Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giáo án tổng hợp vật lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.52 KB, 83 trang )

Ngày soạn: 16/8/2014
CHNG I. IN HC
Tit 1 . BI 1. Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
9A
9B
I-Mc tiờu :
1. Kiến thức: - Nờu c cỏch b trớ thớ ngim v tin hnh thớ nghim . Kho sỏt s ph
thuc cng ộ dũng in v hiu in th giữa hai u dõy dn .
2. Kỹ năng: - V v s dng th biu din mi quan h I, U, t s liu thớ nghim nờu
c kt lun v s ph cng ộ dũng vo hiu in th gia hai u dõy dn.
3. Thái độ: - Cú thỏi nghiờm tỳc trong tit hc.
II-Chun b : Cho mm nhúm : 1cụng tc, 1am pe k, 1vụn k, 4 dõy dn ,
1ngun
in 6V.
III-Tin trỡnh lờn lp :
1 - n nh t chc:
2- Kim tra bi c :
3 -Bi mi:
Hot ng ca GV v HS
Ni dung
Hot ng 1: Tỡm hiu v thớ nghim
I.Thớ nghim
Gv treo s hỡnh 1.1 lờn bng
1. S mch in
? S gm nhng b phn no cỏch mc v
cụng dng mi b phn
Hs quan sỏt s lm vic cỏ nhõn hon thnh
cõu a v b


? tin hnh thớ nghim ta cn dng c
2. Tin hnh thớ nghim
Gv yờu cu hc sinh kin tra dng c v mc
a. Dng c
thoe s
b. Tin hnh thớ nghm
Hs quan sỏt s v mc mch in
c. Nhn xột :
Gv kim tra v yờu cu hc sinh ng khoỏ K
I ph thuc vo U
c kt qu
Hs lm thớ nghim 3ln ghi kt qu
Gv cho cỏc nhúm bỏo cỏo thớ nghim
Hs bỏo cỏo thớ nghim theo nhúm
Gv tip tc cho cỏc nhúm tho lun C1
Hs lm cõu c1 theo nhúm
? Qua thớ nghim em rỳt ra c nhn xột gỡ
Hot ng 2: Tỡm hiu v th biu din s ph II- th biu din s ph thuc Ivo U
1. Dng th
thuc I vo U
Gv yờu cu hc sinh c thụng tin qua sỏt hỡnh
1.2
? Nu bú qua sai s thỡ th cú dng gỡ
Hs quan sỏt v nờu c th l mt ng
thng i qua gúc to I=0 v U=0
Qua thớ nghim em rỳt ra c kt lun gỡ?

1



Hot ng 3: Vn dng
Gv yờu cu hc sinh c cõu c3 v lm vic cỏ
nhõn cõu c3
C4 Gv hng dn hc sinh da vo kt I~U
Hay U1/U2=I1/I2
Hs da vo kt lun tớnh cỏc giỏ tr cũn li

-l ng thng i qua gúc to cú I=0v
U=0
2. Kt lun : sgk
I ~U
III- Vn dng :
U (v)
I (A )
2
0,1
2,5
0,125
4
0,2
5
0,25
6
0,3

4-Cng c : - Tip tc cho hc sinh tr li cõu c5
- Gv gi hc sinh c phn ghi nh
5- Dn dũ: - V nh c phn cha bit lm cỏc bt 1.1n ht v xem trc bi 2
Ngày soạn: 18/8/2014
Tit 2: BI 2. IN TR CA DY DN - NH LUT ễM

Ngày giảng
Lớp, sĩ số
9A
9B
I- Mc tiờu :
1. Kiến thức: : - Nờu c in tr ca mi dõy dn c trng cho mc cn tr dũng in
ca dõy dn ú.
- Nờu c in tr ca mt dõy dn c xỏc nh nh th no v cú n v o l gỡ.
- Phỏt biu c nh lut ễm i vi on mch cú in tr.
2. Kỹ năng: -Vn dng c nh lut ễm gii mt s bi tp n gin.
3. Thái độ: - Cú thỏi nghiờm tỳc trong tit hc.
II- Chun b :
K sn bng t s U/I
III- Tin trỡnh lờn lp :
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c: ? Nờu kt lun v s ph thuc ca I i vi U
3.Bi bi
1.V: To tỡnh hung (SGK)
2. Trin khai bi:
Hot ng ca GV v HS
Ni dung
2


Hoạt động 1:Tìm hiểu về điện trở dây dẫn
Gv yêu cầu học sinh đọc câu c1 em hay dựa vào kết quả
thí nghiệm ở bảng 1và bảng2 HS:Tìm tỷ số U/I của bảng
1và bảng 2
Gv tiếp tục cho học sinh nhận xét ở c2
Hs hoàn thành C2

