cứu
nước thì đất nứơc ta sẽ như thế
nào?
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS
về nhà học thuộc bài và chuẩn bị
bài sau.

GV:Tìa Minh Thế
đã ra đi tìm đường cứu nước
trên tàu Đô đốc La –Tu-sơ tờ –
rên-vin.
-1 HS làm chủ toạ.
+HS cả lớp lần lượt báo cáo
theo nội dung các câu hỏi trên
dưới sự chủ trì của chủ toạ.

-2 HS lần lượt trình bày trước
lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

?&@
Bài 7: Đảng Cộng Sản Việt Nam Ra Đời.
I. Mục tiêu:
- Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nhuyễn Ái Quốc là
người chủ trì hội nghị thành lập Đảng:
+ Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thóng nhất ba tổ chức Công sản.
+ Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất đã thống nhất ba tổ

chức cọng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.

II: Đồ dùng:
-Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
-Phiếu học tập cho HS.
. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
1 Kiểm tra
bài cũ
13

Giáo viên
-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài.

Học sinh
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.


Giáo án lịch sử

GV:Tìa Minh Thế

-Nhận xét HS.
1 Giới thiệu
-GV giới thiệu bài cho HS.
bài mới.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
2 Tìm hiểu

-GV nêu yêu cầu: Hãy thảo luận
bài.
theo cặp để trả lời các câu hỏi
HĐ1:Hoàn
sau:
cảnh đất nước -Theo em, nếu để lâu dài tình
1929 và yêu
hình mất đoàn kết, thiếu thống
cầu thành lập nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh
Đảng Cộng
hưởng thế nào với cách mạng
Sản.
Việt Nam?
+Tình hìh nói trên đã đặt ra yêu
cầu gì?
+Ai là người có thể đảm đương
viêc hợp nhất các tổ chức cộng
sản trong nứơc ta thành một tổ
chức duy nhất? Vì sao?

HĐ2: Hội
nghị thành
lập Đảng
Cộng Sản
Việt Nam.

-GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả thảo luận của mình trước
lớp. Khi có HS báo cáo, nên gợi
ý để HS nhận ra và nêu được câu

trả lời như trên.
-GV nhận xét kết quả làm việc
của HS.
KL: Cuối năm 1929, phong trào
cách mạng Việt Nam rất phát
triển, đã có 3 tổ chức…..
-GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm, cùng đọc SGK để tìm
hiểu những nét cơ bản về hội
nghị thành lập Đảng Cộng Sản
Việt Nam theo cá câu hỏi gợi ý
sau.
+Hội nghi thành lập Đảng Cộng
Sản Việt Nam được diễn ra ở
đâu, vào thời gian nào?
+Hội nghi diễn ra trong hoàn
cảnh nào? Do ai chủ trì?
+Nêu kết quả của hôi nghị.

14

-Nghe.
-HS làm việc theo cặp, cùng
trao đổi và nêu ý kiến của mình.
+Nếu để lâu dài tình hình trên
sẽ làm cho lực lượng cách mạng
phân tán và không đạt được
thắng lợi.
-Cho thấy để tăng thêm sức
mạnh của cách mạng phải sớm

hợp nhất các tổ chức cộng
sản….
-Chỉ có Nguyễn Ái Quốc mới
làm được việc này vì người là
một chiến sĩ cộng sản có hiểu
biết sâu sắc về lí luận và thực
tiễn cách mạng….
-3 HS lần lượt nêu ý kiến, HS
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến
nếu cần.

