Tải bản đầy đủ (.doc) (223 trang)

giáo án tổng hợp lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 223 trang )

THỨ HAI NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 2008
SOẠN NGÀY 23 THÁNG 8 NĂM 2008
ĐẠO ĐỨC
Tiết 1
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I. MỤC TIÊU
Giúp HS biết:
- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu có kĩ năng nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các bài hát về chủ đề Trường em.
- Giấy trắng, bút màu.
- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:
- HS hát tập thể bài Em yêu trường em, nhạc và lời:
Hoàng Vân.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5,
thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
Cách tiến hành:
- Cả lớp hát.
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK
trang 3-4 và thảo luận:
+ Tranh vẽ gì?
+ HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?
+ Theo em chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là


HS lớp 5?
- GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là
lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương
mẫu về mọi mặt để các em HS các khối lớp khác học
tập.
- HS quan sát, thảo luận và trả lời.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2:Làm bài tập 1, SGK.
Mục tiêu: giúp HS xác định được những nhiệm vụ của
HS lớp 5.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1: Theo em , HS lớp 5 cần
phải có những hành động, việc làm nào dưới đây?
a. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi
đồng.
b. Thực hiện đúng nội qui của trường, của lớp.
- HS lắng nghe.
1
c. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động
xã hội do lớp, trường, địa phương tổ chức.
d. Nhường nhịn, giúp đỡ các em HS nhỏ.
đ. Buộc các em nhỏ phải làm theo mọi ý muốn của
mình.
e. Gương mẫu về mọi mặt cho các em HS lớp dưới
noi theo.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến trước lớp.
- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là
những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta phải thực
hiện.

- HS ngồi cạnh nhau thảo luận
nhóm đôi.
- 3-4 HS trình bày.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý
thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu HS tự liên hệ
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV mời 2 HS lên tự liên hệ trước lớp.
- Kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm
mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn
thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
- HS lắng nghe
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc
làm của mình từ trước đến nay với
những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận.
- 2 HS lên tự liên hệ.
Hoạt động 4: Chơi trò chơi Phóng viên.
Mục tiêu: giúp HS củng cố lại nội dung bài học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên
để phỏng vấn các HS khác về 1 số nội dung sau:
+ Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
+ Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong
chương trình”rèn luyện đội viên”?
+ Hãy nêu những điểm bạn đã thấy mình xứng đáng là

HS lớp 5.
- HS thay nhau phỏng vấn các HS
khác.
+ 1 HS trả lời
+ 1 HS trả lời
+ 1 HS trả lời
+ 1 HS trả lời
3. Củng cố –dặn dò :
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm bài
thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu và về
chủ đề trường em.
- HS trả lời
Tập đọc:(Tiết 1)
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
2
1/ Đọc trôi chảy bức thư.
- Đọc đúng các từ ngữ: câu, đoạn, bài.
- Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái: xúc động, đầy hy vọng tin tưởng.
2/ Hiểu các từ ngữ trong bài: Tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường
quốc năm châu.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng, hy vọng vào học sinh Việt Nam, những người
sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
3/ Học thuộc lòng đoạn thơ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh họa bài TĐ (sgk)
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ HS cần học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:

2. Kiểm tra:
3.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 5 chủ điểm-
Gthiệu bài “Thư gửi các học sinh”.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc đúng các từ: tưởng tượng, sung sướng,
tựu trường, nghĩ sao, kiến thức.
- GV đọc 1 lượt (hoặc HS khá đọc).
- Lần 1 - HS đọc đoạn nối tiếp: 3 đoạn.
- Lần 2 - HS đọc-giải nghĩa từ trong SGK.
- Lần 3: Hướng dẫn HS đọc cả bài( GV hỏi cách đọc).
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: HS biết TLCH + hiểu nội dung.
Đoạn 1: HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt
so với những ngày khai trường khác?
- Là ngày khai trường đầu tiên của
nước VN Dân chủ cộng hòa sau
khi nước ta giành được độc lập sau
80 năm nô lệ cho thực dân Pháp.
Đoạn 2:
- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân
là gì?
- Xây dựng lại cơ đồ đã để lại, làm
cho nước ta theo kịp các nước trên
hoàn cầu.
- HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất
nước?
- HS phải cố gắng siêng năng học
tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, đua
bạn, góp phần đưa VN sánh vai với

các cường quốc năm châu.
Đoạn 3:
- Cuối thư, Bác chúc HS như thế nào? - Bác chúc HS có một năm đầy vui
vẻ và đầy kết quả tốt đẹp
- Rút đại ý bài(sgv)
Hoạt động 4: Luyện đọc bài.( Luyện đọc diễn cảm)
Mục tiêu: HS đọc diễn cảm, ngắt nghỉ các câu dài.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng. - Thi học thuộc lòng.
3
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc tiếp.
5. Dặn dò: Dặn HS đọc trước bài: “Quang cảnh làng
mạc ngày mùa”.
TOÁN
TOÁN
Tiết 1
Tiết 1
CHƯƠNG I :
CHƯƠNG I :
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH


KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
I. MỤC TIÊU

:
:


Giúp học sinh :
Giúp học sinh :


Củng cố khái niệm ban đầu về phân số : đọc, viết phân số.
Củng cố khái niệm ban đầu về phân số : đọc, viết phân số.

Ôn tập cách viết thường, viết số tự nhiên dạng phân số.
Ôn tập cách viết thường, viết số tự nhiên dạng phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
:
:

Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ


:
:
2.

Bài mới
Bài mới


:
:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1
Hoạt động 1
: Ôn tập khái niệm ban đầu về
: Ôn tập khái niệm ban đầu về
phân số :
phân số :

GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm
GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm
bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số
bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số
đó và đọc phân số. Chẳng hạn :
đó và đọc phân số. Chẳng hạn :

GV viết lên bảng phân số
GV viết lên bảng phân số
3
2
, đọc là :
, đọc là :

hai phần ba.
hai phần ba.

Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.
Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.

Cho HS chỉ vào các phân số :
Cho HS chỉ vào các phân số :
100
40
,
4
3
,
10
5
,
3
2
và nêu, chẳng hạn : hai phần
và nêu, chẳng hạn : hai phần
ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi
ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi
phần trăm là các phân số.
phần trăm là các phân số.
Hoạt động 2
Hoạt động 2
:
:
Ôn tập cách viết thương hai

Ôn tập cách viết thương hai
số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới
số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới
dạng phân số.
dạng phân số.

HS quan sát miếng bìa rồi nêu : một
HS quan sát miếng bìa rồi nêu : một
băng giấy được chia thành 3 phần bằng
băng giấy được chia thành 3 phần bằng
nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần
nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần
ba băng giấy, ta có phân số
ba băng giấy, ta có phân số
3
2
.
.


Một vài HS nhắc lại.
Một vài HS nhắc lại.
4

GV hướng dẫn HS lần lược viết 1 : 3 ; 4
GV hướng dẫn HS lần lược viết 1 : 3 ; 4
: 10 ; 9 : 2 ; … dưới dạng phân số. Chẳng
: 10 ; 9 : 2 ; … dưới dạng phân số. Chẳng
hạn 1 : 3 =
hạn 1 : 3 =

3
1
; rồi giúp HS tự nêu : một
; rồi giúp HS tự nêu : một
phần ba là thương của 1 chia 3. Tương tự với
phần ba là thương của 1 chia 3. Tương tự với
các phép chia còn lại.
các phép chia còn lại.
Hoạt động 3
Hoạt động 3


:
:
Thực hành
Thực hành

GV hướng dẫn HS làm lần lược các bài
GV hướng dẫn HS làm lần lược các bài
tập 1,2,3,4 trong vở bài tập Tốn 5 rồi chữa
tập 1,2,3,4 trong vở bài tập Tốn 5 rồi chữa
bài. Nếu khơng đủ thời gian thì chọn một số
bài. Nếu khơng đủ thời gian thì chọn một số
trong các nội dung từng bài tập để HS làm
trong các nội dung từng bài tập để HS làm
tại lớp, số còn lại sẽ làm khi tự học.
tại lớp, số còn lại sẽ làm khi tự học.

HS nêu như chú ý 1 trong SGK. (Có
HS nêu như chú ý 1 trong SGK. (Có

thể dùng phân số để ghi kết quả của phép
thể dùng phân số để ghi kết quả của phép
chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương
khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương
của phép chia đã cho).
của phép chia đã cho).

Tương tự như trên đối với các chú ý
Tương tự như trên đối với các chú ý
2,3,4.
2,3,4.

HS làm tồn bộ bài 1,2 còn lại một nửa
HS làm tồn bộ bài 1,2 còn lại một nửa
hoặc hai phần ba số lượng bài trong từng
hoặc hai phần ba số lượng bài trong từng
bài tập 3,4. Khi chữa bài phải chữa theo
bài tập 3,4. Khi chữa bài phải chữa theo
mẫu.
mẫu.
3.
3.
Củng cố, dặn dò
Củng cố, dặn dò
: chuẩn bị bài tiết sau – làm những bài tập còn lại của bài 3, 4
: chuẩn bị bài tiết sau – làm những bài tập còn lại của bài 3, 4

MÔN: KHOA HỌC

Tiết: 1
Bài dạy:
SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ
của mình.
- Nêu ý nghóa của sự sinh sản.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai” (đủ dùng theo nhóm).
- Hình trang 4, 5 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1’
15’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai”.
Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do
bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
- HS nhắc lại đề.
5
18’
3’
giống với bố mẹ của mình.
Tiến hành:
- GV nêu tên trò chơi, giơ các hình vẽ và

phổ biến cách chơi.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát đồ
dùng phục vụ trò chơi cho từng nhóm.
- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm
gặp khó khăn.
- Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên
bảng. GV cùng HS cả lớp quan sát.
+ Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho
các em bé?
+ Qua trò chơi, các em rút ra được điều
gì?
KL: GV rút ra kết luận: Mọi trẻ em đều
do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS nêu được ý nghóa của sự
sinh sản.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3/4,
5 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân
vật trong hình.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
đôi.
- GV tre tranh như SGK. Gọi đại diện
nhóm lên giới thiệu các thành viên trong
gia đình bạn Liên.
- Nhận xét, khen ngợi những HS có lời
giới thiệu hay, rõ ràng.
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?

+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi
gia đình?
- GV hướng dẫn để HS liên hệ đến gia
đình mình.
KL: GV rút ra kết luận: Nhờ có sự sinh
sản mà các thế hệ trong gia đình, dòng
họ được duy trì kế tiếp nhau.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo các nhóm.
- HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại kết luận.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS đọc câu hỏi, một HS trả lời.
- HS nêu kết quả làm việc.
- 2 thế hệ: bố mẹ bạn Liên và bạn
Liên.
- Nhờ có sự sinh sản mà có các thế
hệ trong mỗi gia đình.
- 2 HS nhắc lại kết luận.
- HS trả lời.
6
- Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Tại sao chúng ta nhận ra được em bé
và bố mẹ của các em?
- Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình,
dòng họ được kế tiếp nhau?
- Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con
người khong có khả năng sinh sản?
- GV nhận xét tiết học.

