Chương 1- Khái niệm chung về công tác xây dựng đường
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG THÀNH PHỐ
XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG Ô TÔ
NGUYỄN HỒNG HẢI
ĐÀ NẴNG - 2016
MỤC TIÊU & CHUẨN ĐẦU RA CỦA MƠN HỌC
Sau khi kết thúc mơn học, người học có thể:
- Phân loại và lựa chọn được loại đất thích hợp để đắp nền đường theo
TCVN và theo tiêu chuẩn AASHTO;
- Phân tích được tính năng sử dụng của 6 loại máy chính (máy ủi, xúc
chuyển, máy đào, máy san, máy lu, ô tô) trong thi công nền đường ô tô;
- Lựa chọn được loại máy thích hợp để thi cơng một đoạn nền đường trong
các điều kiện thi cơng khác nhau về địa hình, địa chất, cự ly vận chuyển,
hình thức điều phối đất;
- Đề xuất được các phương án tổ chức thi công cho một đoạn nền đường
và 02 cơng trình thốt nước trên đường;
- Tính tốn và lập được thiết kế TCTC tổng thể và chi tiết nền đường và
cơng trình. Xác định được thời gian thi công và kế hoạch điều động máy
móc nhân lực;
- Lựa chọn được phương án tổ chức thi cơng tối ưu dựa trên các phân tích
về kế hoạch sử dụng máy móc, nhân lực; thời gian hồn thành và hiệu quả
kinh tế;
- Tổ chức triển khai thi cơng được một đoạn nền đường ơ tơ ngồi thực tế.
THƠNG TIN NGƯỜI HỌC
- Người học cần có kiến thức cơ bản về máy xây dựng, cơ học đất,
trắc địa cơng trình, vật liệu xây dựng; biết đọc các bản vẽ thiết kế đường
ơ tơ, bao gồm bình đồ, trắc dọc, trắc ngang;
- Người học cần có những hiểu biết chun ngành về thiết kế đường
ơ tơ, có khả năng vẽ được bản vẽ kỹ thuật trên phần mềm Autocad;
- Người học cần có kỹ năng đọc và tìm hiểu tài liệu chuyên ngành;
biết cách trao đổi, trình bày được các vấn đề vướng mắc cũng như kỹ
năng làm việc theo nhóm.
1
Chương 1- Khái niệm chung về công tác xây dựng đường
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Quang Chiêu, Lã Văn Chăm “Xây dựng nền đường ô tô”,
NXB GTVT, 2008.
[2] Nguyễn Quang Chiêu, Hà Huy Cương, Dương Học Hải, Nguyễn
Khải “Xây dựng nền đường ô tô”, NXB Giáo dục, 1995.
[3] Vũ Văn Lộc, Ngô Thị Phương, Nguyễn Ngọc Thanh, Vũ Thị Xuân
Hồng, Nguyễn Minh Trường “Sổ tay chọn máy thi công”, NXB Xây dựng,
2008.
[4] Dỗn Hoa “Thi cơng đường ơ tơ”, NXB Xây dựng, 2001.
[5] Bộ GTVT 22TCN 266-2000 “Cầu và cống – Qui phạm thi công và
nghiệm thu ”.
[6] TCVN 4447-2012 “Công tác đất – Thi công và nghiệm thu ”.
[7] TCVN 9436-2012 “Nền đường ô tô – Thi công và nghiệm thu ”.
[8] Định mức Dự toán xây dựng cơ bản 1776
Chương 1 :
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG
TÁC XÂY DỰNG ĐƯỜNG
I. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG
- Tiết kiệm tối đa lao động sống và lao động vật hóa.
- Các cơng trình XD trên đường phải đảm bảo có các chỉ
tiêu khai thác nhất định; phải ổn định, bền vững và kinh tế.
- Các biện pháp gia cơng, chế tạo vật liệu phải đảm bảo
được tính chất của vật liệu và kinh tế nhất.
F Làm tốt công tác chuẩn bị (mặt bằng thi cơng, vật liệu,
máy móc, qui trình thao tác, kiểm tra, nghiệm thu,...)
F Chọn phương pháp thi cơng thích hợp.
F Phối hợp tốt giữa các khâu thi cơng.
F Đảm bảo an tồn trong thi cơng.
2
Chương 1- Khái niệm chung về công tác xây dựng đường
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG XD ĐƯỜNG
- Phương pháp tổ chức thi công song song.
