TUẦN 18
Từ ngày 15/12 đến ngày 19/12/2014
Thứ/
ngày
Hai
15/12
Ba
16/12
Tư
17/12
Năm
18/12
Sáu
19/12
TKB
Môn
PPCT
Tên bài dạy
1
2
3
4
5
Chào cờ
Học vần
Học vần
Thể dục
Đạo đức
18
155
156
18
18
Chào cờ đầu tuần
it- iêt
it-iêt
1
2
3
4
5
Toán
Học vần
Học vần
Hát nhạc
KNS
69
157
158
18
18
Điểm. Đoạn thẳng
uôt- ươt
uôt- ươt
1
2
3
4
5
Toán
Học vần
Học vần
TNXH
70
159
160
18
Độ dài đoạn thẳng
Ôn tập
Ôn tập
Cuộc sống xung quanh
( KNS+GDMT)
1
2
3
4
Toán
Mĩ Thuật
Học vần
Học vần
71
18
161
162
Thực hành đo độ dài
1
2
3
4
5
Toán
Học vần
Học vần
Thủ công
HĐTT
72
163
164
18
18
Một chục. Tia số
Ôn tập
Ôn tập
Gấp cái ví (T2)
Sh cuối tuần- HĐ ngoại khóa
Ôn tập thực hành kĩ năng
Bài 9: Góc học tập xinh xắn (Tiết 2)
oc- ac
oc- ac
Thứ hai, ngày 15 tháng 12 năm 2014
Học vần
Bài 73: it- iêt
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
HỌC SINH
- GV gọi 3 HS đọc lại bài cũ. GV nhận xét, ghi điểm - 3 HS đọc lại bài cũ.
cho HS.
- Cho HS viết bảng con ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
- HS viết bảng con ut, ưt, bút chì, mứt gừng
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
* Vần it:
a). Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần it và nói: Đây là vần it.
- HS quan sát.
b). Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS phân tích vần it.
- HS phân tích vần it gồm 2 âm ghép lại với
nhau, âm i đứng trước, âm t đứng sau.
- GV yêu cầu HS ghép vần it trong bộ học vần.
- HS ghép vần it trong bộ chữ học vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm vần i – tờ - it - it. - HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau đó phát
GV chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
âm cá nhân.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng mít.
- HS ghép tiếng mít bằng bộ học vần.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng tiếng mít. - HS quan sát.
- GV cho HS phân tích tiếng mít và đánh vần tiếng mít. - HS phân tích, đánh vần cá nhân.
- GV đánh vần mẫu mờ - it – mit – sắc – mít – mít.
- HS lắng nghe.
- GV đưa tranh rút ra từ khóa trái mít và viết bảng từ - HS quan sát.
khóa trái mít
- Gọi HS phân tích và đọc từ khóa: trái mít
- HS phân tích, đọc từ khóa cá nhân.
* Vần iêt: Tiến hành tương tự như dạy vần it.
- GV cho HS so sánh vần it và vần iêt:
- HS so sánh:
+ Giống: đều kết thúc bằng âm t.
+ Khác: vần it bắt đầu bằng âm i, vần iêt bắt
đầu bằng nguyên âm đôi iê.
c). Hướng dẫn viết vần it, iêt, trái mít, chữ viết:
- GV hướng dẫn HS viết it, iêt, trái mít, chữ viết vào - HS viết bảng con it, iêt, trái mít, chữ viết
bảng con. GV chú ý HS điểm đặt bút, điểm dừng bút,
khoảng cách giữa các âm.
3. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: con vịt, đông
nghịt, thời tiết, hiểu biết.
- GV gọi HS đọc trơn cá nhân.
- GV đọc mẫu, giải thích nghĩa các từ ứng dụng.
- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các vần, tiếng, từ ứng dụng cá nhân,
- HS đọc trơn các tiếng ứng dụng cá nhân.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ cảnh
đàn vịt đang bơi lội dưới ao.
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng. Chỉ và đọc - HS lắng nghe.
mẫu câu ứng dụng.
Con gì có cánh
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng?
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV chỉnh sửa - HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân, lớp.
phát âm cho HS.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
- HS lắng nghe.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết it, iêt, trái mít, chữ viết vào tập viết 1.
- HS luyện viết vào tập viết 1.
c). Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề luyện nói - HS quan sát, lắng nghe.
Em tô, vẽ, viết.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ gì? Ba - HS trả lời câu hỏi thành câu.
bạn nhỏ đang làm gì? Bạn nam áo xanh tô mặt trời màu
gì?.....GV chú ý chỉnh sửa cho HS nói thành câu hoàn
chỉnh.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 74.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC
Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ 1.
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học.
- Biết cách vận dụng tốt các kiến thức đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
I Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ học bài thực
hành kĩ năng để kiểm tra xem các em đã biết cách vận
dụng các kiến thức các em đã học hay chưa?
- GV ghi tựa bài, gọi HS nhắc lại tựa bài.
II. Thực hành:
1. Ôn tập:
- GV hỏi:
+ Chúng ta đi học thì quần áo, đầu tóc, sách vở phải
như thế nào?
HỌC SINH
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tựa bài Thực hành kĩ năng.
- HS trả lời:
+ Đi học thì quần áo, đầu tóc phải gọn gàng,
sạch sẽ. Sách vở thì phải chuẩn bị đầy đủ,
không bị dây bẩn.
+ Vậy các em hãy kiểm tra xem mình đã thực hiện tốt + HS tự kiểm tra và chỉnh sửa quần áo, đầu
chư? Nếu chưa thì phải chỉnh sửa.
tóc của bản thân.
+ Đối với anh chị, em phải như thế nào?
+ Đối với anh chị, em phải lễ phép và vâng
lời anh chị.
+ Đối với em nhỏ, em phải như thế nào?
+ Đối với em nhỏ, em phải yêu thương và
nhường nhịn.
+ Em đã thực hiện được những điều đó chưa và thực - HS tự trả lời.
hiện như thế nào?
+ Khi chào cờ, chúng ta phải như thế nào?
