Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

gian an hk II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.59 KB, 46 trang )

 Giáo án sinh học 9 Trường THCS Ngô Quyền
Tuần 19
Tiết 37 Ngày soạn: 12/01/08
Bài 30 Ngày dạy: 14/01/08
THỤ PHẤN(TIẾP THEO)
I/Mục Tiêu:
+ Kiến thức: - Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ
gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ.
- hiện tượng giao phấn
- Biết được vai trò của con người thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất
và phẩm chất cây trồng
+ Kó năng: Rèn kó năng:
- Quan sát, thực hành.
+ Thái độ: - Giáo dục ý bảo vệ thiên nhiên
- Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây.
II/Chuẩn bò:
Mẩu vật: HS – Cây ngô có hoa, cây bí ngô
- dụng cụ thụ phấn cho hoa
III/Phương pháp:
Làm việc với SGK,thảo luận,thực hành, hỏi đáp tìm tòi bộ phận.
IV/Hoạt động dạy học:
1/ Ổn đònh lớp. (5’)
2/ Kiểm tra bài củ: Hsinh trả lời câu hỏi 1,2 SGK trang 100
3/ Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1(15’)
Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió
Mục tiêu: - Giải thích được tác dụng của những đặc điểm thường có ở hoa thụ phấn
nhờ gió.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Hướng dẫn hsinh quan sát mẩu vật,
hình 30.3; 40.4 trả lời câu hỏi:


- Nhận xét vò trí hoa ngô đực và cái?
- Vò trí đó có tác dụng gì trong cách
thụ phấn nhờ gió?
Yêu cầu hsinh đọc thông tin hoàn thành
phiếu học tập.
Đặc điểm của hoa Tác dụng
HS: Quan sát mẩu vật, hình vẽ tìm câu
trả lời
Hoa đực ở trên dễ tung hạt phấn
Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu
học tập


Người soạn: Trònh Giang Châu

Trang 1

 Giáo án sinh học 9 Trường THCS Ngô Quyền
Hoa tập trung ở ngọn
Bao phấn ……..
Chỉ nhò dài……
Hạt phấn nhiều…..
Đầu nh mdài….
GV: Nhận xét chữa phiếu học tập
Đại diện 2 nhóm trình bày, lớp nhận xét
bổ sung
Tiểu kết: Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió (học sinh học phiếu học tập)
Hoạt động 2(20’)
Ứng dụng kiến thức về thụ phấn
Mục tiêu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin mục 4 trả
lời câu hỏi mục  SGK:
Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn
của con người?
GV: Gợi ý
- Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung?
- Con người đã làm gì để tạo điều kiện
cho hoa thụ phấn ?
GV: Chốt lại các ứng dụng về thụ phấn
GV: Nhận xét, đưa kết quả
Con người chủ động thụ phấn cho hoa
nhằm:
- Tăng sản lượng quả và hạt
- Tạo ra các giống lai mới
Học sinh đọc thông tin mục 4 suy nghó tìm
câu trả lời
HS rút ra những ứng dụng
- Kết luận: HS học kết luận SGK
4/ Nhận xét đánh giá : (4p’)
Gv: Yêu cầu hs làm bài tập trang 120 sgk
5/Dặn Dò(1’) :
- Học bài, làm bài tập SGK.
- Tập thụ phấn cho hoa
- Đọc bài mới.




Người soạn: Trònh Giang Châu


Trang 2

 Giáo án sinh học 9 Trường THCS Ngô Quyền
Tuần 17
Tiết 38 Ngày soạn: 14/01/08
Bài 31 Ngày dạy: 16/01/08
THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ
I/Mục Tiêu:
+ Kiến thức: Hs hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt thụ phấn và thụ tinh, thấy được
mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
- Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
- Xác đònh sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.
+ Kó năng: Rèn kó năng:
- Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm
- Quan sát,nhận biết.
- Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống
+ Thái độ: - Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây.
II/Chuẩn bò:
Tranh phónh to hình 31.1 SGK
III/Phương pháp:
Làm việc với SGK,thảo luận, hỏi đáp tìm tòi bộ phận.
IV/Hoạt động dạy học:
1/ Ổn đònh lớp. (5’)
2/ Kiểm tra bài củ: Hsinh trả lời câu hỏi 1,3 SGK trang 102
3/ Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1(15’)
Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ thụ tinh là sự kết hợp tế bào sinh dục đực với tế bào sinh
dục cái tạo thành hợp tử. Nắm được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