- Phương pháp tổ chức thi công tuần tự.
- Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền.
- Phương pháp tổ chức thi công hỗn hợp.
Phương pháp tổ chức thi công song song
1. Công tác chuẩn bị
2. Thi cơng cơng trình
3. Xây dựng nền đường
4. Xây dựng mặt đường
5. Cơng tác hồn thiện
Phương pháp tổ chức thi công tuần tự
1. Công tác chuẩn bị
2. Thi cơng cơng trình
3. Xây dựng nền đường
4. Xây dựng mặt đường
5. Cơng tác hồn thiện
3
Chương 1- Khái niệm chung về công tác xây dựng đường
Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền
1. Công tác chuẩn bị
2. Thi cơng cơng trình
3. Xây dựng nền đường
4. Xây dựng mặt đường
5. Cơng tác hồn thiện
Phương pháp tổ chức thi công hỗn hợp
Kết hợp tuần tự + dây chuyền
Kết hợp song song + dây chuyền
III. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG
Đủ cường độ và ổn định cường độ
F tính chất của đất nền đường.
F phương pháp đắp đất.
F chất lượng đầm nén.
F biện pháp thốt nước và bảo vệ nền đường trong
q trình thi công ,..
4
Chương 1- Khái niệm chung về công tác xây dựng đường
Biến dạng và hư hỏng của nền đường
a) Lún
b) Trượt
c) Sụt
d) Sụp
IV. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN TRONG CÔNG TÁC TỔ
CHỨC THI CƠNG NỀN ĐƯỜNG
- Chọn phương pháp thi cơng thích hợp.
- Phối hợp sử dụng máy móc, nhân lực hợp lý.
- Chọn máy móc thi cơng, phương thức vận chuyển hợp lý.
- Điều phối đất hợp lý.
- Phối hợp tốt giữa các khâu công tác.
- Tuân thủ chặt chẽ các qui trình, kỹ thuật thi cơng.
- Đảm bảo an tồn trong q trình thi cơng.
VI. PHÂN LOẠI CƠNG TRÌNH NỀN ĐƯỜNG
- Cơng trình có tính chất tuyến.
- Cơng trình tập trung (cầu lớn, kè, tường chắn, cơng trình
có xử lý đặc biệt, ….)
5
Chương 1- Khái niệm chung về công tác xây dựng đường
VII. PHÂN LOẠI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG
a) THEO TCVN 5747-93
D(mm)
300mm
Đá tảng
150mm
Cuội và dăm
2mm
0,08mm
Hạt cát
Sỏi và sạn
0,002mm
Hạt bụi
Hạt thô
Hạt sét
Hạt mịn
Bụi
Sét
Cát
a. Theo TCVN 5747-1993
Ø Phân loại đất hạt thô: đất, gồm hơn 50% trọng lượng các hạt
có kích thước > 0,08mm
Kết quả phân tích thành phần hạt.
Đất cát (S)
Đất sỏi sạn (G)
Đất chứa ít hoặc
khơng chứa hạt
mịn, khơng có loại
hạt nào chiếm ưu
thế về hàm lượng,
cấp phối tốt (GW,
SW)
Đất chứa ít hoặc
khơng chứa hạt
mịn, có một loại hạt
chiếm ưu thế về
hàm lượng, cấp
phối xấu (GP, SP)
Đất hạt thơ có
chứa một lượng
đáng kể hạt mịn
(chủ yếu hạt bụi),
khơng có tính dẻo
(GM, SM)
Đất hạt thơ có
chứa một lượng
đáng kể hạt sét
(GC, SC)
a. Theo TCVN 5747-1993
Tên gọi
Ký hiệu
- Đất sỏi sạn, cấp
phối tốt
GW
- Đất sỏi sạn, cấp
phối kém
GP
- Sỏi lẫn bụi, Hỗn
hợp sỏi lẫn cát–
sét, cấp phối kém
GM
- Sỏi lẫn sét, Hỗn
hợp sỏi lẫn cát–
sét, cấp phối kém
GC
Định nghĩa
Điều kiện nhận biết
- Hơn 50% trọng
Cu = D60/D10 > 4 và
lượng hạt thơ có kích Cc = (D30)2/(D10.D60)= 1÷3
thước >2mm
- Trọng lượng hạt có Một trong hai điều kiện của
kích thước <0,08mm ít
GW khơng thỏa mãn.