+ Khi chào cờ, chúng ta phải đứng nghiêm,
không nói chuyện, không quay ngang quay
dọc.
+ Những việc nào nên làm khi chuẩn bị chào cờ?
+ Trước khi chào cờ phải chỉnh sửa áo quần,
bỏ mũ nón, chỉnh đốn hàng ngũ ngay ngắn,…
+ Đi học đều và đúng giờ có lợi ích gì?
+ Đi học đều và đúng giờ giúp ta học tốt hơn.
+ Những việc nên làm để đi học đều và đúng giờ?
+ Nên chuẩn bị quần áo, sách vở từ đêm
trước, không thức khuya và thức dậy đúng
giờ.
+ Nêu lợi ích của việc giữ trật tự trong giờ học?
+ Giữ trật tự trong giờ học giúp em nghe
giảng bài tốt hơn, hiểu bài hơn và học giỏi
hơn.
+ Nêu tác hại của việc mất trật tự trong giờ học?
+ Gây mất trật tự trong giờ học vừa làm ồn,
làm mất thời gian của cô và các bạn, không
nghe giảng được và sẽ không làm bài tập
được.
- GV nhận xét và kết luận chung về khả năng tiếp thu
kiến thức của cả lớp.
3. Thực hành kĩ năng:
- GV nêu tình huống và yêu cầu HS thảo luận theo tổ.
- HS thảo luận theo tổ.
Tổ 1: tình huống 1.
Tổ 2: tình huống 2.
Tổ 3: tình huống 3.
Tổ 4: tình huống 4.
- Gọi đại diện các tổ trình bày phần thảo luận của tổ - Đại diện các tổ trình bày phần thảo luận của
trước lớp.
tổ trước lớp.
+ Bạn Nam đi học nhưng bị tụt dây giày.
+ Em sẽ nhắc bạn cột dây giày lại và nhắc
bạn lần sau nên kiểm tra cẩn thận quần áo,
giày dép khi đến trường.
+ Em dẫn em nhỏ đi chơi, em bé đòi một món đồ chơi.
+ Em sẽ mua cho em hoặc em sẽ nói với em
bé rằng để bố mẹ mua cho em, không nên la
mắng em.
+ Khi chào cờ, bạn Tân quên bỏ mũ xuống.
+ Em sẽ nhắc bạn Tân bỏ mũ xuống.
+ Khi cô đang giảng bài Toán, Bạn Lan và bạn Hà nói + Em sẽ nhắc 2 bạn giữ trật tự, không nên
chuyện. Em sẽ làm thế nào?
nói chuyện nữa hoặc em sẽ nói chuyện với 2
bạn hoặc mặc kệ 2 bạn nói chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS có cách xử lí tốt.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 16 tháng 12 năm 2014
TOÁN
Bài 66: ĐIỂM - ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được điểm, đoạn thẳng.
- Đọc tên điểm, đoạn thẳng.
- Kẻ được đoạn thẳng.
- Làm BT 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Khổ giấy A3 cho nội dung bài tập 1, 2, 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
I. Giới thiệu bài mới:
- GV giới thiêu: “Các em đã được học phép cộng trừ các
số trong phạm vi 10. Hôm nay, chúng ta sẽ học một
chương mới là chương Các số trong phạm vi 100. Đo độ
dài. Giải bài toán. Bài học đầu tiên trong chương này là
bài toán dạng hình học, đó là bài Điểm. Đoạn thẳng”.
- GV ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS lần lượt nhắc lại tựa
bài.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu “ điểm”, “ đoạn thẳng”:
a). Giới thiệu “ điểm”:
- GV chấm một chấm to trên bảng lớp và nói: “Trên bảng
cô có một chấm. Chấm này cô đặt tên là A”. (GV vừa nói
vừa ghi chữ A).
- Sau đó, GV nói tiếp: “Chấm A này cô còn gọi là điểm
A”.
- Gọi HS nhắc lại trong khi GV viết bảng điểm A
- HS nhắc lại cả lớp: điểm A.
- GV nói: “Như vậy, điểm là một chấm được đặt tên
bằng chữ in”.
- GV chấm tiếp một điểm trên bảng, ghi chữ B và hỏi:
“Điểm này là điểm gì?”. GV lưu ý hướng dẫn HS cách
đọc tên các điểm: “chữ B đọc là bê, chữ C đọc là xê,…”
- GV nhận xét và cả lớp đọc: điểm B.
b). Giới thiệu đoạn thẳng:
- GV giới thiệu: “Cô đã giới thiệu cho các em biết điểm.
Bây giờ chúng ta sẽ được làm quen với đoạn thẳng”.
- GV vừa làm vừa nói: “ Cô có 2 điểm A và điểm B. Sau
đó, cô dùng thước nối 2 điểm lại với nhau cô được một
đoạn thẳng. Đọc là đoạn thẳng AB”. GV lưu ý HS cách
cầm thước và bút chì vẽ đoạn thẳng: đặt thước ngay điểm
A và điểm B, dùng tay trái giữ cố định thước, tay phải
cầm bút, đặt đầu bút ở điểm A và vẽ một đoạn thẳng qua
điểm B rồi dừng bút.
- Gọi HS nhắc lại cá nhân, cả lớp: đoạn thẳng AB.
- GV hỏi:
+ Các em quan sát, trên đoạn thẳng AB có 2 điểm nào?
+ Vậy, thế nào là đoạn thẳng?
- GV hướng dẫn lại cách vẽ một đoạn thẳng mới CD.
- Yêu cầu HS thực hành chấm điểm và vẽ đoạn thẳng
trên bảng con theo thứ tự: 1 điểm, 2 điểm, đoạn thẳng.
GV nhận xét bài của HS.
- Hỏi: Quan sát xung quanh và cho biết cái nào là đoạn
thẳng?.
2. Thực hành:
* Bài 1:
- GV đính bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 lên bảng, gọi HS
nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS đọc tên từng đoạn thẳng cá nhân
(GV chỉ và gọi HS đọc) bằng các câu hỏi:
+ Đây là 2 điểm có tên là gì?
