Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – Chi nhánh Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

h

tế
H

uế

----------

cK

in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

họ

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP

ng

Đ
ại

VIỆT NAM THỊNH VƯNG – CHI NHÁNH HÀ TĨNH


Giảng viên hướng dẫn:

NGUYỄN THIỆN CHÍ

TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO

ườ

Sinh viên thực hiện:

Tr

Lớp: K43B - QTKD TH
Khóa học: 2009 - 2013

Huế, tháng 5 năm 2013


Lời cảm ơn

tế
H

uế

Để có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự cố
gắng và nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp
đỡ của nhiều người.

in


h

Lời đầu tiên, tôi xin hết lòng cảm ơn thầy giáo
TS. Nguyễn Đăng Hào với tình thương và trách nhiệm đã dành
thời gian, tận tình hướng dẫn, chỉ dạy tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.

Đ
ại

họ

cK

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cũng như tất cả
các cán bộ, nhân viên Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thònh
Vượng – Chi nhánh Hà Tónh đã tiếp nhận và tạo điều kiện cho
tôi có cơ hội được thực tập tại Chi nhánh. Đặc biệt, tôi xin được
gửi lời cám ơn anh Phạm Minh Sử –Giám đốc ngân hàng,
nguyên trưởng phòng Kinh doanh – Quản lý tín dụng VPBank
Hà Tónh cùng các anh, chò trong phòng đã nhiệt tình giúp đỡ,
cung cấp các tài liệu cần thiết và hướng dẫn tôi chu đáo trong
suốt quá trình thực tập tại Chi nhánh.

Tr

ườ

ng


Sau hết, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình và bạn
bè bằng cách này hay cách khác đã tận tình giúp đỡ và động
viên tôi rất nhiều trong suốt thời gian qua.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thiện Chí


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2

tế
H

4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
5. Kết cấu trình bày khóa luận .....................................................................................3

6. Hạn chế của đề tài ....................................................................................................3

h

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4

in

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG ............................................................4

cK

1.1. Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng ........................................4
1.1.1. Khái niệm, bản chất của tín dụng ngân hàng..................................................4

họ

1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng: ........................................................................5
1.1.2.1. Xét theo mục đích.....................................................................................5
1.1.2.2. Xét theo thời hạn ......................................................................................6

Đ
ại

1.1.2.3. Xét theo tài sản đảm bảo (TSĐB) ............................................................6
1.1.2.4. Căn cứ vào phương thức hoàn trả ............................................................6
1.1.2.5. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng ....................................................................6

ng


1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế........................................7

1.2. Tín dụng và thẩm định tín dụng cá nhân...............................................................8

ườ

1.2.1. Đặc điểm giao dịch của khách hàng cá nhân..................................................8

Tr

1.2.2. Đối tượng và mục tiêu thẩm định tín dụng cá nhân .......................................9
1.2.3. Thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng .................................................10

1.3. Rủi ro tín dụng (RRTD) trong hoạt động của NHTM ........................................11
1.3.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng ..........................................................11
1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng ...............................................................................13
1.3.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ...........................................................14

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

1.3.4. Tác động của rủi ro rín dụng.........................................................................16
1.4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................17

1.4.1. Các phương pháp tiếp cận, đánh giá rủi ro tín dụng.....................................17
1.4.2. Khung lý thuyết và các thang đo đánh giá RRTD ........................................21

uế

1.4.3. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................21
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN

tế
H

TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI

NHÁNH HÀ TĨNH ......................................................................................................24
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Hà Tĩnh. ..................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................24

in

h

2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh .....................................................................................25
2.1.3. Mạng lưới hoạt động.....................................................................................25

cK

2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh ..........................................................26
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức..........................................................................................26
2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban ......................................................28


họ

2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng – Hà Tĩnh .......................................................................................................30

Đ
ại

2.2.1. Hoạt động huy động vốn...............................................................................30
2.2.2. Hoạt động cho vay ........................................................................................34
2.2.3. Hiệu quả kinh doanh .....................................................................................36

ng

2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng –
Hà Tĩnh. .....................................................................................................................40

ườ

2.3.1. Tình hình dư nợ ............................................................................................40
2.3.2. Tình hình chất lượng tín dụng ......................................................................42

Tr

2.3.2.1. Phân loại nợ............................................................................................42
2.3.2.2. Đánh giá hiệu quả tín dụng và rủi ro tín dụng........................................43

2.4. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP VPBank – Chi
nhánh Hà Tĩnh............................................................................................................47
2.4.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng....................................................................47

2.4.2. Quy trình cho vay .........................................................................................48

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

2.5. Nhận diện nguyên nhân, phân tích rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân
tại Chi nhánh VPBank Hà Tĩnh. ................................................................................51
2.5.1. Tổng thể mẫu điều tra ...................................................................................51
2.5.2. Phân tích, đánh giá kết quả điều tra về nguyên nhân gây rủi ro tín dụng từ

uế

phía khách hàng ......................................................................................................54
2.5.2.1. Phân tích đánh giá của khác hàng về khả năng tài chính .......................55

tế
H

2.5.2.2. Phân tích đánh giá của khách hàng về kinh nghiệm của khách hàng ....56
2.5.2.3. Phân tích đánh giá của khách hàng về tài sản đảm bảo .........................57
2.5.2.4. Phân tích đánh giá của khách hàng về việc sử dụng vốn .......................58
2.5.2.5. Phân tích đánh giá của khách hàng về việc kiểm tra, giám sát từ

in


h

ngân hàng ............................................................................................................59
2.5.3. Đánh giá Cronbach’s Alpha kiểm tra độ tin cậy các nhân tố .......................60

cK

2.5.4. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đên khả năng thanh toán các khoản nợ vay
đúng hạn của khách hàng cá nhân tại chi nhánh VPBank Hà Tĩnh........................63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG

họ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG HÀ TĨNH ..................................................................68