hơn 5%
- Trọng lượng hạt có
kích thước <0,08mm
nhiều hơn 12%
Giới hạn Atterberg nằm
dưới đường A, hoặc Ip < 4
Giới hạn Atterberg nằm
trên đường A, hoặc Ip > 7
Cu – uniformity coefficient
Cc - coefficient of curvature
6
Chương 1- Khái niệm chung về công tác xây dựng đường
VII. PHÂN LOẠI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG
a. Theo TCVN 5747-1993
Tên gọi
Ký hiệu
- Cát cấp phối tốt,
cát lẫn sỏi ít hoặc
khơng có hạt mịn
SW
- Cát cấp phối
kém, cát lẫn sỏi
có ít hoặc khơng
có hạt mịn
SP
- Cát lẫn sét, Hỗn
hợp cát–sét cấp
phối kém
SM
- Cát lẫn sét, Hỗn
hợp sỏi lẫn cát–
sét, cấp phối kém
SC
Định nghĩa
Điều kiện nhận biết
- Hơn 50% trọng
Cu = D60/D10 > 6 và
lượng hạt thơ có kích Cc = (D30)2/(D10.D60)= 1÷3
thước <2mm
- Trọng lượng hạt có
kích thước <0,08mm ít Một trong hai điều kiện của
hơn 5%
SW không thỏa mãn.
- Trọng lượng hạt có
kích thước <0,08mm
nhiều hơn 12%
Giới hạn Atterberg nằm
dưới đường “A”, hoặc IP <
5
Giới hạn Atterberg nằm
trên đường “A”, hoặc IP > 7
VII. PHÂN LOẠI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG
a. Theo TCVN 5747-1993
Ø Phân loại đất hạt mịn: đất, gồm hơn 50% trọng lượng các
hạt có kích thước < 0,08mm;
Kết quả thí nghiệm Atterberg (Wnh, Wd, IP).
Đất sét (C)
Đất bụi (M)
Đất có tính nén
từ thấp đến trung
bình, Wnh <50%
(ML, CL, OL)
Đất hữu cơ (O)
Đất có tính nén
lún cao, Wnh >50%
(MH, CH, OH)
VII. PHÂN LOẠI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG
Ký hiệu
Điều kiện nhận biết
- Đất bụi dẻo
Tên gọi
ML
Giới hạn Atterberg nằm dưới đường “A”,
Wnh< 50%, và IP < 4%
- Đất sét ít dẻo (sét vơ
cơ)
CL
Giới hạn Atterberg nằm trên đường “A”,
Wnh< 50%, và IP > 7%
- Đất bụi vô cơ và bụi sét
CL-ML
Wnh< 50%, và IP = 4%÷7%
- Đất bụi và sét hữu cơ ít
dẻo
OL
Gần trùng với nhóm ML, có chứa hữu cơ
và Wnh< 50%,
- Đất bụi rất dẻo
MH
Giới hạn Atterberg nằm dưới đường “A”,
và Wnh> 50%
- Đất sét rất dẻo (sét vô
cơ)
CH
Giới hạn Atterberg nằm trên đường “A”,
và Wnh> 50%
- Đất bụi và sét hữu cơ
rất dẻo
OH
Gần trùng với nhóm MH, có chứa hữu cơ
và Wnh> 50%,
- Than bùn hay đất có
hàm lượng hữu cơ lớn
Pt
Wnh=300% ÷ 500%,
IP = 100%÷200%
7
Chương 1- Khái niệm chung về công tác xây dựng đường
VII. PHÂN LOẠI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG
a. Theo TCVN 5747-1993
Phân loại đất hạt mịn trong phịng thí nghiệm (Biểu đồ dẻo)
VII. PHÂN LOẠI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG
b) THEO CƠ HỌC ĐẤT
Đất rời (cát)
Loại cát
Tỷ lệ hạt theo kích cỡ
(%) khối lượng
Chỉ số
dẻo
Phạm vi sử dụng
- Rất thích hợp, nhưng phải có lớp bọc
mái taluy bằng đất dính.