HỌC SINH
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS lần lượt nhắc lại tựa bài: Điểm. Đoạn
thẳng.
- HS quan sát trên bảng lớp.
- HS nhắc lại: điểm A.
- Cả lớp đọc: điểm A.
- HS quan sát.
- HS quan sát và trả lời cá nhân: điểm B.
- Cả lớp đọc: điểm B
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại cá nhân, cả lớp: đoạn thẳng
AB.
- HS quan sát và trả lời:
+ Trên đoạn thẳng AB có 2 điểm là điểm A
và điểm B.
+ Đoạn thẳng được nối bởi 2 điểm cho trước.
- HS quan sát.
- HS thực hành vẽ điểm, đoạn thẳng.
- HS trả lời: cây bút, cạnh bàn, cạnh bảng, cửa
sổ,…
- HS nêu yêu cầu bài tập: Đọc tên các điểm và
các đoạn thẳng
- HS trả lời cá nhân:
+ Đây là 2 điểm M và điểm N.
Học vần
Bài 74: uôt- ươt
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; từ và câu ứng dụng.
- Viết được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc lại bài cũ. GV nhận xét, ghi điểm - 3 HS đọc lại bài cũ.
cho HS.
- Cho HS viết bảng con it, iêt, trái mít, chữ viết.
- HS viết bảng con it, iêt, trái mít, chữ viết.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
* Vần uôt:
a). Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần uôt và nói: Đây là vần uôt.
- HS quan sát.
b). Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS phân tích vần uôt
- HS phân tích vần uôt gồm 2 âm ghép lại với
nhau, nguyên âm đôi uô đứng trước, âm t
đứng sau.
- GV yêu cầu HS ghép vần uôt trong bộ học vần.
- HS ghép vần uôt trong bộ chữ học vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm vần u - ô – tờ - - HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau đó phát
uôt - uôt. GV chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
âm cá nhân.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng chuột.
- HS ghép tiếng chuột bằng bộ học vần.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng tiếng - HS quan sát.
chuột.
- GV cho HS phân tích tiếng chuột và đánh vần tiếng - HS phân tích, đánh vần cá nhân.
chuột.
- GV đánh vần mẫu chờ - uôt – chuôt – nặng – chuột - HS lắng nghe.
– chuột
- GV đưa tranh rút ra từ khóa chuột nhắt và viết bảng - HS quan sát.
từ khóa chuột nhắt.
- Gọi HS phân tích và đọc từ khóa: chuột nhắt.
- HS phân tích, đọc từ khóa cá nhân.
* Vần ươt: Tiến hành tương tự như dạy vần uôt.
- GV cho HS so sánh vần uôt và vần ươt:
- HS so sánh:
+ Giống: đều kết thúc bằng âm t.
+ Khác: vần uôt bắt đầu bằng nguyên âm đôi
uô, vần ươt bắt đầu bằng nguyên âm đôi ươ.
c). Hướng dẫn viết vần uôt, ươt, chuột nhắt, lướt
ván:
- GV hướng dẫn HS viết uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván - HS viết bảng con uôt, ươt, chuột nhắt, lướt
vào bảng con. GV chú ý HS điểm đặt bút, điểm dừng ván.
bút, khoảng cách giữa các âm.
3. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: trắng muốt,
tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt.
- GV gọi HS đọc trơn cá nhân.
- GV đọc mẫu, giải thích nghĩa các từ ứng dụng.
- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các vần, tiếng, từ ứng dụng cá nhân,
lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- HS đọc trơn các tiếng ứng dụng cá nhân.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ cảnh
chú mèo đang trèo cây cau.
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng. Chỉ và đọc - HS lắng nghe.
mẫu câu ứng dụng
Con Mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà
Chú Chuột đi chợ đường xa
Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV chỉnh sửa - HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân, lớp.
phát âm cho HS.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván vào tập - HS luyện viết vào tập viết 1.
viết 1.
c). Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề luyện - HS quan sát, lắng nghe.
Chơi cầu trượt.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ gì? Em - HS trả lời câu hỏi thành câu.
có chơi cầu trượt chưa? Em có thích chơi cầu trượt
không?....GV chú ý chỉnh sửa cho HS nói thành câu
hoàn chỉnh.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 75.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
BÀI 9: GÓC HỌC TẬP XINH XẮN (TIẾT 2)
Đã soạn ở tuần 17 – Tiết 1
Thứ tư, ngày 17 tháng 12 năm 2014
TOÁN
Bài 67: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG.
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về “ dài hơn”, “ngắn hơn”.
- Có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng.
- Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Làm BT 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Khổ giấy A3 cho nội dung bài tập 2.
- 2 băng giấy cứng khác màu có độ dài khác nhau cho phần kiến thức. Khổ giấy có kẻ ô vuông
cho phần kiến thức.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
I. Giới thiệu bài mới:
- GV giới thiêu tựa bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS
lần lượt nhắc lại tựa bài
II. Dạy bài mới:
1. Dạy biểu tượng “dài hơn”, “ngắn hơn” và so sánh
trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.
- GV cầm 2 băng giấy màu khác nhau và hỏi:
+ Hai băng giấy trên, băng giấy nào dài hơn, băng
giấy nào ngắn hơn?
+ Làm sao chúng ta biết điều đó?
HỌC SINH
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS quan sát và trả lời:
+ Băng giấy màu đỏ dài hơn, băng giấy màu
vàng ngắn hơn.
+ Dùng cách chập 2 đầu băng giấy lại với
nhau sao cho chúng có chung 1 đầu bằng
nhau, nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài
hơn chiếc nào ngắn hơn.
- GV nhận xét và yêu cầu HS dùng 2 viên phấn khác - HS làm và trả lời cá nhân.
nhau, tự so sánh và trả lời.
- GV kẻ 2 đoạn thẳng AB và CD lên bảng, yêu cầu HS - HS trả lời: Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn
quan sát và nói đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào thẳng CD; đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng
ngắn hơn.
AB.
- GV nhận xét và ghi bảng: Đoạn thẳng AB ngắn hơn
đoạn thẳng CD; đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng
AB.