Đ
ại

3.1. Triển vọng và định hướng phát triển của VPBank Hà Tĩnh ...............................68
3.1.1. Phân tích SWOT ...........................................................................................68
3.2. Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân

ng

hàng VPBank – Chi nhánh Hà Tĩnh...........................................................................70
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................75

ườ


1. KẾT LUẬN ............................................................................................................75
2. KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................76

Tr

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................78
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NH TMCP VPBANK : Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng
: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

CBTD

: Cán bộ tín dụng


DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

KHCN

: Khách hàng cá nhân

DN/TCKT

: Doanh nghiệp/ Tổ chức kinh tế

NQH

: Nợ quá hạn

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

TCTD

: Tổ chức tín dụng

ĐVT


: Đơn vị tính

PGD

: Phòng giao dịch

tế
H
h
in

cK

họ

ng

VHĐ

Đ
ại

SXKD

uế

NHNN

: Sản xuất kinh doanh

: Vốn huy động
: Hội đồng quản trị

A/O CN

: Phòng phục vụ khách hàng cá nhân

ườ

HĐQT

: Ban quản lý tín dụng

Sig.

: Mức ý nghĩa

VNĐ

: Việt Nam đồng

Tr

CA

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của VPBank Hà Tĩnh năm 2010 - 2012.............................28
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn của chi nhánh VPBank Hà Tĩnh giai đoạn 2010 - 2012..32

uế

Bảng 2.3. Tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh VPBank Hà Tĩnh năm 2010 – 2012..35
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh VPBank Hà Tĩnh năm 2010 – 2012 .37

tế
H

Bảng 2.5. Tình hình dư nợ tín dụng của VPBank Hà Tĩnh ...........................................40
Bảng 2.6. Phân loại nợ trong tổng dư nợ của VPBank Hà Tĩnh ...................................42
Bảng 2.7. Hiệu quả hoạt động tín dụng VPBank Hà Tĩnh năm 2010 - 2012................43
Bảng 2.8. Tình hình chất lượng tín dụng VPBank Hà Tĩnh 2010 – 2012.....................44

h

Bảng 2.9. Đặc điểm nghề nghiệp của mẫu điều tra .......................................................52

in

Bảng 2.10. Đặc điểm trinh độ học vấn ..........................................................................53
Bảng 2.11. Đặc điểm loại vốn vay ................................................................................53


cK

Bảng 2.12. Đặc điểm mẫu theo mục đích vay vốn........................................................54
Bảng 2.13. Kết quả kiểm định giá trị trung bình đánh giá các nguyên nhân gây rủi
ro tín dụng về khả năng tài chính của khách hàng......................................55

họ

Bảng 2.14. Kết quả kiểm định giá trị trung bình đánh giá các nguyên nhân gây rủi
ro theo kinh nghiệm của khách hàng. ..........................................................56

Đ
ại

Bảng 2.15. Kết quả kiểm định giá trị trung bình đánh giá các nguyên nhân gây rủi
ro theo tài sản đảm bảo của khách hàng ......................................................57
Bảng 2.16. Kết quả kiểm định giá trị trung bình đánh giá các nguyên nhân gây rủi
ro theo việc sử dụng vốn của khách hàng ....................................................58

ng

Bảng 2.17. Kết quả kiểm định giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về việc
kiểm tra, giám sát từ ngân hàng ...................................................................59

ườ

Bảng 2.18. Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố khả năng tài chính khách hàng........60
Bảng 2.19. Hệ số Cronbach’s Alpha đối với yếu tố kinh nghiệm khách hàng .............61


Tr

Bảng 2.20. Hệ số Cronbach’s Alpha đối với yếu tố tài sản đảm bảo............................61
Bảng 2.21. Hệ số Cronbach’s Alpha đối với yếu tố sử dụng vốn vay ..........................62
Bảng 2.22. Hệ số Cronbach’s Alpha đối với yếu tố kiểm tra, giám sát từ ngân hàng ..62
Bảng 2.23. Hệ số KMO và Kiểm định Bartlett’s ..........................................................63
Bảng 2.24. Kết quả phân tích nhân tố ...........................................................................63
Bảng 2.25. Đặt tên nhân tố ............................................................................................65
Bảng 2.26. Kết quả kiểm định Cronbach Alpha............................................................66

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng..............................................................................13

uế

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của VPBank Hà Tĩnh ............................................................27

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu doanh số huy động vốn của chi nhánh qua 03 năm......................33

tế

H

Biểu đồ 2.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh Chi nhánh VPBank Hà Tĩnh năm 2010 –
2012 .........................................................................................................39
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ dư nợ cá nhân trong tổng dư nợ của VPBank Hà Tĩnh ...................41
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn cá nhân trong tổng nợ quá hạn của Chi nhánh VPBank

h

Hà Tĩnh giai đoạn 2010 – 2012. ..............................................................46

in

Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ nợ xấu cá nhân trong tổng nợ xấu của Chi nhánh VPBank Hà Tĩnh

cK

giai đoạn 2010 – 2011 .............................................................................46

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


Biểu đồ 2.6. Đặc điểm giới tính của mẫu nghiên cứu ...................................................52

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Rủi ro là điều khó tránh khỏi trong các hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc

uế

biệt trong lĩnh vực ngân hàng. Trong các hoạt động của ngân hàng, hoạt động tín dụng
được cho là hoạt động quan trọng nhất, mang lại nhiều lợi nhuận nhất nhưng cũng là

tế
H

hoạt động gặp rủi ro cao nhất, tổn thất từ rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ ảnh
hưởng đến sự an toàn, hiệu quả, uy tín của một ngân hàng mà còn có thể ảnh hưởng
đến cả sự ổn định của hệ thống ngân hàng và nền kinh tế.

