Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

giáo án lớp 5 Tuần 20 (VNEN trên nền SGK hiện hành)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.16 KB, 44 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỜ ĐỎ
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP 1










LỚP 5

Tuần 20

Giáo viên: Phạm Thanh Lam
NĂM HỌC 2016 - 2017


Tuần thứ : 20
Thứ
Tiết
1
2
Hai
16/1/2017

Ba
17/1/2017



18/1/2017

Năm
19/1/2017

Sáu
20/1/2017

Môn
SHDC

Từ ngày 16/01/2017 đến ngày 20/01/2017
Tên bài dạy
Nội dung tích hợp
- Chủ điểm: Mừng Đảng,
Mừng Xuân .

M.thuật

3

Đ. đức

Em yêu quê hương (tiết 2)

4
5

Tập đọc

Toán

Thái sư Trần Thủ Độ
Luyện tập (trang 99)

6

K. chuyện

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

1
2
3

Toán
K. học
LT & Câu

Diện tích hình tròn (trang 99)

4

Tập đọc

MRVT : Công dân
Nhà tài trợ đặc biệt của Cách
Mạng

5

1
2
3
4
5
1

Thể dục
Toán
T. làm văn

Luyện tập (trang 100)
Tả người (Kiểm tra viết)

Sự biến đổi hóa học (tiếp theo)

GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; tư duy phê
phán; tìm kiếm và xử lí thông tin; trình bày.
BVMTBĐ (Liên hệ): Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên,
môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu quê
hương biển, đảo.
TGHCM (Bộ phận): Giáo dục cho HS lòng yêu
quê hương, đất nước theo tấm gương Bác.

GDKNS: Kĩ năng quản lí thời gian;ứng phó
trước những tình huống không mong đợi.

Âm nhạc

Anh văn

Anh văn
Toán

Luyện tâp chung (trang 100)

2

K. học

Năng lượng

3

Chính tả

4

LT & Câu

5

Lịch sử

Nghe-viết : Cánh Cam lạc mẹ
Nối các vế của câu ghép bằng
quan hệ từ
Ôn tập

1


Địa lí

Châu Á (tiếp theo)

2

Toán

3
4
5

T. làm văn
Thể dục
Kĩ thuật

Giới thiệu biểu đồ hình quạt
(101)
Lập chương trình hoạt động

6

SHL-THTV

DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU

GDBVMTBĐ (Liên hệ): Một số đặc điểm chính
của môi trường và tài nguyên thiên nhiên; biển
cung cấp một nguồn năng lượng quý giá: dầu,
khí, năng lượng gió, thủy triều.


BVMTBĐ (Liên hệ): Biết được những nét lớn
về đặc điểm tự nhiên châu Á, trong đó biển, đại
dương có vị trí quan trọng. Biết một số ngành
kinh tế của cư dân ven biển ở châu á: đánh bắt,
nuôi trồng hải sản. GDSDNL (Liên hệ): Sơ
lược một số nét về tình hình khai thác dầu khí ở
một số nước và khu vực của châu Á.

Chăm sóc gà
Tiết học thư viện
TỔ TRƯỞNG

GVCN


TUẦN 20
Tiết 20

ĐẠO ĐỨC

EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2)
Ngày soạn: 9/01/2017 - Ngày dạy: 16/01/2017

I. MỤC TIÊU:
- Biết thể hiện tình cảm đối với quê hương.
- Biết bày tỏ thái độ phù hợp với một số ý kiến liên quan đến tình quê hương. Biết xử lí
tình huống liên quan đến tình quê hương.
- GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; tư duy phê phán; tìm kiếm và xử lí thông tin; trình bày.
BVMTBĐ (Liên hệ): Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu quê

hương biển, đảo. TGHCM (Bộ phận): Giáo dục cho HS lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm
gương Bác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK.
- HS: SGK; vẽ sẵn một bức tranh nói về quê hương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (4 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt nhắc lại nội dung cần nhớ, tiết trước.
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
TL

15
phút

Hoạt động dạy

3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú:
- Tiết trước chúng ta đã biết kể những việc
làm thể hiện tình yêu quê hương .Tiết đạo
đức hôm nay chúng ta thể hiện tình yêu quê
hương, biết xử lí một số tình huống liên
quan đến tình yêu quê hương.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước
học tập tiếp theo.

b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS đọc nội dung BT2 thảo

luận theo nhóm.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
+ Tán thành:a,d.
+ Không tán thành:b,c
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài
học:
- Yêu cầu HS đọc nội dung BT3 thảo

Hoạt động học

- Lắng nghe.

- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Thảo luận
theo nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.


luận theo nhóm.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.

* Kết luận:
a) Bạn Tuấn có thể góp sách báo của
mình ; vận động các bạn cùng tham gia
đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn
sách ,….
b) Bạn Hằng cần tham gia làm VS với
các bạn trong đội, vì đó là một việc làm
góp phần làm sạch, đẹp làng xóm.
10
phút

4. Hoạt động thực hành:
- YCHS các nhóm dán tranh của nhóm
mình đã sưu tầm.
+Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu quê
hương ?
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
* Kết luận: Qua hoạt động trên, các em
đã hiểu được những việc làm của mình
thể hiện tình yêu quê hương.Tích cực
tham gia các hoạt động BVMT theo tấm
gương Bác Hồ.

- NT điều khiển
HĐ của nhóm.
- Trao đổi theo
cặp.
- Thống nhất ý

kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.

- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Thảo luận
theo nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.

5 phút
5. Hoạt động ứng dụng:
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng
dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã
học với gia đình và người thân và cộng
đồng.
- Chuẩn bị bài sau: Uỷ Ban Nhân Dân
Xã (phường) em.

- CTHĐTQ tổ chức ôn bài.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng
bài học vào thực tế: Biết làm những
việc phù hợp với khả năng để góp
phần tham gia xây dựng quê hương;
có kỹ năng xác định giá trị, tư duy
phê phán, tìm kiếm và xử lí thông

tin, trình bày những hiểu biết của
bản thân về quê hương mình.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


TUẦN 20
Tiết 96

TOÁN

LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 9/01/2017 - Ngày dạy: 16/01/2017

I. MỤC TIÊU:
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn
đó.
- Biết giải các bài toán liên quan đến chu vi hình tròn.
- Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK.
- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (4 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện theo yêu cầu sau:

+ Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
+ Tính chu vi hình tròn biết :
d = 1,2cm ; r = 2,7 dm.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL

6 phút

Hoạt động dạy

Hoạt động học

3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú:
- Hôm nay lớp chúng ta luyện tập tính
chu vi hình tròn,tính đường kính của
hình tròn khi biết chu vi của hình tròn
đó.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước
học tập tiếp theo.

- Lắng nghe.

- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.

b/. Trải nghiệm:


- NT điều khiển HĐ của nhóm.

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi
hình tròn theo nhóm rồi rút ra cách
tính đường kính, bán kính hình tròn.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
d = C : 3,14
r = C : 2 : 3,14

- Trao đổi
theo cặp.
- Thống nhất ý
kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.

20

4. Hoạt động thực hành:


phút
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần
lượt giải các bài 1b,c; 2; 3.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
Kết quả:
1. b/ r = 4,4 dm.

c/ r = 2 m.
2. a/ Đường kính hình tròn a
d = 15,7 : 3,14 = 5 (m)
b/ Bán kính hình tròn b
r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm).
3. a/ Chu vi bánh xe đạp là:
C = 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
4 phút

5. Hoạt động ứng dụng:
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể
ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức
đã học với gia đình và người thân và
cộng đồng.
- Bài sau: Diện tích hình tròn.

- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Làm việc
cá nhân vào
vở.
- Trao đổi
theo cặp.
- Thống nhất ý
kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.


