VĂN HÓA
CÁC DÂN TỘC ÍT NGƯỜI
TRÊN LÃNH THỔ
VIỆT NAM
I –Khái quát về các dân tộc ít người
trên lãnh thổ Việt Nam
•
+ Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc (54 dân tộc anh em).
Xếp theo Nhóm ngơn ngữ
•
Nhóm Việt-Mường : Chứt | Mường | Thổ | Việt (Kinh)
•
Nhóm Tày–Thái : Bố Y | Giáy | Lào | Lự | Nùng | Sán Chay | Tày | Thái
•
Nhóm Mơn–Khmer : Ba Na | Brâu | Bru - Vân Kiều | Chơ-ro | Co | Cơ
-ho | Cơ-tu | Giẻ-triêng | Hrê | Kháng | Khơme | Khơ-mú | Mạ | Mảng |
M'Nơng | Ơ-đu | Rơ-măm | Tà-Ơi | Xinh-mun | Xơ-đăng | Xtiêng
•
Nhóm H'Mơng–Dao : Dao | H'Mơng | Pà Thẻn
•
Nhóm Kadai : Cờ lao | La-chí | La ha | Pu péo
•
Nhóm Nam đảo : Chăm | Chu-ru | Ê-đê | Gia-rai | Ra-glai
•
Nhóm Hán : Hoa | Ngái | Sán dìu
•
Nhóm Tạng : Cống | Hà Nhì | La Hủ | Lơ Lơ | Phù Lá | Si La
•
Phân bố trên khắp mọi miền đất nước.
- Tây Bắc : Thái, Tày, Nùng , Mông, Dao
- Tây Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ : Thái, Mường…
- Tây Nguyên và Nam Trung Bộ: Ba na, Ê đê, Xơ
đăng, Gia rai, Cơ ho, Cill, Churu, Gié triêng, Chăm…
- Tây Nam Bộ : Khơ Me
* Văn hóa các dân tộc ít người đã góp phần tạo nên
nền văn hoá Việt Nam đa dạng trong thống nhất .
II.Đời sống văn hoá vật chất của các
dân tộc ít người
•
1.Kinh tế
a. Sản xuất nông nghiệp :
•
+ Trồng trọt :
•
- Ruộng nước :Thái, Tày, Nùng , Mông, Ba na, Xơ đăng.
•
- Người Mông trồng lúa trên 2 loại ruộng :Ruộng bằng, ruộng bật
thang.
•
- Canh tác nương rẫy : Gia- rai, Mông, Dao, Gié triêng.
•
+ Chăn nuôi : - Gia súc : Bò, trâu, lợn, ngựa.
- Gia cầm : Gà, vòt.
- Sử dụng làm sức kéo trong nông nghiệp,
phương tiện vận chuyển, thực phẩm, vật tế lễ…
+ - Khai thác gỗ, lương thực, thực phẩm.
- Khai thác hương liệu :Mật ong, trầm hương.
- Săn bắt thú rừng. .
Khai thác rừng :
- Người Gié triêng : Làm gốm.
- Người Xơ - đăng : Nghề rèn, đan lát .
- Người Thái : Nghề dệt.
- Người Chăm : Nghề rèn, đan lát, xây dựng .
b.Thủ công nghiệp :
-Người Tày, Nùng : Đan lát, đồ gỗ, kéo sợi, dệt vải
- Người Dao : Thêu, làm giấy, kéo sợi, dệt vải.
- Người Mông, Ba na : Nghề rèn, đan lát , mộc.