Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Giao an tong hop tv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (790.51 KB, 141 trang )

CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
Ngày soạn: 28/ 8/2016
Ngày giảng: 30/8/2016
Tiết: 1

SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn.
- Biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc
2. HS: Mỗi nhóm : 1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện,
các đoạn dây nối.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hđ1: Tiến hành thí nghiệm.
I. Thí nghiệm.


GV: cho HS quan sát sơ đồ và giải thích
1. Sơ đồ mạch điện: SGK
HS: 4 nhóm quan sát sau đó lắp ráp thí
2. Tiến hành thí nghiệm:
nghiệm theo sơ đồ và tiến hành đo.
Kết quả
Hiệu
Cường
GV: quan sát giúp đỡ HS
đo
điện
thế
độ
dòng
HS: tổng hợp kết quả vào bảng 1
Lần đo
(V)
điện (A)
GV: giải thích sự khác nhau giữa kết quả của
1
0
0
các nhóm
2
1.5
0.3
HS: dựa vào kết quả TN để nhận xét mối quan
3
3
0.6

hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế
4
4.5
0.9
5

6

1.2

=> khi tăng (giảm) hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ
dòng điện cũng tăng (giảm)
Hđ 2: Nghiên cứu đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
GV: đưa ra dạng đồ thị sự phụ thuộc của
II. Đồ thì biểu diễn sự phụ thuộc
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
của cường độ dòng điện vào hiệu
1


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

HS: nắm bắt thông tin và vẽ đồ thị theo kết
quả của nhóm mình
GV: nhận xét đồ thị của HS
HS: đưa ra kết luận về mối quan hệ giữa
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai

đầu dây dẫn
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung
cho phần này.

điện thế.
1. Dạng đồ thị:
Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tạo
độ O
C2:

2. Kết luận: SGK - tr 5
Hđ 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C3
III. Vận dụng.
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
C3:
đưa ra kết luận chung cho câu C3
- điểm 1: 2,5V - 0,5A
HS: chia làm 4 nhóm để thảo luận với câu C4
- điểm 2: 3,5V - 0,7A
Đại diện các nhóm trình bày
- điểm M: …V - …A
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả
C4:
lời của nhau.
Kết quả
Hiệu
Cường độ
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung
đo

điện thế
dòng điện
Lần
đo
(V)
(A)
cho câu C4
1
2.0
0.1
HS: suy nghĩ và trả lời C5
2
2.5
0.125
3
4.0
0.2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
4
5.0
0.25
đưa ra kết luận chung cho câu C5
5

6.0

0.3

C5: cường độ dòng điện tỉ lệ với
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

4. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm:
+ Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn?
+ Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn?
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ: có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4 (Tr4 - SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ngày soạn: 29/ 8/2016
Ngày giảng: 01/9/2016
2


Tiết 2

ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Biết được định nghĩa điện trở và định luật Ôm.
2. Kĩ năng:- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ôm.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Các loại điện trở
2. HS: - Máy tính bỏ túi, các loại dây điện trở
- Bảng tính


U
theo kết quả của bảng 1 và bảng 2.
I

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

3


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Kiểm tra
Nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn?
dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì
cường độ dòng điện cũng tăng
(giảm) bấy nhiêu lần.
Hoạt động 1: Điện trở dây dẫn
HS: thảo luận với câu C1. Đại diện các nhóm
1. Xác định thương số U/I đối với
trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
mỗi dây dẫn:
U
câu trả lời của nhau.
- bảng 1: = 5
I
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung

U
cho câu C1
- bảng 2: = 20
I
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa - đối với mỗi dây dẫn thì U/I không
thay đổi
ra kết luận chung cho câu C2
- đối với hai dây dẫn khác nhau thì
GV: cho HS quan sát các điện trở thực tế và
U/I là khác nhau
giải thích định nghĩa về điện trở
2. Điện trở:
HS: nghe và nắm bắt thông tin sau đó nêu ý
U
nghĩa của điện trở
R = gọi là điện trở của dây dẫn
I
GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết luận
- đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu
chung cho phần này
là Ômega ( Ω )
với 1Ω =

1V
1A

Hoạt động 2: Định luật Ôm.
GV: nêu thông tin về hệ thức của đinh luật Ôm 1. Hệ thức của định luật:
U : hiệu điện thế

và giải thích
U
I=
I : cường độ dòng điện
HS: nắm bắt thông tin và thử phát biểu định
R
R : điện trở của dây dẫn
luật
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung
2. Phát biểu định luật: ( SGK- 8)
cho phần này
Hoạt động 3: Vận dụng
U
HS: suy nghĩ và trả lời C3
C3: từ I = ⇒ U = I .R thay số:
R
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa
U = 0,5.12 = 6(V )
ra kết luận chung cho câu C3
HS: thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả
lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung
cho câu C4
4

C4: ta có U 1 = U 2 nên
I 1 U 1 .R2 R2
=

=
= 3 (lần)
I 2 R1 .U 2 R1

vậy dòng điện chạy qua bóng đèn
thứ 1 lớn hơn qua bóng đèn 2


IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5,6_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
- Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn
điện, các đoạn dây nối.
- Báo cáo thực hành

5


Ngày soạn: 04/9/20160
Ngày giảng: 06/9/2016
Tiết 3
THỰC HÀNH :
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN
KẾ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
2. Kĩ năng: Xác định được điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ thực hành.