GV: Yêu cầu hs đọc thông tin SGK.
GV: Hướng dẫn quan sát hình 31.1 trả lời
câu hỏi:
- Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt
phấn?
 Giáo viên giảng giải:
- Hạt phấn hút chất nhầy trương lên->
nảy mầm thành ống phấn
- Tbào sinh dục được chuyển đến
phần đầu ống phấn
- Ống phấn xuyên qua đầu nh vào
a/ Hiện tượng nảy mầm của hạt
HS đọc thông tin, quan sát hình tìm câu trả
lời.
Phát biểu = cách chỉ trên tranh sự nảy
mầm của hạt phấn và đường đi của ống
phấn.
HS nghe ghi nhớ kiến thức


Người soạn: Trònh Giang Châu

Trang 3

 Giáo án sinh học 9 Trường THCS Ngô Quyền
vòi nh vào trong bầu
GV: Yêu cầu hs tiếp tục quan sát hình31.1
đọc thông tin mục 2SGK
GV: nêu câu hỏi:
- Sự thụ tinh xảy ra ở phần nào của

hoa?
- Sự thụ tinh là gì?
- Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu
cơ bản của sinh sản hửu tính?
GV: Nhận xét, thông báo đáp án, chốt lại
b/ Thụ tinh
HS đọc thông tin, quan sát hình thảo luận
trả lời
- Noãn
- Là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục
đực và cái -> hợp tử
- Dấu hiệu sinh sản hữu tính là: sự
kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và
cái
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ
sung
Tiểu kết: Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái
tạo thành hợp tử.
Hoạt động 1(15’)
Sự kết hạt và tạo quả
Mục tiêu: HS thấy được sự biến đổi của hoa sau thụ tinh để tạo quả và hạt.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin thảo luận
trả lời câu hỏi mục :
GV: Nhận xét,giúp học sinh hoàn thiện
kiến thức
HS: Đọc thông tin SGK thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi
Đại diện học sinh trình bày, lớp nhận xét
bổ sung

Tiểu kết: Sau thụ tinh: - Hợp tử -> phôi
- Noãn -> hạt chứa phôi
- Bầu -> quả chứ hạt
- Các bộ phận khác của hoa héo và rụng ( một sôls ít loà cây ở quả còn một số
dấu tích của một số bộ phận của hoa).
4/ Nhận xét đánh giá : (4p’)
Gv: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1,2 sgk
5/Dặn Dò(1’) :
- Học bài, làm bài tập SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc bài mới.


Người soạn: Trònh Giang Châu

Trang 4

 Giáo án sinh học 9 Trường THCS Ngô Quyền
Tuần 20 Ngày soạn: 19/01/08
Tiết 39 Ngày dạy: 21/01/08
Chương VII: QUẢ VÀ HẠT
Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ
I/Mục Tiêu:
+ Kiến thức: Hs biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.
- Dựa vào đặc điểm võ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả
thòt
+ Kó năng: Rèn kó năng:
- Quan sát so sánh thực hành.
- Vận dụng kiến thức để bảo quản, chế biến quả và hạt sauu khi thu hoạch.
+ Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II/Chuẩn bò:
GV: Sưu tầm một số quả khô và quả thòt khó tìm
Tranh phónh to hình 32 SGK
HS: Một số loại quả
III/Phương pháp:
Làm việc với SGK,thảo luận, hỏi đáp tìm tòi bộ phận.
IV/Hoạt động dạy học:
1/ Ổn đònh lớp. (5’)
2/ Giới thiệu chương, bài mới
Hoạt động 1(10’)
Mục tiêu: Học sinh tập chia quả thành các nhóm khác nhau theo tiêu chuan tự chọn.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Y/cầu hs đặt quả lean bàn, quan sát
kó xếp thành nhóm.
- Dựa vào những đặc điểm nào để
chia nhóm?
- GV: hướng dẫn cách chia nhóm
- Yêu cầu moat số nhóm trưởng báo
cáo kết quả?
- GV: nhận xét sự phân chia của học
sinh - > Bây giờ chúng ta sẽ học
cách chia quả theo tiêu chuẩn của
của các nhà khoa học đònh ra.
HS: Quan sát mẩu vật lựa chọn đặc điểm
phân chia
- các nhóm tiến hành phân chia
- Căn cứ vào: hình dạng, số hạt, đặc
điểm của hạt
- Các nhóm báo cáo kết quả
Hoạt động 1(15’)