Năm 2007 – 2008, nền kinh tế thế giới chịu tác động to lớn bởi cuộc khủng

h


hoảng kinh tế tài chính. Việt Nam cũng không tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của

in

cơn đại khủng hoảng đó, các ngân hàng trong hệ thống ngân hàng đã gặp phải rất

cK

nhiều những khó khăn.Từ đó đến nay, nó vẫn còn có những ảnh hưởng kéo dài gây bất
lợi cho các ngân hàng, tổ chức tín dụng.

họ

Theo báo cáo giải trình chất vấn của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) tại phiên
họp thứ 10 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ngày 15/08/2012: Từ năm 2008 đến nay,
nợ xấu của các tổ chức tín dụng có xu hướng tăng nhanh. Theo báo cáo của các tổ

Đ
ại

chức tín dụng, đến ngày 31/5/2012, nợ xấu của hệ thống là 117.723 tỷ đồng, chiếm
4,47% so với tổng dư nợ tín dụng. Trong đó, nợ xấu của nhóm ngân hàng thương mại
nhà nước là 54,6 ngàn tỷ đồng, chiếm 3,96% dư nợ tín dụng của nhóm ngân hàng

ng

thương mại nhà nước; Nợ xấu của nhóm ngân hàng thương mại cổ phần là 41 ngàn tỷ
đồng, chiếm 4,54% dư nợ tín dụng của nhóm ngân hàng thương mại cổ phần. Theo kết


ườ

quả giám sát của Ngân hàng Nhà nước, đến ngày 31/3/2012 nợ xấu của các tổ chức tín
dụng là 202.099 tỷ đồng, chiếm 8,6% tổng dư nợ cấp tín dụng. Trong đó, nợ xấu của

Tr

nhóm ngân hàng thương mại nhà nước là 125,8 ngàn tỷ đồng, chiếm 10,37% dư nợ
cấp tín dụng của nhóm ngân hàng thương mại nhà nước; nợ xấu của nhóm ngân hàng
thương mại cổ phần là 60,9 ngàn tỷ đồng, chiếm 5,8% dư nợ tín dụng của nhóm ngân
hàng thương mại cổ phần.

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Qua một vài con số trên cho thấy tình hình rủi ro tín dụng đang rất trở nên nóng
hổi và có mức độ đe dọa nghiêm trọng cho hệ thống ngân hàng và cả nền kinh tế.
Vì vậy, công tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trò cực kỳ quan trọng đối với các
ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá, thẩm định và

uế

quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro tín


dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho Ngân hàng. Vậy

tế
H

làm thế nào để quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả? Đó là một vấn đề mà các ngân

hàng thương mại đang rất quan tâm, nhất là trong bối cảnh nền kinh tế và tình hình tài
chính ngân hàng toàn cầu đầy biến động như hiện nay.

h

Nhận thấy sự cấp thiết của công tác quản trị rủi tín dụng đối với ngân hàng là

in

hết sức quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết. Vì thế em đã chọn đề tài “Quản lý rủi
ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh

2. Mục tiêu nghiên cứu

cK

Vượng (VPBank) – Chi nhánh Hà Tĩnh” làm đề tài nghiên cứu.

họ

- Hệ thống các vấn đề lí thuyết về rủi ro tín dụng , quản trị rủi ro tín dụng và các
biện pháp trong quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng.


Đ
ại

- Phân tích và đánh giá tình hình thực tiễn rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi
ro tín dụng tại ngân hàng VPBank – Hà Tĩnh từ năm 2010 – 2012.
- Nhận diện nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ phía khách hàng thông qua điều

ng

tra phỏng vấn.

- Trên cơ sở phân tích thực trạng, các kết quả hoạt động của ngân hàng VPBank

ườ

Hà Tĩnh đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại
chi nhánh.

Tr

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị

rủi ro tín dụng. Đề tài cũng tập trung nghiên cứu việc áp dụng các chỉ số tài chính
trong phân tích, đánh giá rủi ro tín dụng tại ngân hàng VPBank – Hà Tĩnh trong 03
năm gần nhất.

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Phạm vi nghiên cứu chủ yếu tập trung vào hoạt động tín dụng và mô hình quản
trị rủi ro tín dụng của ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Hà Tĩnh trong
các năm 2010, 2011, 2012. Khảo sát ý kiến khách hàng cá nhân tìm hiểu nguyên nhân
rủi ro tín dụng.

uế

4. Phương pháp nghiên cứu

kê mô tả; phương pháp điều tra phỏng vấn khách hàng.
5. Kết cấu trình bày khóa luận

h

Khóa luận chia làm 3 phần bao gồm:

tế
H

Đề tài sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp; phương pháp thống

in

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ


cK

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.
Chương 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng và quản trị rủi ro tín dụng trong

họ

ngân hàng.

Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Hà Tĩnh.

Đ
ại

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cáo chất lượng quản trị rủi ro tín dụng
tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Hà Tĩnh.

ng

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6. Hạn chế của đề tài

ườ

Đề tài chỉ mới dừng lại nghiên cứu ở khía cạnh tình hình rủi ro tín dụng đối với

đối tượng khách hàng cá nhân, việc trả lời phỏng vấn của khách hàng còn mang tính


Tr

chủ quan, tâm lý ngại nói thật nên kết quả điều tra có thể chưa được khách quan, phản
ánh đúng thực trạng.
Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng với kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế đề
tài không thể tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết và chủ quan.

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ

1.1.1. Khái niệm, bản chất của tín dụng ngân hàng

tế
H

1.1. Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng

uế

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG


Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ chữ latinh là Credo (tin tưởng – tín nhiệm).
Nhưng trong quan hệ tài chính hoặc cuộc sống, tuỳ theo góc độ nhìn nhận của mỗi

h

người mà tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.

in

– Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ, tín dụng là sự chuyển dịch quỹ cho vay từ

cK

người cho vay sang người đi vay.

– Xét trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên

họ

cơ sở có hoàn trả.

– Tín dụng ở nghĩa hẹp được hiểu như một số tiền cho vay mà các định chế tài

Đ
ại

chính cung cấp cho khách hàng.

Tuy nhiên, xét ở góc độ tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng thì tín
dụng được hiểu như sau:


ng

Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho
vay (Ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các

ườ

chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn

Tr

gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn

trả và có các đặc trưng sau:
– Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là
cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản).

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

– Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, người cho vay khi chuyển giao tài sản cho

người đi vay sử dụng phải dựa trên cơ sở lòng tin và phải tin rằng người đi vay sẽ trả
đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.
– Bên đi vay phải hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay sau khi hết thời hạn sử

uế

dụng thỏa thuận - Thông thường giá trị được hoàn trả lớn hơn giá trị lúc cho vay -

tế
H

phần lớn hơn này là lợi tức.

Ngân hàng tham gia quan hệ tín dụng với 2 tư cách: Vừa là người đi vay vừa là
người cho vay.

h

1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng:

in

Tùy mục tiêu nghiên cứu, mục tiêu của quản trị mà người ta chia tín dụng ngân

1.1.2.1. Xét theo mục đích
Tín dụng ngân hàng gồm:

cK

hàng thành các loại khác nhau.


họ

– Cho vay kinh doanh bất động sản: Gồm các khoản cho vay liên quan đến
việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà cửa, đất đai, bất động sản trong lãnh vực

Đ
ại

công nghiệp, thương mại và dịch vụ.

– Cho vay công nghiệp và thương mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động cho các doanh nghiệp trong lãnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.

ng

– Cho vay nông nghiệp: Loại vay nhằm hỗ trợ nông dân trong sản xuất như

cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng,

ườ

thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu.

Tr

– Cho vay các định chế tài chính: Bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng,

công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các
công ty tài chính khác.

– Cho vay cá nhân: Là loại để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các
vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đời
sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

– Cho thuê: Cho thuê các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận
hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong
đó chủ yếu là máy móc thiết bị.

– Cho vay ngắn hạn: Là loại vay có thời hạn đến 12 tháng.

uế

1.1.2.2. Xét theo thời hạn

tế
H

– Cho vay trung hạn: Là loại vay có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm

– Cho vay dài hạn: Là loại vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể
lên đến 20-30 năm tùy thuộc vào dự án và giấy phép đầu tư. Một số trường hợp cá biệt


in

1.1.2.3. Xét theo tài sản đảm bảo (TSĐB)

h

có thể lên tới 40 năm.

cK

– Cho vay không đảm bảo: là loại vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cấp tín dụng chủ yếu dựa vào mức độ tín nhiệm và
uy tín của khách hàng; năng lực tài chính của khách hàng, phương án vay hiệu quả và

họ

khả thi.

– Cho vay có đảm bảo: Là loại vay dựa trên cơ sở các tài sản đảm bảo như thế

Đ
ại

chấp, cầm cố bằng tài sản của khách hàng; hoặc phải có sự bảo lãnh cầm cố, thế chấp
bằng tài sản của người thứ ba; hay cho vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
1.1.2.4. Căn cứ vào phương thức hoàn trả

ng


– Cho vay có thời hạn: Là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn cụ thể trong

ườ

hợp đồng.

– Cho vay không thời hạn: Là loại cho vay mà ngân hàng có thể yêu cầu

Tr

người đi vay trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.1.2.5. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
– Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng
thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

– Cho vay gián tiếp: Là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
 Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục, đồng thời góp


uế

phần đầu tư phát triển kinh tế.

tế
H

Hoạt động tín dụng đã góp phần vào quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế
diễn ra nhanh hơn, giúp cho người cần vốn có thể tìm được vốn nhanh hơn, hiệu quả
hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và có thể giúp cho
người thừa vốn có thể bảo quản an toàn đồng thời kinh doanh kiếm lời. Tín dụng là

h

cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.

in

 Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất

cK

Bản chất đặc trưng hoạt động ngân hàng là huy động vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi,
phân tán trong nền kinh tế, trong xã hội để thực hiện cho vay các đơn vị kinh tế có

họ

nhu cầu vốn phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Đầu tư tập trung là nhu cầu tất
yếu của nền sản xuất hàng hóa, hạn chế sự lãng phí vốn, tiết kiệm mọi nguồn lực như
thời gian, chi phí huy động vốn.