II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Ampe kê, vôn kế, dây dẫn, nguồn điện
2. HS: - Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn
điện, các đoạn dây nối.
- Báo cáo thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động : Kiểm tra
phát biểu định luật và viết hệ thức của định cường độ dòng điện chạy qua dây
luật Ôm?
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
đăt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ
U : hiệu điện thế
U
nghịch với điện trở của dây dẫn.
I : cường độ dòng điện
I=
R

R : điện trở của dây dẫn

Hoạt động 1: Nội dung và trình tự thực hành.
GV: hướng dẫn HS các bước thực hành
I. Nội dung và trình tự thực hành.
HS: nắm bắt thông tin
1. vẽ sơ đồ của mạch điện
GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS cách sử
2. mắc mạch điện theo sơ đồ
dụng

3. thay đổi U từ 0 -> 5 V rồi đo I
HS: nắm bắt thông tin và chuẩn bị lắp ráp thí tương ứng
nghiệm
4. hoàn thành báo cáo
Hoạt động 2: Thực hành.
HS: tiến hành thực hành theo hướng dẫn
II. Thực hành.
GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành. Mẫu : Báo cáo thực hành
sủa các lỗi HS mắc phải
HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào báo cáo
thực hành.
GV: thu bài và nhận xét kết quả thực hành của
các nhóm.
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại trình tự thực hành
- Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. Nguồn điện, dây dẫn, công tắc; 3 điện trở
6


Ngày soạn: 04/9/20160
Ngày giảng: 08/9/2016
Tiết 4

ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Biết được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch nối
tiếp
2. Kĩ năng:- Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp

3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Ampe kế, nguồn điện, điện trở, dây dẫn
2. HS: Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc. 3 điện trở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu U và I trong đoạn mạch nối tiếp.
HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 và
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
đưa ra hệ thức 1+2
trong đoạn mạch nối tiếp.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
I = I 1 = I 2 (1)
chung cho phần này
GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện trở U = U1 + U 2
(2)
mắc nối tiếp nhau
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
HS: suy nghĩ và trả lời C1
nối tiếp:
U

U


I1 = I 2 ⇔ 1 = 2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
R1 R2
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
U
R
HS: suy nghĩ và trả lời C2
⇒ 1 = 1
U 2 R2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2
Hoạt động 2: Điện trở tương đương.
II. Điện trở tương đương của đoạn
mạch nối tiếp.
HS: tham khảo SGK sau đó nêu thông
1. Điện trở tương đương: SGK
tin về điện trở tương đương
2. Công thức tính điện trở tương
GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết
đương của đoạn mạch gồm hai điện trở
luận chung cho phần này
mắc nối tiếp:
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: làm TN kiểm tra
3. Thí nghiệm kiểm tra:
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
7



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu U và I trong đoạn mạch nối tiếp.
HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 và
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
đưa ra hệ thức 1+2
trong đoạn mạch nối tiếp.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
I = I 1 = I 2 (1)
chung cho phần này
GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện trở U = U1 + U 2
(2)
mắc nối tiếp nhau
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
HS: suy nghĩ và trả lời C1
nối tiếp:
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2
câu trả lời của nhau.

I1 = I 2 ⇔




U1 U 2
=
R1 R2

U 1 R1
=
U 2 R2

4. Kết luận: SGK
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này
HS: đọc kết luận trong SGK
Vận dụng.
III. Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
- khi công tắc mở thì 2 đèn không sáng
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau vì mạch điện bị hở
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
- khi công tắc đóng, cầu chì đứt thì 2
đèn không sáng vì mạch điện bị hở
- khi công tắc đóng, dây tóc đèn 1 đứt,
đèn 2 không hoạt động vì mạch điện bị
hở
HS: suy nghĩ và trả lời C5
C5: khi có hai điện trở:
R12 = R1 + R2 = 20 + 20 = 40(Ω)
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5
khi có thêm điện trở R3 nt R12:
R123 = R12 + R3 = 40 + 20 = 60(Ω)


IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập 4.1 đến 4.7 (Tr8_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.

8


Ngày soạn:10/ 9/ 2016
Ngày dạy: 13/ 9/ 2016
Tiết 5

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về định luật Ôm, đoạn mạch nối tiếp.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập vật lí điện học.
3. Thái độ: Học sinh tích cực, tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
2. Học sinh :
III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu định luật Ôm, viết biểu
thức định luật.
- Nêu đặc điểm của đoạn mạch nối
tiếp, viết các công thức.
Bài 1( BT 4.1 SBT):

Bài 1. Tóm tắt.
- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
Cho biết:
bài.
R1 = 5Ω, R2 = 10Ω.
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
IA =0,2A.
Tính: a/ Vẽ sơ đồ.
b/ Tính U ( theo 2 cách)
Hướng dẫn.
? Vẽ sơ đồ mạch điện?
a/ Sơ đồ mạch điện:
- HS trình bày, HS khác làm vào vở.
A
R1
R2
? Tính hiệu điện thế như thế nào?
b/Cách 1:
9


? Tính điện trở tương đương của
mạch điện?