Người soạn: Trònh Giang Châu

Trang 5

 Giáo án sinh học 9 Trường THCS Ngô Quyền
Mục tiêu: Biết cách phân chia quả thành nhóm
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Y/cầu hsinh đọc thông tin biết tiêu
chuẩn 2 nhóm quả chính:
Quả khô
Quả thòt
Hsinh xếp quả thành 2 nhóm đã biết
GV: Gọi các nhóm nhận xét
GV: Giúp hsinh hoàn thiện kiến thức
GV: Y/cầu hsinh quan sát vỏ quả khô khi
chin - > nhận xét chia thành 2 nhóm
- Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả
khô?
- Gọi tên 2 nhóm quả khô đó?
GV: Gọi các nhóm nhận xét
GV: Giúp hsinh hoàn thiện kiến thức
1/ Phân chia quả thòt và quả khô
Hsinh đọc thông tin
Thảo luận chia quả của nhóm mình thành
2 nhóm.
Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả, lớp
nhận xét bổ sung.
Hsinh sữa nếu cần

2/ Phân biệt các loại quả khô
Hsinh quan sát và phân chia các quả khô
thành nhóm
Ghi lại đặc điểm từng nhóm
Đặt tên cho mổi nhóm
Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả, lớp
nhận xét bổ sung
Tiểu kết: - Quả khô chia thành 2 nhóm:
- Quả khô nẻ: Khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra
- Quả khô không nẻ: Khi chín khô vỏ quả không tự tách ra.
GV: Y/cầu hsinh đọc thông tin sgk - > tìm
đặc điểm phân biệt hai nhóm quả thòt.
GV: giúp các nhóm yếu
GV: Cho hsinh thảo luận rút ra kết luận
GV: nhận xét thông báo kết quả
3/ Phân biệt các loại quả thòt
Hsinh đọc thông tin sgk quan sát quả đu
đủ, quả mơ
Hsinh cắt quả cà chua, táo
Tìm đặc điểm quả mọng và quả hạch
Đại điện nhóm báo cáo kết quả, lớp nhận
xét
Tiểu kết: Quả thòt gồm hai nhóm:
- Quả mọng: Phần thòt quả giày, mọng nước
- Quả hạch: có hạch cứng chứa hạt ở bên trong
4/ Nhận xét đánh giá : (4p’)
Gv: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi trace nghiện sgk
5/Dặn Dò(1’) :
- Học bài, làm bài tập SGK.
- Đọc mục “Em có biết”

- Hướng dẩn chuẩn bò mẩu vật


Người soạn: Trònh Giang Châu

Trang 6

 Giáo án sinh học 9 Trường THCS Ngô Quyền
- Đọc bài mới.

Tuần 20
Tiết 40 Ngày soạn: 21/01/08
Bài 33 Ngày dạy: 23/01/08
HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
I/Mục Tiêu:
+ Kiến thức: Hs kể được các bộ phận của hạt.
- Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm.
- Biết cách nhận biết hạt trong thực tế.
+ Kó năng: Rèn kó năng:
- Quan sát, phân tích, so sánh để rút ra kết luận
+ Thái độ: - Biết cách chọn và bảo quả hạt giống.
II/Chuẩn bò:
Hạt đậu đen ngâm nước một ngày
- Hạt ngô đặt trên bông tẩm nước 3 ngày
- Tranh câm về các bộ phận của hạt đâu, hạt ngô.
- Kim mủi mác, kính lúp
Tranh phónh to hình 31.1 SGK
III/Phương pháp:
Làm việc với SGK,thảo luận, hỏi đáp tìm tòi bộ phận.
IV/Hoạt động dạy học:

1/ Ổn đònh lớp. (5’)
2/ Kiểm tra bài củ: Hsinh trả lời câu hỏi 1,3 SGK trang 107
3/ Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1(15’)
Tìm hiểu các bộ phận của hạt
Mục tiêu: - Nắm được hạt gồm vỏ, phôi, chất dựm trữ.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Hướng dẫn hsinh bóc bóc võ hai hạt
đậu và bắp
- Dùng kính lúp quan sát đối chiếu
với hình 33.1,2 tìm đủ các bộ phận
của hạt.
- Quan sát kết hợpk ghi voà bảng
- Hướng dẫn nhóm chưa bóc được
- Gọi học sinh điền vào tranh câm
HS: Tự tách 2 loại hạt
Tìm đủ bộ phận của hạt( lá, chồi, thân, rễ)
HS: Làm vào bảng
Hsinh lên điền tranh câm các bộ phận của


Người soạn: Trònh Giang Châu

Trang 7

 Giáo án sinh học 9 Trường THCS Ngô Quyền
- Hạt gồm những bộ phận nào?
GV: Giúp hsinh hoàn thiện kiến thức
hạt
Hsinh phát biểu, lớp nhận xét bổ sung

Tiểu kết: - Hạt gồm:
+ Vỏ
+ Phôi: -Lá mầm, chồi mầm, thâm mầm, rể mầm.
+ Chất dinh dưỡng: Lá mầm hoặc phôi nhũ.
Hoạt động 1(15’)
Phân biệt hạt moat lá mầm và hạt hai lá mầm
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Y/cầu hsinh quan sát lại bảng tìm đặc
điếm giống nhau và khác nhau giữa hạt
ngô và hạt đậu
- Yêu cầu hsinh đọc thông tin mục 2
trả lời câu hỏi:
- Hạt hai lá mầm khác hạt hai lá
mầm ở đặc điểm nào?
GV: Giúp hsinh hoàn thiện kiến thức
HS: độc lập so sánh, tìm điểm giống nhau
và khác nhau.
HS đọc thông tin , chú ý số lá mầm và vò
trí chất dự trữ
Hsinh báo cáo kết quả lớp nhận xét bổ
sung
Hsinh hoàn thiện kiến thức
Tiểu kết: - Sự khác nhau chủ yếu của hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm là số lá mầm
trong phôi.
4/ Nhận xét đánh giá : (4p’)
Gv: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1,2 sgk trang109
5/Dặn Dò(1’) :
- Học bài, làm bài tập SGK.
- Đọc bài mới.

- Chuấn bò: - Quả chò, quả ké, quả trinh nữ
- Hạt xà cừ
Tuần 21
Tiết 41 Ngày soạn: 21/01/08
Bài 34 Ngày dạy: 23/01/08
PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
I/Mục Tiêu:
+ Kiến thức:Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt.
- Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt
+ Kó năng: Rèn kó năng:


Người soạn: Trònh Giang Châu

Trang 8

 Giáo án sinh học 9 Trường THCS Ngô Quyền
- Quan sát, nhận biết.
- Làm việc độc lập và theo nhóm.
+ Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật.
II/Chuẩn bò:
GV: Tranh phóng to hình 34.1
- Mẩu một số loại quả
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
- Chuẩn bò mẩu
BT1 Cách phát tán
BT2 Tên quả và hạt
BT3 Đặc điểm thích nghi
III/Phương pháp:
Làm việc với SGK,thảo luận, hỏi đáp tìm tòi bộ phận.

IV/Hoạt động dạy học:
1/ Ổn đònh lớp. (5’)
2/ Kiểm tra bài củ: Hsinh trả lời câu hỏi 1,2 SGK
3/ Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1(15’)
Tìm hiểu các cách phát tán của quả và hạt
Mục tiêu: - Nắm được 3 cách phát tán tự nhiên của quả và hạt đó là: Tự phát tán, nhờ
gió, nhờ động vật.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Y/cầu học sinh làm bài tập 1 .
Y/cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi:
- Những yếu tố nào giúp quả và hạt
phát tán xa cây mẹ?
- GV: ghi lại ý kiến của các nhóm
GV: Chốt lại có 3 cách phát tán: Tự phát
tán, nhờ gió, nhờ động vật.
GV: Y/cầu học sinh làm bài tập 2 .
GV: gọi 3 nhóm trả lời.
- Quả và hạt có những cách phát tán nào?
GV: Nhận xét, chốt lại
HS: N/cứu thông tin SGK thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ
sung
- HS: Từng nhóm ghi tên quả và hạt,
thoả luận nhóm
- Đại diện học sinh trình bày, lớp nhận xét
bổ sung
Tiểu kết: Có 3 cách phát tán quả và hạt: Tự phát tán, phát tán nhờ gió, nhờ động vật.
Hoạt động 2(15’)

Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt


Người soạn: Trònh Giang Châu

Trang 9

 Giáo án sinh học 9 Trường THCS Ngô Quyền
Mục tiêu: - Phát hiện được đặc điểm chủ yếu của quả và hạt phù hợp với từng cách
phát tán
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Y/cầu học sinh thảo luận làm bài tập
3 trong phiếu.
GV: quan sát giúp đở các nhóm yếu:
GV: Gọi đại diện các nhóm đọc kết quả
GV: Nhận xét, chốt lại phiếu học tập.
GV: Hỏi thêm:
- Giải thích hiện tượng quả dưa hấu
của Mai An Tiêm?
- Ngoài cách phát tán trên còn có
cách phát tán nào?( Nước, con
người)
- Tại sao nông dân thường thu hoach
đỗ khi đỗ mới già?
- Sự phát tán có lợ gì cho thực vật và
con người?
GV: Ghi điểm nếu học sinh có câu trả
lời chính xác.
GV: Nhận xét, chốt lại
HS: Đọc thông tin SGK thảo luận nhóm

trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ
sung
Đại diện học sinh trình bày, lớp nhận xét
bổ sung
4/ Nhận xét đánh giá : (4p’)
Gv: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1,2,4 sgk
5/Dặn Dò(1’) :
- Học bài, làm bài tập SGK.
- Đọc bài mới.
- Chuẩn bò: Tổ 1: Hạt đổ đen trên bông ẩm
- Tổ 2: Hạt đổ đen trên bông khô
- Tổ 3: Hạt đổ đen ngâm ngập trong nước.
- Tổ 4: Hạt đổ đen trên bông ẩm, đặt trong tủ lạnh.

Tuần 21
Tiết 42 Ngày soạn: 21/01/08
Bài 35 Ngày dạy: 23/01/08



Người soạn: Trònh Giang Châu

Trang 10

 Giáo án sinh học 9 Trường THCS Ngô Quyền
NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM
I/Mục Tiêu:
+ Kiến thức: Thông qua thí nghiệm học sinh phát hiện ra các điều kiện can cho hạt
nảy mầm.

- Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kó thuật gieo trồng và bảo quản
hạt giống.
+ Kó năng: Rèn kó năng:
- Thết kế thí nghiệm, thực hành.
+ Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ moan.
II/Chuẩn bò:
HS: Làm thí nghiệm trước ở nhà
III/Phương pháp:
Làm việc với SGK,thảo luận, hỏi đáp tìm tòi bộ phận, thực hành.
IV/Hoạt động dạy học:
1/ Ổn đònh lớp. (5’)
2/ Kiểm tra bài củ: Hsinh trả lời câu hỏi 1,3 SGK trang 112
3/ Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1(18’)
Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Thí nghiệm 1: GV: Y/cầu hs báo cáo kết
quả thí nghiệm. Gviên ghi lên bảng.
GV: Y/cầu học sinh :
- Tìm hiểu nguyên nhân hạt nảy mầm
và không nảy mầm được?
- Hạt nảy mầm những điều kiện gì?
GV: Nhận xét, chốt lại
Thí nghiệm 2: GV: Y/cầu hs n/cứu
t/nghiệm 2 thảo luận trả lời câu hỏi mục
 SGK:
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin
- Sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc
vào yếu tố nào?
GV: Nhận xét, chốt lại

Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm nhóm là ở nhà.
Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời
Phân biệt hạt nảy mầm với hạt nứt vỏ khi
no nước.
Thiếu nước, không khí
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ
sung
HS: Đọc thông tin SGK thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được: Nhiệt độ, chất lượng
hạt giống
Tiêu kết: Hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp, ngoài ra can hạt
chắc, không sâu, còn phôi.