-Nghe.
-HS chia thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc SGK,
trao đổi và rút ra những nét
chính về hội nghị thành lập
Đảng Cộng Sản rồi ghi vào
phiếu…..
-Diễn ra vào đầu xuân 1930, tại
Hồng Kông.
-Phải làm việc bí mật dưới sự
lãnh đạo của lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc….
-Đã nhất trí hợp nhất các tổ
chức cộng sản thành một đảng
duy nhất là Đảng Cộng Sản Việt


Giáo án lịch sử


GV:Tìa Minh Thế
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả thảo luận của nhóm mình.
-GV nhận xét kết quả làm viêc
của HS, nếu HS còn thiếu ý thì
GV nêu.
-GV gọi 1 HS khác yêu cầu trình
bày lại về hội nghị thành lập
Đảng Cộng Sản Việt Nam.
-H: tại sao chúng ta phải tổ chức
hội nghi ở nước ngoài và làm
việc trong hoàn cảnh bí mật?

Nam….
-Đại diện 1 nhóm HS trình bày
những nét cơ bản về hội nghị
thành lập Đảng Cộng Sản Việt
Nam, các nhóm khác bổ sunng ý
kiến….
-1 HS trình bày, HS cả lớp theo
dõi.
-Vì thực dân Pháp luôn tìm cách
dập tắt các phong trào cách
mạng Việt Nam. Chúg ta phải tổ
chức hội nghi ở nước ngoài và
bí mật….

-GV nêu: Để tổ chức được hôi
nghị,lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc…..

-Gv lần lượt nêu các câu hỏi sau
HĐ3: Ý nghĩa và yêu cầu trả lời câu hỏi.
của việc
+Sự thống nhất ba tổ chức công
thành lập
sản thành Đảng Cộng Sản Việt
-Đã làm cho cách mạng Việt
Đảng Cộng
Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì Nam có người lãnh đạo, tăng
Sản Việt
củ cách mạng Việt Nam?
thêm sức mạnh, thống nhất lực
Nam.
lượng và có đường đi đúng đắn.
+Khi có đảng, cách mạng Việt
-Cách mạng Việt Nam giành
Nam phát triển thế nào?
được những thắng lợi vẻ vang.
KL: Ngày 3-2 -1930 Đảng Cộng
Sản Việt Nam đã ra đời….
-GV yêu cầu HS liên hệ: Em hãy -Một số HS nêu trước lớp.
3 Củng cố
kể lại những việc gia đình, địa
dặn dò
phương em đã làm để kỉ niệm
ngày thành lập đảng….
-GV yêu cầu HS về nhà học
thuộc bài và tìm hiểu về phong
trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh.


?&@
Bài 8: Xô Viết Nghê- Tĩnh.
I. Mục tiêu:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An:
Ngày 12-9-1930, hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ bua liềm
và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thưc dân Pháp cho binh lính đàn áp,

15


Giáo án lịch sử

GV:Tìa Minh Thế

chúng chop máy bay ném bom vào đoàn biểu tình. Phong trào đáu tranh tiếp tục lan rộng ở
Nhệ - Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh nhân dân giành được
quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đát của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ.
+ Các pôhng tục lạc hậu bị xóa bỏ..

II: Đồ dùng:
-Bản đồ hành chính VN.
-Các hình minh hoạ SGK.
-Phiếu học tập của HS.
. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
1 Kiểm tra
bài cũ

1 Giới thiệu
bài mới.
2 Tìm hiểu
bài.
HĐ1:Cuộc
biểu tình
ngày 12-91930 và tinh
thần cách
mạng của
nhân dân
Nghệ Tĩnh
trong những
năm đó.

Giáo viên
-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.
-Nhận xét HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV treo bản đồ hành chính
Việt Nam, yêu cầu HS tìm và
chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An, Hà
Tĩnh.
-GV giới thiệu: Đây là nơi diễn
ra đỉnh cao của phong trào cách
mạng VN…..
-GV nêu yêu cầu: Dựa vào
tranh minh hoạ và nội dung
SGK em hãy thuật lại cuộc biểu

tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ
An.
-GV gọi HS trình bày trước lớp.
-GV bổ sung những ý HS chưa
nêu, sau đó gọi HS khác trình
bày lại.
H: Cuộc biểu tình ngày 12-91930 đã cho thấy tinh thần đấu
tranh của nhân dân Nghệ AnHà Tĩnh như thế nào/
KL: Đảng ta vừa ra đời đã đưa
phong trào cách mạng bùng lên

16

Học sinh
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.
-Nghe.
-1 Hs lên bảng chỉ cho HS cả lớp
theo dõi.

