Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi thử học kỳ i môn địa lí lớp 12 năm học 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.19 KB, 6 trang )

Nguyễn Trường Thái
Nguyễn Trường Thái
Giám thị 1:
Họ tên:........................................
Chữ ký........................................
Giám thị 2:
Họ tên:........................................
Chữ ký........................................

PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
1. Tỉnh:...........................................................................
2. Hội đồng coi thi:........................................................
3. Phòng thi:..................................................................
4. Họ tên thí sinh:..........................................................
.......................................................................................
5. Ngày sinh:.................................................................
6. Chữ ký thí sinh:........................................................
Thí sinh lưu ý:
- Giữ cho phiếu phẳng, không bôi bẩn, làm rách
- Phải ghi đầy đủ các mục theo hướng dẫn
- Dùng bút chì đen tô kín các ô tròn trong mục Số báo
danh, Mã đề thi trước khi làm bài

7. Môn thi:......................................
8. Ngày thi:........../............/............
9. Số báo danh













10. Mã đề thi











PHẦN TRẢ LỜI:
- Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu hỏi trong đề thi.
- Đối với mỗi câu hỏi, thí sinh chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng.
01

18

35

02

19


36

03

20

37

04

21

38

05

22

39

06

23

40

07

24


41

08

25

42

09

26

43

10

27

44

11

28

45

12

29


46

13

30

47

14

31

48

15

32

49

16

33

50

17

34


Đề thi thử học kỳ I môn Địa lí - khối 12

Trang 1/6 - Mã đề thi 209


Nguyễn Trường Thái
ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ - NĂM HỌC 2016 – 2017
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Đường cơ sở là
A. những đường thẳng trên biển.
B. những đường nối liền với các đảo ven bờ và các mũi đất nhô ra ngoài biển xa nhất.
C. có chiều rộng 12 hải lý, từ đất liền kéo dài ra các đảo.
D. câu A và B đúng.
Câu 2. Từ vĩ độ 16°B trở vào nam, do tính chất khá ổn định về thời tiết và khí hậu, việc bố trí cây trồng
thích hợp là
A. các loại cây trồng phù hợp với từng loại đất.
B. cây ngắn ngày ở những vùng có mùa khô kéo dài.
C. cây trồng thích hợp với một mùa mưa cường độ cao.
D. các loại cây ưa nhiệt của vùng nhiệt đới gió mùa.
Câu 3. Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
B. dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.
D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.
Câu 4. Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là
A. nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.
B. hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí.
C. giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.
D. việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.

Câu 5. Đây là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học
A. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.
B. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng.
D. Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật.
Câu 6. Nước ta nằm ở phần Đông của bán đảo Trung Ấn cho nên
A. nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú.
B. nước ta có khí hậu cận xích đạo.
C. nước ta có nhiều thiên tai đặc trưng nhất của châu Á.
D. nước ta có thiên nhiên bốn mùa xanh tốt.
Câu 7. Nước ta tiến hành đổi mới đất nước vào thời gian nào?
A. Sau khi chiến tranh chấm dứt.
B. Sau năm 1975
C. Trong những ngày đầu sau đại thắng mùa xuân.
D. Trong năm 1986.
Câu 8. Lĩnh vực mà nước ta tiến hành đổi mới trước tiên là
A. công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp nặng.
C. nông nghiệp.
D. tiểu thủ công nghiệp.
Câu 9. Nhiễu động về thời tiết ở nước ta thường xảy ra vào
A. mùa đông ở miền Bắc và mùa khô ở Tây Nguyên.
B. nửa đầu mùa hè ở Bắc Trung Bộ.
C. thời gian chuyển mùa.
D. nửa sau mùa hè đối với cả vùng Duyên hải miền Trung.
Đề thi thử học kỳ I môn Địa lí - khối 12