THỨ BA NGÀY 26 THÁNG 8 NĂM 2008
SOẠN NGÀY 24 THÁNG 8 NĂM 2008
Chính tả (nghe viết):
Tiết 1
VIỆT NAM THÂN U
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Nghe-viết đúng, trình bày đúng đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi.
- Nắm vững qui tắc viết chính tả với c,k; g,gh; ng, ngh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3 cho HS làm việc theo nhóm hoặc chơi
trò chơi tiếp sức.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn cho HS nghe-viết.
Mục tiêu: Giúp HS nghe bài viết, viết từ khó của bài.
Cách tiến hành:
a) GV đọc tồn bài (2’). - HS lắng nghe.
- Giới thiệu nội dung chính của bài. - HS nêu.
- Luyện viết từ khó (dễ viết sai): dập dờn, Trường
Sơn, nhuộm buồn.
- Nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát. - Quan sát cách trình bày bài thơ.
b) GV đọc cho HS viết (16’).
- Nhắc HS về tư thế ngồi viết. - HS viết chính tả.
- GV đọ từng dòng cho HS viết.
- Uốn nắn nhắc nhở những HS ngồi viết sai tư thế.
c) Chấm, chữa bài (4’).
- GV đọc lại tồn bài, HS sốt lỗi. - HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi (ghi

ra lề vở).
- GV chấm 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.
7
Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả.
Mục tiêu:
Cách tiến hành: (10-11’)
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- Giao việc.
- Chọn tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; g hoặc gh; c
hoặc k để điền vào chỗ ghi số 3.
- GV dán bài tập 2 lên bảng. - HS làm bài tập bằng trò chơi tiếp
sức.
- Nhận xét.
- GV chốt lại.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
GV giao việc. - HS đọc to, lớp đọc thầm.
Tổ chức HS làm bài. - HS làm bài cá nhân.
Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét.
- GV chốt lại. - HS ghi lời giải vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
Kể chuyện:
Tiết 1
LÝ TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng
1,2 câu. HS kế được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, có lý tưởng, dũng cảm bảo

vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ thuyết minh cho 6 tranh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: GV kể chuyện.
Mục tiêu: GV kể chuyện.
Cách tiến hành:
- GV kể lần 1.( Không sử dụng tranh) - HS lắng nghe.
GV giảng nghĩa từ khó: sáng dạ, mít tinh, luật sư,
thanh niên, Quốc tế ca.
- GV kể lần 2 (Sử dụng tranh). - HS vừa quan sát tranh vừa nghe cô
8
giáo kể.
GV lần lượt đưa các tranh trong SGK đã được
phóng to lên bảng.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS kể chuyện.
a) Học sinh tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 1. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV nêu yêu cầu.
- Cho HS tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.(2 câu
thuyết minh)
- Tổ chức cho HS làm việc. - HS làm việc từng cặp.
- Cho HS trình bày kết quả. - HS lần lượt thuyết minh về 6

tranh.
- GV nhận xét, viết bảng phụ lời thuyết minh.
- GV nhắc lại.
b) HS kể lại câu chuyện.
- Cho HS kể từng đoạn(HS tb,yếu) - Mỗi em kể 1 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện. - 2 HS thi kể cả câu chuyện.
- 2 HS thi kể phân vai.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Mục tiêu: HS biết ý nghĩa câu chuyện.
Cách tiến hành:
- GV gợi ý cho HS tự nêu câu hỏi. - 1 vài HS đặt câu hỏi.
- GV đặt câu hỏi cho HS . - HS trả lời câu hỏi.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.(2’)
- GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhận.
- GV và HS bình chọn HS kể hay nhất.
- Dặn dò về nhà tập kể.
TOÁN
Tiết 2
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
. MỤC TIÊU :
. MỤC TIÊU :


Giúp HS :
Giúp HS :

Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.


Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các
Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các
phân số.
phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
bảng phụ
bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
:
:
1.
1.
Khởi động :
Khởi động :


2.
2.
Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra bài cũ :


3.
Bài mới
Bài mới


:

:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1
Hoạt động 1






: Ôn
: Ôn
tập tính chất cơ bản của
tập tính chất cơ bản của
phân số.
phân số.
9

GV hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1,
GV hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1,
chẳng hạn có thể nêu thành bài tập dạng :
chẳng hạn có thể nêu thành bài tập dạng :
=
6
5
×
×

6
5
=
=
............
...........
, HS chọn một số
, HS chọn một số
thích hợp để điền số đó vào ơ trống. ( Lưu ý
thích hợp để điền số đó vào ơ trống. ( Lưu ý
HS, đã điền số nào vào ơ trống phía trên gạch
HS, đã điền số nào vào ơ trống phía trên gạch
ngang thì cũng phải điền số đó vào phía dưới
ngang thì cũng phải điền số đó vào phía dưới
gạch ngang, và số đó cũng phải là số tự nhiên
gạch ngang, và số đó cũng phải là số tự nhiên
khác 0).
khác 0).

Sau cả 2 ví dụ GV giúp HS nêu tồn bộ
Sau cả 2 ví dụ GV giúp HS nêu tồn bộ
tính chất cơ bản của phân số (như SGK).
tính chất cơ bản của phân số (như SGK).
Hoạt động 2
Hoạt động 2
:
:
Ứng dụng tính chất cơ bản của
Ứng dụng tính chất cơ bản của
phân số.

phân số.

GV hướng dẫn học sinh tự rút gọn phân
GV hướng dẫn học sinh tự rút gọn phân
số
số
120
90
.
.
Chú ý
Chú ý


:
:


Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý
Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý
kiến để nhận ra : có nhiều cách rút gọn phân
kiến để nhận ra : có nhiều cách rút gọn phân
số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất
số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất
mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều
mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều
chia hết cho số đó.
chia hết cho số đó.

