Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

De thi cong chuc nganh giao thong van tai 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.17 KB, 35 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
Câu 1. Theo Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, Quy hoạch giao thông vận tải
đường bộ được lập cho:
A. Ít nhất 5 năm và định hướng phát triển cho ít nhất 5 năm tiếp theo; được điều chỉnh
phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.
B. Ít nhất 10 năm và định hướng phát triển cho ít nhất 5 năm tiếp theo; được điều chỉnh
phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.
C. Ít nhất 5 năm và định hướng phát triển cho ít nhất 10 năm tiếp theo; được điều chỉnh
phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.
D. Ít nhất 10 năm và định hướng phát triển cho ít nhất 10 năm tiếp theo; được điều
chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.
Câu 2. Theo Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, khái niệm Đường tỉnh được hiểu
như thế nào?
A. Đường tỉnh là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của
huyện hoặc đường nối giữa các huyện; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
B. Đường tỉnh là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của
huyện hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận.
C. Đường tỉnh là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của
huyện hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
D. Đường tỉnh là đường nối trung tâm hành chính của các huyện; đường có vị trí quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Câu 3. Theo Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, nội dung nào sau đây không
thuộc nội dung quản lý nhà nước về giao thông đường bộ?
A. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về giao thông đường bộ.
B. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển giao thông đường bộ; xây
dựng và chỉ đạo thực hiện chương trình quốc gia về an toàn giao thông đường bộ.
C. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giao thông đường
bộ; quy chuẩn, tiêu chuẩn về giao thông đường bộ.


D. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông đường bộ.
Câu 4. Theo Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, người điều khiển giao thông hai
tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu cho:
A. Người tham gia giao thông ở các hướng được đi.
B. Người tham gia giao thông ở các hướng dừng lại.
C. Người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông
phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái của người điều
khiển giao thông được đi.
1


D. Người tham gia giao thông ở phía sau và bên phải người điều khiển giao thông phải
dừng lại; người tham gia giao thông ở phía trước người điều khiển giao thông được rẽ
phải; người tham gia giao thông ở phía bên trái người điểu khiển giao thông được đi tất
cả các hướng; người đi bộ qua đường phải đi sau lưng người điều khiển giao thông.
Câu 5. Theo Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, người điều khiển giao thông giơ
tay thẳng đứng để báo hiệu cho:
A. Người tham gia giao thông ở các hướng được đi.
B. Người tham gia giao thông ở các hướng dừng lại.
C. Người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông
phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái của người điều
khiển giao thông được đi;
D. Người tham gia giao thông ở phía sau và bên phải người điều khiển giao thông phải
dừng lại; người tham gia giao thông ở phía trước người điều khiển giao thông được rẽ
phải; người tham gia giao thông ở phía bên trái người điểu khiển giao thông được đi tất
cả các hướng; người đi bộ qua đường phải đi sau lưng người điều khiển giao thông.
Câu 6. Theo Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, người điều khiển giao thông tay
phải giơ về phía trước để báo hiệu cho:
A. Người tham gia giao thông ở các hướng được đi.
B. Người tham gia giao thông ở các hướng dừng lại.

C. Người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông
phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái của người điều
khiển giao thông được đi.
D. Người tham gia giao thông ở phía sau và bên phải người điều khiển giao thông phải
dừng lại; người tham gia giao thông ở phía trước người điều khiển giao thông được rẽ
phải; người tham gia giao thông ở phía bên trái người điểu khiển giao thông được đi tất
cả các hướng; người đi bộ qua đường phải đi sau lưng người điều khiển giao thông.
Câu 7. Theo Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, vạch kẻ đường là gì?
A. Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi.
B. Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng, đỗ.
C. Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại.
D. Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vỉa hè, vị trí hoặc hướng đi, vị trí
dừng lại.
Câu 8. Theo Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ được
đặt ở mép các đoạn đường nguy hiểm để làm gì?
A. Hướng dẫn cho người tham gia giao thông biết phạm vi an toàn của nền đường và
hướng đi của đường.
B. Hướng dẫn cho người tham gia giao thông biết phạm vi an toàn của nền đường.
C. Hướng dẫn cho người tham gia giao thông biết phạm vi an toàn của nền đường và tốc
độ tối đa cho phép của phương tiện.

2


D. Hướng dẫn cho người tham gia giao thông biết phạm vi an toàn của hành lang đường
và hướng đi của đường.
Câu 9. Theo Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, khái niệm Quốc lộ được hiểu
như thế nào?
A. Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường
nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền từ

cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu
chính trên đường bộ.
B. Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường
nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền từ
cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu
chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội của cả nước.
C. Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường
nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền từ
cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu
chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội của vùng, khu vực.
D. Quốc lộ là đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên;
đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc
tế, cửa khẩu chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội của vùng, khu vực.
Câu 10. Theo Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, khái niệm Đường huyện được
hiểu như thế nào?
A. Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính
của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
B. Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính
của xã, cụm xã; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của
huyện.
C. Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính
của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
D. Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính
của xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

Câu 11. Theo Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, khái niệm Đường xã được hiểu
như thế nào?
A. Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, bản và đơn vị
tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.
3


B. Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và
đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận.
C. Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn
vị tương đương; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.
D. Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và
đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.
Câu 12. Theo Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, việc phân loại và điều chỉnh hệ
thống đường xã thuộc thẩm quyền của:
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C. Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
Câu 13. Theo Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, Thanh tra đường bộ có các
nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây:
A. Thanh tra, phát hiện, ngăn chặn và xử phạt vi phạm hành chính trong việc chấp hành
các quy định của pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, bảo đảm
tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình đường bộ; trường hợp cấp thiết, để kịp thời ngăn
chặn hậu quả có thể xảy ra đối với công trình đường bộ, được phép dừng phương tiện
giao thông và yêu cầu người điều khiển phương tiện thực hiện các biện pháp để bảo
vệ công trình theo quy định của pháp luật và phải chịu trách nhiệm về quyết định đó.
B. Thanh tra, phát hiện, ngăn chặn và xử phạt vi phạm hành chính trong việc chấp hành