- CTHĐTQ tổ chức ôn bài.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài
học vào thực tế: Biết giải các bài toán
liên quan đến chu vi hình tròn.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

TUẦN 20

TẬP ĐỌC


Tiết 39

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
Ngày soạn: 9/01/2017 - Ngày dạy: 16/01/2017

I. MỤC TIÊU:
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì
tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Ý thức tự nghiêm khắc với bản thân, biết giữ lẽ công bằng, không vì việc riêng tư mà
làm điều sai trái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Tranh minh họa trong SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (4 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện yêu cầu sau:
+ Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác
nhau ?
+ Người công dân số Một trong vở kịch là ai?
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
18
phút

Hoạt động dạy
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú:

Hoạt động học

- GV cho HS quan sát tranh.
- Trần Thủ Độ là người có công lớn trong
việc sáng lập nhà Trần và lãnh đạo cuộc
kháng chiến lần thứ nhất chống quân
Nguyên xâm lược nước ta. Ông là một tấm
gương giữ nguyên phép nước. Bài tập đọc
hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học
tập tiếp theo.

- Quan sát tranh.


b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích
từ mới.

- Mời 1 bạn (giỏi)
đọc cả bài.
- Chia đoạn, đọc
nối tiếp, đọc theo cặp.
- Đọc chú giải SGK.
- Mời 1 bạn đọc
lại cả bài.

- Nhận xét và đọc diễn cảm toàn bài.
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm.
- Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ

- Lắng nghe.

- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.


8
phút


- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
1. Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu
người đó phải chặt một ngón chân để phân
biệt với những câu đương khác.
2. Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc
làm của người quân hiệu đúng nên ông
không trách móc mà còn thưởng cho vàng,
bạc.
3. Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban
thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
4. Ông là người cư xử nghiêm minh, không
vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân,
luôn đề cao kỷ cương phép nước.

- Mời 1 bạn đọc các câu hỏi SGK.

4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo
nhóm.
- Giúp đỡ HS luyện đọc.

- NT điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn khá
(giỏi) đọc lại cả bài.
- Luyện đọc theo nhóm
đoạn văn bạn thích.
- Thi đọc.
- Cả lớp nhận xét,
góp ý.


- Theo dõi HS thi đọc.
- Nêu nhận xét.
4
phút

5. Hoạt động ứng dụng:
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng
dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học
với gia đình và người thân và cộng đồng.
- Chuẩn bị bài sau: Nhà tài trợ đặc biệt
của Cách mạng.

- Thảo luận
theo nhóm.
- Đại diện nhóm
báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.

- CTHĐTQ tổ chức ôn bài.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng
bài học vào thực tế: Ý thức tự
nghiêm khắc với bản thân, biết giữ
lẽ công bằng, không vì việc riêng tư
mà làm điều sai trái.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


TUẦN 20
Tiết 20

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Ngày soạn: 9/01/2017 - Ngày dạy: 16/01/2017

I. MỤC TIÊU:
- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những tấm gương sống và làm việc theo pháp
luật, theo nếp sống văn minh.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh có ý thức chấp hành nội qui;
sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK
- HS: SGK; sưu tầm một số chuyện về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp
sống văn minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (4 phút)
- PCTHĐTQ kiểm tra dụng cụ học tập.
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
TL

Hoạt động dạy
Hoạt động học
12
3. Hoạt động cơ bản:
phút
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú:
- Trong tiết kể chuyện tuần trước các em
- Lắng nghe.
đã được nghe câu chuyện Chiếc đồng hồ,
câu chuyện khuyên mỗi người làm gì cũng
nghĩ đến lợi ích chung và làm tốt công
việc của mình. Trong tiết kể chuyện hôm
nay, các em sẽ tự kể những câu chuyện
mình đã được nghe, được đọc về những
tấm gương sống, làm việc theo pháp luật,
theo nếp sống văn minh.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học * PCTHĐTQ điều khiển các bước:
tập tiếp theo.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
b/. Trải nghiệm:
- Gọi HS đọc đề bài, gạch dưới những từ
ngữ quan trọng: Kể một câu chuyện đã
được nghe hoặc được đọc về những tấm
gương sống, làm việc theo pháp luật, theo
nếp sống văn minh.
- Viết lên bảng đề bài và gạch chân những
từ quan trọng.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói tên câu
chuyện mình sẽ kể theo nhóm.