- nt - nt - nt - Ít thích hợp
- Cát sỏi
Hạt >2mm chiếm 25÷50%
<1
- Cát to
- Cát vừa
- Cát nhỏ
- Cát bụi
Hạt >0,5mm chiếm > 50%
Hạt >0,25mm chiếm > 50%
Hạt >0,1mm chiếm > 75%
Hạt >0,05mm chiếm > 75%
<1
<1
<1
<1
VII. PHÂN LOẠI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG
b) THEO CƠ HỌC ĐẤT
Đất dính
Loại đất
Tỷ lệ cát có trong
đất
(%) khối lượng
Chỉ số dẻo
Phạm vi sử dụng
- Á cát nhẹ, hạt to
- Á cát nhẹ
- Á cát bụi
- Á cát bụi nặng
- Á sét nhẹ
- Á sét nhẹ bụi
- Á sét nặng
- Á sét nặng bụi
- Sét nhẹ
- Sét bụi
- Sét béo
> 50
> 50
20 ÷ 50
< 20
> 40
< 40
> 40
< 40
> 40
Khơng qui định
Khơng qui định
1÷7
1÷7
1÷7
1÷7
7 ÷ 12
7 ÷ 12
12 ÷ 17
12 ÷ 17
17 ÷ 27
17 ÷ 27
> 27
Rất thích hợp.
Thích hợp
Ít thích hợp
Khơng thích hợp
Thích hợp
Ít thích hợp
Thích hợp
Ít thích hợp
Thích hợp
Ít thích hợp
Khơng thích hợp
8
Chương 1- Khái niệm chung về công tác xây dựng đường
VII. PHÂN LOẠI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG
c) THEO AASHTO
AASHTO - American Association of State Highway and
Transportation Officials, ASSHTO M 145
Căn cứ vào sự phân bố kích cỡ hạt và chỉ số dẻo: 7 nhóm
chính: A-1, A-2, ..., A-7
+ Đất hạt thơ: A-1(a,b); A-2(1,2,3,4); A-3
+ Đất hạt mịn: A-4; A-5; A-6; A-7(5,6)
VII. PHÂN LOẠI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG
Đất hạt thô (A-1, A-2, A-3):
Phân loại tổng quát
Phân loại nhóm
Vật liệu rời
(≤ 35% lọt qua sàng 0,075)
A-1
A-2
A-3
A-1-a
A-1-b
A-2-4
A-2-5
A-2-6
A-2-7
% lọt sàng
- 2 mm (No.10)
- 0,425mm (No.40)
- 0,075mm (No200)
≤ 50
≤ 30
≤ 15
≤ 50
≤ 25
≤ 35
≤ 35
≤ 35
≤ 35
≥ 51
≤ 10
Lọt sàng 0,425mm
- Giới hạn chảy, Wnh
- Chỉ số dẻo, Ip
≤6
≤ 6
≤ 40
≤ 10
≥ 41
≤ 10
≤ 40
≥ 11
≥ 41
≥ 11
-
Loại đất thường gặp
Đá, sỏi sạn, cát
Đánh giá tổng quát
Cát
mịn
Sạn lẫn bụi, sạn lẫn sét, cát
Tuyệt vời đến tốt
VII. PHÂN LOẠI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG
Đất hạt mịn (A-4, A-5, A-6, A-7):
Vật liệu sét – bụi
(> 35% lọt qua sàng 0,075)
Phân loại tổng quát
Phân loại nhóm
A-4
A-5
A-6
% lọt sàng
- 2 mm (No.10)
- 0,425mm (No.40)
- 0,075mm (No200)
≥ 36
≥ 36
Lọt sàng 0,425mm
- Giới hạn chảy, Wnh
- Chỉ số dẻo, Ip
≤ 40
≤ 10
≥ 41
≤10
Loại đất thường gặp
Đánh giá tổng quát
* A-7-5
: IP ≤ Wnh – 30;
A-7
A-7-5
A-7-6
≥ 36
≥ 36
≥ 36
≤ 40
≥ 11
≥ 41
≥ 11*
≥ 41
≥ 11*
Đất loại bụi
Đất loại sét
Tạm dùng được đến kém
A-7-6 : IP > Wnh - 30
9
Chương 1- Khái niệm chung về công tác xây dựng đường
Chỉ số dẻo IP
VII. PHÂN LOẠI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG
Giới hạn nhão Wnh
Biểu đồ phân loại nhóm đất theo chỉ số dẻo và giới hạn nhão
(theo ASSHTO)
II. THEO TIÊU CHUẨN ASSHTO
Ví dụ:
Kết quả phân tích thành phần hạt và thí nghiệm các chỉ tiêu
Atterberg một mẫu đất như sau:
Cỡ sàng
- 4,75 mm (No.4)
- 2mm (No.10)
- 0,425mm (No.40)
- 0,15mm (No.100)
- 0,075mm (No.200)
% lọt sàng
Thí nghiệm Atterberg
97
93
88
78
70
Wnh= 48%
Wd = 26%
Theo AASHTO, loại đất ? có thể sử dụng trong xây dựng lớp
móng áo đường ?