- Gọi HS đọc lại cá nhân.
- HS đọc lại cá nhân.
2. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài
trung gian:
- GV kẻ 1 đoạn thẳng dài 3 gang tay và giới thiệu với - HS quan sát.
HS: “Chúng ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ
dài gang tay”.
- GV kẻ tiếp 2 đoạn thẳng: 1 đoạn thẳng dài 1 gang tay, - HS quan sát.
1 đoạn thẳng dài 3 gang tay và nói: “Đoạn thẳng thứ
nhất có độ dài 1 gang tay, đoạn thẳng thứ hai có độ dài
3 gang tay. Vì vậy, đoạn thẳng thứ hai dài hơn đoạn
thẳng thứ nhất.” (GV vừa làm vừa nói)
- GV yêu cầu 1 HS lên thực hành trên bảng lớp. Cả lớp - 1 HS thực hành trên bảng lớp.
quan sát.
- GV đính khổ giấy có kẻ ô vuông lên bảng và hỏi:
- HS quan sát và trả lời cá nhân:
+ Đoạn thẳng thứ nhất dài mấy ô vuông?
+ Đoạn thẳng thứ nhất dài 1 ô vuông.
+ Đoạn thẳng thứ hai dài mấy ô vuông?
+ Đoạn thẳng thứ hai dài 4 ô vuông.
+ Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn? + Đoạn thẳng thứ hai dài hơn đoạn thẳng thứ
nhất; đoạn thẳng thứ nhất ngắn hơn đoạn
thẳng thứ hai.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và nói: “Chúng ta - HS lắng nghe.
cũng có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so
sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó”.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ hai đoạn thẳng dài ngắn - HS thực hành trên bảng con.
khác nhau, đặt tên và tự so sánh hai đoạn thẳng đó trên
bảng con.
3. Thực hành:
* Bài 1:
- GV đính bảng phụ kẻ sẵn đề bài tập 1 lên bảng và yêu - HS quan sát và trả lời cá nhân:
cầu HS nêu từng cặp đoạn thẳng: đoạn thẳng nào dài Lời giải:
hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn.
a). Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD.
Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB.
Học vần
Bài 75: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được các vần các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75.
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 68 đến bài 75.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và Chuột đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ôn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 3 HS đọc bài cũ.
- 3 HS đọc bài cũ.
- HS viết bảng con: uôt, ươt, tuốt lúa, ẩm ướt.
- HS viết bảng con: uôt, ươt, tuốt lúa, ẩm
ướt.
-GV nhận xét, ghi điểm.
II. DẠY BÀI MỚI:
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài:
- GV yêu cầu HS nêu các vần mới đã được học. GV ghi - 2-3 HS phát biểu.
bên cạnh góc bảng.
- GV treo bảng ôn giới thiệu vào bài và ghi tựa bài lên
bảng.
2. Ôn tập:
a). Các vần mới:
- Gọi HS ghép các âm để tạo thành các vần đã được học. - HS ghép vần.
- GV chỉ vần và gọi HS đọc.
- HS đọc vần theo tay GV chỉ.
- Gọi HS lên bảng chỉ và đọc vần.
- HS tự chỉ và đọc vần.
- GV chỉ cho cả lớp đọc.
- Cả lớp.
Các vần ghép được là: at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, ut, ưt, et, êt,
it, iêt, uôt, ươt.
- Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau giữa các vần.
- HS trả lời: Các vần này đều kết thúc bằng
âm t.
b). Đọc từ ngữ ứng dụng: chót vót, bát ngát, Việt Nam.
- GV viết từ ngữ ứng dụng lên bảng lớp.
- HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: cá nhân, cả lớp.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS và có thể giải thích từ - HS đọc từ đơn.
ngữ nếu cần.
- HS luyện đọc toàn bài trên bảng lớp cá nhân, nhóm, cả - HS đọc toàn bài trên bảng lớp cá nhân,
lớp.
nhóm, cả lớp.
c). Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- HS viết vào bảng con từ ngữ: chót vót, bát ngát. GV - HS viết bảng con.
chỉnh sửa chữ viết, lưu ý vị trí dấu thanh, nối nét giữa các
chữ cái.
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- GV cho HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và giới thiệu - HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV.
câu ứng dụng: Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
- Yêu cầu HS đọc thầm câu ứng dụng và tìm tiếng chứa
- HS đọc thầm câu ứng dụng và trả lời tiếng
vần at.
chứa vần at là tiếng mát.
- HS đọc trơn câu ứng dụng: cá nhân, cả lớp. GV chỉnh - HS đọc trơn câu ứng dụng.
sửa phát âm cho HS.
- Yêu cầu HS đọc trơn toàn bài trong SGK cá nhâ, nhóm. - HS đọc toàn bài trong SGK cá nhân, nhóm.
b). Luyện viết:
- HS tập viết: chót vót, bát ngát vào Tập viết.
- HS tập viết.
c). Kể chuyện: Chuột nhà và Chuột đồng
- GV vừa kể vừa treo tranh minh họa theo từng đoạn kể. - HS lắng nghe.
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời và rút ra ý nghĩa câu - HS trả lời câu hỏi của GV để nắm nội dung
chuyện: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra. câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
* Câu hỏi:
+ Chuột Đồng sống ở đâu? Ăn những gì?
+ Chuột Nhà sống ở đâu? Ăn những gì?
+ Chuột Đồng nói với chuột Nhà như thế nào?...
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chỉ bảng ôn cho HS đọc theo.
- HS đọc.
- Dặn HS ôn lại bài, xem trước bài 76.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên và xã hội
Bài 18: CUỘC SỐNG XUNG QUANH
(GDMT – KNS)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở.
* GDMT:
- Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh.
- Tìm hiểu một số hoạt động về cảnh quan thiên nhiên.
- GD HS bảo vệ môi trường: hoạt động sinh sống của nhân dân phải đảm bảo vệ sinh môi
trường, từ đó tạo cảnh quan sạch đẹp, không khí trong lành để có sức khỏe tốt.