-HS làm việc theo 2 cặp, 2 HS ngồi
cạnh nhau cùng đọc SGK và thuật lại
cho nhau nghe.
-1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp
theo dõi, nhận xét.
-1 HS khác rút kinh nghiệm tà bài
của bạn để trình bày lại trước lớp.
-Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao,
quyết tâm đánh đuổi thư dân pháp và
bè lũ tay sai. Cho dù chúng đàn áp dã

man, dùng máy bay ném bom, nhiều
người chết, người bi thương nhưng
không thể làm lung lạc ý chí chiến
đấu của nhân dân.


Giáo án lịch sử

HĐ2: Những
chuyển biến
mới ở những
nơi nhân dân
Nghệ Tĩnh
giành đượ
chính quyền
cách mạng.

GV:Tìa Minh Thế
ở môt số địa phương. Trong đó,
phong trào Xô viết-Nghệ Tĩnh
là đỉnh cao, phong tào này làm
nên những đổi mới ở làng quê
Nghệ-Tĩnh những năm 19301931 hãy cùng tìm hiểu điều
này.
-GV yêu cầu HS quan sát hình
minh hoạ 2 trang 18 SGK và
hỏi: Hãy nêu nội dung của hìh
minh hoạ 2.
H: khi sống dưới ách đô hộ của
thực dân pháp người nông dân

có ruông đất không? Họ phải
cày ruộng cho ai?
-GV nêu: Thế nhưng vào những
năm 1930-1931, ở những nơi
nhân dân giành đươc chính
quền cách mạng….
-GV: Hãy đọc SGK và ghi lại
những điểm mới ở những nơi
dân Nghệ-Tĩnh giành được
chính quyền cách mạng những
năm 1930-1931.
-GV gọi HS nhận xét, bổ sug ý
kiến cho bạn làm bài trên bảng
lớp.

H: Khi được sống dưới chính
quyền Xô viết, người dân có
cảm nghĩ gì?
-GV yêu cầu HS cả lớp cùng
HĐ3: Ý nghĩa trao đổi và nêu ý nghĩa của
của phong
phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh
trào Xô viết
(Câu hỏi gợi ý: Phong trào Xô
Nghệ Tĩnh.
viết Nghệ –Tĩnh nói lên điều gì
về tinh thần chiến đấu và khả
năng làm cách mạng của nhân
dân ta? Phong trào có tác đông
gì đối với phong trào của cả

nước?)
17

-1 HS nêu: Hình minh hoạ cho thấy
người nông dân Hà Tĩnh được cày
trên thửa ruông do chính quền Xô
viết chia trong những năm30-31.
-Người nông dân khong có ruông, họ
phải cày thuê, cuốc mướn cho địa
chủ, thực dân hay bỏ làng đi làm việc
khác.

-Làm việc cá nhân. Tự đọc sách và
thực hiện yêu cầu,1 HS lên ghi các
điểm mới mình tìm được lên bảng
lớp.
-Cả lớp bổ sung ý kiến và đi đến
thống nhất.
-Những năm 30-31, trong các thôn xã
ở Nghệ-Tĩnh có chính quyền Xô viết
đã diễn ra rất nhiều điều mới như:
Không thể xảy ra trộm cắp.
-Các thứ thuết vô lí bị xoá bỏ…..
-Người dân ai cũng cảm thấy phấn
khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở
thành người chủ thôn xóm.
-2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với
nhau và nêu ý kiến.
-1 HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến rồi đi đến

thống nhất.
+Phong trào Xô viết Nghê- Tĩnh cho
thấy tinh thần dũng cảm của nhân
dân ta, sự thành công bước đầu cho
thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể


Giáo án lịch sử

3 Củng cố
dặn dò

-GV kết luận về ý nghĩa của
phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh
như trên.
-GV nhận xét tiết học, dặn HS
về nhà chuẩn bị bài sau.