Người soạn: Trònh Giang Châu

Trang 11

 Giáo án sinh học 9 Trường THCS Ngô Quyền
Hoạt động 2(15’)
Vận dụng kiến thức vào sản xuất
Mục tiêu: HS giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp kó thuật.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu SGK thảo
luận nhóm -> tìm cơ sở khoa học của mổi
biện pháp.
GV: Nhận xét, chốt lại
HS: Nghiên cứu thông tin SGK thảo luận

nhóm trả lời câu hỏi
Chú ý các điều kiện can cho hạt nảy mầm
Thông qua thảo luận -> rút ra được cơ sở
khoa học của từng biện pháp.
Đại diện học sinh trình bày, lớp nhận xét
bổ sung
Tiểu kết: Gieo hạt bò mưa to ngập úng -> tháo nước để thoáng khí.
- Phải bảo quản tốt hạt giống -> vì hạt đủ phôi mới nảy mầm được.
- Làm đất tơi xốp -> đủ không khí hạt nảy mầm tốt.
- Phủ rơm khi trời rét - > giữ nhiệt độ thích hợp.
4/ Nhận xét đánh giá : (4p’)
Gv: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk trang 115
5/Dặn Dò(1’) :
- Học bài, làm bài tập SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”
- Đọc bài mới.
Tuần 22
Tiết 43 Ngày soạn: 21/01/08
Bài 36 Ngày dạy: 23/01/08

TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA
I/Mục Tiêu:
+ Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của
cây xanh có hoa.
- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành
cơ thể toàn vein.
+ Kó năng: Rèn kó năng:
- Rèn kó năng nhận biết, phân tích, hệ thống hoá.
- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt.



Người soạn: Trònh Giang Châu

Trang 12

 Giáo án sinh học 9 Trường THCS Ngô Quyền
+ Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu và bảo vệ thực vật.
II/Chuẩn bò:
GV: Tranh phóng to hình 36.1 sgk
HS: Ôn tập
Vẽ hình 36.1 vào vở bài tập
III/Phương pháp:
Làm việc với SGK,thảo luận, hỏi đáp tìm tòi bộ phận, thực hành.
IV/Hoạt động dạy học:
1/ Ổn đònh lớp. (5’)
2/ Kiểm tra bài củ: Hsinh trả lời câu hỏi 2 SGK trang 115
3/ Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1(19’)
Tìm hiểu sự thống nhất giữad cấu tạo và chức năng của mổi cơ quan của cây có hoa
Mục tiêu: Phân tích làm nổi bật mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của
từng cơ quan.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu bảng cấu tạo
và chức năng. Làm bài tập SGK.
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin thảo luận
hoàn thành bảng.
GV: Gọi các nhóm đọc câu trả lời
GV: Treo tranh câm, gọi hsinh lên xác
đònh tên các cơ quan trên hình, đặc điểm
cấu tạo chính, chức năng chính.

GV: Nêu câu hỏi bổ sung:
- Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo
như thế nào? Và có chức năng gì?
- Các cơ quan sinh sản có cấu tạo như
thế nào? Và có chức năng gì?
- Nhận xét mối quan hệ giữa cấu tạo
và chức năng của mổi cơ quan.
GV: Nhận xét, chốt lại
HS: Nghiên cứu bảng SGK thảo luận
nhóm hoàn thành bảng = cách nối 2 cột
cho phù hợp
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ
sung
Học sinh thảo luận toàn lớp tìm câu trả lời
Đại diện học sinh trình bày, lớp nhận xét
bổ sung
Tiểu kết: Cây có hoa có nhiều cơ quan, mổi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức
năng riêng của chúng.
Hoạt động 2(16’)
Tìm hiểu sự thống nhất giữad cấu tạo và chức năng của mổi cơ quan của cây có hoa


Người soạn: Trònh Giang Châu

Trang 13

 Giáo án sinh học 9 Trường THCS Ngô Quyền
Mục tiêu: Phát hiện được mối quan hệ chặt chẽ về chức năng giữa các cơ quan của cây
có hoa.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