các quy định về hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải tại các điểm dừng xe, đỗ
xe trên đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm
thu phí và tại cơ sở kinh doanh vận tải đường bộ.
C. Thanh tra, phát hiện, ngăn chặn và xử phạt vi phạm hành chính trong việc đào tạo,
sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, hoạt động kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới. Việc thanh tra đào tạo, sát
hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái xe của lực lượng quân đội, công an do Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định; Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn
khác theo quy định của pháp luật về thanh tra.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 14. Theo Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, hành vi nào sau đây bị nghiêm
cấm?
A. Phá hoại đường, cầu, hầm, bến phà đường bộ, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu,
gương cầu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và các công trình, thiết bị khác thuộc
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
B. Đào, khoan, xẻ đường trái phép; đặt, để chướng ngại vật trái phép trên đường; đặt, rải
vật nhọn, đổ chất gây trơn trên đường; để trái phép vật liệu, phế thải, thải rác ra
đường; mở đường, đấu nối trái phép vào đường chính; lấn, chiếm hoặc sử dụng trái
4


phép đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ; tự ý tháo mở nắp cống, tháo dỡ,
di chuyển trái phép hoặc làm sai lệch công trình đường bộ.
C. Sử dụng lòng đường, lề đường, hè phố trái phép.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 15. Theo Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, tổ chức nào có trách nhiệm tổ
chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về giao thông đường bộ thường xuyên, rộng rãi đến
toàn dân?
A. Cơ quan thông tin, tuyên truyền.
B. Uỷ ban nhân dân các cấp.

C. Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận.
Câu 16. Theo Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, Quy hoạch giao thông vận tải
đường bộ được lập trên cơ sở nào sau đây?
A. Lưu lượng xe lưu thông.
B. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc
tế, đồng bộ với quy hoạch ngành, lĩnh vực; gắn kết chặt chẽ với quy hoạch các
chuyên ngành giao thông vận tải khác.
C. Chiến lược phát triển ngành công nghiệp ô tô.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 17. Theo Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, phân loại và điều chỉnh hệ
thống đường huyện thuộc thẩm quyền của ai?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C. Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
D. Tất cả các ý trên
Câu 18. Theo Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ
được đặt ở mép các đoạn đường nguy hiểm để làm gì?
A. Hướng dẫn cho người tham gia giao thông biết phạm vi an toàn của nền đường và
hướng đi của đường.
B. Hướng dẫn cho người tham gia giao thông biết phạm vi an toàn của nền đường.
C. Hướng dẫn cho người tham gia giao thông biết phạm vi an toàn của nền đường và tốc
độ tối đa cho phép của phương tiện.
D. Hướng dẫn cho người tham gia giao thông biết phạm vi an toàn của hành lang đường
và hướng đi của đường.
Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 + 48/2014/QH13
Câu 19. Theo Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11, Kết cấu hạ tầng giao
thông đường thuỷ nội địa bao gồm:
A. Đường thuỷ nội địa; cảng, bến thuỷ nội địa; kè, đập giao thông.


5


B. Đường thuỷ nội địa; cầu, cảng, bến thuỷ nội địa; kè, đập giao thông và các công trình
phụ trợ khác.
C. Đường thuỷ nội địa; kè, đập giao thông và các công trình phụ trợ khác.
D. Đường thuỷ nội địa; cảng, bến thuỷ nội địa; kè, đập giao thông và các công trình phụ
trợ khác.
Câu 20. Theo Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11, phạm vi bảo vệ đối
với kè ốp bờ được tính từ đầu kè và từ cuối kè trở về hai phía thượng lưu và hạ lưu, mỗi
phía là bao nhiêu?
A. 40m.
B. 50m.
C. 60m.
D. 70m.
Câu 21. Theo Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11, việc phân loại, phân
cấp kỹ thuật, tiêu chuẩn cấp kỹ thuật, công bố tuyến đường thuỷ nội địa và quy định việc tổ
chức quản lý đường thuỷ nội địa thuộc thẩm quyền quyết định của:
A. Thủ tướng chính phủ.
B. Bộ trưởng bộ Giao thông vận tải.
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
D. Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
Câu 22. Theo Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11, hành vi nào sau đây
không bị cấm:
A. Phá hoại công trình giao thông đường thuỷ nội địa; tạo vật chướng ngại gây cản trở
giao thông đường thuỷ nội địa.
B. Mở cảng, bến thuỷ nội địa trái phép; đón, trả người hoặc xếp, dỡ hàng hoá không
đúng nơi quy định.
C. Đổ đất, đá, cát, sỏi hoặc chất thải khác, khai thác trái phép khoáng sản trong phạm vi
luồng và hành lang bảo vệ luồng; đặt cố định ngư cụ, phương tiện khai thác, nuôi

trồng thuỷ sản trên luồng. Phá hoại công trình giao thông đường thuỷ nội địa; tạo vật
chướng ngại gây cản trở giao thông đường thuỷ nội địa.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 23. Theo Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11, việc phê duyệt quy
hoạch tổng thể phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa thuộc thẩm quyền
của:
A. Thủ tướng Chính phủ.
B. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa.
C. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Câu 24. Theo Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11, hệ thống báo hiệu
đường thủy nội địa bao gồm:
A. Báo hiệu dẫn luồng để chỉ giới hạn luồng hoặc hướng tàu chạy;
6


B. Báo hiệu chỉ vị trí nguy hiểm để chỉ nơi có vật chướng ngại hoặc vị trí nguy hiểm
khác trên luồng;
C. Báo hiệu thông báo chỉ dẫn để thông báo cấm, thông báo hạn chế hoặc chỉ dẫn các
tình huống có liên quan đến luồng.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 25. Theo Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11, khái niệm “Cảng thủy
nội địa” được định nghĩa như thế nào?
A. Cảng thuỷ nội địa là hệ thống các công trình được xây dựng để phương tiện, tàu biển
neo đậu, xếp, dỡ hàng hoá, đón, trả hành khách.
B. Cảng thuỷ nội địa là hệ thống các công trình được xây dựng để phương tiện, tàu biển
neo đậu, xếp, dỡ hàng hoá, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
C. Cảng thuỷ nội địa là hệ thống các công trình được xây dựng để phương tiện, tàu biển
neo đậu, xếp, dỡ hàng hoá, đón, trả hành khách, sửa chữa và thực hiện các dịch vụ khác.
D. Cảng thuỷ nội địa là hệ thống các công trình được xây dựng để phương tiện, tàu biển