Điện trở tương tương:
Rtd = R1 + R2 = 5 + 10 = 15Ω.
áp dụng ĐL Ôm: I = U/Rtd
? Tính hiệu điện thế khi biết cường độ => U = I.Rtd = 0,2.15 = 3V.
dòng điện và điện trở?
Cách 2:

? Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện - áp dụng ĐL ôm: I =U/R =>U=I.R
trở?
=> U1=I.R1 =0,2.5 =1V.
? Tính hiệu điện thế mạch theo các
U2= I.R2=0,2.10 =2V
đoạn mạch thành phần ntn?
Vì R1 nt R2 nên U = U1+ U2 =1+2=3V.
Bài 2: ( Bài 4.2SBT)
Bài 2: Tóm tắt.
- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
Cho biết: R =10Ω, U = 12V.
bài?
Tính: a/ I=?
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
Hướng dẫn.
a/ - Cường độ dòng điện qua điện trở là:
? Tính cường độ dòng điện như thế
I = U/R = 12/10 =1,2A.
nào?
b/ Muốn kiểm tra kết quả trên ta có thể
- 1 HS trình bài, HS khá làm vào vở. dung Am pe kế để đo. Muốn Ampe kế chỉ
? Giải thích ntn?
đúng giá trị đã được tính thì ampe kế phải
- HS giải thích, GV nhận xét, bổ
có điện trở vô cùng nhỏ, khi đó điện trở
sung.
của ampe kế không ảnh hưởng đến điện trở
của mạch, dòng điện chạy qua am pe kế là
dòng điện chạy qua điện trở.
Bài 3. (Bài 4.3-SBT).

3, Bài số 4.3 SBT
Tóm tắt
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
R1 = 10 Ω
Bài giải

- HS suy nghĩ giải bài tập.
R2 = 20
a, Điện trở tương đương của
U = 12 V
mạch điện là :
- 1 HS lên bảng làm bài tập
----------R = R1 + R2 = 30 ( Ω )
a, I = ?
Số chỉ của ampekế là :
- HS thảo luận thống nhất lời giải.
U=?
I = U/R = 12/ 30 = 0,4 (A)
b, I' = 3I
Số chỉ của vôn kế là :
- GV nhận xét, đánh giá
U = I. R1 = 0,4 . 10 = 4 (V)
b, Cách 1: Chỉ mắc điện trở R1 trong
mạch, còn hiệu điện thế giữ nguyên như
ban đầu.
Cách 2: Giữ nguyên mạch nối tiếp đó,
nhưng tăng HĐT mạch lên gấp 3 lần
4, Bài số 4.7 SBT
Tóm tắt
Bài giải

- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
R1 = 5 Ω
a, Vì ba điện trở mắc nối
R2 = 10 Ω
tiếp nhau ta có:
R3 = 15 Ω
R = R1 + R2 + R3 = 30 ( Ω )
- HS suy nghĩ giải bài tập.
U = 12 V
b, Cường độ dòng điện
--------------chạy trong mạch là:

a, R = ?
I = U/R = 12/ 30 = 0,4(A)
10


- 1 HS lên bảng làm bài tập

b, U1 = ?
U2 = ?
U3 = ?

- HS thảo luận thống nhất lời giải.
- GV nhận xét, đánh giá

Hiệu điện thế hai đầu R1 là:
U1 = I. R1 = 0,4 . 5 = 2 (V)
Hiệu điện thế hai đầu R2 là:
U2 = I. R2 = 0,4 . 10 = 4 (V)

Hiệu điện thế hai đầu R3 là:
U3 = I. R3 = 0,4 . 15= 6 (V)

IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại .
- Giờ sau học bài : đoạn mạch song song

Ngày soạn: 10/9/2016
Ngày giảng:9B: 13/9/2016; 9A: 15/9/2016
Tiết 6

ĐOẠN MẠCH SONG SONG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được cường độ dòng điền và hiệu điện thế của đoạn mạch song
song
2. Kĩ năng: Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong
giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Mỗi nhóm: Ampe kế ;Vôn kế ; Nguồn điện, công tắc: 1; dây dẫn: 8
2. HS:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra
Câu hỏi: cho mạch điện gồm 2 điện trở mắc
Đáp án: vì R1 nt R2 nên ta có:
R12 = R1 + R2 ⇒ R2 = R12 − R1 thay số
nối tiếp nhau, cho :