GV:Tìa Minh Thế
làm cách mạng thành công.
+Phong trào Xô viết Nghê- Tĩnh đã
khích lê, cổ vũ tinh thần yêu nước
của nhân dân ta.

-Nghe.

?&@
Bài 9: Cách mạng mùa thu.
I. Mục đích yêu cầu.
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi:

Ngày 19-8-1945, hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và
mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm
các cơ sở đàu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, … Chiều ngày 19-8-1945, cuộc
khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- Biết Cách mạng tháng Támnổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8- 1945, nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lược giành
chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
+ Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám.

II Đồ dùng dạy học.
-Bản đồ hành chính VN.
-Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng 8.
-Đài, băng nhạc có ghi bài hát Mười chính tháng 8 của nhạc sĩ Xuân Oanh.
-Phiếu học của HS.
-HS sưu tầm thông tin về khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương mình năm 1945.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
1 Kiểm tra bài

1 Giới thiệu bài
mới.
2 Tìm hiểu bài.
HĐ1;Thời cơ
cách mạng.

Giáo viên
-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.
-Nhận xét HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.

-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV yêu cầu HS đọc phần chữ
nỏ đầu tiên trong bài Cách
mạng mùa thu.

-GV nêu vấn đề: Tháng 31945, phát xít Nhật hất cẳng
18

Học sinh
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng phần cuối
năm 1940…. đã giành được thắng
lợi quyết định với cuộc khởi nghĩa
ở các thành phố lớn Huết, Sài gòn,
và nhất là Hà Nội.
-HS thảo luận tìm câu trả lời.


Giáo án lịch sử

GV:Tìa Minh Thế
Pháp, giành quyền đô hộ nước
ta. Giữa thang 8-1945 quân
Phiệt Nhật ở châu Á đầu hàng
đồng minh…….
-GV gơi ý: Tình hình kẻ thù
của dân tộc ta lúc này như thế
nào?


HĐ2: Khởi
nghĩa giành
chính quyền ở
HN ngày 19-81945.

HĐ3: Liên hệ
cuộc khởi nghĩa
giành chính
quyền ở Hà Nội
với cuộc khởi
nghĩa giành
chính quyền ở
các địa phương.

-GV giảng thêm cho HS hiểu.
-GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm, cùng đọc SGK và thuật
lại cho nhau nghe về cuộc
khởi nghĩa giành chính quyền
ở Hà Nội ngày 10-8-1945.
-GV yêu cầu 1 HS trình bày
trước lớp.
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết
quả của cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở HS.
-GV nếu vấn đề: Nếu cuộc
khởi nghĩa này không toàn
thắng thì việc giành chính
quyền ở các địa phương khác

sẽ ra sao?
-Cuộc khởi nghĩa của nhân
dân Hà Nội có tác dụng như
thế nào đến tinh thần cách
mang của nhân dân cả nước?
-GV tóm tắt ý kiến của HS.
H: Tiếp sau Hà Nội, những
nơi nào đã giành được chính
quyền?
-GV yêu cầu HS liên hệ: Em
biết gì về cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở quê
hương ta năm 1945?
-GV kể về cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở địa

19

-Dựa vào gợi ý của HS để giải thích
thời cơ cách mạng.
Đảng ta xác định đây là thời cơ
cách mạng ngàn năm có một vì: Từ
năm 1940 nhật và pháp cùng đô hộ
nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật
đảo chính Pháp để độc chiếm nước
ta…………..
-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm
4 HS, lần lượt từng HS thuật lại
trước nhóm cuộc khởi nghĩa 19-81945 ở Hà Nội, các HS cùng nhóm
theo dõi, bổ sung ý kiến cho nhau.