GV: Yêu cầu hs đọc thông tin mục 2 ->
suy nghó trả lời câu hỏi:
- Những cơ quan nào của cây có mối
quan hệ chặt chẻ với nhau về chức
năng
- Lấy vdụ chứng minh khi hoạt động
của một cơ quan tăng cường hay
giảm đi sẻ ảnh hưởng đến hoạt động
của cơ quan khác.
- GV: Gợi ý nếu hs không trả lời được
GV: Nhận xét, chốt lại
HS: Đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi
bằng cách lấy ví dụ cụ thể như rễ, thân, lá
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ
sung
Tiểu kết: Các cơ quan của cây xanh liên quan mật thiết và ảnh hưởng tới nhau.
4/ Nhận xét đánh giá : (4p’)
Gv: Yêu cầu hs làm bài tập ô chữ
5/Dặn Dò(1’) :
- Học bài, làm bài tập SGK.
- Đọc bài mới.
Tuần 22
Tiết 43 Ngày soạn: 21/01/08
Bài 36 Ngày dạy: 23/01/08

TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tiếp theo)
I/Mục Tiêu:
+ Kiến thức: Hsinh nắm được giữa cây xanh và môi trường có mối quan hệ chặt
chẽ.khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống.
- Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rộng rãi.

+ Kó năng: Rèn kó năng:
- Rèn kó năngquan sát, so sánh.
- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt.
+ Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II/Chuẩn bò:


Người soạn: Trònh Giang Châu

Trang 14

 Giáo án sinh học 9 Trường THCS Ngô Quyền
GV: Tranh phóng to hình 36.2 sgk
Mẩu cây bèo tây.
Vẽ hình 36.1 vào vở bài tập
III/Phương pháp:
Làm việc với SGK,thảo luận, hỏi đáp tìm tòi bộ phận, thực hành.
IV/Hoạt động dạy học:
1/ Ổn đònh lớp. (5’)
2/ Kiểm tra bài củ: Hsinh trả lời câu hỏi 2 SGK trang 115
3/ Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1(13’)
Tìm hiểu các cây sống dưới nước
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Thông báo một số cây sống dưới
nước chòu một số ảnh hưởng của môi
trường.
- GV: Yêu cầu hs quan sát hình 36.2
trả lời các câu hỏi mục 1
- Nhận xét hình dạng lá ở các vò trí

trên mặt nước , chìm trong nước?
- Cây bèo có cuống lá phình to, xốp
có ý nghóa gì? So sánh cèng ở nước
và ở cạn?
HS: Đọc thông tin, quan sát hình SGK
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
=> Lá biến đổi để thích nghi với môi
trường sống
Chứa không khí giúp cây nổi
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ
sung
Hoạt động 2(12’)
Tìm hiểu đặc điển của cây sống trên cạn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin thảo luận
trả lời câu hỏi mục :
- Ở nơi khô hạn vì sao rể lại ăn sâu,
lan rộng?
- Lá cây ở nơi khô hạn có lông, sáp
để làm gì?
- Vì sao cây mọc trong rừng rậm
thường vươn cao?
HS: Đọc thông tin SGK thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi
y/cầu: rể ăn sâu tìm nguồn nước, lan rộng
hút sương đêm
Lông, sáp giảm sự thoát hơi nước
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ
sung
- Lấy ánh sáng

Hoạt động 3(13’)
Tìm hiểu đặc điển của cây sống trong những môi trường đặc biệt


Người soạn: Trònh Giang Châu

Trang 15

 Giáo án sinh học 9 Trường THCS Ngô Quyền
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin trả lời câu
hỏi:
- Thế nào là môi trường sống đặc
biệt?
- Kể tênh những cây sống ở môi
trường này?
- Phân tích đặc điểm phù hợp với môi
trường sống của những cây này?
GV: Yêu cầu hs rút ra nhận xét về sự
thống nhất giữa cơ thể với môi trường?.
GV: Nhận xét, chốt lại
HS: Đọc thông tin, quan sát hình SGK
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ
sung
4/ Nhận xét đánh giá : (4p’)
Gv: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi: Nêu một số ví dụ về sự thích nghi của cây đối với môi
trường.
5/Dặn Dò(1’) :
- Học bài, làm bài tập SGK.

- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc bài mới.
Tuần 22
Tiết 43 Ngày soạn: 21/01/08
Ngày dạy: 23/01/08
Chương VIII CÁC NHÓM THỰC VẬT
Bài 37 TẢO
I/Mục Tiêu:
+ Kiến thức: Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật
bậc thấp.
- Tập nhận biết một số tảo thường gặp.
- Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo.
+ Kó năng: Rèn kó năng:
- Rèn kó năng quan sát, nhận biết
+ Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II/Chuẩn bò:
Mẩu tảo xoắn để trong cốc thuỷ tinh
Tranh tảo xoắn, rong mơ


Người soạn: Trònh Giang Châu

Trang 16

 Giáo án sinh học 9 Trường THCS Ngô Quyền
Tranh một cốc tảo khác
III/Phương pháp:
Làm việc với SGK,thảo luận, hỏi đáp tìm tòi bộ phận, thực hành.
IV/Hoạt động dạy học:
1/ Ổn đònh lớp.