Đ
ại

 Tín dụng thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ
Tín dụng tham gia trực tiếp vào quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển

ng

tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế trọng điểm
trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng luôn chịu sự chi phối trực

ườ

tiếp của chính sách phát triển kinh tế của chính phủ, vì vậy đã góp phần đẩy nhanh quá
trình luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thị trường, hạn chế thấp nhất sự ứ đọng vốn

Tr

trong sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh vòng quay vốn.
 Tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế
Với sự tài trợ tín dụng của các ngân hàng, mỗi doanh nghiệp phải thực hiện một
chế độ hạch toán kinh tế một cách minh bạch và hiệu quả hơn. Khi sử dụng vốn vay
ngân hàng, các doanh nghiệp phải tôn trọng các hợp đồng tín dụng, phải thực hiện

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

thanh toán lãi và nợ vay đúng hạn, cũng như việc chấp hành các quy định ràng buộc
trách nhiệm, nghĩa vụ khác ghi trong hợp đồng như là vấn đề tài chính.
Vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay của ngân hàng phải quan
tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận của

uế

doanh nghiệp.

tế
H

 Tín dụng tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp không chỉ hoạt
động trong phạm vi một quốc gia mà phải mở rộng quan hệ kinh tế ra phạm vi khu vực
và thế giới. Tín dụng là công cụ giúp đỡ các doanh nghiệp trong nước có đủ năng lực

h

để tham gia vào thị trường thế giới như tài trợ việc mua bán chịu hàng hóa, mở rộng

in

sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu về quy mô và chất


cK

lượng của thị trường thế giới.

 Công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển và các ngành kinh tế

họ

trọng điểm

Với công cụ tín dụng, chính phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển
bằng việc cho vay ưu đãi với lãi suất thấp, thời hạn dài, mức vốn lớn. Ngoài ra, Chính

Đ
ại

phủ còn tập trung vốn tín dụng vào việc phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, tạo
động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.

ng

1.2. Tín dụng và thẩm định tín dụng cá nhân
1.2.1. Đặc điểm giao dịch của khách hàng cá nhân

ườ

Trong thời kỳ bao cấp, cá nhân không được và cũng không có nhu cầu thực hiện

các giao dịch với ngân hàng. Hành vi này ảnh hưởng lâu dài khiến cho khi chuyển


Tr

sang thời kỳ đổi mới kinh tế ngân hàng thương mại phải mất thời gian khá dài để thay
đổi hành vi và thu hút khách hàng cá nhân thực hiện giao dịch qua ngân hàng. Nhìn
chung khách hàng cá nhân có những đặc điểm tâm lý giao dịch như sau:


Mang nặng tâm lý ngại rủi ro khi giao dịch tiền bạc với ngân hàng.



Mang nặng tâm lý ngại phiền phức thủ tục khi giao dịch với ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào



Ngại giao dịch với ngân hàng sẽ lộ thông tin về thu nhập không cao.



Mặc cảm không dám giao dịch với ngân hàng đối với người có thu nhập


không cao.
Hiểu được tâm lý giao dịch trên đây của khách hàng sẽ giúp ngân hàng có chính

uế

sách thích hợp để thu hút khách hàng cá nhân đến giao dịch với ngân hàng. Tuy nhiên,

tế
H

hiện nay có một số ngân hàng thương mại Việt Nam chưa thật sự quan tâm lắm đến
đối tượng khách hàng cá nhân mà chỉ chú trọng đến khách hàng doanh nghiệp, vì về
mặt nghiệp vụ ngân hàng, giao dịch với khách hàng cá nhân không hiệu quả lắm do:
Đặc điểm giao dịch khách hàng cá nhân là có số lượng tài khoản và số hồ sơ



in

giao dịch lớn nhưng doanh số giao dịch lại thấp.

h



Số lượng khách hàng đông nhưng lại phân tán rộng khắp khiến cho việc giao

cK

dịch không được thuận tiện. Để giải quyết trở ngại này ngân hàng phải mở nhiều chi

nhánh hoặc đầu tư giao dịch online rất tốn kém.

họ

1.2.2. Đối tượng và mục tiêu thẩm định tín dụng cá nhân
Khác với tín dụng doanh nghiệp, đối tượng thẩm định tín dụng cá nhân là những

Đ
ại

thể nhân đang đề nghị vay vốn ngân hàng. Mục tiêu của thẩm định tín dụng cá nhân là
đánh giá chính xác và trung thực khả năng trả nợ của cá nhân khách hàng đang đề nghị
vay vốn ngân hàng. Khả năng thu hồi nợ của ngân hàng khi cấp tín dụng cho khách

ng

hàng cá nhân phụ thuộc vào những yếu tố sau đây:
Thu nhập cá nhân của khách hàng



Các nguồn thu nhập khác khách hàng có thể sử dụng để trả nợ.



Tài sản khách hàng dùng làm đảm bảo nợ vay.

Tr

ườ




Do đó, thẩm định tín dụng cá nhân chủ yếu tập trung vào thẩm định mức độ tin cậy

của nhưỡng yếu tố này, qua đó, có thể đánh giá được khả năng khách hàng có trả được
nợ hay không. Các phần tiếp theo dưới đây sẽ lần lượt trình bày chi tiết hơn về tường
nội dung cần thẩm định đối với tín dụng cá nhân.