* KNS: kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, phát triển kĩ năng hợp tác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa như trong SGK, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Khám phá:
Giới thiệu bài:
- GV hỏi:
+ Em hãy kể những gì em đã biết, đã thấy xung quanh
chúng ta?
- GV giới thiệu: Hôm nay, cô sẽ cùng các em tìm hiểu
về cuộc sống xung quanh chúng ta qua bài học Cuộc
sống xung quanh.
- GV ghi tựa bài lên bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
2. Kết nối:
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm 4
* Mục tiêu: giúp HS biết được cuộc sống, cảnh quan
thiên nhiên ở nông thôn và các hoạt động sống của
người dân ở nông thôn.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trang 38, 39 thảo luận
nhóm 4 và nói về những gì nhìn thấy trong bức tranh.
- Gọi đại diện vài nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
- GV nhận xét.
- GV hỏi và yêu cầu HS trả lời cá nhân.
+ Trên đường, mọi người đi lại có đông không? Họ đi
bằng phương tiện gì?
+ Đường phố có rộng rãi không?
- HS trả lời: xung quanh ta có cây cối, có nhà,
có xe cộ, có đường,…
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tựa bài Cuộc sống xung quanh.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4.
- Đại diện vài nhóm trình bày trước lớp
Trong tranh có trạm bưu điện, trạm y tế xã,
trường học, có cánh đồng, có các bác nông
dân đang làm việc, có các bạn nhỏ đang đến
trường, có cây cối, có đường xá.
- HS trả lời cá nhân:
+ Trên đường, mọi người đi lại không đông
lắm và họ đi lại bằng xe đạp và đi bộ.
+ Đường phố không rộng và mọi người đi lại
thoải mái.
+ Cây cối mọc ở đâu và như thê nào?
+ Cây cối mọc rất nhiều ở hai bên đường.
+ Có nhiều tiệm quán ở hai bên đường hay không?
+ Hai bên đường không có nhiều tiệm quán.
+ Nhà cửa của mọi người như thế nào?
+ Nhà cửa của mọi người hầu hết đều là nhà
trệt lợp ngói đỏ.
+ Công việc của mọi người là gì?
+ Công việc của mọi người là cày ruộng, gặt
lúa, tuốt lúa, tưới rau.
+ Nhìn quanh cảnh trong tranh, ta có thể biết đây là + Nhìn quanh cảnh trong tranh, ta có thể biết
bức tranh mô tả cuộc sống ở nông thôn hay ở thành đây là bức tranh mô tả cuộc sống ở nông thôn
thị? Vì sao em biết?
vì công việc chính của mọi người là làm ruộng
và không có nhiều phương tiện đi lại mà chủ
yếu đi bằng xe đạp và đi bộ.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: Bức
tranh miêu tả cuộc sống ở nông thôn.
3. Thực hành:
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế nơi em ở
* Mục tiêu: giúp HS biết liên hệ thực tế với nơi mình
đang ở, biết kể các hoạt động sống nơi mình ở.
- GV yêu cầu HS nhớ và miêu tả lại nơi em ở có những - HS tự kể lại cá nhân.
gì? Công việc của mọi người là gì? Công việc chủ yếu
của bố mẹ em là làm gì?
- GV nhận xét và lồng ghép GDMT cho HS bằng câu - HS trả lời:
hỏi:
+ Cảnh quan xung quanh chúng ta như thế nào?
+ Cảnh quan xung quanh chúng ta có nhiều
cây cối nên môi trường rất sạch sẽ.
+ Làm thế nào để chúng ta bảo vệ cảnh quan xung + Chúng ta phải biết yêu quý và bảo vệ môi
quanh chúng ta luôn sạch đẹp?
truờng trong lành.
- GV kết luận (GDBVMT): chúng ta phải biết yêu quý - HS lắng nghe
nơi chúng ta ở, phải có ý thức giữ gìn vệ sinh môi
trường nơi ta sống bằng cách không vứt rác bừa bãi,
dọn vệ sinh nơi ở.
4. Vận dụng:
- Dặn HS về nhà quan sát kĩ hơn nơi mình ở và thử so - HS lắng nghe yêu cầu của GV.
sánh với bức tranh trang 40, 41 xem có điểm gì giống
và khác nhau để chuẩn bị cho bài sau.
Thứ năm, ngày 18 tháng 12 năm 2014
TOÁN
Bài 68: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
- Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân.
- Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi: Chúng ta có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng cách - HS trả lời: có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng
nào?
gang tay, bằng số ô vuông đặt vào mỗi đoạn
thẳng.
- Yêu cầu HS vẽ và nói về độ dài 2 đoạn thẳng trên bảng - HS làm việc trên bảng con.
con.
- GV nhận xét.
II. Giới thiệu bài mới:
- GV giới thiêu tựa bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS lần - HS nhắc lại tựa bài: Thực hành đo độ dài.
lượt nhắc lại tựa bài
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu độ dài “gang tay”:
- GV kẻ một đoạn thẳng dài 1 gang tay trên bảng lớp và - HS quan sát và lắng nghe.
nói: “ Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái đến đầu
ngón tay giữa”. (GV vừa làm vừa nói).
- Yêu cầu HS xác định độ dài gang tay của mình trên bảng - HS thực hành trên bảng con.
con bằng cách chấm một điểm nơi đầu ngón cái và một
điểm nơi đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đó lại để được 1
đoạn thẳng đặt tên là AB. GV theo dõi, hướng dẫn HS làm.
- GV nhận xét và nói: “ Độ dài gang tay của mình bằng độ - HS lắng nghe.
dài đoạn thẳng AB”.
- Gọi HS nhắc lại.
- HS nhắc lại cá nhân.
2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “ gang tay”:
- GV nói “ Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay”. Sau đó, GV - HS quan sát.
thực hành đo cạnh bảng bằng gang tay cho HS quan sát
(vừa làm vừa nói): Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của
cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại
một điểm mà đầu ngón giữa chạm tới trên mép bảng, co
ngắn tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến
một điểm khác trên mép bảng. Cứ làm như thế cho đến hết
mép phải của bảng. Mỗi lần co ngón tay cái về trùng với
ngón tay giữa thì đếm 1, 2, 3, ….cuối cùng ta được kết quả
là cạnh bảng dài bao nhiêu gang tay.