-1 HS trình bày trước lớp, HS cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến
thống nhất như sau.
-Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa
dành chính quyền ở Hà Nội toàn
thắng.
-HS trao đổi và nêu: Hà Nôi là nơi
có cơ quan đầu não của giăc, nếu
Hà Nội không dành được chính
quyền thì việc dành chính quyền ở
các địa phương khác sẽ gặp khó
khăn rất nhiều.
-Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả
nước đứng lên đấu tranh dành chính
quyền.
-Nghe.
-Đọc SGK và nêu: Tiếp sau HN lần
lượt đến Huế (23-8) Sài Gòn (25-8),
Và đến 28-8-1945 cuộc Tổng khởi
nghĩa đã thành công.
-Một số HS nêu trước lớp.


Giáo án lịch sử

HĐ4: Nguyên
nhân và ý nghĩa
thắng lợi của
cách mạng
tháng 8.


GV:Tìa Minh Thế
phương năm 1945, dựa theo
lịch sử địa phương.
-GV yêu cầu HS làm việc theo
cặp để tìm hiểu nguyên nhân
thắng lợi và ý nghĩa của cuộc
Cách mạng tháng 8. Các câu
hỏi gợi ý.
+Vì sao nhân dân ta giành
được thắng lợi trong Cách
mạng tháng 8?
+Thắng lợi đó có ý nghĩa như
thế nào?
-GV kết luân về nguyên nhân
và ý nghĩa thắng lợi của Cách
mạng tháng tám.

3 Củng cố dặn


-GV yêu cầu Hs trả lời câu
hỏi:
+Vì sao mùa thu 1945 được
gọi là Mùa thu cách mạng?

+Vì sao ngày 19-8 được lấy
làm ngày kỉ niệm Cách mạng
tháng 8 năm 1945 ở nước ta?
-GV nhận xét tiết học và dặn

HS về nhà học thuôc bài và
tìm hiểu về ngày Bác Hồ đọc
tuyên ngôn độc lập, khai sinh
ra nước VN dân chủ cộng hoà
2-9-1945.

-HS thảo luận theo cặp, trả lời các
câu hỏi gơi ý để rút ra nguyên nhân
thắng lợi và ý nghĩa của Cách mạng
tháng 8.
-Vì nhân dân ta có một lòng yêu
nước sâu sắc đồng thời lại có Đảng
lãnh đạo, Đảng đã chuẩn bị sẵn
sàng cho cách mang và chớp được
thời cơ ngàn năm có một.
-Cho thấy lòng yêu nước và tinh
thần cách mạng của nhân dân ta.
Chúng ta đã giành được độc lập dân
tộc, dân tộc thoát khỏi kiếp nô lệ,
ách thống trị của thực dân, phong
kiến.
-HS suy nghĩ và nêu ý kiến.
+Vì mùa thu này, dưới sự lãnh đạo
của Đảng, của Bác Hồ nhân dân ta
đã đứng lên tổng khởi nghĩa giành
chính quyền thắng lợi. Từ mùa thu
này, dân tộc ta từ một dân tộc nô lệ
hơn 80 năm trở thành dân tộc độc
lập tự do.
-Vì đây là ngày nhân dân Hà Nội

tiến hành khởi nghĩa và giành thắng
lợi, đi đầu và cổ vũ cho nhân dân cả
nước tiến lên tổng khởi nghĩa giành
chính quyền.

?&@
Bài 10: Bác Hồ Đọc Tuyên Ngôn Độc Lập.
IMục đích – yêu cầu:
- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quãng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch
Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập:

20


Giáo án lịch sử

GV:Tìa Minh Thế

+ Ngày 2-9-1945, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quãng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ
đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa. Tiếp đó là lễ ra mắt
và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
- Ghi nhớ: đay là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.

II. Đồ dùng dạy – học.
-Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND – TL
1 Kiểm tra

bài cũ
1 Giới thiệu
bài mới.
2 Tìm hiểu
bài.
HĐ1;Quang
cảnh HN
ngày 2-91945.