GV hướng dẫn HS tự qui đồng mẫu số

GV hướng dẫn HS tự qui đồng mẫu số
nêu trong ví dụ 1 và ví dụ 2 (SGK), tự nêu
nêu trong ví dụ 1 và ví dụ 2 (SGK), tự nêu
cách qui đồng mẫu số ứng với từng ví dụ (xem
cách qui đồng mẫu số ứng với từng ví dụ (xem
lại Tốn 4, trang 28 và 29).
lại Tốn 4, trang 28 và 29).
Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài tập 3
Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài tập 3
rồi chữa bài .
rồi chữa bài .


HS tự tính các tích rồi viết tích vào
HS tự tính các tích rồi viết tích vào
chỗ chấm thích hợp. Chẳng hạn :
chỗ chấm thích hợp. Chẳng hạn :
18
15
36
35
6
5
=
×
×
=
hoặc
hoặc
24

20
46
45
6
5
=
×
×
=
; …
; …

HS nhận xét thành một câu khái qt
HS nhận xét thành một câu khái qt
như SGK.
như SGK.

Tương tự với ví dụ 2.
Tương tự với ví dụ 2.


HS nhớ lại :
HS nhớ lại :

Rút gọn phân số để được phân số
Rút gọn phân số để được phân số
có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới
có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới
vẫn bằng phân số đã cho.
vẫn bằng phân số đã cho.


Rút gọn phân số cho đến khi khơng
Rút gọn phân số cho đến khi khơng
thể rút gọn được nữa (tức là nhận được
thể rút gọn được nữa (tức là nhận được
phân số tối giản).
phân số tối giản).
Học sinh làm bài tập 1 trong Vở bài tập
Học sinh làm bài tập 1 trong Vở bài tập
Tốn 5 (phần 1). Chẳng hạn :
Tốn 5 (phần 1). Chẳng hạn :
3
2
9:27
9:18
27
18
;
5
3
5:25
5:15
25
15
====
;…
;…


HS làm bài tập 2 (trong Vở bài tập

HS làm bài tập 2 (trong Vở bài tập
Tốn 5 (phần 1) rồi chữa bài.
Tốn 5 (phần 1) rồi chữa bài.


Học sinh tự làm bài 3:
Học sinh tự làm bài 3:
100
40
30
12
5
2
==


35
20
21
12
7
4
==
4.Củng cố, dặn dò
4.Củng cố, dặn dò
: chuẩn bị bài tiết sau : ơn tập so sánh 2 phân số .
: chuẩn bị bài tiết sau : ơn tập so sánh 2 phân số .
HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
XÂM LƯC VÀ ĐÔ HỘ(1858-1945)
10

Bài 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH.
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh(HS) nêu được:
- Trương Đònh là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh
chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam kì.
- Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết
cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
- Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Hình vẽ trong SGK, phóng to nếu có điều kiện.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập cho HS.
- Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu khái quát hơn 80 năm chống thực dân
Pháp xâm lược và đô hộ.
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ(tr5 SGK)
và hỏi: tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghó gì về
buổi lễ được vẽ trong tranh?
- GV giới thiệu bài: Trương Đònh là ai? Vì sao
nhân dân ta lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn
kính như vậy?
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS biết tình hình đất nước ta sau
khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.
Cách tiến hành:
- HS nghe
- 2 HS trả lời

- HS lắng nghe GV giới thiệu bài
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các
câu hỏi sau:
+ Nhân dân Nam kì đã làm gì khi thực dân Pháp
xâm lược nước ta?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước
HS đọc SGK, suy nghó và tìm câu
trả lời.
- Nhân dân Nam kì đã dũng cảm
đứng lên chống thực dân Pháp
xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghóa
nổ ra…
11
cuộc xâm lược của thực dân Pháp?
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
- GV chỉ bản đồ và giảng giải.
- GV kết luận: Phong trào kháng chiến chống thực
dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của
Trương Đònh đã thu được một số thắng lợi và làm
thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
- Triều đình nhà Nguyễn nhượng
bộ, không kiên quyết đấu tranh
bảo vệ đất nước.
- 2 HS lần lượt trả lời, lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu Trương Đònh kiên quyết
cùng nhân dân chống quân xâm lược.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn

thành phiếu sau:
Cùng đọc sách, thảo luận để trả lời các câu hỏi
sau:
1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Đònh làm
gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì
sao?
2. Nhận được lệnh vua, Trương Đònh có thái độ và
suy nghó như thế nào ?

- HS chia thành các nhóm nhỏ,
cùng đọc sách, thảo luận để hoàn
thành phiếu. Thư ký ghi ý kiến
của các bạn vào phiếu.
1. Triều đình nhà Nguyễn ban
lệnh xuống buộc Trương Đònh
phải giải tán nghóa quân và đi
nhận chức Lãnh binh ở An giang.
Lệnh này không hợp lý vì lệnh
đó thể hiện sự nhượng bộ của
triều đình với thực dân Pháp, kẻ
đang xâm lược nước ta và trái với
nguyện vọng của nhân dân.
2. Nhận được lệnh vua, Trương
Đònh băn khoăn suy nghó: làm
quan thì phải tuân lệnh vua, nếu
không sẽ phải chòu tội phản
nghòch; nhưng dân chúng và
nghóa quân không muốn giải tán
12
3. Nghóa quân và dân chúng đã làm gì trước bắn

