Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai
Khoa Thực Phẩm – Môi Trường – Điều Dưỡng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH SẢN XUẤT HẠT NÊM MAGGI
NẤM HƯƠNG TẠI CÔNG TY NESTLÉ
Giảng viên hướng dẫn: ThS.
Lớp:13DTP1
Huỳnh Thị Thúy Loan
Khóa: 2013-2017
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TUẤN
MSSV: 1303186
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NHÀ MÁY
1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển nhà máy
1.1.1 Lịch sử hình thành
Công ty Nestlé được sáng lập vào năm 1866 bởi ông Henre Nestlé
Năm 1905, Nestlé hợp nhất với Công ty sản xuất sữa đặc Anglo-Swiss
Năm 1916, Nestlé đặt chân lần đầu tiên vào Việt Nam.
Năm 1990, Nestlé trở lại Việt Nam và mở một văn phòng đại diện vào năm 1993.
Năm 1995, công ty TNHH Nestlé Việt Nam (100% vốn đầu tư nước ngoài) được thành lập, trực thuộc tập đoàn Nestlé S.A. Cũng vào
năm 1995, Nestlé được cấp giấy phép thành lập nhà máy Đồng Nai
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NHÀ MÁY
1.2 Sản phẩm của nhà máy ĐỒNG NAI
CHƯƠNG 1: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
2.1 bột nấm hương.
Hình 2.1: Nấm hương
Các thành phần
Chất đạm
12,5 g
Chất béo
1,6 g
Đường
60 g
Canxi
16 mg
Kali
240 mg
Sắt
5,2 mg
Các vitamin
5 mg
Bảng 2.1: Thành phần hóa học của nấm hương
2.2 Muối.
Hình 2.2: Muối ăn
MUỐI TINH
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
Màu sắc
Trắng, trong
Mùi
Không có mùi
Vị
Dung dịch muối 5% có vị mặn thuần khiết, không có vị lạ
Dạng bên ngoài
Khô ráo, tơi đều, trắng sạch
Cờ hạt
1-M 5mm
Hàm lượng NaCl theo % khối lượng khô
> 97%
Hàm lượng chất không tan trong nước
< 25%
tính theo % khối lượng chất khô
Bảng 2.2: Tiêu chuẩn muối ăn
2.3 Bột ngọt (mì chính).
Hình 2.3: Bột ngọt
Bột ngọt
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
Trạng thái
Bột mịn, không vón cục, dễ tan trong nước
Màu sắc
Trắng
Mùi
Thơm không lẫn chua, không tanh, không có mùi lạ khác
Vị
Ngọt đặc trung của bột ngọt
Hàm lượng nước
<0.14%
Độ pH của dung dịch
6.5 7.0
Hàm lượng natri glutamat
> 80%
Hàm lượng NaCl
< 18%
Sắt
< 0.05%
2Gốc sunfat (SO4 )
< 0.002%
Bảng 2.3: Tiêu chuẩn của bột ngọt
2.4 Đường.
Hình 2.4: Đường
Đường tinh luyện
Các chỉ tiêu
Yêu cầu
Hình dạng
Dạng tinh thể tương đối đều, tơi khô, không vón
Mùi vị
Tinh thể cũng như dung dịch đường trong nước cất có vị ngọt, không có mùi vị lạ
Màu sắc
Tất cả tinh thể đều trắng óng ánh. Khi pha trong dung dịch nước cất thì thu được dịch trong suốt.
Bảng 2.4: Tiêu chuẩn về đường tinh luyện
2.5 Tiêu
Hình 2.5: Tiêu hạt
Hình 2.6: Công thức cấu tạo hợp chất
piperin trong tiêu
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
Tơi, mịn, khô, không lẫn tạp chất, cỡ hạt nhỏ hơn
Trạng thái
0,2mm
Màu sắc
Màu xám
Mùi vị
Cay nồng tự nhiên, mùi thơm đặc trưng
Nấm mốc, sâu mọt
Không có
Hàm lượng ẩm
< 13%
Chất không bay hơi chiết được (% khối lượng chất khô)
>6%
Tinh dầu bay hơi (ml/100g khối lượng khô)
>1
Hàm lượng piperin (% khối lượng khô)
>4%
Tro tổng số (% khối lượng khô)
<6%
Tro không tan trong axit (% khối lượng khô)