- Yêu cầu HS thực hành đo cạnh bàn bằng gang tay của - HS thực hành đo cạnh bàn bằng gang tay.
mình và đọc kết quả của minh. GV lưu ý HS: gang tay của
mỗi bạn khác nhau nên kết quả có thể khác nhau.
3. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng bước chân:
- Tiến hành tương tự. GV làm mẫu đo độ dài bục giảng - HS quan sát, lắng nghe.
bằng bước chân (vừa làm vừa nói): Đứng chụm hai chân
sao cho các gót chân bằng nhau tại mép bên trái của bục
giảng, giữ nguyên chân trái và bước chân phải lên phía
trước bằng với 1 bước chân bình thường của mình và đếm:
một bước; tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục
giảng thì dừng. Cuối cùng đọc to kết quả.
4. Thực hành:
a). Cho HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng bằng gang tay: - HS thực hành đo độ dài cạnh cửa sổ bằng
đo cạnh cửa sổ lớp học.
gang tay.
b). Cho HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng bằng bước - HS thực hành đo chiều dài lớp học bằng
chân: đo chiều dài lớp học.
bước chân.
c). Cho HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng bằng que tính:
- GV kẻ một đoạn thẳng, thực hành đo bằng que tính cho - HS quan sát và thực hành đo cạnh bàn bằng
HS quan sát. Sau đó, kẻ đoạn thẳng khác và yêu cầu HS que tính.
Học vần
Bài 76: oc- ac
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được oc, ac, con sóc, bác sĩ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được oc, ac, con sóc, bác sĩ.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc lại bài cũ. GV nhận xét, ghi điểm cho - 3 HS đọc lại bài cũ.
HS.
- Cho HS viết bảng con chót vót, bát ngát, Việt Nam.
- HS viết bảng con chót vót, bát ngát, Việt
II. Dạy bài mới:
Nam.
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
* Vần oc:
a). Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần oc và nói: Đây là vần oc.
- HS quan sát.
b). Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS phân tích vần oc.
- HS phân tích vần oc gồm 2 âm ghép lại
với nhau, âm o đứng trước, âm c đứng sau.
- GV yêu cầu HS ghép vần oc trong bộ học vần.
- HS ghép vần oc trong bộ chữ học vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm vần o – cờ - oc – oc. - HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau đó
GV chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
phát âm cá nhân.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng sóc.
- HS ghép tiếng sóc bằng bộ học vần.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng tiếng sóc.
- HS quan sát.
- GV cho HS phân tích tiếng sóc và đánh vần tiếng sóc.
- HS phân tích, đánh vần cá nhân.
- GV đánh vần mẫu sờ - oc – soc – sắc – sóc – sóc.
- HS lắng nghe.
- GV đưa tranh rút ra từ khóa con sóc và viết bảng từ khóa - HS quan sát.
con sóc.
- Gọi HS phân tích và đọc từ khóa: con sóc.
- HS phân tích, đọc từ khóa cá nhân.
* Vần ac: Tiến hành tương tự như dạy vần oc.
- GV cho HS so sánh vần oc và vần ac:
- HS so sánh:
+ Giống: đều kết thúc bằng âm c.
+ Khác: vần oc bắt đầu bằng âm o, vần ac
bắt đầu bằng âm a.
c). Hướng dẫn viết vần oc, ac, con sóc, bác sĩ:
- GV hướng dẫn HS viết oc, ac, con sóc, bác sĩ vào bảng - HS viết bảng con oc, ac, con sóc, bác sĩ.
con. GV chú ý HS điểm đặt bút, điểm dừng bút, khoảng
cách giữa các âm.
3. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: hạt thóc, con cóc,
bản nhạc, con vạc.
- GV gọi HS đọc trơn cá nhân.
- GV đọc mẫu, giải thích nghĩa các từ ứng dụng.
- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các vần, tiếng, từ ứng dụng cá nhân, lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- HS đọc trơn các tiếng ứng dụng cá nhân.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ cảnh
chùm nhãn.
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng. Chỉ và đọc mẫu - HS lắng nghe.
câu ứng dụng.
Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than.
(Là quả gì?)
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV chỉnh sửa - HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân, lớp.
phát âm cho HS.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết oc, ac, con sóc, bác sĩ vào tập viết 1.
- HS luyện viết vào tập viết 1.
c). Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề luyện Vừa - HS quan sát, lắng nghe.
vui vừa học.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ gì? Em thấy
- HS trả lời câu hỏi thành câu.
các bạn vừa chơi vừa học như thế nào? Trên lớp, chúng ta
vừa chơi vừa học như thế nào? Em có thích cách học như
thế không? .....GV chú ý chỉnh sửa cho HS nói thành câu
hoàn chỉnh.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết - HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
kiểm tra cuối HK1.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày 19 tháng 12 năm 2014
TOÁN
Bài 69: MỘT CHỤC - TIA SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết ban đầu về 1 chục.
- Biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị.
- Biết đọc và viết số trên tia số.
- Làm BT1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bó chục que tính, tranh minh họa.
- Giấy khổ to ghi đề bài tập 1, 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
I. Giới thiệu bài mới:
- GV giới thiêu tựa bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS lần
lượt nhắc lại tựa bài.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu “ Một chục”:
- GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK đếm xem có bao
nhiêu quả?
- GV ghi bảng: có 10 quả. Gọi HS nhắc lại cá nhân.
- GV giới thiệu: “10 quả còn gọi là 1 chục quả”.
- GV ghi bảng: Có 1 chục quả. Gọi HS nhắc lại cá nhân.
- GV yêu cầu HS đếm bó que tính, nói số lượng que tính và
hỏi: “10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? (Tiến hành
tương tự như ở trên).
- GV hỏi: “10 đơn vị còn gọi là mấy chục?”
- GV nhận xét, ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục. Gọi HS nhắc lại
cá nhân.