HĐ2: Diễn
biến buổi lễ
tuyên bố độc
21

Giáo viên
-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.
-Nhận xét HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV yêu cầu HS đọc SGK và
dùng tranh ảnh minh hoạ của
SGK hoặc của các em sưu tầm
được để miêu tả quang cảnh của
HN vào ngày 2-9-1945.
-GV tổ chức cho HS thi tả quang
cảnh ngày 2-9-1945.

Học sinh
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu

của GV.
-Nghe.
-HS làm việc theo cặp. Lần lượt
từng em miêu tả cho bạn bên cạnh
nghe và sửa chữa cho nhau.
-3 HS lên bảng thi tả , có thể dùng
tranh ảnh minh hoạ, dùng lời của
mình hoặc đọc các bài thơ có tả
quang cảnh này 2-9-1945 mà mình
biết.
-Cả lớp bình chọn bạn tả hay, hấp
dẫn nhất.

-GV tổ chức cho HS bình chọn
bạn tả hay và hấp dẫn nhất.
-GV tuyên dương HS được cả
lớp bình chọn.
-GV kết luận ý chính về quang
cảnh ngày 2-9-1945.
+HN tưng bừng cờ hoà. Thủ đô
hoa vàng nắng Ba Đình.
+Đồng bào Hà Nội không kể già,
trẻ, gái, tri, mọi người đều xuống
đường hướng về Ba Đình chờ
buổi lễ ( Muôn triệu tim chờ,
chim cũng nín)/
+Đôi danh dự đứng nghiêm trang
quanh lễ đài mới dựng.
-GV yêu cầu HS làm việc theo
-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm

nhóm, cùng đọc SGK và trả lời
gồm 4 HS cùng đọc SGK và thảo
câu hỏi: Buổi lễ tuyên bố độc lập luận để xây dựng diễn biến của buổi


Giáo án lịch sử
lập.
của dân tộc ta đã diễn ra như thế
nào? Câu hỏi gợi ý:
+Buổi lễ bắt đầu khi nào?
+Trong buổi lễ, diễn ra các sự
việc chính nào?

+Buổi lễ kết thúc ra sao?
-GV tổ chức cho HS trình bày
diễn biến của buổi lễ tuyên bố
độc lập trước lớp.
H: Khi đang đọc bản tuyên ngôn
Độc lập, Bác Hồ kính yêu của
chúng ta đã dừng lại để làm gì?
H: Theo em, việc Bác dừng lại
và hỏi thăm nhân dân " Tôi nói
đồng bào nghe rõ không" cho
thấy tình cảm của Người đối với
nhân dân ta như thế nào?
-GV kết luận những nét chính về
diễn biến của lễ tuyên bố độc
lập.
-GV gọi 2 HS đọc 2 đoạn trích
HĐ3: Một số của Tuyên ngôn Độc lập trong

nội dung của SGK.
bản Tuyên
-GV nêu: hãy trao đổi với bạn
ngôn Độc lập. bên cạnh và cho biết nôi dung
chính của hai đoạn trích bản
Tuyên ngôn Độc lập.
-GV cho HS phát biểu ý kiến
trước lớp.
-GVKL: bản tuyên ngôn độc lập
mà Bác Hồ đọc ngày 2-9-1945
22

GV:Tìa Minh Thế
lễ.
-Bắt đầu vào đúng 14 giờ.
-Bác Hồ và các vị trong chính phủ
lâm thời bước lên lễ đaì chào nhân
dân.
-Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc
lập.
-Các thành viên của Chính Phủ lâm
thời ra mắt và tuyên thề trước đồng
bào.
-Kết thúc nhưng giọng nói Bác Hồ
và những lời khẳng định trong bản
Tuyên ngôn còn vọng mãi…
-3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình
bày diễn biến trước lớp, sau mỗi lần
có bạn trình bày, HS cả lớp lại cùng
nhận xét và bổ sung ý kiến.