khoăn đó của Trương Đònh? Việc làm đó có tác
dụng như thế nào?
4. Trương đònh đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu
của nhân dân?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận
từng câu hỏi trước lớp.
- GV nhận xét kết quả thảo luận.
GV kết luận: năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký
hoà ước nhường 3 tỉnh Miền Đông Nam Kì cho
thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Đònh
phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng
với nhân dân chống quân xâm lược.
lực lượng, một lòng một dạ tiếp
tục kháng chiến.
3. Nghiã quân và dân chúng đã
suy tôn Trương Đònh là “Bình Tây
đại nguyên soái”. Điều đó đã cổ
vũ, động viên ông quyết tâm đánh
giặc.
4. Ông dứt khoát phản đối mệnh
lệnh của triều đình và quyết tâm ở
lại cùng với nhân dân đánh giặc.
- HS báo cáo kết quả thảo luận
theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3:Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS hiểu lòng biết ơn và tự hào của
nhân dân ta với “Bình Tây đại nguyên soái”.
Cách tiến hành:
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời:
+ Nêu cảm nghó của em về Bình Tây đại nguyên

soái Trương Đònh.
+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà
em biết.
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và
tự hào về ông?
- HS suy nghó, phát biểu ý kiến:
+ Ông là người yêu nước, dũng
cảm, sẵn sàng hy sinh bản thân
mình cho dân tộc, cho đất nước.
Em vô cùng khâm phục ông.
+ 2 HS kể.
+ Nhân dân ta đã lập đền thờ
ông, ghi lại những chiến công
của ông, lấy tên ông đặt cho tên
đường phố, trường học…
GV kết luận: Trương Đònh là một trong những tấm
gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống
13
thực dân pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
2. Củng cố – dặn dò:
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghó và hoàn thành
nhanh sơ đồ trong SGK
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các học sinh
tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài.
- HS về học thuộc bài.
- HS kẻ sơ đồ vào vở
- HS trả lời.
Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2008
Soạn ngày 25 tháng 8 năm 2008
Tập đọc:

Tiết 2
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. Mục đích, u cầu:
1/ Đọc trơi chảy tồn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi, giàn trải, dịu dàng, biết nhấn giọng những
từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh.
2/ Hiểu các từ ngữ, phân biết được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài.
3/ Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả cảnh làng mạc giữa ngày mùa làm hiện lên
bức tranh làng q thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình u tha thiết của tác
giả đối với q hương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm tranh khác.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: “ Thư gửi các học sinh”, 2 câu hỏi SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc đúng.
Cách tiến hành:
a) GV đọc cả bài. - HS lắng nghe.
b) HS đọc tiếp nối: 4 đoạn. - HS đánh dấu đoạn.
- Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp. - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần.
- Hướng dẫn HS đọc từ ngữ: Sương sa, vàng xuộm,
vàng hoe, xõa xuống, vàng xọng.
- Luyện đọc từ.
c) Hướng dẫn HS đọc cả bài.

- Cho HS đọc cả bài.
- Cho HS giải nghĩa từ. - 2 HS
d) GV đọc diễn cảm tồn bài.
14
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Trả lời câu hỏi.
Cách tiến hành:
- Cho HS đọc đoạn. - 1 HS
- GV nêu câu hỏi.
1, Nhận xét cách dùng một từ chỉ vàng để thấy tác
giả quan sát tinh và dùng từ rất gợi cảm.
- HS trả lời.
- nhận xét
2, Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng quê
ngày mùa?
3, Những chi tiết nào về con người trong cảnh ngày
mùa?
4, Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê đẹp và sinh
động như thế nào?
5, Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha
thiết của tác giả đối với quê hương?
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm.
a) GV hướng dẫn đọc.
GV hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt, nhấn giọng
khi đọc.
GV cho HS đánh dấu đoạn văn cần đọc. - HS dùng bút chì đánh dấu trong
SGK.
Hướng dẫn cách nhịp(dấu “,”; dấu “.”)
GV đọc diễn cảm. - HS lắng nghe.
b) HS đọc diễn cảm đoạn văn.

- HS đọc đoạn văn. - Nhiều HS
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn và cả bài. - 2 HS
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Đọc bài cũ, chuẩn bị bài mới.
Tập làm văn:
Tiết 1
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh.
- Từ đó biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn:
- Nội dung phần ghi nhớ.
- Cấu tạo của “Nắng trưa” đã được GV phân tích.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’) - HS lắng nghe.
15
Hoạt động 2: Nhận xét (17’)
Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo bài văn tả cảnh
Cách tiến hành:
a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1. - HS đọc yêu cầu bài.
- Giao việc.
Đọc văn bản.
Chia đoạn văn bản.
Xác định nội dung của từng đoạn.
- Tổ chức HS làm việc. - HS làm việc.

- Cho HS trình bày kết quả bài làm. - HS phát biểu- Nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại.
Bài văn có 3 phần và có 4 đoạn:
 Phần mở bài: Từ đầu…yên tĩnh này.
Giới thiệu đặc điểm của hoàng hôn.
 Phần thân bài: gồm 2 đoạn:
- Đoạn 1: Từ mùa thu...hai cây bàng.
Sự thay đổi màu sắc của sông Hương.
- Đoạn 2: Từ phía đông…chấm dứt.
Hoạt động của con người từ lúc hoàng hôn đến lúc đã
lên đèn.
 Phần kết bài: Câu cuối.
Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
b) Hướng dẫn cho HS làm bài tập 2.
- Cho HS đọc yêu cầu và giao nhiệm vụ.
Đọc lướt nhanh bài.
Tìm ra sự giống nhau và khác nhau về thứ tự miêu tả
2 bài văn.
Rút ra nhận xét cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Tổ chức HS làm bài. - Trao đổi theo cặp.
- Cho HS trình bày. - 1 HS, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 3: Ghi nhớ.
Mục tiêu: HS nhớ lại kết luận.
Cách tiến hành: - HS đọc phần ghi nhớ.
-HS sử dụng kết luận vừa rút ra
trong 2 bài tập.
Hoạt động 4: Luyện tập (10’)
Mục tiêu: HS nắm yêu cầu của bài tập.
Cách tiến hành:

- GV cho HS đọc yêu cầu, giao việc.
Đọc thầm.
Nhận xét cấu tạo của bài văn.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả. - HS chép kết quả bài tập.
( SHD/23)
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- Cho HS đọc lại ghi nhớ SGK. - 1,2 HS
- học thuộc ghi nhớ.
16
Dặn dò: Chuẩn bị bài tập. - HS ghi vào vở.
TOÁN-Tiết 3
TOÁN-Tiết 3
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Giúp HS :

Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, so sánh phân số với
Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, so sánh phân số với
đơn vị.
đơn vị.


Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.
Khởi động :
Khởi động :
2.
2.
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
3.
3.
Bài mới :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1
Hoạt động 1
: Ôn
: Ôn
tập cách so sánh hai phân
tập cách so sánh hai phân
số
số

GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số
GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số
có cùng mẫu số, khác mẫu số, rồi tự nêu ví
có cùng mẫu số, khác mẫu số, rồi tự nêu ví

dụ về từng trường hợp (như SGK). Khi nêu
dụ về từng trường hợp (như SGK). Khi nêu
ví dụ, chẳng hạn một HS nêu
ví dụ, chẳng hạn một HS nêu
7
5
7
2
<
thì yêu
thì yêu
cầu HS đó giải thích ( chẳng hạn,
cầu HS đó giải thích ( chẳng hạn,
7
2


7
5


đã có cùng mẫu số là 7, so sánh 2 tử số ta có
đã có cùng mẫu số là 7, so sánh 2 tử số ta có
2 < 5 vậy
2 < 5 vậy
7
5
7
2
<

). Nên tập cho HS nhận biết
). Nên tập cho HS nhận biết
và phát biểu bằng lời, bằng viết, chẳng hạn,
và phát biểu bằng lời, bằng viết, chẳng hạn,
nếu
nếu
7
5
7
2
<
thì
thì
7
5
>
>
7
2
.
.
Hoạt động 2
Hoạt động 2
:
:
Thực hành
Thực hành
Bài 1 : cho HS tự làm rồi chữa bài
Bài 1 : cho HS tự làm rồi chữa bài




HS nêu cách nhận biết một phân số bé
HS nêu cách nhận biết một phân số bé
hơn 1 ( hoặc lớn hơn 1).
hơn 1 ( hoặc lớn hơn 1).
Chú ý : HS nắm được phương pháp chung
Chú ý : HS nắm được phương pháp chung
để so sánh hai phân số là bao giờ cũng có
để so sánh hai phân số là bao giờ cũng có
thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi mới
thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi mới
so sánh các tử số.
so sánh các tử số.
HS làm bài và trình bày bằng miệng hoặc
HS làm bài và trình bày bằng miệng hoặc
viết chẳng hạn :
viết chẳng hạn :
14
12
27
26
7
6
14
12
7
6
===
x

x



hoặc
hoặc
12
9
34
33
4
3
;
12
8
43
42
3
2
4
3
3
2
====<
x
x
x
x




12
9
12
8
<
nên
nên
4
3
3
2
<
17
Bài 2 :cho HS làm bài rồi chữa bài, nếu
Bài 2 :cho HS làm bài rồi chữa bài, nếu
không đủ thời gian thì làm bài a) còn lại sẽ
không đủ thời gian thì làm bài a) còn lại sẽ
làm khi tự học
làm khi tự học
HS làm bài rồi chữa bài :
HS làm bài rồi chữa bài :
a)
a)
18
17
;
9
8
;

6
5
b)
b)
4
3
;
8
5
;
2
1
4.
Củng cố, dặn dò :
Củng cố, dặn dò :


chuẩn bị bài tiết sau .
chuẩn bị bài tiết sau .
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
:
:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
THỨ NĂM NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2008
THỨ NĂM NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2008
SOẠN NGÀY 26 THÁNG 8 NĂM 2008

SOẠN NGÀY 26 THÁNG 8 NĂM 2008
Luyện từ và câu:
Tiết 1
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm bài tập thực hành về từ đồng nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của BT1.
- Bút dạ; 2,3 phiết photo các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2.
Mục tiêu: Giúp các em so sánh nghĩa các từ xây
dựng, kiến thiết; vàng hoe, vàng lịm, vàng xuộm.
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS làm bài tập 1. - HS làm cá nhân- so sánh nghĩa
các từ.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét, chốt lại. - Nxét.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Cho HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
Cho HS trình bày kết quả. - Làm việc theo nhóm, trình bày.
GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
Mục tiêu: Các em thuộc ghi nhớ và làm được các bài
tập 1,2.

Cách tiến hành:
18
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - Cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1 (5’)
Cho HS đọc yêu cầu bài tập, đọc đoạn văn. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
GV giao việc:
Cho HS làm bài- GV dán lên bảng đoạn văn đã
chuẩn bị trước.
Cho HS trình bày. - Lớp nhận xét.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Cho HS đọc yêu cầu, giao việc.
HS làm bài, phát phiếu cho 3 cặp. - HS viết ra nháp
- 3 cặp đem phiếu dán lên bảng,
lớp nhận xét.
GV nhận xét, chốt lại.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (tương tự như các bài
trước).
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, về nhà học bài. - Ghi nhận lời GV dặn.
TOÁN -Tiết 4
TOÁN -Tiết 4


ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT )
ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT )
I. MỤC TIÊU
I. MỤC TIÊU
: Giúp HS :
: Giúp HS :