R1 = 10 Ω ; R12 = 15 Ω . Hỏi R2 bằng bao
ta được: R2 = 15 − 10 = 5Ω
nhiêu?
Hoạt động 2: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.
HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 và đưa ra 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
I = I 1 + I 2 (1)
hệ thức 1+2
HS: suy nghĩ và trả lời C1
U = U 1 = U 2 (2)
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở
đưa ra kết luận chung cho câu C1
mắc song song:
HS: suy nghĩ và trả lời C2
I
R
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung ⇒ 1 = 2
I 2 R1
cho câu C2 HS: nhớ lại kiến thức đã học ở
11


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
lớp 7 và đưa ra hệ thức 1+2
Hoạt động 3: Điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
HS: suy nghĩ và trả lời C3
1. Công thức
R .R
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó

Rtd = 1 2
đưa ra kết luận chung cho câu C3
R1 + R2
HS: làm TN kiểm tra. Đại diện các nhóm
2. Thí nghiệm kiểm tra:
trình bàyCác nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung
cho phần này.
HS: đọc kết luận trong SGK
3. Kết luận:SGK
Hoạt động 4: Vận dụng.
HS: thảo luận với câu C4
III. Vận dụng.
Đại diện các nhóm trình bày
C4: đèn và quạt được mắc song
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
song với nhau
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung
cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C5

- nếu đèn không hoạt động thì
quạt vẫn hoạt động bình thường vì
vẫn có dòng điện chạy qua.
R1 .R2
R1 + R2 thay số ta được

30.30
R12 =
30 + 30 ⇒ Rtd = 15Ω
R .R
15.30
R123 = 12 3 =
= 10Ω
R12 + R3 15 + 30
R12 =

IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập 5.1 đến 5.6 (Tr9 - SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau: - Ôn lại kiến thức của định luận Ôm.
- Máy tính bỏ túi.
Ngày soạn: 10/9/2016
Ngày giảng: 9B: 15/9/2016; 9A:
Tiết 7

/9/2016

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Nắm vững các công thức về U, I, R đã học
12


2. Kĩ năng:- Làm được các bài tập
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ:
1. GV: máy tính bỏ túi.
2. HS: - Xem lại các bài có liên quan, máy tính bỏ túi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1:Làm bài
GV: hướng dẫn HS làm bài 1
Bài 1:
HS: suy nghĩ và làm bài 1
a, áp dụng định luật Ôm ta có:
U
U
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
I AB = AB ⇒ R AB = AB
đó đưa ra kết luận chung cho phần này.
R AB
I AB
HS: có thể giải bằng các cách khác nhau
6
R AB =
= 12(Ω)
thay
số
ta
được:
miễn là đúng
0,5

GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
b, vì R1 nt R2 nên ta có:
khác của HS
R AB = R1 + R2 ⇒ R2 = R AB − R1
thay số ta được:
R2 = 12 − 5 = 7(Ω)

Hoạt động 2: Làm bài 2
Hđ 2: Làm bài 2
Bài 2:
GV: hướng dẫn HS làm bài 2
a, vì R1 // R2 nên ta có:
U AB = U 1 = U 2
HS: suy nghĩ và làm bài 2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
mà U 1 = I 1 .R1 = 1,2.10 = 12(V )
đó đưa ra kết luận chung cho phần này.
vậy U AB = 12(V )
HS: có thể giải bằng các cách khác nhau
U
U
I 2 = 2 ⇒ R2 = 2
b,
ta
có:
miễn là đúng
R2
I2
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
mà: U 2 = U 1 = 12(V ) ;

khác của HS
I = I − I = 1,8 − 1,2 = 0,6( A)
2

AB

1

12

nên ta được: R2 = 0,6 = 20(Ω)
Hoạt động 3: Làm bài 3
Bài 3:
GV: hướng dẫn HS làm bài 3
a, vì R2 // R3 nên ta có:
R .R
30.30
HS: thảo luận với bài 3
R23 = 2 3 =
= 15(Ω)
Đại diện các nhóm trình bày
R2 + R3 30 + 30
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho vì R1 nt R23 nên ta có:
câu trả lời của nhau.
R123 = R1 + R23 = 15 + 15 = 30(Ω)
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận b, ta thấy I1 = IAB nên ta có:
chung cho phần này
U
12
I 1 = AB =

= 0,4( A)
HS: có thể giải bằng các cách khác nhau
R AB 30
miễn là đúng
ta có: U2 = U3 ; R2 = R3 nên I2 = I3
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
13


khác của HS

mà I2 + I3 = I1
vậy I2 = I3 = 02 (A)

IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập 6.1 đến 6.5 (Tr11- SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
- Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài)