- GV hỏi: “1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?”.
- Yêu cầu HS nhắc lại các kết luận: Có 10 quả. Có 1 chục
quả. Có 10 que tính. Có 1 chục que tính. 10 đơn vị = 1 chục
cá nhân, lớp.
2. Giới thiệu tia số:
- GV vẽ tia số và giới thiệu: “Đây là tia số. Trên tia số có 1
điểm gốc là 0 được ghi số 0. Các điểm hay còn gọi là các
vạch cách đều nhau được ghi số theo thứ tự tăng dần, mỗi
điểm ghi một số.” (GV vừa nói vừa chỉ lên tia số).
- Gọi HS đếm lại tia số cá nhân.
- GV hướng dẫn HS so sánh các số trên tia số:
+ Số 0 đứng ở vị trí nào so với số 1? Số 1 đứng ở vị trí nào
so với số 0?
+ Số 0 như thế nào so với số 1? Số 1 như thế nào so với số
0?
+ Số 1 đứng ở vị trí nào so với số 2? Số 2 đứng ở vị trí nào
so với số 1?
+ Số 1 như thế nào so với số 2? Số 2 như thế nào so với số
1?
+ Số ở bên trái như thế nào so với số ở bên phải?
+ Số ở bên phải như thế nào so với số ở bên trái?
- GV kết luận: Trên tia số, số ở bên trái bé hơn số ở bên
phải và số ở bên phải lớn hơn số ở bên trái. Gọi HS nhắc lại
cá nhân.
3. Thực hành: GV phát phiếu học tập cho HS
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hỏi: 1 chục chấm tròn còn gọi là mấy chấm tròn?
- Yêu cầu HS làm bài vào sgk.
HỌC SINH
- HS nhắc lại tựa bài: Thực hành đo độ dài.
- HS đếm và trả lời: Có 10 quả.
- HS nhắc lại cá nhân: Có 10 quả.
- HS nhắc lại cá nhân: Có 1 chục quả.
- HS đếm bó que tính và nói: 10 que tính
còn gọi là 1 chục que tính.
- HS trả lời: 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
- HS nhắc lại cá nhân: 10 đơn vị = 1 chục.
- HS trả lời: 1 chục bằng 10 đơn vị.
- HS nhắc lại cá nhân, lớp.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS đếm lại tia số cá nhân.
- HS trả lời cá nhân:
+ Số 0 đứng ở bên trái so với số 1. Số 1
đứng ở bên phải số 0.
+ Số 0 bé hơn số 1. Số 1 lớn hơn số 0.
+ Số 1 đứng bên trái số 2. Số 2 đứng bên
phải số 1.
+ Số 1 bé hơn số 2. Số 2 lớn hơn số 1.
+ Số ở bên trái bé hơn số ở bên phải.
+ Số ở bên phải lớn hơn số ở bên trái.
- HS lắng nghe và nhắc lại cá nhân.
- HS nêu yêu cầu bài tập: Vẽ thêm cho đủ 1
chục chấm tròn.
- HS trả lời: 1 chục chấm tròn còn gọi là 10
chấm tròn.
- HS làm bài.
Lời giải:
+ Hình 1: vẽ thêm 1 chấm tròn.
+ Hình 2: vẽ thêm 2 chấm tròn.
+ Hình 3: vẽ thêm 3 chấm tròn.
+ Hình 4: vẽ thêm 4 chấm tròn.
+ Hình 5: vẽ thêm 5 chấm tròn.
Học vần
Bài: ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ 1
I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì 1
- Đọc được các âm, vần, từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76.
- Viết được các âm, vần, từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76.
- Nói được từ 3 - 4 câu về các chủ đề luyện nói đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ôn các âm, vần từ bài 1 đến bài 76.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 1
1. Ôn âm, vần đã học:
* Ôn âm:
- GV đính bảng ôn âm đã học lên bảng và gọi HS đọc cá
- HS đọc cá nhân bảng ôn âm.
nhân.
- HS chỉ và đọc âm.
- GV chỉ không theo thứ tự các âm và gọi HS đọc cá nhân.
- Gọi HS lên bảng chỉ và đọc âm.
- Cả lớp đọc lại bảng ôn âm.
BẢNG ÔN ÂM
a
đ
k
ơ
u
kh
gi
ă
e
l
p
ư
ch
ng
â
ê
m q
v
ph
ngh
b g
n
r
x
nh tr
c h
o
s
y
gh
d i
ô
t
th qu
* Ôn vần:
- GV đính bảng ôn các vần đã học lên bảng và gọi HS đọc cá - HS đọc cá nhân bảng ôn vần.
nhân.
- GV chỉ không theo thứ tự các vần và gọi HS đọc cá nhân.
- HS chỉ và đọc vần.
- Gọi HS lên bảng chỉ và đọc vần.
- Cả lớp đọc lại bảng ôn vần.
ia ơi ây êu an ên ươn eng inh ôm
ua ui eo iêu ân in
ong êng ênh ơm
ưa ưi ao yêu ăn un ông uông om em
oi uôi au ưu ôn iên ăng ương am êm
ai ươi âu ươu ơn yên âng ang ăm im
ôi ay iu on en uôn ung anh âm um
iêm yêm uôm ươm ot at ăt ât ôt ơt et
êt ut ưt
it iêt uôt ươt oc ac
* Ôn từ khóa, câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc từ khóa và câu ứng dụng của một số
- HS đọc trong SGK các bài mà GV yêu
bài. Khuyến khích HS đọc trơn. GV chỉnh sửa phát âm cho
HS.
TIẾT 2
2. Viết:
* Ôn luật chính tả:
- GV hỏi:
+ Âm g đơn và âm ng đơn đi với những âm nào?
+ Âm gh ghép và âm ngh ghép đi với những âm nào?
cầu.
- HS trả lời:
+ Âm g đơn và âm ng đơn đi với những
âm o, ô, ơ, a, u, ư.
+ Âm gh ghép và âm ngh ghép đi với
những âm i, e, ê.
+ Âm c không đi với những âm o, e, ê, i.