-Dừng lại để hỏi: "Tôi nói, đồng
bào có nghe rõ không"?
-Cho thấy Bác rất gần gũi , dản dị
và cũng vô cùng kính trọng nhân
dân. Vì lo lắng nhân dân nghe
không rõ được nôi dung bản Tuyên
ngôn Độc lập, một văn bản có ý
nghĩa trọng đại đối với lịch sử đất
nước.

-2 HS lần lượt đọc trước lớp.
-Trao đổi lẫn nhau để tìm hiểu nội
dung chính của bản tuyên ngôn .
-Một vài HS nêu ý kiến trước lớp cả
lớp cùng theo dõi và bổ sung ý kiến.


Giáo án lịch sử

GV:Tìa Minh Thế

đã khẳng định độc lập, tự do
thiêng liêng của dân tộc VN….
-GV hướng dẫn HS thảo luận tìm
HĐ4: Ý nghĩa hiểu ý nghĩa lịch sử dủa sự kiện
của sự kiện
2-9-1945 thông qua câu hỏi.
lịch sử ngày
Sự kiện 2-9-1945 đã khẳng định
2-9-1945

điều gì về nền đôc lập của dân
tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự
tồn tại của chế độ nào ở VN?
……..
-GV tổ chức cho HS trình bày
kết quả thảo luận.

3 Củng cố
dặn dò

-HS thảo luận để trả lời.

-Khẳng định độc lập của dân tộc ta
với toàn thế giới, cho thế giới thấy
rằng ở VN đã có một chế độ mới ra
đời thay thế chế đô thực dân phong
kiến , đánh dấu kỉ nguyên độc lập
của dân tộc ta.
-2 nhóm HS cử đại diện trình bày ý
nghĩa của sự kiện 2-9-1945 trước
lớp. HS cả lớp theo dõi và bổ sung
ý kiến.

-GV nhận xét kết quả thảo luận
của HS và KL: Sự kiện Bác Hồ
đọc bản Tuyên Ngôn Độc Lập 29-1945 đã khẳng định quyền độc
lập của dân tộc ta….
H: Ngày 2-9-1945 là ngày kỉ
niệm gì của dân tộc ta.
-Ngày kỉ niện Bác Hồ đọc Tuyên

ngôn Độc lập.
+Ngày khai sinh ra nước VN.
+Ngày Quốc khánh quả nước Cộng
-GV nhận xét tiết học, dặn HS về Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa VN.
nhà học thuộc bài, làm các bài
tập tự đánh giá kết quả học nếu
có và chuẩn bị bài ôn tập, hoàn
thành bảng thống kê các sự kiện
lịch sử tiêu biểu từ năm 18581945 theo mẫu.

?&@
Bài 11: Ôn tập: Hơn Tám Mươi Năm Chống Thực Dân Pháp Xâm
Lược và Đô Hộ (1858-1945)
I. Mục tiêu:
- Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm
1945:
+ Năm 1858: thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
+ Nửa cuối thế kỉ XIX: phong trào chóng Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương.
+ Đầu thế kỉ XX: phong trào Đông du của Phan Bội Châu.
+ Ngày 3-2-1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
+ Ngày 19-8-1945: khởi nghãi giành chính quyền ở Hà Nội.

23


Giáo án lịch sử

GV:Tìa Minh Thế

+ Ngày 2-9-1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân

chủ Cộng Hòa ra đời.

II: Đồ dùng:
-Bảng kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1945.
-Giấy khổ to kẻ sẵn các ô chữ của trò chơi: Ô chữ kì diệu.
-Cờ, hoăc chuông đủ dùng cho các nhóm.
. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
1 Kiểm tra
bài cũ
1 Giới thiệu
bài mới.
HĐ1:Thống
kê các sự kiện
lịch sử tiêu
biểu từ 1858
đến 1945.

Hđ2:Trò
chơi: Ô chữ
kì diệu.