Ngày soạn: 18/9/2016
Ngày giảng: 9B: 22/9/2016; 9A: 22/9/2016
Tiết 8

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
2. Kĩ năng:- Làm được các thí nghiệm kiểm chứng
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : Ampe kế : 5. Vôn kế : 5. Nguồn điện: 5 , dây dẫn: 35, công tắc:1, 3 điện
trở giống hệt nhau
2. HS:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Các yếu tố ảnh hưởng tới điện trở của dây dẫn.
I. Xác định sự phụ thuộc của điện
HS: suy nghĩ và nêu các yếu tố ảnh
trở dây dẫn vào một trong những
hưởng tới điện trở của dây dẫn
yếu tố khác nhau.
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau - chiều dài khác nhau
đó đưa ra kết luận chung cho phần này
- tiết diện khác nhau
- chât liệu khác nhau
Hoạt động Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào
HS: suy nghĩ và trả lời C1
chiều dài dây dẫn.
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau 1. Dự kiến cách làm:
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
dây dài l thì có điện trở là R

dây dài 2l thì có điện trở là 2 R
HS: làm TN kiểm tra
dây dài 3l thì có điện trở là 3R
Đại diện các nhóm trình bày
2. Thí nghiệm kiểm tra:
14


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
kết quả của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này
GV: lưu ý sự sai số giữa các kết quả của
các nhóm thu được
HS: đưa ra nhận xét chung về phần này

NỘI DUNG
Bảng 7.1
Hiệu
điệnđothế (V)Cường độ dòng điện (A)Điện
Kết quả
trở dây dẫn (Ω)Với dây dẫn dài LU1 = 6VI1 =
1,2AR
Làm
TN1 = 5ΩVới dây dẫn dài 2LU2 = 6VI2 = 0,6AR2
= 10ΩVới dây dẫn dài 3LU3 = 6VI3 = 0,4AR3 =
15Ω


GV: đưa ra kết luận chung
HS: đọc kết luận trong SGk

*
Nhận xét:
dự đoán ở C1 là đúng
3. Kết luận: SGK
Hoạt động 3: Vận dụng
HS: suy nghĩ và trả lời C2
III. Vận dụng.
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau C2: vì khi chiều dài dây dẫn tăng lên
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
thì điện trở của dây dẫn cũng tăng theo
HS: suy nghĩ và trả lời C3
do đó cường độ dòng điện qua đèn yếu
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đi và đèn sáng yếu hơn
U
U
6
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
C3: I = R ⇒ R = I = 0,3 = 20Ω
HS: làm TN và thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
cứ dây dài 4m thì có điện trở 2Ω
⇒ dây dài 40m thì có điện trở 20Ω
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
C4: vì điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
nên ta có:

I 1 R2 l 2
chung cho câu C4
1
=
= =
= 4 (lần)
I2

R1

l1

0,25

vậy dây dẫn thứ hai dài hơn dây dẫn
thứ nhất là 4 lần.
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập 7.1 đến 7.4 (Tr12_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau: bảng 1

15


Ngày soạn: 25/9/2016
Ngày giảng: 9A: 27/9/2016; 9B: 27/9/2016
Tiết 9

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
2. Kĩ năng:- Làm được thí nghiệm kiểm tra
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán .
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : Ampe kế : 5. Vôn kế : 5. Nguồn điện: 5 , dây dẫn: 35, công tắc:1, 3 điện
trở giống hệt nhau
2. HS: bảng 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
điện trở của các dây dẫn có cùng tiết
diện và cùng được làm từ cùng một loại
vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của
dây dẫn.
Hoạt động 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn.
1
1 1 2
R
I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở
= + = ⇒ R2 =
HS:
R2 R R R
2

vào tiết diện của dây dẫn.
1
1 1 1 3
R
= + + = ⇒ R3 =
R3 R R R R
3

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
16

điện trở của các dây dẫn cùng chiều dài
và được làm từ một loại vật liệu tỉ lệ
nghịch với tiết diện


HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
Hoạt động 3: Thí nghiệm
HS: nêu dự đoán về mối quan hệ giữa
II. Thí nghiệm kiểm tra.
Bảng 8.1
điện trở và tiết diện của dây dẫn
GV: tổng hợp ý kiến và hướng dẫn HS
Hiệu
điệnđothế (V)Cường độ dòng điện (A)Điện
Kết quả
trở

dây
dẫn (Ω)Với dây dẫn tiết diện S1U1 = 6VI1 =
làm thí nghiệm kiểm tra.
Làm TN
…AR1 = …ΩVới dây dẫn tiết diện S2U2 = 6VI2 = …
HS: làm TN và đưa ra nhận xét
AR2 = …Ω
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
S 2 d 2 R1
chung cho phần này
* Nhận xét: S = d = R
HS: đọc kết luận trong SGK.
1
1
2
* Kết luận:SGK
Hoạt động 4: Vận dụng.
III. Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau C3: S 2 > S1 ⇒ R2 < R1
S 2 R1
R1 .S1
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
C4: S = R ⇒ R2 = S thay số:
1

2


2

5,5.0,5
HS: suy nghĩ và trả lời C4
R2 =
= 1,1Ω
2,5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
1
1
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
C5*: l 2 = l1 ⇒ R2 = R1 (1)
2
2
HS: làm TN và thảo luận với câu C5. Đại
1
diện các nhóm trình bày. Các nhóm tự
S 2 = 5S1 ⇒ R2 = R1 (2)
5
nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của
1
nhau.
từ (1) và (2) ta thấy R2 = R1 thy số ta
10
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
1
chung cho câu C5
được: R2 = 500 = 50Ω
10