- NT điều khiển nhóm đọc đề bài.
- Ghi nhớ những từ quan trọng.
- Lần lượt nêu tên câu chuyện sẽ kể
theo nhóm.
- Đại diện nhóm
báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý
kiến của GV.


- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và ghi nhận kết quả.
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- Yêu cầu HS đọc lại gợi ý 2.
- Yêu cầu HS lập dàn ý câu chuyện sẽ kể.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và ghi nhận kết quả.
14
phút

4. Hoạt động thực hành:
- Giao nhiệm vụ học tập.
+ Các em sẽ kể theo nhóm đôi. Mỗi em sẽ
kể cho bạn nghe sau đó đổi lại.
+Trao đổi với nhau để tìm ra ý nghĩa câu
chuyện.
- Cho học sinh thi kể chuyện trước lớp và

trình bày ý nghĩa câu chuyện.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.

4 phút

5. Hoạt động ứng dụng:
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng
dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Tìm câu chuyện có nội
dung thể hiện lòng biết ơn các thương
binh liệt sĩ.

- NT điều khiển
HĐ của nhóm.
- Thực hành
cá nhân.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
* Nhóm trưởng điều
khiển các bước:
- Kể chuyện
theo nhóm.
- Đại diện nhóm

thi kể chuyện trước
lớp và nêu ý nghĩa
của câu chuyện.
- Các nhóm khác góp ý, bổ sung về
ý nghĩa câu chuyện bạn kể.
- CTHĐTQ tổ chức ôn bài.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng
bài học vào thực tế: kể đúng và đầy
đủ nội dung câu chuyện; biết trao
đổi về ý nghĩa của câu chuyện. Học
tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh có ý thức chấp hành
nội qui; sống và làm việc theo pháp
luật, theo nếp sống văn minh.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


TUẦN 20
Tiết 97

TOÁN

DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
Ngày soạn: 10/01/2017 - Ngày dạy: 17/01/2017

I. MỤC TIÊU:

- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
- Biết giải các bài toán liên quan đến diện tích hình tròn.
- Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (4 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 thực hiện yêu cầu sau:
- Nêu công thức tính chu vi hình tròn.
- Nêu công thức tính đường kính hình tròn.
- Nêu công thức tính bán kính hình tròn khi biết chu vi.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL

12
phút

Hoạt động dạy

3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú:
- Chúng ta đã được tìm hiểu về hình tròn,
đường tròn và các yếu tố của hình tròn
như tâm, bán kính, đường kính. Hôm nay

Hoạt động học


- Lắng nghe.

lớp chúng ta cùng tìm hiểu công thức tính
diện tích hình tròn.

- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học
tập tiếp theo.

- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.

b/. Trải nghiệm:
- Phát cho mỗi nhóm 1 hình vẽ sẵn gồm 1
hình vuông lớn, 1 hình vuông bé và một
hình tròn lồng vào nhau như hình bên.
- Yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu sau:
+ Tính diện tích hình vuông lớn.
+ Tính diện tích hình vuông bé.
+ So sánh diện tích hai hình vuông và
diện tích hình tròn.
+ Ước lượng diện tích hình tròn.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết luận: Diện tích của hình tròn bán

- Nhóm trưởng lấy đồ dùng học tập.


- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.


kính 2cm khoảng hơn 12cm2.
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: trong
toán học người ta tính chu vi hình tròn
bằng cách nào?
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết luận: Muốn tính diện tích của hình
tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi
nhân với số 3,14.
- Công thức: S = r x r x 3,14
S là diện tích hình tròn
r là bán kính của hình tròn
14
phút

4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt
giải các bài tập 1, 2, 3.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
Kết quả:

1. a) S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2).
b) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
2. a) Bán kính hình tròn a
r = 12 : 2 = 6 (cm)
Diện tích các hình tròn a
S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2).
b) Bán kính hình tròn b
r = 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
Diện tích các hình tròn b
S = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40, 6944 (dm2)
3. Diện tích mặt bàn hình tròn
S = 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)

4 phút

5. Hoạt động ứng dụng:
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng
dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã
học với gia đình và người thân và cộng
đồng.
- Bài sau: Luyện tập.

- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Trao đổi
theo cặp.
- Thống nhất ý
kiến cả nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Làm việc
cá nhân vào
vở.
- Trao đổi
theo cặp.
- Thống nhất ý
kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.

- CTHĐTQ tổ chức ôn bài.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng
bài học vào thực tế: Vận dụng để
giải bài toán có yếu tố thực tế về
diện tích hình tròn.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………


TUẦN 20
Tiết 39

KHOA HỌC

SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (tiếp theo)

Ngày soạn: 10/01/2017 - Ngày dạy: 17/01/2017

I. MỤC TIÊU:
- Biết thế nào là sự biến đổi hóa học.
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học do tác dụng của ánh sáng.
- GDKNS: Kĩ năng quản lí thời gian; ứng phó trước những tình huống không mong đợi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK.
- HS: Hình trang 80, 81 SGK; giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (4 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác gọi là gì ?
+ Sự biến đổi hoá học là gì ?
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL

12
phút

Hoạt động dạy

3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú:
- Phần tiếp theo của bài Sự biến đổi hoá
học sẽ giúp các em biết được điều kiện cần
thiết để có sự biến đổi hoá học.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học

tập tiếp theo.

b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 8, tham
khảo trang 80 SGK thực hiện như sau:
Nhóm trưởng điều khiển nhóm chơi trò
"Bức thư bí mật" rồi giới thiệu bức thư của
nhóm.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi, ghi nhận.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
- Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy
ra dưới tác dụng của nhiệt.
13
phút

4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu quan sát hình, đọc thông tin và

Hoạt động học

- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển:
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.

- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Trao đổi
theo cặp.

- Thống nhất ý kiến
cả nhóm.
- Đại diện nhóm
báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.


thảo luận các câu hỏi trong mục Thực
hành trang 80-81 SGK.
+ Nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng
đối với sự biến đổi hoá học.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
- Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy
ra dưới tác dụng của ánh sáng.
5 phút

5. Hoạt động ứng dụng:
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng
dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học
với gia đình và người thân và cộng đồng.
- Chuẩn bị bài sau: Năng lượng.

- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Trao đổi
theo cặp.

- Thống nhất ý kiến
cả nhóm.
- Đại diện nhóm
báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- CTHĐTQ tổ chức ôn bài.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng
bài học vào thực tế: Nêu được một
số ví dụ về biến đổi hóa học do tác
dụng của ánh sáng. Kĩ năng quản
lí thời gian; ứng phó trước những
tình huống không mong đợi.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


TUẦN 20
Tiết 39

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Mở rộng vốn từ: CÔNG DÂN
Ngày soạn: 10/01/2017 - Ngày dạy: 17/01/2017

I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm
thích hợp theo yêu cầu của BT2.

- Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh
(BT3, BT4). HS khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
- Có ý thức về quyền lợi và nghĩa vụ của công dân đối với đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK.
- HS: SGK; giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (4 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt làm lại 3 BT (Phần luyện tập) ở tiết Luyện từ và câu
trước.
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
TL

14
phút

Hoạt động dạy

Hoạt động học

3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú:
- Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các
- Lắng nghe.
em tiếp tục được mở rộng vốn từ Công dân.
Từ đó, các em biết cách dùng những từ ngữ
thuộc chủ điểm công dân trong học tập và
trong giao tiếp hàng ngày.

- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học
- Đọc nối tiếp tựa bài.
tập tiếp theo.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS đọc nội dung BT1 rồi thực
hiện theo nhóm.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết luận: Câu b.
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- Yêu cầu HS đọc nội dung BT2 rồi thực
hiện theo nhóm.

- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Thống nhất ý
kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.


- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết luận:
a/ Công có nghĩa là : “của Nhà nước, của

chung”: công dân, công cộng, công chúng.
b/ Công có nghĩa là “không thiên vị”: công
bằng, công lí, công minh, công tâm.
c/ Công có nghĩa là “thợ khéo tay”: công
nhân, công nghiệp.
12
phút

4 phút

4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bài tập 3,
4.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết luận:
3. nhân dân, dân chúng, dân.
4. Trong câu văn đã cho, không thay thế từ
công dân bằng từ đồng nghĩa được vì từ
công dân trong câu có hàm ý “người dân
một nước độc lập”, khác với từ nhân dân,
dân, dân chúng.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng
dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia
đình, người thân và cộng đồng.

Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ.
- Bài sau: Nối các vế câu ghép bằng quan
hệ từ.

- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Trao đổi
theo cặp.
- Thống nhất ý
kiến cả nhóm.
- Đại diện báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Làm việc
cá nhân.
- Trao đổi
theo cặp.
- Thống nhất ý
kiến cả nhóm.
- Đại diện báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- CTHĐTQ tổ chức ôn bài.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng
bài học vào thực tế: được một số
từ đồng nghĩa với từ công dân và
sử dụng phù hợp với văn cảnh. Có
ý thức về quyền lợi và nghĩa vụ
của công dân đối với đất nước.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


TUẦN 20
Tiết 40

TẬP ĐỌC

NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
Ngày soạn: 10/01/2017 - Ngày dạy: 17/01/2017

I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền
của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của
của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
- Ý thức về bổn phận công dân phải có trách nhiệm trước vận mệnh của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Tranh minh họa trong SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (4 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt đọc bài tiết trước; trả lời câu hỏi về nội dung.
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
TL
15
phú

t

Hoạt động dạy
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú:
- GV cho HS quan sát tranh.
- Trong cuộc kháng chiến vĩ đại của dân
tộc, có những người đã trực tiếp cầm súng
chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Bên cạnh đó,
có những người tuy không trực tiếp tham
gia nhưng sự đóng góp của họ vô cùng
quý báu, vô cùng quan trọng với cuộc
kháng chiến. Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp
các em biết thêm về một trong những con
người như vậy. Đó là ông Đỗ Đình Thiện.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học
tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải
thích từ mới.
- Nhận xét và đọc diễn cảm toàn bài.
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm.

Hoạt động học
- Quan sát tranh.
- Lắng nghe.


- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Mời 1 bạn (giỏi)
đọc cả bài.
- Chia đoạn, đọc
nối tiếp, đọc theo cặp.
- Đọc chú giải SGK.
- Mời 1 bạn đọc
lại cả bài.


- Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
1. + Trước Cách mạng: Ông đã trợ giúp to
lớn về mặt tài chính cho cách mạng. Ông
ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng.
+ Khi CM thành công: Trong Tuần lễ
Vàng ông đã ủng hộ Chính phủ 64 lạng
vàng; đóng góp cho Quỹ Độc lập Trung
ương 10 vạn đồng.
+ Trong kháng chiến: Gia đình ông ủng hộ
cán bộ, bộ đội Khu 2 hàng trăm tấn thóc.
+ Sauk hi hòa bình lập lại: Ông đã hiến
toàn bộ đồn điền Chi – nê cho Nhà nước.
2. Ông Đỗ Đình Thiện là một công dân
yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn
sàng hiến tặng tài sản lớn của mình cho

cách mạng vì mong muốn được góp sức
mình vào sự nghiệp chung.
3. Người công dân phải biết góp sức vào
sự nghiệp đất nước.
11
phú
t

4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo
nhóm.
- Giúp đỡ HS luyện đọc.
- Theo dõi HS thi đọc.
- Nêu nhận xét.

4
phú
t

5. Hoạt động ứng dụng:
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng
dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã
học với gia đình và người thân và cộng
đồng.
-Chuẩn bị bài sau: Trí dũng song toàn.

- Mời 1 bạn đọc các câu hỏi SGK.

- Thảo luận
theo nhóm.
- Đại diện nhóm
báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.