neo đậu, xếp, dỡ hàng hoá và thực hiện các dịch vụ khác.
Câu 26. Theo Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11, khái niệm “Bến thủy
nội địa” được định nghĩa như thế nào?
A. Bến thuỷ nội địa là vị trí được gia cố để phương tiện neo đậu, xếp, dỡ hàng hoá, đón,
trả hành khách.
B. Bến thuỷ nội địa là vị trí độc lập được gia cố để phương tiện neo đậu, xếp, dỡ hàng
hoá, đón, trả hành khách và sửa chữa.
C. Bến thuỷ nội địa là vị trí độc lập được gia cố để phương tiện neo đậu, xếp, dỡ hàng
hoá, đón, trả hành khách.
D. Bến thuỷ nội địa là vị trí độc lập để phương tiện neo đậu, xếp, dỡ hàng hoá, đón, trả
hành khách.
Câu 27. Theo Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11, Cảng thủy nội địa bao
gồm:
A. Cảng công cộng.
B. Cảng chuyên dùng.
C. Cảng dịch vụ.
D. Ý A và B.
Câu 28. Theo Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11, phạm vi bảo vệ đối
với kè ốp bờ được tính từ đỉnh kè trở vào phía bờ là bao nhiêu?
E. Tối thiểu 10m.
F. Tối thiểu 15m.
G. Tối thiểu 20m.
H. Tối thiểu 25m.
Câu 29. Theo Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11, Phạm vi bảo vệ đập
giao thông được tính từ hai đầu đập theo trục dọc về mỗi phía là bao nhiêu?
A. 50m.
7


B. 60m.

C. 70m.
D. 80m.
Câu 30. Theo Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11, trong phạm vi bảo vệ
kè, đập giao thông không được thực hiện các hành vi sau đây:
A. Để vật liệu, phương tiện, thiết bị gây sạt lở kè, đập.
B. Neo, buộc phương tiện.
C. Sử dụng chất nổ, khai thác khoáng sản hoặc có hành vi khác gây ảnh hưởng đến kè, đập.
D. Tất cả các ý trên.
Nghị định số 46/2016/NĐ-CP
Câu 31. Theo Điều 11 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP, hành vi “Không cứu giúp người bị tai
nạn giao thông khi có yêu cầu” bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến
400.000 đồng đối với tổ chức.
B. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với cá nhân, từ 400.000 đồng đến
800.000 đồng đối với tổ chức.
C. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.000.000 đồng
đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức.
D. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng
đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức.
Câu 32. Theo Điều 12 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP, hành vi nào sau đây bị “phạt tiền từ
100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với
tổ chức”:
A. Phơi thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản trên đường bộ; đặt máy tuốt lúa trên đường bộ.
B. Sử dụng, khai thác tạm thời trên đất hành lang an toàn đường bộ vào mục đích canh tác
nông nghiệp làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đường bộ và an toàn giao thông.
C. Trồng cây trong phạm vi đất dành cho đường bộ làm che khuất tầm nhìn của người
điều khiển phương tiện giao thông.
D. Sử dụng đường bộ trái quy định để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu
hành, lễ hội.
Câu 33. Theo Điều 11 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP, hành vi “Ném gạch, đất, đá, cát hoặc vật

thể khác vào phương tiện đang tham gia giao thông trên đường bộ” bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến
400.000 đồng đối với tổ chức.
B. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với cá nhân, từ 400.000 đồng đến
800.000 đồng đối với tổ chức.
C. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.000.000 đồng
đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức.
D. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng
đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức.
8


Câu 34. Theo Điều 11 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP, hành vi “Tập trung đông người trái
phép, nằm, ngồi trên đường bộ gây cản trở giao thông” bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến
400.000 đồng đối với tổ chức.
B. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với cá nhân, từ 400.000 đồng đến
800.000 đồng đối với tổ chức.
C. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.000.000 đồng
đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức.
D. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng
đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức.
Câu 35. Theo Điều 14 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP, hành vi “Xây dựng hoặc thành lập
bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí đường bộ không theo quy hoạch hoặc không
được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền” bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 25.000.000
đồng đến 35.000.000 đồng đối với tổ chức.
B. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 30.000.000
đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức.
C. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 35.000.000

đồng đến 45.000.000 đồng đối với tổ chức.
D. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 40.000.000
đồng đến 45.000.000 đồng đối với tổ chức.
Câu 36. Theo Điều 15 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP, hành vi nào sau đây bị “Phạt tiền từ
200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với cá nhân, từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với
tổ chức”:
A. Tự ý leo trèo lên mố, trụ, dầm cầu.
B. Tự ý đốt lửa trên cầu, dưới gầm cầu; neo đậu tàu, thuyền dưới gầm cầu hoặc trong phạm
vi hành lang an toàn cầu.
C. Không bổ sung hoặc sửa chữa kịp thời các biển báo hiệu nguy hiểm đã bị mất, bị hư hỏng
mất tác dụng; không có biện pháp khắc phục kịp thời các hư hỏng của công trình đường
bộ gây mất an toàn giao thông
D. Không phát hiện hoặc không có biện pháp ngăn chặn, báo cáo kịp thời các hành vi lấn
chiếm, sử dụng trái phép hành lang an toàn giao thông đường bộ, phần đất dọc hai bên
đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ.
Câu 37. Theo Điều 33 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP, hành vi “Chở hàng vượt khổ giới hạn
của cầu, đường ghi trong Giấy phép lưu hành” bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
B. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
C. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
D. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.

9


Câu 38. Theo Điều 12 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP, hành vi nào sau đây bị “Phạt tiền từ
300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với cá nhân, từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với
tổ chức thực hiện”:
A. Phơi thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản trên đường bộ; đặt máy tuốt lúa trên đường bộ.
B. Sử dụng, khai thác tạm thời trên đất hành lang an toàn đường bộ vào mục đích canh tác

nông nghiệp làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đường bộ và an toàn giao thông.
C. Dựng cổng chào hoặc các vật che chắn khác trái quy định trong phạm vi đất dành cho
đường bộ gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
D. Sử dụng đường bộ trái quy định để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu
hành, lễ hội.
Câu 39. Theo Điều 33 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP, hành vi “Điều khiển xe mà tổng trọng
lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe,
người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 150%, trừ trường
hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng” bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
B. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
C. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
D. Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng.
Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Câu 40. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, Dự án đầu tư xây dựng công trình nào sau đây
chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:
A. Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo.
B. Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ
đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
C. Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
D. Đáp án A và C.
Câu 41. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, thời gian thẩm định dự án thiết kế cơ sở đối với
dự án nhóm A:
A. Không quá 60 ngày.
B. Không quá 30 ngày.
C. Không quá 20 ngày.
D. Không quá 15 ngày.
Câu 42. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, hồ sơ bàn giao công trình bao gồm:
A. Hồ sơ hoàn thành công trình.

B. Tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành.
C. Quy định bảo trì công trình.
D. Tất cả các ý trên.

10


Câu 43. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, trình tự thực hiện đầu tư xây dựng có mấy giai
đoạn?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 44. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của
dự án vào khai thác sử dụng gồm các công việc:
A. Bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.
B. Quyết toán hợp đồng xây dựng.
C. Bảo hành công trình xây dựng.
D. Ý B và C.
Câu 45. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, nội dung nào sau đây không thuộc giai đoạn thực
hiện dự án?
A. Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá
bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây
dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép
xây dựng).
B. Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công
trình; giám sát thi công xây dựng.
C. Tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn
thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực
hiện các công việc cần thiết khác.

D. Quyết toán hợp đồng xây dựng.
Câu 46. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, thời gian thẩm định dự án thiết kế cơ sở đối với
dự án quan trọng quốc gia là bao nhiêu ngày?
E. Không quá 60 ngày.
F. Không quá 30 ngày.
G. Không quá 20 ngày.
H. Không quá 15 ngày.
Câu 47. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, thời hạn có văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức
có liên quan đến dự án, thiết kế cơ sở của dự án nhóm A là:
A. Không quá 30 ngày.
B. Không quá 20 ngày.
C. Không quá 15 ngày.
D. Không quá 10 ngày.
Câu 48. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, số bước thiết kế khi thiết kế xây dựng do tổ chức,
cá nhân nào quyết định?
A. Người quyết định đầu tư.
B. Chủ đầu tư.
11


C. Tư vấn lập dự án.
D. Trưởng Ban quản lý dự án.
Câu 49. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở
một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tiến độ tổng thể của dự
án thì cấp thẩm quyền nào có quyền điều chỉnh tiến độ?
A. Người quyết định đầu tư.
B. Chủ đầu tư.
C. Tư vấn giám sát.
D. Nhà thầu thi công.
Câu 50. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, trong trường hợp xét thấy tiến độ tổng thể của dự án bị

kéo dài thì cấp thẩm quyền nào có quyền điều chỉnh tiến độ tổng thể của dự án?
A. Người quyết định đầu tư.
B. Chủ đầu tư.
C. Tư vấn giám sát.
D. Nhà thầu thi công.
Câu 51. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao
động trực tiếp đến dưới 50 (năm mươi) người thì:
A. Không cần bố trí cán bộ làm công tác an toàn, vệ sinh lao động.
B. Cán bộ kỹ thuật thi công có thể kiêm nhiệm làm công tác an toàn, vệ sinh lao động.
C. Phải bố trí ít nhất 1 (một) cán bộ chuyên trách làm công tác an toàn, vệ sinh lao động.
D. Phải thành lập phòng hoặc ban an toàn, vệ sinh lao động hoặc bố trí tối thiểu 2 (hai)
cán bộ chuyên trách làm công tác an toàn, vệ sinh lao động.
Câu 52. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao
động trực tiếp từ 50 (năm mươi) người trở lên thì:
A. Không cần bố trí cán bộ làm công tác an toàn, vệ sinh lao động.
B. Cán bộ kỹ thuật thi công có thể kiêm nhiệm làm công tác an toàn, vệ sinh lao động.
C. Phải bố trí ít nhất 1 (một) cán bộ chuyên trách làm công tác an toàn, vệ sinh lao động.
D. Phải thành lập phòng hoặc ban an toàn, vệ sinh lao động hoặc bố trí tối thiểu 2 (hai)
cán bộ chuyên trách làm công tác an toàn, vệ sinh lao động.
Câu 53. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao
động trực tiếp từ 1.000 (một nghìn) người trở lên thì:
A. Không cần bố trí cán bộ làm công tác an toàn, vệ sinh lao động.
B. Cán bộ kỹ thuật thi công có thể kiêm nhiệm làm công tác an toàn, vệ sinh lao động.
C. Phải bố trí ít nhất 1 (một) cán bộ chuyên trách làm công tác an toàn, vệ sinh lao động.
D. Phải thành lập phòng hoặc ban an toàn, vệ sinh lao động hoặc bố trí tối thiểu 2 (hai)
cán bộ chuyên trách làm công tác an toàn, vệ sinh lao động.
Câu 54. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, công trình xây dựng được xem là kết thúc khi
nào?
A. Khi chủ đầu tư đã nhận bàn giao toàn bộ công trình.
12



B. Công trình đã hết thời gian bảo hành theo quy định.
C. Khi chủ đầu tư đã nhận bàn giao toàn bộ công trình và chủ đầu tư hoặc tổ chức được
giao quản lý sử dụng công trình xây dựng đã duy tu, bảo dưỡng, bảo trì công trình
theo quy định.
D. Khi chủ đầu tư đã nhận bàn giao toàn bộ công trình và công trình đã hết thời gian bảo
hành theo quy định..
Câu 55. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, nội dung nào sau đây không đúng trong công tác
Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng?
A. Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người lao động, thiết
bị, phương tiện thi công và công trình trước khi thi công xây dựng. Trường hợp các
biện pháp an toàn liên quan đến nhiều bên thì phải được các bên thỏa thuận.
B. Các biện pháp an toàn và nội quy về an toàn phải được thể hiện công khai trên công
trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công
trường phải được bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
C. Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải thường xuyên
kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi xảy ra sự cố mất
an toàn phải tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đến khi khắc phục xong mới được tiếp
tục thi công, Người để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của
mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
D. Tư vấn giám sát có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tập huấn các quy định
về an toàn lao động. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động thì người lao động phải có giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động theo
quy định của pháp luật về an toàn lao động. Nghiêm cấm sử dụng người lao động
chưa được huấn luyện và chưa được hướng dẫn về an toàn lao động.
Câu 56. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, nội dung nào sau đây không đúng trong công tác
Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình?
A. Việc thi công xây dựng công trình phải được thực hiện theo khối lượng của thiết kế
được duyệt.

B. Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công
xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu với
khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng.
C. Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng công trình được duyệt
thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý và phê duyệt.
D. Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các bên
tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh toán.
Câu 57. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, nội dung nào sau đây không đúng trong nội dung
công tác Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình?
A. Công trình xây dựng trước khi triển khai phải có tiến độ thi công xây dựng. Tiến độ
thi công xây dựng công trình do nhà thầu và tư vấn giám sát lập phải phù hợp với
tiến độ tổng thể của dự án được chủ đầu tư chấp thuận.
13


B. Đối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài thì tiến độ
xây dựng công trình được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm.
C. Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng và các
bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công
trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai
đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tiến độ tổng thể của dự án.
D. Trường hợp xét thấy tiến độ tổng thể của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo
người quyết định đầu tư quyết định điều chỉnh tiến độ tổng thể của dự án.
Câu 58. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc:
A. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có).
B. Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công
việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.
C. Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có).
D. Ý A và B.

Câu 59. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc:
A. Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá
bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây
dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép
xây dựng).
B. Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công
trình; giám sát thi công xây dựng.
C. Tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn
thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực
hiện các công việc cần thiết khác.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 60. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng, công trình xây dựng được đưa vào khai thác sử dụng khi nào?
A. Khi đã xây dựng hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt.
B. Vân hành đúng yêu cầu kỹ thuật.
C. Nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng.
D. Tất cả các ý trên.
Nghị định 46/2015/NĐ-CP
Câu 61. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, sự cố công trình được chia thành mấy cấp?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.

14


Câu 62. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, trình tự quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
gồm mấy bước?
A. 3.

B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 63. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, nội dung của nhiệm vụ khảo sát xây dựng bao
gồm:
A. Mục đích khảo sát xây dựng; Phạm vi khảo sát xây dựng; Tiêu chuẩn khảo sát xây
dựng được áp dụng; Khối lượng các loại công tác khảo sát xây dựng (dự kiến); Thời
gian thực hiện khảo sát xây dựng.
B. Mục đích khảo sát xây dựng; Phạm vi khảo sát xây dựng; Tiêu chuẩn khảo sát xây
dựng được áp dụng; Khối lượng các loại công tác khảo sát xây dựng (dự kiến) và dự
toán chi phí cho công tác khảo sát xây dựng; Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng.
C. Mục đích khảo sát xây dựng; Phạm vi khảo sát xây dựng; Tiêu chuẩn khảo sát xây
dựng được áp dụng; Khối lượng các loại công tác khảo sát xây dựng (dự kiến) và dự
toán chi phí cho công tác khảo sát xây dựng.
D. Mục đích khảo sát xây dựng; Phạm vi khảo sát xây dựng; Tiêu chuẩn khảo sát xây
dựng được áp dụng; Khối lượng các loại công tác khảo sát xây dựng (dự kiến) và dự
toán chi phí cho công tác khảo sát xây dựng; Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng;
Kết quả khảo sát xây dựng.
Câu 64. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, nội dung nào sau đây không thuộc nội dung của
phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng?
A. Phạm vi khảo sát xây dựng.
B. Cơ sở lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.
C. Thành phần, khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
D. Phương pháp, thiết bị khảo sát và phòng thí nghiệm được sử dụng.
Câu 65. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, việc bắt buộc thực hiện lập chỉ dẫn kỹ thuật đối
với những loại công trình nào?
A. Công trình cấp đặc biệt.
B. Công trình cấp đặc biệt và cấp I.
C. Công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II.
D. Công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và cấp III.

Câu 66. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, hồ sơ thiết kế được lập cho từng công trình bao
gồm:
A. Thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên
quan, dự toán xây dựng công trình.
B. Thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên
quan, dự toán xây dựng công trình và quy trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có).

15


C. Thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên
quan, dự toán xây dựng công trình và quy trình vận hành, sử dụng công trình xây
dựng (nếu có).
D. Các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng công
trình và quy trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có).
Câu 67. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, nội dung nào sau đây không thuộc trách nhiệm
của phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện?
A. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây
dựng trên địa bàn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng
công trình xây dựng.
B. Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình,
xây dựng đối với các công trình xây dựng được ủy quyền quyết định đầu tư và cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn.
C. Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra
việc thực hiện bảo trì công trình xây dựng và đánh giá sự an toàn chịu lực và vận
hành công trình trong quá trình khai thác.
D. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch và kiểm
tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình
chuyên ngành và chất lượng các công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn.
Câu 68. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, nhiệm vụ khảo sát xây dựng được sửa đổi, bổ

sung trong các trường hợp nào?
A. Trong quá trình thực hiện khảo sát xây dựng, phát hiện các yếu tố khác thường có thể
ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế hoặc khi có thay đổi nhiệm vụ thiết kế cần
phải bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
B. Trong quá trình thiết kế, nhà thầu thiết kế phát hiện nhiệm vụ khảo sát xây dựng, báo
cáo khảo sát xây dựng không đáp ứng yêu cầu thiết kế.
C. Trong quá trình thi công, phát hiện các yếu tố khác thường so với tài liệu khảo sát,
thiết kế có thể ảnh hưởng đến chất lượng công trình, biện pháp thi công xây dựng
công trình.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 69. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, đơn vị nào tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng?
A. Cấp quyết định đầu tư.
B. Chủ đầu tư.
C. Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
D. Đơn vị Tư vấn giám sát.