< 1.2%
Bảng 2.5: Tiêu chuẩn của bột tiêu
2.6 Hành
Hình 2.7: Củ hành
2.7 Tinh bột sắn.
Hình 2.8: Tinh bột sắn
Chỉ tiêu
Tính chất
Trạng thái, màu sắc
Bột mịn, trắng
Protein (% khối lượng)
0.33%
Độ ẩm
13.3%
pH
5.4 – 6.4
Độ tinh khiết
99.8%
Tro
0.14%
Chất béo
0.12%
Bảng 2.6: Tiêu chuẩn tinh bột sắn
2.8 Dầu tinh luyện.
Hình 2.9: Dầu tinh luyện
Tên chỉ tiêu
Mức độ yêu cầu
Hình thái
Đồng nhất, trong suốt
Màu sắc
Vàng nhạt
Chỉ tiêu cảm quan
Mùi đặc trưng của dầu tinh luyện, không có mùi ôi khét
Mùi vị
và mùi vị lạ
Chỉ số acid
0.6 mg KOH/g dầu
Chỉ số peroxyt
10 mili đương lượng peroxide oxygen/kg dầu
Chỉ số iot
86 - 107
o
Tỷ khối ở 20 C
0.912 – 0.92 kg/l
Chỉ số xà phòng
187 – 196 mg KOH/g dầu
Hàm lượng chất không xà phòng hóa
10
Chỉ tiêu hóa lý
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu của dầu tinh luyện
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Muối, đường, bột ngọt,
Tinh bột sắn, dầu ăn
tiêu, bột hành
Phối trộn
Bột nấm
Ép đùn
Sấy rung
Sàng lọc
Đóng gói
Thành phẩm
3.2 Thuyết minh quy trình
3.2.1 Phối trộn
3.2.1.1 Mục đích
- Chuẩn bị: quá trình phối trộn sẽ bổ sung đầy đủ các chất trong
dịch nấm, đảm bảo cho các quá trình chế biến tiếp theo.
- Hoàn thiện: Đảm bảo hàm lượng các chất, cũng như độ đồng nhất
trong thành phẩm cuối cùng.
3.2.2 Ép đùn
3.2.2.1 Mục đích công nghệ:
Chế biến: Quá trình ép đùn được thực hiện ở áp
suất và nhiệt độ cao chế biến hỗn hợp thành sản
phẩm, cũng như tạo thành hạt nêm.
3.2.3 Sấy
3.2.3.1 Mục đích công nghệ:
- Quá trình sấy sẽ tách bớt nước ra khỏi sản phẩm và sản phẩm có thể nở ra một
o
ít giúp tăng độ giòn xốp do nhiệt độ sấy có thể lên tới 140- 160 C trong khoảng
thời gian từ 3- 8 phút.
- Bảo quản: Do quá trình sấy thực hiện ở nhiệt độ cao nên hầu hết các loài vi sinh
vật đều bị tiêu diệt, các loài enzyme bị vô hoạt. Mặt khác, vì mất nước, lượng ẩm
còn lại trong sản phẩm thấp, hàm lượng chất khô tăng làm cho phần lớn các loài
vi sinh vật không thể phát triển được giúp bảo quản lâu hơn.
3.2.4 Sàng rây
3.2.4.1 Mục đích công nghệ:
Hoàn thiện chỉ tiêu sản phẩm. Hạt nêm sau khi sấy sẽ có những hạt không đủ tiêu
chuẩn về kích thước, ảnh hưởng tới chất lượng cảm quan của sản phẩm. Sàng rây
sẽ phân loại ra những hạt đủ tiêu chuẩn
3.2.5 Đóng gói
3.2.5.1 Mục đích công nghệ:
- Bảo quản: Bao bì giúp ngăn cản nhiệt độ và ánh sáng trực tiếp tác động đến sản
phẩm, hạn chế hút ẩm và oxy hoá dầu béo. Ngoài ra, việc sử dụng khí trơ trong
bảo quản cón có tác dụng tránh va đập và hạn chế oxy hoá trong bao bì, ức chế
hoạt động vi sinh vật.
- Hoàn thiện: Bao bì chứa thông tin sản phẩm tới người tiêu dùng, quảng cáo sản
phẩm. Bao bì còn giúp vận chuyển và chứa đựng sản phẩm dễ dàng.