- NT điều khiển
các bước:
- Mời 1 bạn khá
(giỏi) đọc lại cả bài.
- Luyện đọc theo nhóm
đoạn văn bạn thích.
- Thi đọc.
- Cả lớp nhận xét,
góp ý.
- CTHĐTQ tổ chức ôn bài.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng
bài học vào thực tế: Ý thức về bổn
phận công dân phải có trách nhiệm
trước vận mệnh của đất nước.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


TUẦN 20
Tiết 98


TOÁN

LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 11/01/2017 - Ngày dạy: 18/01/2017

I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình tròn.
- Biết tính diện tích hình tròn khi biết bán kính hoặc chu vi của hình tròn.
- Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (4 phút)
- PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện các yêu cầu sau:
- Nêu cách tính diện tích hình tròn.
- Viết công thức tính diện tích hình tròn.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL

6 phút

Hoạt động dạy

Hoạt động học

3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú:

- Hôm nay lớp chúng ta luyện tập rèn
kỹ năng tính diện tích hình tròn.
- Ghi tựa bài lên bảng.

- Lắng nghe.

- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước
học tập tiếp theo.

* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.

b/. Trải nghiệm:

- NT điều khiển
HĐ của nhóm.
- Trao đổi
theo cặp.

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện
tích hình tròn theo nhóm.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
20
phút

4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần
lượt giải các bài tập 1, 2.

- Theo dõi HS trình bày.

- Đọc nối tiếp tựa bài.

- Thống nhất ý kiến
cả nhóm.
- Đại diện nhóm
báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.


- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
Kết quả:
1.
a)S = 0,35x 0.35 x 3,14 = 0,38465dm2
b) S= 6 x 6 x 3,14 =113,04cm2
2.
Bán kính hình tròn
r = 6,28 : 2 : 3,14 = 1 (cm)
Diện tích hình tròn :
S = 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
ĐS : 3,14 (cm2)
4 phút

5. Hoạt động ứng dụng:
- Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể
ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức

đã học với gia đình và người thân và
cộng đồng.
- Bài sau: Luyện tập chung.

- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Làm việc
cá nhân.
- Trao đổi
theo cặp.
- Thống nhất ý
kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- CTHĐTQ tổ chức ôn bài.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài
học vào thực tế: Biết tính diện tích
hình tròn khi biết bán kính hoặc chu vi
của hình tròn.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………


TUẦN 20
Tiết 39

TẬP LÀM VĂN


TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
Ngày soạn: 11/01/2017 - Ngày dạy: 18/01/2017

I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về văn tả người.
- Viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết
bài); đúng ý, đúng từ, đặt câu đúng.
- Bồi dưỡng tình cảm với người quen biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK; bảng phụ viết sẵn đề bài.
- HS: SGK; giấy kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (4 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt đọc đoạn kết bài đã viết lại ở tiết trước.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL

5 phút

Hoạt động dạy

Hoạt động học

3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú:
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm
một bài kiểm tra viết về văn tả cảnh.
Nội dung kiểm tra chính là nội dung

các em đã học. Nhưng hôm nay, các em
tập viết hoàn chỉnh cả bài văn chứ
không phải chỉ một đoạn như các em đã
viết.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước
học tập tiếp theo.

- Lắng nghe.

- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Mời 1 bạn đọc yêu cầu đề bài.

b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS đọc kĩ các đề trong SGK
và chọn đề nào các em thấy mình có thể
viết tốt nhất.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Cá nhân chọn đề bài.
- Nêu nhận xét và ghi nhận kết quả lựa - Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
chọn của HS.
- Ghi nhận ý kiến của GV.


20phú
t


4 phút

4. Hoạt động thực hành:

- Nhóm trưởng mời các bạn tự làm
bài.
- Yêu cầu HS làm bài viết.
- Làm bài vào nháp.
- Nhắc nhở HS cách trình bày, cách - Sửa chữa bài văn
diễn đạt, … bài văn.
hoàn chỉnh rồi viết
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài, thông vào giấy kiểm tra.
báo thời gian viết bài vào giấy kiểm tra. - Cả lớp nộp bài đã làm cho GV.
- Thu bài HS đã làm.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng
dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét sơ bộ về tình hình bài làm
của HS; cho HS sửa chữa lại bài làm
nếu cần.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã
học với gia đình và người thân và cộng
đồng.
- Bài sau: Lập chương trình hoạt động.

- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng
bài học vào thực tế: Viết được bài
văn tả người; bồi dưỡng tình cảm
với những người quen biết.


IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


TUẦN 20
Tiết 99

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG
Ngày soạn: 12/01/2017 - Ngày dạy: 19/01/2017

I. MỤC TIÊU:
- Biết tính chu vi và diện tích hình tròn.
- Vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi và diện tích hình tròn.
- Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK.
- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (4 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện lại các BT 1,2 tiết trước.
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
TL


Hoạt động dạy

6
3. Hoạt động cơ bản:
phút
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú:
- Hôm nay lớp chúng ta luyện tập tính chu vi
và diện tích hình tròn và vận dụng để giải
các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích
hình tròn.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học
tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện
tích hình tròn theo nhóm.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.

4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt
giải các bài tập 1, 2, 3.
- Theo dõi HS trình bày.
20
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
phút Kết quả:
1. Giải
Độ dài sợi dây thép
(0,7 x 2 x 3,14)+(10 x 2 x 3,14) = 106,76(cm)


Hoạt động học

- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các
bước:
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
* NT điều khiển các bước:
- Thảo luận
theo nhóm.
- Đại diện nhóm
báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Làm việc
cá nhân.
- Trao đổi
theo cặp.


2. Giải
Bán kính của hình tròn lớn:
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi hình tròn lớn :
75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi hình tròn bé:
60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn


471 – 376,8 = 94,2 (cm)
ĐS : 94,2 cm
A

15 cm

B

- Thống nhất ý
kiến cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.

60cm

O

3 . Giải
Chiều dài hình chữ nhật
7 x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật :
14 x 10 = 140 (cm2).
Diện tích của hai nữa hình tròn là :
7 x 7 x 3,14 = 153,86(cm2)
Diện tích hình đã cho :
140 + 153,86 = 293, 86 (cm2)
ĐS : 293, 86 (cm2)
10cm
7cm


5. Hoạt động ứng dụng:
4
phút - Yêu cầu HS ôn bài vừa học.
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng
dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học
với gia đình và người thân và cộng đồng.
- Bài sau: Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

- CTHĐTQ tổ chức ôn bài.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng
bài học vào thực tế: Vận dụng để
giải các bài toán liên quan đến
chu vi và diện tích hình tròn.


……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

TUẦN 20
Tiết 40

KHOA HỌC

NĂNG LƯỢNG
Ngày soạn: 12/01/2017 - Ngày dạy: 19/01/20172016


I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số ví dụ về năng lượng.
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.
- Sử dụng năng lượng hợp lí trong đời sống. BVMTBĐ (Liên hệ): Một số đặc điểm chính
của môi trường và tài nguyên thiên nhiên; biển cung cấp một nguồn năng lượng quý giá: dầu,
khí, năng lượng gió, thủy triều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK.
- HS: Hình trang 82, 83 SGK; giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (4 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ Nêu vai trò của nhiệt và ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL

Hoạt động dạy

15
phút

3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú:
- Tại sao các vật chung quanh ta có thể biến
đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ,…? Bài Năng
lượng sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc
này.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học

tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu mỗi nhóm nêu ví dụ hoặc làm thí
nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị
trí, hình dạng, nhiệt độ, …
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi, ghi nhận.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- Yêu cầu HS đọc thông tin tr82 sgk, thảo
luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
+ Hiện tượng quan sát được.?
+ Vật bị biến đổi như thế nào ?

Hoạt động học

- Lắng nghe.

- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển:
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- NT điều khiển
HĐ của nhóm.
- Thảo luận
theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- NT điều khiển
HĐ của nhóm.



×