GV: hướng dẫn HS trả lời C6
C6*:
khi
dây
1 ngắn lại còn 50m (tức
HS: suy nghĩ và trả lời C6
là giảm đi 4 lần) thì R1 = 120Ω (cũng
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập 8.1 đến 8.5 (Tr13- SBT).
- Chuẩn bị : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN

Ngày soạn: 25/9/2016
Ngày giảng: 9A: 29/9/2016; 9B: 29/9/2016
Tiết 10

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN

I. MỤC TIÊU:
17


1. Kiến thức: - Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
2. Kĩ năng: - Rút ra được công thức tính điện trở
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề;
năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán .

II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Ampe kế, vôn kế, công tăc, dây dẫn, điện trở
2. HS: Mỗi nhóm: Ampe kế ; Vôn kế; Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng : 1;
điện trở giống nhau khác ở vật liệu : 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Kiểm tra
nêu mối quan hệ giữa điện trở vào tiết điện trở của các dây dẫn có cùng chiều
diện của dây dẫn?
dài và cùng được làm từ cùng một loại
vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của
dây dẫn.
Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau 1. Thí nghiệm:
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: làm TN kiểm tra. Đại diện các
nhóm trình bày, bổ xung cho câu trả
lời của nhau.
GV: kết luận chung .
HS: đọc kết luận trong SGK.
2. Kết luận: SGK
Hoạt động 2: Công thức điện trở.
HS: suy nghĩ và trả lời C2
II. Điện trở suất-công thức điện trở
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau 1. Điện trở suất: SGK
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
C2:

R constantan = 0,5.10-6
HS: thảo luận với câu C3. Đại diện các 2. Công thức điện trở:
nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận
C3:
xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
Các
Điện trở
Dây dẫn được làm từ vật liệu
bước
của dây
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
có điện trở suất ρ
tính
dẫn (Ω)
luận chung cho câu C3
Chiều dài 1m
Tiết diện 1m2
R1 = ….
1
GV: nêu thông tin về công thức tính
2
Chiều dài lm
Tiết diện 1m
R2 = ….
2
2
điện trở và giải thích các đại lượng
Chiều
dài
lm

Tiết
diện
Sm
R = ….
3
HS: nghe và nắm bắt thông tin
3. Kết luận:
l
R = ρ.
S

R : điện trở
ρ : điển trở suất
l : chiều dài dây dẫn
S : tiết diện dây dẫn

Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
III. Vận dụng.
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
C4: ta có: S = π .r 2 = 0.785.10 −6 (m 2 )
18


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Kiểm tra
nêu mối quan hệ giữa điện trở vào tiết điện trở của các dây dẫn có cùng chiều

diện của dây dẫn?
dài và cùng được làm từ cùng một loại
vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của
dây dẫn.
Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau 1. Thí nghiệm:
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: làm TN kiểm tra. Đại diện các
nhóm trình bày, bổ xung cho câu trả
lời của nhau.
GV: kết luận chung .
HS: đọc kết luận trong SGK.
2. Kết luận: SGK
sau đó đưa ra kết luận chung cho câu
vậy điện trở của dây đồng là:
l
4
C4
R = ρ . = 1,7.10 −8
= 0,09Ω
S

0,785.10 −6

HS: suy nghĩ và trả lời C5
C5: - R = 5,6.10-2 Ω
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
- R = 0,8 Ω
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
- R = 3,4 Ω

l
l
ta có:
S
π .r 2
R.π .r 2 25.3,14.0,5 2.10 −6
l=
=
= 0,035(m)
ρ
5,5.10 −8

C6: từ R = ρ . = ρ

HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C6
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập 9.1 đến 9.5 (Tr14_SBT).
Ngày soạn: 02/10/2016
Ngày giảng: 9A; 9B: 03/10/2016
Tiết 11

BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Biết được cấu tạo và hoạt động của biến trở
2. Kĩ năng:- Biết cách sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.

4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán .
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Biến trở các loại, công tắc, nguồn điện
2. HS: Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy, 1 biến trở than
3 điện trở kĩ thuật loại ghi trị số
3 điện trở kĩ thuật loại có vòng màu
Nguồn điện, bóng đèn, công tắc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
19


