Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Văn bản văn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.86 KB, 3 trang )

Tuần: 31
Tết: 91
VĂN BẢN VĂN HỌC
A/. Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Nhận biết các tiêu chí của một văn bản văn học theo quan niệm hiện nay. Hiểu rõ quá trình biến
chuyển từ văn bản văn học đến tác phẩm văn học trong tâm trí người đọc.
- Biết rõ các tầng của cấu trúc văn bản văn học và mối liên hệ giữa các tầng đó.
- Hiểu văn bản là một chỉnh thể không đơn giản, phải đi sâu tìm hiểu mới dần thấy rõ hàm nghóa của
nó.
B/. Tiến trình tổ chức dạy học:
I/. Ổn đònh: + Só số, vệ sinh, ánh sáng lớp học.
+ Nhắc học sinh gấp tập lại để kiểm tra.
II/. Kiểm tra bài: Gọi 1, 2 HS:
1/. Đọc đoạn trích “Thề nguyền”? Nêu đại ý?
2/. Lời thề nguyền có ý nghóa như thế nào đối với Thuý Kiều?
III/. Bài mới:
Văn bản văn học là gì? Nó khác với văn bản không? Ở những điểm gì? Bằng cách nào để nhận
thức đúng và sâu một văn bản văn học? Đó là những câu hỏi rất cơ bản cần được giải đáp.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cần đạt
? Văn bản văn học có những tiêu chí chủ yếu
nào?
Mỗi văn bản văn học đều thuộc về một
thể loại nhất đònh và theo những quy ước, cách
thức của thể loại đó.
? Cấu trúc của văn bản văn học gồm có các
tầng, lớp như thế nào?
VD: Con chó sói
Lòng lang dạ sói
VD: Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt


Cái đầu nghênh nghênh
VD: Bài ca dao “cây sen”
- Hình tượng, màu sắc, hương vò
I/. Tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học:
- Văn bản văn học là những văn bản đi sâu phản
ánh hiện thực khách quan và khám phá thế giới
tình cảm và tư tưởng thoả mãn nhu cầu thẩm mó
của con người.
- Văn bản văn học được xây dựng bằng ngôn từ
nghệ thuật, có hình tượng, có tính thẩm mó cao.
- Văn bản văn học được xây dựng theo một phương
thức riêng.
II/. Cấu trúc của văn bản văn học:
1/. Tầng ngôn từ-từ ngữ âm đến ngữ nghóa:
Đọc văn bản, phải hiểu rõ ngữ nghóa của từ,
từ nghóa tường minh đến hàm nghóa, từ nghóa đen
đến nghóa bóng.
2/. Tầng hình tượng:
Hình tượng được sáng tạo trong văn bản nhờ
những chi tiết, cốt truyện, nhân vật, hoàn cảnh,
tâm trạng mà có sự khác nhau.
3/. Tầng hàm nghóa:
Ý nghóa ẩn kín, ý nghóa tiềm tàng.
- Con người có nhân cách, lập trường.
VD: Ýnghóa 2 của bài ca dao “Cây sen”.
? Háy tìm hai đoạn có cấu trúc câu, hình tượng
tương tự nhau?
? Những hình tượng ấy gợi lên những suy nghó gì
về nơi dựa trong cuộc sống?
Quả vậy!con người phải sống với tình yêu

(tình yêu con cái, Tình yêu đối với bố mẹ và
những người tiền bối đáng kính)
 Phải sống với niềm hi vọng về tương lai, với
lòng biết ơn quá khứphẩm giá nhân văn của
con người, giúp con người vượt qua những trở
ngại.
? Qua bài “Thời gian”tác giả đònh nói lên điều
gì?
III/. Từ văn bản đến tác phẩm văn học:
Văn bản văn học được người đọc tìm đọc hiểu
được các tầng nghóa sẫua của nó thì văn bản văn
học đã trở thành tác phẩm văn học sống động, có
linh hồn, có ích, có ý nghóa đối với người đọc, hoàn
thành tâm nguyện của tác giả.
* Ghi nhớ: SGK tr 121
Luyện tập:
1/. Nơi Dựa
a/. * Hai đoạn có cấu trúc câu tương tự nhau:
Đoạn 1 Đoạn 2
- Người đàn bà Người chiến só
- Người đàn bà Người chiến só
- Đứa bé Bà cụ
- Đứa bé Bà cụ
- Nơi dựa Nơi dựa
* Hình tượng tương tự nhau:
- Đoạn 1: Người mẹ trẻ, khỏe dựa vào đứa con mới
biết đi chập chững.
- Đoạn 2: Anh chiến só dạn dày nơi chiến trận dựa
vào cụ già bước run rẩy trên đường.
b/. Suy nghó về nơi dựa:

Nơi dựa tinh thần: Nơi con người tìm thấy hạnh
phúc, niềm vui và ý nghóa cuộc sống.
2/. THỜI GIAN
- Hai câu đầu:
+ Câu1: thời gian nhẹ nhàng, yếu ớt.
+ Câu2: có sức tàn phá mạnh.
- Câu 3: thời gian xoá nhoà kỉ niệm.
- Câu4, 5: Văn học nghệ thuật bất chấp thời gian.
- Câu 6:
+ Đôi mắt em(đôi mắt người yêu-kỉ niệm tình yêu)
+ Giếng nước(những điều trong mát ngọt lành).
- Dụng ý của tác giả: Thời gian xoá nhòa tất cả,
thời gian tàn phá cuộc đời con người. Duy chỉ có
văn học nghệ thuật và kỉ niệm tình yêu là có sức
sống lâu dài.
? Giải thích rõ quan niệm của Chế Lan Viên về
mối quan hệ giữa người đọc và nhà văn ở câu1,
2?
? Quan niệm của Chế Lan Viên về văn bản văn
học và tác phẩm văn học trong tâm trí của người
đọc ở các câu 3, 4?
3/. MÌNH VÀ TA
a/. Mối quan hệ giữa người đọc và tác giả ở câu
1và2.
Người đọc và tác giả thấu hiểu nhau.
b/. Quan niệm của Chế Lan Viên về văn bản nghệ
thuật và tác phẩm văn học:
- Nhà văn chỉ khơi gợi.
- Người đọc tái tạo lại, liên tưởng, suy nghó rộng
hơn, sâu hơn…

IV/. Củng cố: Gọi 1, 2HS:
1/. Nêu những tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học?
2/. Cấu trúc của văn bản văn học gồm những tầng, lớp nào?
V/. Dặn dò: Học bài
Chuẩn bò bài “Thực hành các phép tu từ phép điệp, phép đối”.
Giáo viên nhận xét và xếp loại tiết học.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×