2/ Giới thiệu chương (5’)
3/ Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1(17’)
Tìm hiểu cấu tạo của tảo
1/ Quan sát tảo xoắn:
Mục tiêu: - Thấy được tảo xoắn có cấu tạo đơn giản là một sợi gồm nhiều tế bào.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Giới thiệu mẩu tảo xoắn và nơi sống.
Hướng dẩn hsinh quan sát tranh tảo xoắn
-> trả lời câu hỏi:
- Mổi sợ tảo xoắn có cấu tạo như thế
nào?
- Vì sao tảo xoắn có màu lục
- Tại sao có tên gọi là tảo xoắn?
- Nêu cách sinh sản của tảo xoắn?
GV: Chốt lại vấn đề bằng câu hỏi: Nêu
đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn?
GV: Nhận xét, chốt lại
HS: Quan sát mẩu bằng mắt và tay. Nhận
dạng tảo xoắn ngoài tự nhiên.
- HS quan sát tranh => một số em
nhận xét về cấu tạo của tảo xoắn.
- Về tổ chức cơ thể
- Cấu tạo tế bào
- Màu sắc của tảo
Đại diện học sinh trình bày, lớp nhận xét
bổ sung
Tiểu kết: Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật.
2/ Quan sát rong mơ:
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm bean ngoài của rong mơ

GV: Giới thiệu môi trường sống của rong
mơ.
Hướng dẩn hsinh quan sát, trả lời câu hỏi:
- Rong mơ có cấu tạo ntnào?
- So sánh hình dạng ngoài của rong
mơ với cây bàng tìm ra đặc điểm
giống và khác nhau?
- Vì sao rong mơ có màu nâu?
- GV: Giới thiệu cách sinh sản của
rong mơ
 Rút ra nhận xét thực vật bậc thấp
HS: Đọc thông tin, quan sát hình SGK
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Giống: Hình dạng giống 1 cây
Khác chưa có rể thân lá that sự


Người soạn: Trònh Giang Châu

Trang 17

 Giáo án sinh học 9 Trường THCS Ngô Quyền
có đặc điểm gì?
 GV: Yêu cầu hs đọc thông tin thảo
luận trả lời
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ
sung
Tiểu kết: Tảo là thực vật bậc thấp có cấu tạo đơn giản, có diệp lục, chưa có rể thân lá.
Hoạt động 2(8’)
Làm quen một vài tảo khác thường gặp

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Sử dung tranh giới thiệu một số tảo
khác.
- hsinh đọc thông tin nhận xét hình dạng
tảo?
HS quan sát tảo đơn bào, tảo đa bào
nhận xét sự đa dạng của tảo: Hình dang,
cấu tạo, màu sắc
cấu tạo đơn bào, đa bào.
Hoạt động 3(10’)
Tìm hiểu vai trò của tảo
Mục tiêu: Nắm được vai trò chung của tảo trong nước.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Nêu câu hỏi:
- Tảo sống ở nước có lợi gì?
- Tảo có vai trò gì đối với đời sống
con người?
- Khi nào tảo gây hại?
HS: Đọc thông tin SGK thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi
Đại diện học sinh trình bày, lớp nhận xét
bổ sung
4/ Nhận xét đánh giá : (4p’)
Gv: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 2,4sgk trang 125
5/Dặn Dò(1’) :
- Học bài, làm bài tập SGK.
- Đọc bài mới.
- Chuẩn bò: Cây rêu, kính lúp.
Tuần 24
Tiết 43 Ngày soạn: 21/01/08

Bài 38 Ngày dạy: 23/01/08

RÊU – CÂY RÊU
I/Mục Tiêu:
+ Kiến thức: Hsinh nêu được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt rêu với tảo và cây
có hoa.
- Hiểu được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu


Người soạn: Trònh Giang Châu

Trang 18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×