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Kiểm tra: (15’)
Câu hỏi: một dây đồng dài 1,85m có
điện trở 0,01 Ω , hỏi dây đồng này có
đường kính là bao nhiêu?
Hđ 1: Biến trở.
HS: Quan sát và trả lời C1
I. Biến trở.
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
biến trở:
HS: suy nghĩ và trả lời C2
C1: quan sát biến trở
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau C2: dịch chuyển con chạy C thì điện trở
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2

của biến trở thay đổi vì số vòng dây thay
HS: suy nghĩ và trả lời C3
đổi làm chiều dài dây dẫn cũng thay đổi
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau theo
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
C3: khi điện trở của biến trở thay đổi thì
HS: suy nghĩ và trả lời C4
làm cho điện trở của cả mạch điện cũng
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau thay đổi theo.
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
C4: dịch chuyển con chạy làm cho điện
HS: làm TN và thảo luận với C5 + C6
trở của biến trở thay đổi kéo theo điện
Đại diện các nhóm trình bày
trở của mạch điện cũng thay đổi theo.
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh
câu trả lời của nhau.
cường độ dòng điện:
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5 + C6
C6: khi dịch chuyển con chạy ra xa N
thì điển trở của biến trở và của mạch
3. Kết luận: SGK
điện giảm nên đèn sáng hơn. Để đèn
sáng nhất thì con chạy ở điểm M vì khi
đó điện trở của biến trở và của mạch
điện là nhỏ nhất
HS: đọc kết luận trong SGK
Hđ 2: Điện trở trong kĩ thuật.
II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật

HS: suy nghĩ và trả lời C7 + C8
C7: vì tiết diện nhỏ nên điện trở lớn
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau C8:
đó đưa ra kết luận cho câu C7 + C8
- Ghi bằng số
- Ghi bằng vạch màu
Hđ 3: Vận dụng.
III. Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C9
C9: 680 KΩ
l
R.S
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
C10: ta có: R = ρ S ⇒ l = ρ thay số:
đó đưa ra kết luận chung cho câu C9
GV: hướng dẫn HS làm C10
20.0,5.10 −6
l=
= 10m mà ta biết
HS: suy nghĩ và trả lời C10
1,1.10 −6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
20


đó đưa ra kết luận chung cho C10

l = n.C = n.(π .d ) ⇒ n =
10


l
π .d

vậy: n = 3,14.0,02 ≈ 159 vòng
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập (Tr_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
- Ôn lại các kiến thức có liên quan.
Ngày soạn: 02/10/2016
Ngày giảng: 9A; 9B: 06/10/2016
Tiết 12

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Nắm chắc công thức của định luật Ôm và điện trở của dây dẫn
2. Kĩ năng:- Làm được các bài tập có liên quan
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực tự học; năng lực tính
toán .
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Kiểm tra
U
l
nêu công thức của định luật Ôm và
I=

R=ρ
R
S
điện trở của dây dẫn?
Hđ 1: Làm bài 1.
GV: hướng dẫn HS làm bài 1
Bài 1:- điện trở của dây dẫn là:
l
30
HS: suy nghĩ và làm bài 1
R = ρ = 1,1.10 − 6
= 110Ω
S
0,3.10 −6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho bài - theo định luật Ôm ta có:
U 220
1
I=

R

=

110

= 2A

Hđ 2: Làm bài 2.
GV: hướng dẫn HS làm bài 2

Bài 2:
yêu cầu HS xác định tính chất của
a, - hiệu điện thế của bóng đèn là:
đoạn mạch là nối tiếp hay song song, U 1 = I 1 .R1 = 0,6.7,5 = 4,5(V )
sau đó áp dụng các công thức có liên vì đèn mắc nối tiếp với biến trở nên hiệu
quan
điện thế của biến trở:
U 2 = U − U 1 = 12 − 4,5 = 7,5(V )
HS: suy nghĩ và làm bài 2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
với I 2 = I 1 = 0,6( A)
sau đó đưa ra kết luận chung cho bài ta có:
này
U
7,5
R2 =

2

I2

=

0,6

= 12,5Ω

21



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Kiểm tra
U
l
nêu công thức của định luật Ôm và
I=
R=ρ
R
S
điện trở của dây dẫn?
b) thay số ta được:
30.10 −6
l=
= 75(m)
0,4.10 −6

Hđ 3: Làm bài 3.
GV: hướng dẫn HS làm bài 3
Bài 3:
yêu cầu HS xác định tính chất của
a, điện trở của dây dẫn là:
đoạn mạch là nối tiếp hay song song, R = ρ l = 1,7.10 −8 200 = 17Ω
d
S
0,2.10 −6
sau đó áp dụng các công thức có liên
quan
- điện trở của hai bóng đèn là:
R .R

HS: thảo luận với bài 3
600.900
R12 = 1 2 =
= 360Ω
Đại diện các nhóm trình bày
R1 + R2 600 + 900
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
- điện trở của đoạn MN là:
cho câu trả lời của nhau.
RMN = Rd + R12 = 17 + 360 = 377Ω
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
b, vì hai đèn mắc nối tiếp với dây:
luận chung cho bài này
U
220
I 12 = I d = I MN =

MN

RMN

=

377

( A)

- hiệu điện thế đặt vào hai đèn là:
U 12 = I 12 .R12 =


220
.360 = 210(V )
377

IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập 11.2 đến 11.4 (Tr18_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau: Mỗi nhóm: Ampe kế, Vôn kế, nguồn điện, bóng đèn
các loại, biến trở.
Ngày soạn: 09/10/2016
Ngày giảng: 9A: /10/2016; 9B: /10/2016
Tiết 13