So sánh phân số với đơn vị
So sánh phân số với đơn vị


So sánh hai phân số cùng tử số .
So sánh hai phân số cùng tử số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
:
:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Khởi động :
1.Khởi động :
2.Kiểm tra bài cũ :
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn H làm lần lượt từng bài tập rồi chữa
GV hướng dẫn H làm lần lượt từng bài tập rồi chữa
bài, khi chữa bài sẽ kết hợp ôn tập và củng cố các
bài, khi chữa bài sẽ kết hợp ôn tập và củng cố các
kiến thức đã học , chẳng hạn
kiến thức đã học , chẳng hạn
Bài 1 : cho HS làm bài rồi chữa bài, khi HS chữa
Bài 1 : cho HS làm bài rồi chữa bài, khi HS chữa

bài GV cho HS nêu nhận xét và nhớ lại đặc điểm
bài GV cho HS nêu nhận xét và nhớ lại đặc điểm
phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 , bằng 1.
phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 , bằng 1.
GV cho HS nhắc lại các điều kiện để so sánh phân
GV cho HS nhắc lại các điều kiện để so sánh phân
số với 1.
số với 1.
Bài 2 : tương tự như bài 1 và giúp HS nhớ được :
Bài 2 : tương tự như bài 1 và giúp HS nhớ được :
Trong hai phân số có tử số bằng nhau , phân số nào
Trong hai phân số có tử số bằng nhau , phân số nào
có mẫu số lớn hơn thì bé hơn .
có mẫu số lớn hơn thì bé hơn .
Bài 3 : cho HS làm phần a) và phần c) rồi chữa bài,
Bài 3 : cho HS làm phần a) và phần c) rồi chữa bài,
1
5
3
<
( vì tử số là 3 nhỏ hơn mẫu số là
( vì tử số là 3 nhỏ hơn mẫu số là
5)
5)
1
4
9
>
( vì tử số là 9 lớn hơn mẫu số là
( vì tử số là 9 lớn hơn mẫu số là

4 )
4 )
2
2
=1 ( vì mẫu số là 2 bằng tử số là 2 )
=1 ( vì mẫu số là 2 bằng tử số là 2 )
Bài giải ( bài4)
Bài giải ( bài4)
19
phần c) cho HS tự làm khi tự học .
phần c) cho HS tự làm khi tự học .
Bài 4 : cho HS nêu bài tốn rồi giải tốn .
Bài 4 : cho HS nêu bài tốn rồi giải tốn .
Mẹ cho chị
Mẹ cho chị
3
1
số qt tức là chị được
số qt tức là chị được
15
5
số qt.
số qt.
Mẹ cho em
Mẹ cho em
5
2
số qt nghĩa là em được
số qt nghĩa là em được
15

6
số qt
số qt


15
5
15
6
<
nên
nên
3
1
5
2
>
vậy mẹ cho em được nhiều qt hơn .
vậy mẹ cho em được nhiều qt hơn .
4.Củng cố, dặn dò :
4.Củng cố, dặn dò :
Làm phần còn lại của bài tập 3
Làm phần còn lại của bài tập 3
Rút kinh nghiệm :
Rút kinh nghiệm :
KHOA H ỌC
Tiết 2
Bài dạy:
NAM HAY NỮ ?
I. Mục tiêu:

Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trong các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam và
bạn nữ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 6,7 SGK.
- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
3’
1’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Sự sinh sản ở người có ý nghóa như thế
nào?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không
có khả năng sinh sản?
- GV nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
- Kiểm tra 2 HS.
- HS nhắc lại đề.
20
10’
10’
10’
3’
của tiết học.
b. Nội dung:

Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và
nữ về các đặc điểm sinh học.
Mục tiêu: HS xác đònh được sự khác nhau
giữa nam và nữ về các đặc điểm sinh học.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo
nhóm các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 6.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- GV và cả lớp nhận xét.
KL: GV rút ra kết luận SGK/7.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng?”
Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc
điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam
và nữ.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS mở SGK/8, hướng dẫn
HS cách thực hiện trò chơi.
- Các nhóm tiến hành chơi.
- GV cho các nhóm dán kết quả làm việc
trên bảng theo thứ tự thời gian hoàn
thành.
- GV yêu cầu các nhóm khác với ý kiến
của bạn nêu lý do vì sao mình làm như
vậy?
KL: GV nhận xét, chốt l kết luận đúng.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3: Thảo luận: Một số quan

niện xã hội về nam và nữ.
Mục tiêu: Nhận ra sự cần thiết phải thay
đổi một số quan niệm xã hội về nam và
nữ. Có ý thức tôn trong các bạn cùng giới
và khác giới; không phân biệt bạn nam và
bạn nữ.
Tiến hành:
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận câu
hỏi như SGV/27.
- Gọi đại diện HS trình bày kết quả làm
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Dại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- 2 HS nhắc lại kết luận.
- HS làm việc theo nhóm 6.
- Trình bày kết quả làm việc lên
bảng.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS nêu kết quả làm việc.
- 2 HS nhắc lại kết luận.
- HS trả lời.
21
việc.
- GV và HS nhận xét.
- GV rút ra kết luận như SGK/9.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nam giới và nữ giới có những điểm
khác biệt nào về mặt sinh học?