Trang 2/6 - Mã đề thi 209



Nguyễn Trường Thái
Câu 10. Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta là
A. Chiến tranh tàn phá các khu rừng, các hệ sinh thái
B. Ô nhiễm môi trường
C. Săn bắt, buôn bán trái phép các động vật hoang dã
D. Sự biến đổi thất thường của khí hậu Trái đất gây ra nhiều thiên tai
Câu 11. Tính đa dạng sinh học của sinh vật biểu hiện ở
A. số lượng thành phần loài , các kiểu hệ sinh thái và các nguồn gen quý
B. số lượng thành phần loài, chất lượng hệ sinh thái và các nguồn gen quý
C. giàu thành phần loài, chất lượng hệ sinh thái và các nguồn gen quý.
D. thành phần loài có tính đa dạng, chất lượng và nhiều kiểu gen quý
Câu 12. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về đất nước nhiều đồi núi?
A. Có 4 vùng núi đặc trưng cho địa hình nhiều đồi núi.
B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế nổi bật, chiếm 60% diện tích của cả nước.
C. Đỉnh Ngọc Linh là đỉnh núi cao nhất ở phía Nam, nằm trên dãy Trường Sơn Bắc.
D. Địa hình đa dạng đã tạo nên sự đa dạng về động, thực vật, khí hậu, đất đai...ở Việt Nam.
Câu 13. Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của khu vực đồng bằng?
A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản
C. Địa bàn thuận lộ để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày
D. Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
Câu 14. Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là
A. nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
C. biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
D. có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
Câu 15. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là
A. Móng Cái.
B. Hà Tiên.
C. Rạch Giá.

D. Cà Mau.
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là đô thị loại 3 của nước ta?
A. Hà Tiên.
B. Nghĩa Lộ.
C. Cao Lãnh.
D. Cẩm Phả.
Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư thuộc tỉnh,
thành phố nào của nước ta?
A. Tây Ninh.
B. Bình Dương.
C. Kiên Giang.
D. Bình Phước
Câu 18. Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc (từ 16°B trở ra)?
A. Về mùa khô có mưa phùn.
B. Quanh năm nóng.
C. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C.
D. Có hai mùa mừa và khô rõ rệt.
Câu 19. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm
A. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh
ẩm.
D. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.
Câu 20. Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên là do hoạt
động của
A. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam
B. gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Bengan
C. gió Tín Phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc
Đề thi thử học kỳ I môn Địa lí - khối 12


Trang 3/6 - Mã đề thi 209


Nguyễn Trường Thái
D. gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia.
Câu 21. Đai cao nào không có ở miền núi nước ta?
A. Ôn đới gió mùa trên núi.
B. Nhiệt đới chân núi
C. Nhiệt đới gió mùa chân núi.
D. Cận nhiệt đới gió mùa trên núi
Câu 22. Nhóm đất vó diện tích lớn trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi là
A. đất đồng bằng
B. đất feralit
C. đất feralit vùng đồi núi thấp.
D. đất mùn núi cao.
Câu 23. Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh là do
A. đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.
B. tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục tăng với tốc độ cao.
C. quy mô dân số hiện nay lớn hơn trước đây và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.
D. hiệu quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình chưa cao.
Câu 24. Tác động của gió Tây khô nóng đến khí hậu nước ta là
A. gây ra thời tiết nóng, ẩm theo mùa
B. tạo sự đối lập giữa Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
C. tạo kiểu thời tiết khô nóng, hoạt động từng đợt
D. mùa thu, đông có mưa phùn.
Câu 25. Tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa của khí hậu nước ta đã đem đến cho sản xuất nông nghiệp
A. nhiều đồng bằng phù sa, nhiệt ẩm dồi dào, lũ bão, ngập úng, hạn hán và sâu bệnh.
B. có điều kiện thuận lợi để thâm canh, luân canh, tăng vụ.
C. phát triển các loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
D. phát triển nghề khai thác, nuôi trồng thủy sản.

Câu 26. Ở vùng núi phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ, lũ quét thường xảy ra vào thời gian
A. vùng núi phía Bắc từ tháng 7 đến tháng 10 ; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.
B. vùng núi phía Bắc từ tháng 6 đến tháng 10 ; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.
C. vùng núi phía Bắc từ tháng 5 đến tháng 9 ; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 9 đến tháng 11.
D. vùng núi phía Bắc từ tháng 8 đến tháng 1; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 8 đến tháng 12.
Câu 27. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết, tỉnh nào có diện tích lớn thứ hai của
nước ta?
A. Nghệ An.
B. Sơn La.
C. Kon Tum.
D. Đắk Lắk.
Câu 28. Cho biểu đồ sau

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng cây lạc nước ta trong giai đoạn 1980 –
2001.
B. Biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng cây lạc nước ta giai đoạn 1980 – 2001.
Đề thi thử học kỳ I môn Địa lí - khối 12

Trang 4/6 - Mã đề thi 209


Nguyễn Trường Thái
C. Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển diện tích và sản lượng cây lạc của nước ta giai đoạn 1980 –
2001.
D. Biểu đồ thể hiện giá trị sả lượng và diện tích cây lạc của nước ta trong giai đoạn 1980 – 2001.
Câu 29. Khó khăn thường xuyên đối với giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi là
A. động đất.
B. khan hiếm nước.
C. địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc.

D. thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lỡ đất).
Câu 30. Nhiệt độ trung bình của nước biển Đông là
A. 21°C.
B. 22°C.
C. 23°C.
D. 24°C.
Câu 31. Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là
A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B. rừng gió mùa thường xanh.
C. rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. rừng ngập mặn thường xanh ven biển.
Câu 32. Cho bảng số liệu sau
DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2015
Năm
2011
2012
2013
2014
2015
Dân số (nghìn người)
87.860,4
88.809,3
89.759,5
90.728,9
91.731,3
Biểu đồ thích hợp thể hiện sự gia tăng dân số của nước ta là?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ cột chồng.
D. Biểu đồ miền.

Câu 33. Cho bảng số liệu sau
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM
(Đơn vị : triệu ha)
Năm
1943
1975
1983
1990
1999
2003
Tổng diện tích rừng

14,3

9,6

7,2

9,2

10,9

12,1

Rừng tự nhiên

14,3

9,5


6,8

8,4

9,4

10,0

Rừng trồng

0,0

0,1

0,4

0,8

1,5

2,1

Nhận định đúng nhất với bảng số liệu trên là
A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.
B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi.
C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.
D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.
Câu 34. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao (m)
A. Từ 600 – 700 đến 2400.
B. Từ 600 – 700 đến 2500

C. Từ 600 – 700 đến 2600.
D. Từ 600 – 700 đến 2700
Câu 35. Cho bảng số liệu
TÌNH HÌNH DÂN SỐ VIỆT NAM
(đơn vị: triệu người)
Năm
1995
1999
2001
2003
2006
Tổng số dân
72,0
76,6
78,7
80,9
84,2
Số dân thành thị
14,9
18,1
19,5
20,9
23,2
Số dân nông thôn
57,1
58,5
59,2
60,0
61,0
Biểu đồ thể hiện tình hình dân số việt nam qua các năm là

Đề thi thử học kỳ I môn Địa lí - khối 12

Trang 5/6 - Mã đề thi 209


Nguyễn Trường Thái
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ cột chồng.
D. Biểu đồ cột đơn.
Câu 36. Biểu hiện không phản ánh sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng nước ta hiện nay:
A. đồng bằng với miền núi và cao nguyên.
B. thành thị và nông thôn.
C. trong vùng kinh tế.
D. miền Bắc với miền Nam.
Câu 37. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, thứ tự từ Bắc xuống Nam là các vườn quốc gia:
A. Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên.
B. Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Ba Bể.
C. Bạch Mã, Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể.
D. Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể, Bạch Mã.
Câu 38. Cho biểu đồ sau

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1976 – 2005.
Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?
A. Từ năm 1976 đến năm 1988 tăng trưởng kinh tế chậm, sự phát triển kinh tế dựa vào nông nghiệp
là chính.
B. Từ năm 1988 đến năm 2005, tăng trưởng kinh tế tăng nhanh rất nhiều, công nghiệp tăng 24 lần so
với giai đoạn 1976 – 1988.
C. Từ năm 2002 đến năm 2005 tốc độ tăng trưởng tuy đã được phục hồi trở lại nhưng thấp hơn so
với các năm trước đó.

D. So với giai đoạn 1976-1988, GDP tăng gấp 42 lần.
Câu 39. Năm 2015 dân số nước ta là 91.713,3 nghìn người , diện tích của nước ta là 331,212 km2 . Mật độ
dân số nước ta là:
A. 277 người/km2
.
C. 288 người/km2.
B. 267 người/km2.
D. 299 người/km2.
Câu 40. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió phơn Tây Nam ở nước ta hoạt động chủ yếu
ở khu vực nào
A. Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.

Đề thi thử học kỳ I môn Địa lí - khối 12

Trang 6/6 - Mã đề thi 209



×