Ôn tập cuối kỳ
1. Phần hình hoạ: Bỏ giao 2 khối: Đa diện, mặt cong
Chú ý : Mặt phẳng cắt đường thẳng
Mặt phẳng cắt mặt phẳng
Đường thẳng cắt mặt phẳng
Các bài tốn dựng hình: tập hợp quỹ tích các mặt
Đối với khối đồ hoạ KT 1 : thêm phần biến đổi, bài toán sử d ụng
biến đổi
2. Phần vẽ: - Vẽ ½ hình chiếu cạnh và ½ hình cắt cạnh
- Vẽ hình chiếu trục đo vng góc đều
Phần vẽ nếu <1,5 điểm là điểm liệt, cao nhất toàn bài là 3
1. Dạng 1:Điểm, đường thuộc mặt
- Gắn điểm vào một đường thẳng thuộc mặt (mặt phẳng
hoặc mặt cong
m
1
- Ví dụ: Tìm trong mặt phẳng điểm I có độ cao 15mm, đ ộ
xa 20mm
15mm
I1
20mm
m2=n1
I2
n2
2.Dạng 2: Giao của 2 mặt phẳng
Cách 1: Lấy 1 đường của mf này giao với mf kia
Cách 2: Dùng mặt phẳng phù trợ cắt cả 2 mf
Ví dụ: Xem sgk
3.Dạng 3: Giao của đường thẳng với mặt
-Sử dụng mặt phẳng phù trợ:
-Nếu giao đt với mf: Phù trợ là mf chiếu chứa đt
-Nếu giao với nón, trụ: Phù trợ là mf chứa đt đi qua đỉnh nón ho ặc
song song với đường sinh của trụ
-Áp dụng vào bài toán dựng hình: vẽ X thỏa mãn t ập h ợp 2 đi ều
kiện: - Mặt phẳng trung trực cách đều 2 đầu của đoạn th ẳng
- Góc vng , thuộc mặt vng góc với đt
- Các điểm cách đt 1 đoạn: mặt trụ, đthẳng nghiêng 1 gócvới
Ví du 1: Dựng đường thẳng đi qua điểm
J, cắt 2 đường thẳng đã cho
Ví dụ 2: Dựng tam giác cân, đỉnh A thuộc
đường thẳng t
f1
E1
t1
I1
A1
t1
B1
J1
h1
C1
F1
t2
C2
t2
f2
E2
α2
B2
I2
Ve mf JEF
Tim giao cua t voi mf
Noi IJ
J2
h2
A2
F2
α2
Dựng mf trung trực của BC: đường
bằng h và đường mặt f
Tìm giao của mf này với t: điểm A
Ví dụ 3: Giao của đường thẳng với
mặt nón
Ví dụ 4: Tìm giao của đường thẳng với đa
diện
S1
t1
J1
I1
J1
A 1 Ι1
m1
1
D1
α1
2
m2
B1
2
1
A2
J2
C1
D2=S2
J2
Ι2
t2
C2
I2
B2
Dạng giao tuyến
1
2
1
3
1
2
3