16


Câu 70. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, nội dung nào sau đây không thuộc nội dung giám
sát thi công công trình xây dựng?
A. Thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất
lượng của chủ đầu tư, nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình, cho các nhà
thầu có liên quan biết để phối hợp thực hiện.
B. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình so với hồ sơ
dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm: Nhân lực, thiết bị thi công, phòng thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công
xây dựng công trình.
C. Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh

môi trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và yêu cầu đột
xuất của chủ đầu tư.
D. Kiểm tra biện pháp thi công xây dựng của nhà thầu so với thiết kế biện pháp thi công
đã được phê duyệt.
Câu 71. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, trình tự quản lý chất lượng thiết kế xây dựng
công trình có mấy bước?
A. Lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình; Quản lý chất lượng công tác thiết kế xây
dựng; Thẩm định, thẩm tra thiết kế xây dựng; Nghiệm thu thiết kế xây dựng công
trình.
B. Lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình; Quản lý chất lượng công tác thiết kế xây
dựng; Thẩm định, thẩm tra thiết kế xây dựng; Phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.
C. Lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình; Thẩm định, thẩm tra thiết kế xây dựng;
Phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.
D. Lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình; Thực hiện công tác thiết kế xây dựng;
Quản lý chất lượng công tác thiết kế xây dựng; Thẩm định, thẩm tra thiết kế xây
dựng; Phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; Nghiệm thu thiết kế xây dựng công
trình.
Câu 72. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, căn cứ theo công năng sử dụng, công trình xây
dựng được phân thành các loại nào?
A. Công trình dân dụng; Công trình công nghiệp; Công trình giao thông; Công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn; Công trình hạ tầng kỹ thuật; Công trình quốc
phòng, an ninh.
B. Công trình dân dụng; Công trình công nghiệp; Công trình giao thông; Công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn; Công trình hạ tầng kỹ thuật; Công trình quốc
phòng, an ninh; Công trình có mục đích tôn giáo.
C. Công trình dân dụng; Công trình công nghiệp; Công trình giao thông; Công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn.
D. Công trình dân dụng; Công trình công nghiệp; Công trình giao thông.


17


Câu 73. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, nhiệm vụ khảo sát xây dựng do tổ chức, cá nhân
nào lập?
A. Chủ đầu tư.
B. Nhà thầu thiết kế.
C. Đơn vị khảo sát.
D. Nhà thầu thiết kế hoặc tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực được chủ đầu tư
hoặc người quyết định đầu tư thuê.
Câu 74. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, nhiệm vụ lập quy trình bảo trì công trình xây
dựng do tổ chức, cá nhân nào lập?
A. Chủ đầu tư.
B. Nhà thầu thiết kế, nhà thầu cung cấp thiết bị.
C. Tư vấn giám sát.
D. Nhà thầu thi công.
Câu 75. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, thời gian bảo hành đối với công trình cấp đặc
biệt là bao lâu?
A. Không ít hơn 36 tháng.
B. Không ít hơn 30 tháng.
C. Không ít hơn 24 tháng.
D. Không ít hơn 12 tháng.
Câu 76. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, thời gian bảo hành đối với công trình cấp II là
bao lâu?
A. Không ít hơn 36 tháng.
B. Không ít hơn 30 tháng.
C. Không ít hơn 24 tháng.
D. Không ít hơn 12 tháng.
Câu 77. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, những thành phần nào tham gia vào công tác
nghiệm thu công việc xây dựng?

A. Sở Xây dựng, Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Nhà thầu thi công, Tư vấn thiết kế.
B. Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Nhà thầu thi công, Tư vấn thiết kế.
C. Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Nhà thầu thi công.
D. Tư vấn giám sát, Nhà thầu thi công.
Câu 78. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, việc kiểm tra biện pháp thi công xây dựng của
nhà thầu so với thiết kế biện pháp thi công đã được phê duyệt là nhiệm vụ của đơn vị nào?
A. Chủ đầu tư.
B. Tư vấn giám sát.
C. Nhà thầu thi công.
D. Tư vấn thiết kế.
Nghị định số 86/2014/NĐ- CP

18


Câu 79. Theo Nghị định số 86/2014/NĐ- CP, Lái xe kinh doanh vận tải phải đảm bảo các
yêu cầu nào sau đây?
A. Phải được đơn vị kinh doanh vận tải đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo quy định.
B. Phải được khám sức khỏe định kỳ và được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của
Bộ Y tế.
C. Phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận
tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 80. Theo Nghị định số 86/2014/NĐ-CP, nội dung nào sau đây không thuộc yêu cầu của
người điều hành vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã?
A. Không được đồng thời làm việc tại cơ quan, đơn vị khác;
B. Không phải là lao động trực tiếp lái xe, nhân viên phục vụ trên xe ô tô kinh doanh
của đơn vị mình;
C. Phải được khám sức khỏe định kỳ và được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của
Bộ Y tế.

D. Được tập huấn theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
Câu 81. Theo Nghị định số 86/2014/NĐ-CP, Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
do thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu
do Bộ Giao thông vận tải quy định.
B. Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó.
C. Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh
quy định tại Khoản 3 Điều 20 Nghị định này (việc thay đổi liên quan đến nội dung
nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).
D. Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi
các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành
khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ).
Câu 82. Theo Nghị định số 86/2014/NĐ-CP, Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
do hết hạn giấy phép không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu
do Bộ Giao thông vận tải quy định.
B. Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó.
C. Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh
quy định tại Khoản 3 Điều 20 Nghị định này (việc thay đổi liên quan đến nội dung
nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).
D. Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
Câu 83. Theo Nghị định số 86/2014/NĐ-CP, thời hạn giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô là bao nhiêu năm?
A. 6 năm.
19


B. 7 năm.
C. 8 năm.

D. 9 năm.
Câu 84. Theo Nghị định số 86/2014/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền cấp giấy
phép kinh doanh bằng xe ô tô?
A. Ủy ban nhân dân tỉnh.
B. Sở Giao thông vận tải
C. Phòng Kinh tế và hạ tầng.
D. Tất cả các ý trên.
Nghị định số 132/2015/NĐ- CP
Câu 85. Theo Nghị định số 132/2015/NĐ-CP, hành vi nào sau đây thì bị phạt cảnh cáo hoặc
phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng?
A. Trồng cây, để đồ vật, dựng lều quán hoặc có hành vi khác làm hạn chế tác dụng của báo
hiệu đường thủy nội địa hoặc làm hạn chế tầm nhìn của người điều khiển phương tiện.
B. Buộc phương tiện vào báo hiệu đường thủy nội địa, mốc thủy chí, mốc đo đạc hoặc
mốc giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ luồng.
C. Buộc động vật vào báo hiệu đường thủy nội địa, mốc thủy chí, mốc đo đạc hoặc mốc
giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ luồng.
D. Để đồ vật, tre, gỗ trôi tự do trong phạm vi luồng.
Câu 86. Theo Nghị định số 132/2015/NĐ-CP, hành vi xây dựng công trình trong phạm vi
luồng khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 65.000.000 đồng.
B. Phạt tiền từ 65.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng.
C. Phạt tiền từ 55.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.
D. Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Câu 87. Theo Nghị định số 132/2015/NĐ-CP, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có
quyền phạt tiền đến mức bao nhiêu đối với các hành vi vi phạm trong phạm vi quản lý của
địa phương mình?
A. Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.
B. Phạt tiền đến 25.000.000 đồng.
C. Phạt tiền đến 37.500.000 đồng.
D. Phạt tiền đến 75.000.000 đồng.