II. THEO TIÊU CHUẨN ASSHTO
Phân tích:
1) Căn cứ hàm lượng lọt sàng 0,075mm (No.200): đất thuộc
nhóm hạt thơ hay hạt mịn ?
2) Căn cứ vào giới hạn nhão (WLL) và Ip, xác định nhóm đất ?
3) Xác định chỉ số nhóm GI ?
GI = ( F200 − 35) [0, 2 + 0,005( Wnh − 40) ] + 0,01( F200 − 15)( I p − 10)
→ Nhóm hạt mịn (% lọt sàng 0,075mm: 70% > 35%)
→ Wnh = 48%, nhóm đất A-5 hoặc A-7
Ip = Wnh – Wd = 48 – 26 = 22% đất thuộc nhóm A-7
(A-7-5 hoặc A-7-6)
Wnh – 30 = 48 – 30 = 18 < Ip, đất thuộc nhóm A-7-6
→ GI = (70-35)[0,2+0,005(48-40)]+0,01(70-15)(22-10) = 15
4) Đất thuộc nhóm A-7-6(15), khơng thể sử dụng trực tiếp
trong XD lớp móng áo đường.
10
Chương 1- Khái niệm chung về công tác xây dựng đường
VII. PHÂN LOẠI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG
d) THEO ĐỘ CỨNG CỦA ĐẤT
Thi cơng bằng thủ cơng :
- Cấp I (nhóm 1, 2, 3): có thể dùng xẻng đào được.
- Cấp II (nhóm 4 và 5): có thể đào bằng cuốc bàn, mai.
- Cấp III (nhóm 6 và 7): có thể đào bằng cuốc chim loại
nhỏ (< 2,5 kg)
- Cấp IV (nhóm 8 và 9): có thể đào bằng cuốc chim loại
lớn (>2,5kg) hoặc xà beng, chng..
Thi cơng bằng cơ giới :
- Cấp I : đất dễ làm.
- Cấp II : trung bình
- Cấp III : đất khó làm
- Cấp IV : rất khó
VIII. LỰA CHỌN ĐẤT TRONG XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG
- Đất á cát : thích hợp nhất.
- Đất á sét.
- Đất cát (đắp qua vùng đầm lầy, đất yếu).
- Đất sét : dùng làm lớp phòng nước.
F Một số loại đất không nên dùng :
- Đất lẫn rễ cây, nền cỏ, các mẫu gỗ vụn, tạp chất hữu cơ,...
- Đất có hàm lượng chất hữu cơ cao (than bùn, rác rưởi,..)
- Đất có độ sệt IB > 80%, chỉ số dẻo Ip > 55.
- Đất có hàm lượng nước W > 100%.
- Đất có độ chặt tự nhiên γ ≤ 800 g/cm3.
- Đất có trị số độ trương nở > 1,25.
- Đất có chứa chất độc hóa học.
MỘT SỐ LOẠI MÁY TRONG THI CÔNG X.D ĐƯỜNG
Máy ủi
11
Chương 1- Khái niệm chung về công tác xây dựng đường
MỘT SỐ LOẠI MÁY TRONG THI CÔNG X.D ĐƯỜNG
Máy xúc chuyển (cạp chuyển)
MỘT SỐ LOẠI MÁY TRONG THI CÔNG X.D ĐƯỜNG
Máy đào (máy xúc)
MỘT SỐ LOẠI MÁY TRONG THI CÔNG X.D ĐƯỜNG
Máy xúc lật
12
Chương 1- Khái niệm chung về công tác xây dựng đường
MỘT SỐ LOẠI MÁY TRONG THI CÔNG X.D ĐƯỜNG
Máy san (máy gạt)
MỘT SỐ LOẠI MÁY TRONG THI CÔNG X.D NỀN ĐƯỜNG
Máy lu (máy đầm)
MỘT SỐ LOẠI MÁY TRONG THI CÔNG X.D NỀN ĐƯỜNG
Xe tưới nước
13