Bài tập ôn tập

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Nắm chắc công thức của định luật Ôm và điện trở của dây dẫn
2. Kĩ năng:- Làm được các bài tập có liên quan
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực tự học; năng lực tính
toán .
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

22


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

U
l
nêu công thức của định luật Ôm và
I=
R=ρ
R
S
điện trở của dây dẫn?
Hoạt động 2: Làm bài tập.
GV: hướng dẫn HS làm bài 3
a, điện trở của dây dẫn là:
l
200
yêu cầu HS xác định tính chất của
Rd = ρ = 1,7.10 −8
= 17Ω
S
0,2.10 −6
đoạn mạch là nối tiếp hay song song,
sau đó áp dụng các công thức có liên - điện trở của hai bóng đèn là:
R .R
quan
600.900
R12 = 1 2 =
= 360Ω
HS: thảo luận với bài 3
R1 + R2 600 + 900
Đại diện các nhóm trình bày
- điện trở của đoạn MN là:
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung

RMN = Rd + R12 = 17 + 360 = 377Ω
cho câu trả lời của nhau.
b, vì hai đèn mắc nối tiếp với dây:
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
U
220
I 12 = I d = I MN = MN =
( A)
luận chung cho bài này
R
377
MN

- hiệu điện thế đặt vào hai đèn là:
U 12 = I 12 .R12 =

220
.360 = 210(V )
377

Hoạt động 3: Củng cố.
Yêu cầu HS trả lời : Muốn giải bài
Muốn giải bài tập về vận dụng định luật
tập về vận dụng định luật ôm cho các ôm cho các đoạn mạch và công thức tính
đoạn mạch và công thức tính điện trở điện trở của dây dẫn ta cần tiến hành theo 4
của dây dẫn ta cần làm theo mấy
Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt, vẽ sơ đồ mạch
bước?
điện ( nếu có).
HS: Thảo luận theo nhóm và trả lời Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công

được : bước;Yêu cầu HS trả lời :
thức liên quan đến đại lượng cần tìm.
Bước 3: Lập kế hoạch giải, vận dụng các
công thức liên quan.
Bước 4: Kiểm tra kết quả và biện luận:
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
+ Về nhà tiến hành giải lại các bài tập ở trên lớp
+ Làm bài tập 11.1 ; 11.2 v 11.4 trong SBT.
+ Chuẩn bị trước bài 12 cho tiết học sau.
Ngày soạn: 09/10/2016
Ngày giảng: 9A: /10/2016; 9B: /10/2016
Tiết 14

CÔNG SUẤT ĐIỆN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được công suất định mức của các dụng cụ điện, công thức tính
công suất điện
2. Kĩ năng: Tính được công suất điện của một số dụng cụ điện
23


3. Thái độ:Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong
giờ học.
4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực tự học; năng lực tính
toán
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : - Phòng thực hành
- Bóng đèn các loại,
- Biến trở,

- Dây dẫn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Công suất định mức của các dụng cụ điện.
1. Số vôn và số oát trên dụng cụ
điện:
GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
- Khi đèn sáng càng mạnh thì số oát
HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C1
càng lớn và ngược lại
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
- Oát là đơn vị của cường độ dòng
chung cho phần này
điện
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C2
2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi
HS: suy nghĩ và trả lời C3
dụng cụ điện:
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó - khi đèn sáng mạnh thì có công suất
đưa ra kết luận chung cho câu C3
lớn hơn khi đèn sáng yếu
- khi bếp nóng ít thì có công suất
nhỏ hơn khi nóng nhiều
Hoạt động 2: Công thức tính công suất điện.
1. Thí nghiệm:

HS: làm TN và thảo luận với bảng 12.2
p ≈ U .I
Đại diện các nhóm trình bày, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
2. Công thức tính công suất điện
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này
p : công suất điện
GV: cung cấp thôn tin về công thức tính
p = U .I U : hiệu điện thế
công suất điện.
I : cường độ dòng điện
HS: nắm bắt thông tin và trả lời C5
p = U .I = ( I .R ).I = I 2 .R
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận cho phần này
U U2
p = U .I = U .

R

=

R

Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: thảo luận với câu C6
C6: áp dụng p = U .I ta có:
p
75

Đại diện các nhóm trình bày
I= =
= 0,34( A)
U 220
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
- nếu dùng cầu chì 0,5A để bảo vệ
trả lời của nhau.
24


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C6

thì không được vì cao hơn dòng điện
định mức của đèn

HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C7

C7: p = U .I = 0,4.12 = 4,8(W )

HS: suy nghĩ và trả lời C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C8


R=

U 12
=
= 30Ω
I 0,4

U U2
=
thay số:
R
R
220 2
p=
= 1000(W )
48,4

C8: p = U .I = U .

IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập 12.1 đến 12.7 (Tr19 - SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau: bảng 13.1

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×