Câu 88. Theo Nghị định số 132/2015/NĐ-CP, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền
phạt tiền đến mức bao nhiêu đối với các hành vi vi phạm trong phạm vi quản lý của địa
phương mình?
A. Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.
B. Phạt tiền đến 25.000.000 đồng.
C. Phạt tiền đến 37.500.000 đồng.
D. Phạt tiền đến 75.000.000 đồng.
20


Câu 89. Theo Nghị định số 132/2015/NĐ-CP, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền
phạt tiền đến mức bao nhiêu đối với các hành vi vi phạm trong phạm vi quản lý của địa
phương mình?
A. Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.
B. Phạt tiền đến 25.000.000 đồng.
C. Phạt tiền đến 37.500.000 đồng.
D. Phạt tiền đến 75.000.000 đồng.
Câu 90. Theo Nghị định số 132/2015/NĐ-CP, hành vi nào sau đây thì bị phạt tiền từ
7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng?
A. Điều khiển phương tiện lạng lách gây mất an toàn.
B. Điều khiển phương tiện chạy tạo sóng lớn gây tổn hại đến công trình giao thông.
C. Điều khiển phương tiện chạy với tốc độ lớn gây mất an toàn cho phương tiện khác.
D. Điều khiển phương tiện không tuân theo báo hiệu thông báo hạn chế về chiều cao,
chiều sâu, chiều rộng mà gây tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông hoặc làm hư hại
đến các công trình trên đường thủy nội địa.
Câu 91. Theo Điều 21 Nghị định số 132/2015/NĐ-CP, hành vi nào sau đây thì bị tịch thu
phương tiện?
A. Đua phương tiện không đúng quy định.
B. Điều khiển phương tiện đoàn lai không tuân theo báo hiệu thông báo hạn chế lai dắt
mà gây tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông hoặc làm hư hỏng các công trình trên

đường thủy nội địa.
C. Điều khiển phương tiện chạy với tốc độ lớn gây mất an toàn cho phương tiện khác.
D. Điều khiển phương tiện không tuân theo báo hiệu thông báo hạn chế về chiều cao,
chiều sâu, chiều rộng mà gây tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông hoặc làm hư hại
đến các công trình trên đường thủy nội địa.
Câu 92. Theo Điều 16 Nghị định số 132/2015/NĐ-CP, hành vi nào sau đây thì bị tước
quyền sử dụng bằng thuyền trưởng, máy trưởng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn từ 01 tháng đến 03 tháng?
A. Cho thuê, cho mượn hoặc thuê, mượn bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn,
chứng chỉ chuyên môn; tẩy xóa, sửa chữa bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn.
B. Sử dụng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn quá thời hạn theo quy định.
C. Khai báo không đúng sự thật để được cấp, đổi bằng, giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
D. Sử dụng bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn giả
của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Câu 93. Theo Điều 11 Nghị định số 132/2015/NĐ-CP, hành vi nào sau đây thì bị đình chỉ
hoạt động của phương tiện từ 01 tháng đến 02 tháng?
A. Không đăng ký lại phương tiện theo quy định hoặc không khai báo để xóa tên
phương tiện hoặc không nộp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo quy định.
21


B. Không kẻ vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
C. Sử dụng phương tiện không có giấy chứng nhận đăng ký hoặc không có giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc phương tiện không
bảo đảm tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
D. Khai báo không đúng sự thật để đăng ký, đăng kiểm phương tiện; mượn, thuê, cho
mượn, cho thuê thiết bị, dụng cụ để được đăng kiểm.
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP + 100/2013/NĐ-CP + 50/2015/TT-BGTVT

Câu 94. Theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của đường
cao tốc, đường cấp I, đường cấp II là bao nhiêu mét?
A. 3m.
B. 4m.
C. 5m.
D. 6m.
Câu 95. Theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Chiều cao đường dây thông tin đi phía trên
đường bộ phải bảo đảm khoảng cách:
A. Tối thiểu từ điểm cao nhất của mặt đường đến đường dây thông tin theo phương
thẳng đứng là 5,50 mét.
B. Tối thiểu từ điểm cao nhất của mặt đường đến đường dây thông tin theo phương
thẳng đứng là 3,50 mét.
C. Tối thiểu từ điểm cao nhất của mặt đường đến đường dây thông tin theo phương
thẳng đứng là 4,50 mét.
D. Tối thiểu từ điểm cao nhất của mặt đường đến đường dây thông tin theo phương
thẳng đứng là 6,50 mét.
Câu 96. Theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, giới hạn hành lang an toàn đối với kè chống
xói để bảo vệ nền đường tính từ đầu kè và từ cuối kè về phía thượng lưu, hạ lưu mỗi phía là:
A. 20m.
B. 50m.
C. 60m.
D. 80m.
Câu 97. Theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ
theo chiều ngang đối với cột của công trình thiết yếu (nằm trong hoặc ngoài hành lang an
toàn đường bộ) phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu như thế nào?
A. Khoảng cách từ chân cột ăng ten viễn thông, đường dây thông tin, đường dây tải điện
đến chân mái đường đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào tối thiểu bằng 1,3 lần chiều
cao của cột (tính từ mặt đất tại chân cột đến đỉnh cột) và không được nhỏ hơn 5 mét.
B. Trường hợp đường bộ đi qua khu vực nội thành, nội thị, giới hạn khoảng cách an
toàn đường bộ theo chiều ngang bằng bề rộng của chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch

được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
C. Trường hợp đường bộ đi qua khu vực miền núi có địa hình núi cao, vực sâu, khu vực
không còn quỹ đất để xây dựng, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều
22


ngang đối với cột của công trình thiết yếu được phép nhỏ hơn khoảng cách quy định
tại điểm a khoản này nhưng tối thiểu phải cách mép phần xe chạy 2 mét.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 98. Theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT, thời hạn cấp phép thi công xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác là
bao nhiêu ngày?
A. 3 ngày làm việc.
B. 5 ngày làm việc.
C. 7 ngày làm việc.
D. 10 ngày làm việc.
Câu 99. Theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT, đối với quốc lộ ngoài khu vực nội thành, nội
thị không có giải phân cách giữa, khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối liền kề đối với
tuyến đường cấp I, cấp II là bao nhiêu?
A. Không nhỏ hơn 6.000 mét.
B. Không nhỏ hơn 5.000 mét.
C. Không nhỏ hơn 1.500 mét.
D. Không nhỏ hơn 1.000 mét.
Câu 100. Theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT, đối với quốc lộ ngoài khu vực nội thành, nội
thị không có giải phân cách giữa, khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối liền kề đối với
tuyến đường cấp III là bao nhiêu?
A. Không nhỏ hơn 6.000 mét.
B. Không nhỏ hơn 5.000 mét.
C. Không nhỏ hơn 1.500 mét.
D. Không nhỏ hơn 1.000 mét.

Câu 101. Theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT, đối với quốc lộ ngoài khu vực nội thành, nội
thị không có giải phân cách giữa, khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối liền kề đối với
tuyến đường cấp IV là bao nhiêu?
A. Không nhỏ hơn 6.000 mét.
B. Không nhỏ hơn 5.000 mét.
C. Không nhỏ hơn 1.500 mét.
D. Không nhỏ hơn 1.000 mét.
Câu 102. Theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT, nội dung nào sau đây không thuộc trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện?
A. Đầu tư xây dựng hệ thống đường gom (nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ) dọc
hai bên quốc lộ theo quy hoạch các điểm đấu nối đã phê duyệt; ngăn chặn và chấm
dứt tình trạng đấu nối trực tiếp vào quốc lộ.
B. Giải tỏa các công trình ảnh hưởng đến phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông đường bộ và không ảnh
hưởng đến an toàn công trình đường bộ và hoạt động giao thông vận tải.
23


C. Tổ chức thực hiện cưỡng chế để giải tỏa vi phạm, lập lại trật tự hành lang an đường
bộ; ngăn chặn và chấm dứt tình trạng tái lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang an
toàn đường bộ.
D. Phối hợp với Đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra đường bộ xử lý theo thẩm quyền
các hành vi xâm phạm công trình đường bộ, các hành vi lấn, chiếm, sử dụng trái
phép đất dành cho đường bộ.
Câu 103. Theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT, nội dung nào sau đây thuộc trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
A. Đầu tư xây dựng hệ thống đường gom (nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ) dọc
hai bên quốc lộ theo quy hoạch các điểm đấu nối đã phê duyệt; ngăn chặn và chấm
dứt tình trạng đấu nối trực tiếp vào quốc lộ.
B. Giải tỏa các công trình ảnh hưởng đến phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông

đường bộ phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông đường bộ và không ảnh
hưởng đến an toàn công trình đường bộ và hoạt động giao thông vận tải.
C. Phát hiện và phối hợp với Đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra đường bộ xử lý kịp
thời, theo thẩm quyền các hành vi lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang an toàn
đường bộ;
D. Tiếp nhận bàn giao và quản lý, bảo vệ mốc lộ giới.
Câu 104. Theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Chủ đầu tư công trình sử dụng, khai thác
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có những trách nhiệm nào sau đây:
A. Thực hiện đầy đủ các thủ tục về thoả thuận, chấp thuận thiết kế (thiết kế cơ sở, thiết
kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công - tùy theo quy mô, tính chất của công trình
xây dựng, sau đây gọi chung là thiết kế), thẩm định thiết kế (nếu cần thiết) và cấp
Giấy phép thi công theo quy định của Nghị định này và quy định liên quan khác của
pháp luật.
B. Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan
quản lý đường bộ có thẩm quyền.
C. Không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, kinh phí liên
quan.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 105. Theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, loại đường nào sau đây không được phép đấu
nối vào quốc lộ?
A. Đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị.
B. Đường chuyên dùng.
C. Đường từ các nhà ở.
D. Đường gom.
Câu 106. Theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Cơ quan nào có trách nhiệm lập quy hoạch
các điểm đấu nối đường nhánh vào quốc lộ?
A. Bộ Giao thông vận tải.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
24



C. Sở Giao thông vận tải.
D. Ủy ban nhân dân huyện.
Câu 107. Theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, phạm vi đất dành cho đường bộ bao gồm:
A. Đất của đường bộ.
B. Đất hành lang an toàn đường bộ.
C. Đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ.
D. Đất của đường bộ, phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ.
Câu 108. Theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, hành lang an toàn đối với cống là bao được
xác định như thế nào?
A. 1 mét.
B. 3 mét.
C. 5 mét.
D. Tương ứng với hành lang an toàn nơi đặt cống.
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
Câu 109. Thông tư 63/2014/TT-BGTVT, việc quyết định phê duyệt biểu đồ chạy xe buýt;
mở, ngừng hoạt động, điều chỉnh hành trình, tần suất chạy xe đối với các tuyến xe buýt
thuộc trách nhiệm của đơn vị nào?
A. Cơ quan cảnh sát đường bộ.
B. Ủy ban nhân dân Tỉnh.
C. Sở giao thông vận tải.
D. Sở kế hoạch và đầu tư.
Câu 110. Theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT, nội dung nào sau đây không thuộc trách
nhiệm của Sở Giao thông vận tải?
A. Quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ trên địa
bàn địa phương và theo thẩm quyền.
B. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc chấp thuận tuyến vận tải hành khách cố định liên
tỉnh và nội tỉnh.
C. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô cho đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách và kinh doanh vận tải hàng hóa trên địa bàn.

D. Quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
Câu 111. Định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá cho hoạt động vận tải hành khách bằng xe
buýt do đơn vị nào ban hành phê duyệt?
A. Cơ quan cảnh sát đường bộ.
B. Ủy ban nhân dân Tỉnh.
C. Sở giao thông vận tải.
D. Sở kế hoạch và đầu tư.
Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015

25


×