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

1.2.3. Thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng
Khi cho vay khách hàng cá nhân, nguồn thu nợ trước hết là từ thu nhập của cá
nhân đó, kế đến là từ các nguồn thu nhập khác. Do đó, yếu tố tiên quyết cần phân
tích và thẩm định là tình hình nguồn thu nhập của khách hàng. Tuy nhiên, nếu chỉ

uế

thẩm định nguồn thu nhập cũng chưa đủ vì khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng
còn phụ thuộc thái độ và sự sẵn lòng trả nợ của họ. Đôi khi có những khách hàng có

tế
H


thu nhập, nhưng khả năng thu hồi nợ thấp vì họ không sẵn lòng trả nợ. những khách

hàng như vậy có khuynh hướng đánh lừu nhân viên tín dụng bằng những hành vi che
đậy và gây nhiễu thông tin khiến cho nhân viên tín dụng phán quyết sai về khả năng

h

trả nợ của họ.[2]

in

Ngược lại, có nhiều khách hàng khi vay vốn lúc nào cũng sẵn lòng trả nợ, trong

cK

thâm tâm họ rất muốn trả nợ nhưng vì không có tiền nên dẫu có muốn cũng không trả
được. Do đó, phân tích và thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng không chỉ đơn
giản xem họ có sẵn lòng trả nợ hay không mà còn phải xem họ có nguồn tiền để trả nợ

họ

hay không.

Khi thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân, thường chúng ta tập trung

Đ
ại

vào một số yếu tố liên quan đến khách hàng hình thành nhóm nội dung cần thẩm định.

Nhiều ngân hàng vẫn thường sử dụng phương pháp truyền thống để đánh giá tín dụng
đối với khách hàng cá nhân, chẳng hạn phân tích và đánh giá 5C, bao gồm:

ng

• Character – Tư cách của khách hàng vay vốn. Đánh giá tư cách của khách hàng là
xem xét sự trung thực, ý thức trách nhiệm, ý thức chấp hành và lập trường của họ, để

ườ

từ đó, phán quyết về sự sẵn lòng trả nợ của khách hàng. Rõ ràng nhận xét tư cách của
một người rất khó vì nó phụ thuộc vào cảm tính chủ quan của người nhận xét cũng

Tr

như biểu hiện bên ngoài của người được nhận xét. Không có lý thuyết nào, ngoài kinh
nghiệm và sự tin đời, có thể giúp được bạn trong chuyện này.
• Capacily – Năng lực của khách hàng. Đánh giá năng lực của khách hàng là xem

xét khả năng kiếm tiền của khách hàng, để từ đó, phán quyết xem khách hàng có thể
tạo ra được thu nhập dùng để trả được nợ hay không. Năng lực trả nợ của khách hàng

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào


cá nhân có thể xem xét thông qua nghề nghiệp, mức lương, hay sự thành đạt của họ
trong kinh doanh.
• Capital - Vốn riêng của khách hàng. Đánh giá nguồn vốn riêng của khách hàng là
xem xét xem khách hàng có tài sản lưu động nào có thể thanh lý nhanh chóng để trả nợ

uế

cho ngân hàng hay không. Chẳng hạn những tài sản như tài sản tài chính, khoản phải

thu, hàng hóa tồn kho có thể xem như là vốn mà khách hàng có thể thanh lý để trả nợ

tế
H

ngân hàng một cách nhanh chóng.

• Collateral - Tài sản đảm bảo nợ vay. Đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay là xem xét
xem khách hàng có tài sản đảm bảo nợ vay hay không và khả năng thanh lý tài sản mà

h

khách hàng dùng để thế chấp hoặc cầm cố khi vay tiền ngân hàng như thế nào.

in

• Conditions – Điều kiện trả nợ. Đánh giá điều kiện trả nợ là xem xét những yếu tố

cK


kinh tế và hoàn cảnh môi trường nằm ngoài sự kiểm soát nhưng có ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ của khách hàng. Chẳng hạn như đánh giá sự ổn định của nền kinh tế, ổn định
nghề nghiệp của khách hàng, ổn định của chính sách thuế thu nhập cá nhân,…là những

họ

yếu tố nằm ngoài sự kiểm soát nhưng có ảnh hưởng đến thu nhập của khách hàng. [2]
1.3. Rủi ro tín dụng (RRTD) trong hoạt động của NHTM

Đ
ại

1.3.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng
Cho đến nay chưa có định nghĩa thống nhất về rủi ro, những trường phái khác

ng

nhau, tác giả khác nhau đưa ra những định nghĩa khác nhau.
Theo quan điểm truyền thống: rủi ro được coi là sự không may, sự tổn thất

ườ

mất mát, nguy hiểm…

Tr

– Theo GS. Nguyễn Lân thì “Rủi ro là điều không lành, không tốt, bất ngờ

xảy đến”. (Từ điển từ và ngữ Việt Nam, năm 1998, tr.1540)
– Theo từ điển Oxford “Rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hoặc bị đau

đớn, thiệt hại...”
– Trong lĩnh vực kinh doanh, tác giả Hồ Diệu cho rằng “Rủi ro là sự tổn
thất về tài sản hay giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến”.