24

Giáo viên
-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.
-Nhận xét HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV treo bảng thống kê đã hoàn

chỉnh nhưng che kín các nội
dung.
-GV chọn 1 HS giỏi điều khiển
các bạn trong lớp đàm thoại để
cùng xây dựng bảng thống kê,
sau đó hướng dẫn HS này cách
đặt câu hỏi cho các bạn về từng
sư kiện.

-Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện
lịch sử gì?
-Sự kiện lịch sử này có nội dung
cơ bản, (ý nghĩa) là gì?
….
-GV theo dõi và làm trọng taì có
HS khi cần thiết.
GV giới thiệu trò chơi:…ô chữ
gồm 15 hàng ngang và 1 hàng
dọc.
-GV nêu cách chơi.
-GV chia lớp thành 3 đội mỗi
đội chọn 4 bạn tham gia chơi,
các bạn khác làm cổ động viên.
-Tổ chức cho HS chơi:GV gợi ý
cho từng hàng trong ô chữ và
đáp án(ô chữ không có dấu)

Học sinh
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.

-Nghe.

-HS cả lớp làm việc dưới sự
điều khiển của bạn lớp trưởng
+HS điều khiển nêu câu hỏi
+HS cả lớp trả lời, bổ sung ý
kiến
+HS điều khiển kết luận đúng,
sai, nếu đúng thì mở bảng thống
kê cho các bạn đọc lại, nếu sai
yêu cầu các bạn khác sửa chữa.
-Pháp nổ súng xâm lược nước
ta.
-Mở đầu quá trình thực dân
Pháp xâm lược nước ta.
….

-Nghe
-Theo dõi.

+Tên của Bình Tây đại nguyên
soái(10 chữ cái)
+Phong trào yêu nước đầu thế kỉ
20 do Phan Bội Châu tổ chức(6
chữ cái)


Giáo án lịch sử

GV:Tìa Minh Thế

…….
-Nhận xét.

3.Củng cố,
dặn dò.

-Cùng HS nhận xét, tuyên dương
đội thắng.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương
các HS đã chuẩn bị bài tốt.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài
sau.
?&@
Bài 12: Vượt Qua Tình Thế Hiểm Ngèo.

I. Mục đích yêu cầu.
- Biết sau cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”,
“giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Các biên pháp nhân dân ta đã thực hiện để chóng lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo
cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ, …

II Đồ dùng dạy học.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu thảo luận cho các nhóm.
-HS sưu tầm các câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày toàn dân quyết tâm diệt "
Giăc đói, giăc dốt, giăc ngoại xâm".
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
1 Kiểm tra bài



Giáo viên
-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.
-Nhận xét HS.
1 Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài cho HS.
mới.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
2 Tìm hiểu bài. -GV yêu cầu HS thảo luận
HĐ1:Hoàn cảnh nhóm, cùng đọc SGK đọan "
VN sau cách
Từ cuối năm 1945… ở trong
mạng tháng 8.
tình thế nghìn cân treo sợi tóc"
và trả lời câu hỏi.
Vì sao nói: Ngay sau cách
mạng tháng 8, nước ta ở trong
tình thế "Nghin cân treo sợi
tóc"
-GV nêu thêm các câu hỏi gợi
ý.
+Em hiểu thế nào là nghìn cân
treo sợi tóc?
+Hoàn cảnh nước ta lúc đó có
những khó khăn, nguy hiểm
25

Học sinh
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.

-Nghe.
-HS chia nhóm nhỏ, cùng đọc
sách, thảo luận dựa theo các câu
hỏi nhỏ gợi ý của GV và rút ra
kết luận.
-Có nghĩa là tình thế vô cùng
cấp bách, nguy hiểm vì
+Cách mạng vừa thành công
nhưng đất nước gặp muôn vạn
khó khăn tưởng như không vượt
qua nổi.
+Nạn đối năm 1945 làm hơn 2
triêu người chết, nông nghiêp
đình đốn,hơn 90% người mù


×