+ Âm c không đi với những âm nào?
* Viết âm, vần, từ ngữ:
- GV đọc cho HS viết bảng con:
- HS viết bảng con.
+ Một số âm nh, ph, qu, ng, ngh, gh, g, ch, tr,..
+ Một số vần uôi, ươn, uôn, ăng, âng, ênh, uôm ươm,…
+ Một số từ mứt gừng, mềm mại, trái cam, buôn làng,….
- GV chú ý HS vị trí dấu thanh, độ cao của chữ.
- Cho HS viết vào tập một số âm, vần, từ ở trên. GV nhắc - HS viết bài.
nhở HS tư thế ngồi viết.
3. Dặn dò: Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại bài để chuẩn bị cho - HS lắng nghe.
kiểm tra học kì 1.
THỦ CÔNG
Bài: GẤP CÁI VÍ (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách gấp cái ví bằng giấy.
- Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn.
- 1 tờ giấy màu hình chữ nhật.
- Tranh quy trình gấp cái ví.
2. HS:
- Giấy nháp trắng, giấy màu hình chữ nhật có kẻ ô. Vở thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. Gọi - HS nhắc lại tựa bài: Gấp cái ví.
HS nhắc lại tựa bài.
II. Thực hành:
1. Nhắc lại quy trình gấp cái ví:
- HS nhắc lại quy trình gấp cái ví:
- GV gọi HS nhắc lại quy trình gấp cái quạt
* Bước 1: Lấy đường dấu giữa.
* Bước 2: Gấp 2 mép ví
* Bước 3: Gấp ví
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, nhắc lại quy trình.
* Bước 1: Lấy đường dấu giữa. GV lưu ý nhắc nhở HS để
dọc giấy, mặt màu úp xuống. Khi gấp phải gấp từ dưới lên, 2
mép giấy khít nhau.
* Bước 2: Gấp 2 mép ví. GV nhắc nhở HS gấp đều, phẳng 2
mép ví, miết nhẹ tay cho thẳng.
* Bước 3: Gấp ví. GV lưu ý HS
- Khi gấp tiếp 2 mép ví vào trong, 2 mép ví phải sát đường
dấu giữa, không gấp lệch, không gấp chồng lên nhau.
- Khi gấp 2 phần ngoài vào phải để tờ giấy nằm ngang. Chú
ý phải gấp đều, không để bên to, bên nhỏ, gấp phải cân đối
với chiều dài và chiều ngang của ví.
2. HS thực hành gấp cái ví:
- GV phát phiếu thực hành theo tổ và yêu cầu HS thực hành
gấp ví theo các bước đúng quy trình và trình bày theo tổ. Mỗi
thành viên trong tổ đều gấp ví và cùng tŕnh bày lên phiếu
thực hành của tổ.
- Trong khi HS thực hành, GV lưu ý quan sát, giúp đỡ HS.
- Cho HS trình bày phần thực hành của tổ. GV nhận xét bài
làm của các tổ.
III. Nhận xét - Dặn dò:
- GV nhận xét chung sản phẩm của HS, khen ngợi những sản
phẩm đẹp, có sự sáng tạo, nhắc nhở những sản phẩm chưa
được đẹp.
- Đánh giá kĩ thuật gấp của toàn lớp.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS chuẩn bị giấy nháp, giấy màu cho bài “Gấp mũ
ca lô ”
- HS thực hành gấp quạt bằng giấy màu
và trình bày vào phiếu thực hành của tổ.
- HS nhận xét bài làm của các tổ.
- HS lắng nghe.
SINH HOẠT LỚP
CHỦ ĐIỂM: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp cho HS biết về truyền thống dân tộc, về anh bộ đội cụ Hồ.
-Có ý thức tự hào, tôn trọng truyền thống dân tộc.
-Biết giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc.
- Kiểm điểm lại các hoạt động về học tập, chuyên cần của HS trong tuần qua..
II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Công việc chuẩn bị: tranh, bài hát về anh bộ đội cụ Hồ.
2. Thời gian tiến hành:Thứ sáu, ngày 19 tháng 12 năm 2014
3. Địa điểm: tại phòng học lớp 1A5
4. Nội dung hoạt động: kiểm điểm lại tình hình của lớp trong tuần, tiếp tục triển khai chủ
điểm của tháng.
5. Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nhận xét chung về tình hình của lớp trong tuần 18. - HS lắng nghe
+ Về học tập: nhắc nhở những HS tiếp tục thực hiện tốt
các bài tập về nhà mà GV giao cho. Khen ngợi những
HS có sự tiến bộ trong học tập. Khen ngợi những HS
viết chữ đẹp, tập vở sạch sẽ.
+ Nhắc HS về nhà luyện đọc lại các bài trong SGK
tiếng việt, ôn toán, chuẩn bị thi cuối HKI.
+ Về chuyên cần: nhắc nhở HS còn đi học trễ.
+ Về nề nếp, trật tự: nhắc HS không xả rác, không vẽ
bậy lên tường.
- GV rút ra những điểm đã làm được và những điểm
chưa làm được trong tuần qua. Tuyên dương những HS
thực hiện tốt nhiệm vụ học tập, nhắc nhở những HS
chưa thực hiện tốt.
- Triển khai chủ điểm của tháng: « Uống nước nhớ
nguồn » đây là tháng nói về truyền thống của dân tộc,
cần được giữ gìn và phát huy.
- Nói cho HS biết trong tháng 12 có ngày kỉ niệm thành
lập quân đội nhân dân Việt Nam vào ngày 22.12. Giới
thiệu sơ lược về ngày này cho HS nghe.
- Giáo dục tư tưởng cho HS: truyền thống của dân tộc
cần được giữ gìn và phát huy.
Người soạn
Hoàng Thị Lệ Trinh
- Những em bị nhắc nhở đứng lên trước lớp
và hứa lần sau không tái phạm.
- Cả lớp vỗ tay khen các bạn thực hiện tốt.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Lắng nghe.
Soạn xong tuần 18
Khối trưởng kí duyệt
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Nguyễn Thị Thanh Tuyết