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Theo quan điểm hiện đại
– “ Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được” (Frank Knight)
– “ Rủi ro là một tổng hợp những ngẫu nhiên có thể đo lường được bằng

uế

xác suất” (Irving Preffer).
– Diễn tả một cách đầy đủ hơn về rủi ro và nguy cơ rủi ro, trong cuốn “Risk

tế
H

management and insurance”, các tác giả C.Arthur William, Jr. Micheal, L. Smith đã

viết: “Rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở những kết quả. Rủi ro có thể xuất hiện trong hầu
hết mọi hoạt động của con người. Khi có rủi ro, người ta không thể dự đoán được chính
xác kết quả. Sự hiện diện rủi ro gây nên sự bất định. Nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi


in

h

nào một hành động dẫn đến khả năng được hoặc mất không thể đoán được.”
Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh

cK

hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng. Có nhiều định nghĩa khác
nhau về rủi ro tín dụng:

họ

– Theo Timothy W.Koch: Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy
ra khi khách hàng sai hẹn – có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi
theo thỏa thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá

Đ
ại

của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn.[3]
– Theo Thomas P.Fitch: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không
thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ.

ng

Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt


ườ

động cho vay của ngân hàng. [3]
– Còn theo Henie Van Greuning - Sonja Brajovic Bratanovic: Rủi ro tín dụng

Tr

được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả
vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. đây là thuộc tính vốn có
của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn
là không chi trả được toàn bộ. điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và
ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng.[3]

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

– Theo khoản 1 điều 2 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005
của Thống đốc NHNN Việt Nam và các quyết định sửa đổi, bổ sung về việc phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng
của TCTD: “RRTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của

uế

TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ

của mình theo cam kết”.

tế
H

Như vậy, có thể hiểu RRTD là biến cố xảy ra trong quá trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế là việc khách hàng vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ
(bao gồm lãi vay và gốc) hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng như đã cam kết

h

trong hợp đồng.

in

1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng

cK

Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu
nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại

thành các loại sau đây:

họ

khác nhau. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia

Rủi ro
Tín dụng


Tr

ườ

ng

Đ
ại

Sơ đồ 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng

Rủi ro
Lựa chọn

Rủi ro
Giao dịch

Rủi ro
Bảo đảm

Rủi ro
Danh mục

Rủi ro
Nghiệp vụ

Rủi ro
Nội tại


Rủi ro
Tập trung

(Nguồn: Trích giáo trình quản trị rủi ro – Ths. Nguyễn Văn Chương.)

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.
Rủi ro giao dịch bao gồm:

dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng

uế

– Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín

tế
H

– Rủi ro bảo đảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cho vay,
loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…


– Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động
cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các

in

h

khoản vay có vấn đề.

Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế

cK

trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành:
– Rủi ro nội tại: Xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng

họ

vay vốn, lĩnh vực kinh tế.

– Rủi ro tập trung: Rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số

Đ
ại

khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.3.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

ng


Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến rủi ro tín dụng, việc nhận diện được các
nguyên nhân sẽ giúp ngân hàng có những giải pháp phòng ngừa hiệu quả, xử lý nhanh

ườ

các khoản nợ xấu để giảm thiệt hại. Có thể phân loại nguyên nhân theo các nhóm sau:

Tr

 Nhóm nguyên nhân khách quan
– Do môi trường kinh tế không ổn định: Sự biến động quá nhanh và khó dự đoán

trước được của thị trường thế giới; sự khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát;
mất cân bằng trong cán cân thương mại, tỷ giá hối đoái..
– Do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn…
– Tình hình an ninh trong nước, trong khu vực bất ổn.

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

– Môi trường pháp lý không thuận lợi, các quy định chưa rõ ràng và lỏng lẻo
trong công tác thanh tra, quản lý vĩ mô.
 Nhóm nguyên nhân chủ quan:

– Về phía khách hàng

uế

 Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý.

tế
H

 Sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả.
 Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được.
 Quản lý vốn không hợp lý dẫn đến thiếu thanh khoản.

h

 Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô, lừa đảo.

in

 Do mất đoàn kết trong nội bộ Hội đồng quản trị, ban điều hành.

cK

 Đạo đức cá nhân không tốt, không có thiện chí trong việc trả nợ.
– Về phía ngân hàng

họ

 Thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy
đủ dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý.


Đ
ại

 Chính sách tín dụng của ngân hàng chưa hợp lý, quá nhấn mạnh vào mục
tiêu lợi nhuận dẫn đến cho vay đầu tư quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá
nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó.

ng

 Cán bộ tín dụng (CBTD) không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp

hành đúng quy trình cho vay. CBTD yếu kém về trình độ nghiệp vụ; cán bộ tín dụng vi

ườ

phạm đạo đức kinh doanh.
 Việc thẩm định các phương án, dự án của khách hàng không chặt chẽ, định

Tr

giá tài sản không chính xác; không thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý cần thiết; hoặc
không đảm bảo các nguyên tắc của tài sản đảm bảo là dễ định giá; dễ chuyển nhượng
quyền sở hữu; dễ tiêu thụ.
 Không giám sát chặt chẽ quá trình sử dụng vốn và tình hình hoạt động kinh
doanh của khách hàng sau khi vay.