- Tại sao không nên có sự phân biệt đối
xử giữa nam và nữ?
- GV nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2008
Soạn ngày 27 tháng 8 năm 2008
Luyện từ và câu:
Tiết 2
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
- Cảm nhận được sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa khơng hồn tồn, từ đó biết cân
nhắc, lựa chon từ thích hợp với câu, đoạn văn cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ- Bảng phụ.
- Một vài trang từ điển được photo.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn?
- Thế nào là từ đồng nghĩa khơng hồn tồn?
- Làm bài tập 2(làm lại). - HS lên bảng.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1’)
22
Hoạt động 2: Luyện tập (27’)
Mục tiêu:
Cách tiến hành:
a) Hướng dẫn HS làm bài tập1 (10’)

- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc. - HS đọc to.
- HS làm việc theo nhóm. - Nhóm thực hành.
- Cho HS trình bày kết quả. - HS viết vào phiếu.
- Đại diện các nhóm dán phiếu,
nhận xét.
- GV chốt lại.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2 (9’) - Đọc yêu cầu.
- Giao việc: Chọn một trong số các từ vừa tìm được và
đặt câu.
- HS nghe.
- Cho HS làm bài. - Cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả. - HS đọc câu mình đặt, lớp nhận
xét.
- GV nhận xét.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (8’)
- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc. - HS đọc đoạn văn “Cá hồi vượt
thác”.
- Lớp đọc thầm.
- Đọc đoạn văn, cho HS làm bài. - Làm việc nhóm đôi.
- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà: Bài tập 3.
- Xem bài tuần 2.
Tập làm văn :
Tiết 2
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
( Một buổi trong ngày)
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:

- Từ việc phân tích cách quan sát và chọn ọc chi tiết đặc sắc của tác giả trong vài “ Buổi sớm
trên cánh đống”, HS hiểu thế nào là quan sát chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
- Biết trình bày rõ ràng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ và tranh ảnh cánh đồng vào buổi sớm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Em hãy nhắc lại nội dung cần nhớ ở tiết Tập làm
23
văn trước.
- Phân tích cấu tạo của bài “ Nắng trưa”. - 1 HS
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu.
Hoạt động 2: Luyện tập.
a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1.(13’)
- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc. - HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Quan sát vào đoạn văn “Buổi sáng trên cánh
đồng”:
Tìm trong đoạn văn miêu tả buổi sớm mùa thu
những giác quan nào tác giả đã sử dụng để miêu tả?
Tìm chi tiết trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế
của tác giả.
- HS làm bài.
- HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2.(15’)
- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc. - HS đọc to. Lớp đọc thầm.

- Cho HS quan sát vài tranh ảnh về cảnh cánh đồng,
nương rẫy, công việc, đường phố.
- HS quan sát tranh.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.(2’)
- Yêu cầu HS hoàn thiện kết quả quan sát vào vở
nháp.
- Chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tới.
TOÁN
TIẾT 5
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I MỤC TIÊU :
I MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Giúp HS :


Nhận biết các phân số thập phân.
Nhận biết các phân số thập phân.


Nhận ra : có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển
Nhận ra : có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển
các phân số đó thành phân số thập phân.
các phân số đó thành phân số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.
Khởi động :
Khởi động :
2.
2.
Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra bài cũ :
3.
3.
Bài mới :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1
Hoạt động 1






:
:


Giới thiệu phân số thập phân
Giới thiệu phân số thập phân

24

GV nêu và viết trên bảng các phân số
GV nêu và viết trên bảng các phân số
1000
17
,
100
5
,
10
3
; … cho HS nêu đặc điểm
; … cho HS nêu đặc điểm
của các phân số này, để nhận biết các phân
của các phân số này, để nhận biết các phân
số đó có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ; … GV
số đó có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ; … GV
giới thiệu : các phân số có mẫu số là 10 ; 100
giới thiệu : các phân số có mẫu số là 10 ; 100
; 1000 ; … gọi là các phân số thập phân (cho
; 1000 ; … gọi là các phân số thập phân (cho
một vài HS nhắc lại).
một vài HS nhắc lại).

GV nêu và viết trên bảng phân số
GV nêu và viết trên bảng phân số
5
3
,

,
yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng
yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng
5
3


để có :
để có :
5
3
=
=
.
10
6
25
23
=
×
×
Hoạt động 2
Hoạt động 2


:
:





Thực hành
Thực hành
Bài 1 : Cho HS tự viết cách đọc phân số thập
Bài 1 : Cho HS tự viết cách đọc phân số thập
phân (theo mẫu).
phân (theo mẫu).
Bài 3 : cho H nêu ( bằng nói hoặc bằng viết
Bài 3 : cho H nêu ( bằng nói hoặc bằng viết
)
)
Các phân số thập phân là :
Các phân số thập phân là :
10
4


1000
17

HS làm tương tự với
HS làm tương tự với
,
125
20
,
4
7



Cho HS nêu nhận xét để :
Cho HS nêu nhận xét để :


Nhận ra rằng : có một phân số có thể
Nhận ra rằng : có một phân số có thể
viết thành phân số thập phân.
viết thành phân số thập phân.

Biết chuyển một số phân số thành
Biết chuyển một số phân số thành
phân số thập phân (bằng cách tìm một số
phân số thập phân (bằng cách tìm một số
nhân với mẫu số để có 10 ; 100 ; 1000 ; …
nhân với mẫu số để có 10 ; 100 ; 1000 ; …
rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để
rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để
được phân số thập phân).
được phân số thập phân).
Bài 2 : HS tự viết các phân số thập phân để
Bài 2 : HS tự viết các phân số thập phân để
được :
được :
.
000.000.1
1
,
000.1
475
,

100
20
,
10
7
Bài 4 : HS tự làm bài rồi chữa bài. ( H có
Bài 4 : HS tự làm bài rồi chữa bài. ( H có
thể chữa một phần bài tập hoặc toàn bộ bài .
thể chữa một phần bài tập hoặc toàn bộ bài .
Kết quả là :
Kết quả là :
a)
a)
10
35
52
57
2
7
==
x
x
b)
b)
100
75
254
253
4
3

==
x
x
c)
c)
10
2
3:30
3:6
30
6
==
d)
d)
100
8
8:800
8:64
800
64
==
4.
4.
Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau
Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau




Rút kinh nghiệm :

Rút kinh nghiệm :


......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×