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

15



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

1.3.4. Tác động của rủi ro rín dụng
Rủi ro tín dụng trong ngân hàng luôn tiềm ẩn và gây ra những tác động nghiêm
trọng khác nhau tùy theo mức độ và tính chất khác nhau, tuy nhiên hầu hết nó đều gây
ra những ảnh hưởng không mong muốn tác động trực tiếp đến hiệu quả của ngân hàng

uế

và lan rộng trong nền kinh tế.

tế
H

- Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng

Khi gặp rủi ro, ngân hàng sẽ không thu được các khoản lãi vay đúng hạn, thu hồi
không đầy đủ và có thể là không thể thu hồi được vốn gốc, lãi vay và các loại phí trong
khi ngân hàng vẫn phải thanh toán các khoản lãi và vốn gốc của hoạt động huy động

h

vốn cho khách hàng khi đến hạn. Từ đó dẫn đến mất cân đối trong việc thu chi, ngân

in


hàng sẽ mất khả năng thanh khoản, lợi nhuận bị giảm sút, mất niềm tin của khách

cK

hàng, ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng và nếu kéo dài có thể dẫn tới phá sản.
- Đối với hệ thống ngân hàng

Hoạt động của mỗi ngân hàng đếu liên quan đến hoạt động của cả hệ thống ngân

họ

hàng, các tổ chức kinh tế xã hội và các cá nhân trong nền kinh tế. Sự liên hệ của các
ngân hàng tạo nên hoạt động của cả hệ thống ngân hàng và chịu sự quản lý của ngân

Đ
ại

hàng nhà nước. Vì thế khi một ngân hàng gặp sự cố, sẽ tác động đến các ngân hàng
khác trong hệ thống, sự tác động dây chuyền sẽ gây ra một sự ảnh hưởng lớn, làm bất
ổn trong hệ thống. Nếu không có sự hỗ trợ, can thiệp kịp thời của NHNN và Chính
phủ thì sự tác động sẽ lây lan nhanh với tâm lý sợ mất tiền của người dân, sẽ đồng loạt

ng

rút tiền trong các ngân hàng dẫn đến bất ổn và kéo theo nhiều hệ quả nghiêm trọng.

ườ

- Đối với nền kinh tế nói chung


Ngân hàng đóng một vai trò to lớn và cần thiết trong hoạt động của nền kinh tế, là

Tr

trung gian phân phối tài chính, kênh thu hút và bơm dòng tiền vào các hoạt động sản
xuất kinh doanh. Ngân hàng có mối liên hệ chặt chẽ với các tổ chức, cá nhân trong nền
kinh tế. Nếu một ngân hàng bị rủi ro tín dụng kéo theo sự thua lỗ hoặc phá sản sẽ làm
bất ổn cho nền kinh tế do sự xáo động trong hệ thống ngân hàng. Gây ra sự mất bình ổn
và tác động nghiêm trọng đến dòng hoạt động của các chủ thể liên quan. Nếu tình trạng
nghiêm trọng và kéo dài sẽ gây ra những hệ lụy xấu ảnh hưởng cho cả nền kinh tế.

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Các phương pháp tiếp cận, đánh giá rủi ro tín dụng
 Mô hình định tính về rủi ro tín dụng

đề thiết yếu để có thể ra quyết định cho vay hợp lý như sau:

tế
H

Phân tích các yếu tố định tính: 5 yếu tố


uế

Khi có được thông tin về khách hàng vay vốn, CBTD cần phân tích những vấn

– Năng lực pháp lý: Phải đánh giá tình trạng pháp lý khách hàng dựa trên các bộ
giấy tờ khác nhau (Quyết định thành lập công ty, giấy phép kinh doanh, quyết định bổ

h

nhiệm giám đốc và kế toán trưởng, giám đốc phải có tư cách như một cá nhân bình

in

thường….)

cK

– Uy tín: Là thái độ, là phẩm chất của người vay. Thông thường uy tín thể thiện ở
ba cấp bậc: Sẵn lòng trả nợ, mong muốn trả nợ, kiên quyết trả nợ. Uy tín là cái bên
trong, để đánh giá uy tín của người vay, CBTD cần thông qua các biểu hiện bên ngoài

họ

rồi dựa vào quan hệ biện chứng với cái bên trong để kết luận cái bên trong. Cụ thể là
lịch sử vay nợ của khách hàng, danh tiếng/dư luận, kết quả phỏng vấn trực tiếp.

Đ
ại


– Mục đích vay: Xem xét mục đích vay của người vay có thỏa mãn hai yếu tố hợp
lệ và hợp pháp hay không. Tính hợp lệ là phù hợp với giấy phép kinh doanh. Tính hợp
pháp là ngành nghề kinh doanh không bị pháp luật nghiêm cấm. Khách hàng có các

ng

phương án kinh doanh cụ thể hay không.
– Năng lực tạo lợi nhuận: Người vay phải có kiến thức về kinh tế, phải có kinh nghiệm

ườ

trong lĩnh vực kinh doanh, phải đáp ứng các chỉ số tạo lợi nhuận (tần số tạo lợi nhuận cao
hay thấp, tỉ suất lợi nhuận và vòng quay vốn lớn hơn hoặc bằng trung bình ngành)

Tr



Môi trường kinh doanh: Nắm rõ các thông tin sau: Mức dự báo lạm phát; các

biến động kinh tế, chính trị, xã hội; xu hướng tăng trưởng của ngành…
Các yếu tố định lượng:
– Nguồn trả nợ của khách hàng: Xem xét tính cần thiết, tính hiệu quả, tính khả
thi, phương án kỹ thuật, tiến độ thực hiện của phương án vay. Bên cạnh đó CBTD

SVTH: Nguyễn Thiện Chí – K43 QTKDTH

17



×