- cùng một dây dẫn tỷ số U/I = hằng số
tỷ số U/I khác nhau với dây dẫn khác nhau
Gv đặt tỷ số U/I=R (R gọi là điện trở )
Gv yêu cầu học sinh đọc các ký hiệu và đơn vị của điẹn
trở (sgk)
Học sinh đọc thông tin (sgk) để tìm hiểu đơn vị điện trở
? tính 2,5k Ω = Ω ?
?tính 150Ω = ? k Ω
Gv gọi học sinh đọc phần ý nghĩa (sgk)
Hoạt động 2:Tìm hiểu về định luật ôm
Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin
Hs đọc thông tìm ra được
I ~ U
I ~ 1/R
Viết được I = U/R
Gv gọi một vài học sinh giải thích các đại lượng và đơn
vị đại lượng trong công thức
Gv đưa ra định luật (sgk)
Hs dựa và công thức I =U/R phát biểu thành §L
Hoạt động 3: Vận dụng
Gv gọi một học sinh đọc câu C3 ghi tóm tắt bài toán và
yêu cầu học sinh giải
? để giải được bài này ta dựa vào đâu
Hs làm việc cá nhân để hoàn thành câu C3
Gv yêu cầu học sinh tự đánh giá kết quả bài làm
HS: làm câu C4 và hoàn thành câu C4
Gv yêu cầu học sinh giải 2 cách định tính và định lượng

I- Điện trở dây dẫn
a. Xác định thương số U/I đối với một

dây dẫn
U/I=hằng số (cùng một dây dẫn )
U/I thay đỏi kkkhi dây dẫn thay đổi
b. Điện trở công thức R=U/I
R là điện trở dây dẫn
- ký hiệu

§ơn vị (ôm ký hiệu: Ω)
1( Ω)= 1V/A ;1kΩ = 1000 Ω
1MΩ =1.000.000Ω
*ý nghĩa :khi U không đổi R~1/I
II.Định luât ôm
1.Hệ thức định luật
I = U/ R
U =I.R
2.Định luật (sgk)

III.Vận dụng
C3
Giải : dưa vào công thức
I = U /R suy ra U = I . R
U = 12 .1 =12 V
C4 : với cùng hiệu điện thế
I ~ 1 / R . Vậy I1 =3 I2

4.Củng cố Tiếp tuc cho học sinh hoàn thành câu C4
Gv yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ và hướng dẫn bài tập 23 (sbt)
5. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà đọc phần chưa biết làm các bài tập 2.1 đến hết và xem trước bài số 3 và lập mẫu báo
cáo chuẩn bị cho tiết sau làm thực hành .

Ngày…..tháng…..năm…
Tổ chuyên môn duyệt

3


Ngày soạn: 23/8/2014

Tit 3: Thc hnh: Xỏc nh in tr ca mt dõy dn bng am pe k v vụn k
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
I -Mc tiờu :

9A

9B

1. Kin thc: :- Bit c cỏch xỏc nh in tr t cụng thc: R=

U
I

- Bit mụ t thớ nghim, b trớ v tin hnh thớ nghim.
2. K nng: - Xỏc nh c in tr ca on mch bng vụn k v ampe k.
3. Thỏi : - Cú ý thc chp hnh nghiờm tỳc quy tc s dng cỏc thit b trong thớ
nghim
II-Chun b : Cho mi nhúm: 1 dõy dn cú in tr cha cú giỏ tr, 1vụn k, 1am pe k,
1khoỏ , 6 on dõy dn, 1 nguụn iờn.
III-Tin trỡnh lờn lp :
1.n nh t chc:

2. Kim tra bi c:
? Vit cụng thc nh lut ụm v cụng thc in tr
? Phỏt biu nh lut
3.Bi mi:
1/V: (SGK) To tỡnh hung
Gv da vo bi kim tra R =U/I
? mun xỏc nh R ta cn nhng dng c no
? cỏch c s ch am k v vụn k
2/Trin khai bi:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hđộng1:Kiểm tra phần trả lời câu hỏi 1 trong mẫu I. Chuẩn bị :
báo cáo thực hành :
* Trả lời câu hỏi:
U
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành
- CT tính điện trở: R =
của hs.
I
GV: Gọi 1 hs viết công thức tính điện trở.
- Vôn kế mắc // với điện trở.
HS: Đại diện trả lời
- Ampe kế mắc nt với điện trở.
GV: Yêu cầu 1 hs đứng tại chỗ trả lời câu hỏi b, c
phần 1. Các hs khác nhận xét câu trả lời của bạn.
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên:
GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện thí
nghiệm.
HS: 1 hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện
II. Nội dung thực hành:

Hđộng2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành 1. Sơ đồ:
đo :
M
N
GV: Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm
theo nhóm theo các bớc nh bài 1.
V

HS: Làm việc theo nhóm, mắc mạch điện theo sơ
đồ đã vẽ trên bảng.
GV: Lu ý theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở
các nhóm trong quá trình mắc mạch
điện đặc biệt cần mắc chính xác các
4

A

K

+ A B


dụng cụ. Kiểm tra các mối nối của hs.
GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành đo
và ghi kết quả vào bảng trong mẫu báo
cáo.
HS: Các nhóm tiến hành đo và ghi kết quả vào
bảng báo cáo thực hành.
GV: Theo dõi nhắc nhở các hs trong
từng nhóm đều phải tham gia mắc

mạch điện hoặc đo một giá trị.
.

2. Tiến hành đo.
- Bớc 1: Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Bớc 2: Lần lợt chỉnh BTN để Ura có
giá trị là 3V, 6V, 9V. Đọc số chỉ trên
Ampe kế và Vôn kế tơng ứng vào bảng
1.
- Bớc 3: Từ bảng kq tính R theo CT: R
= U/I. Ghi các giá trị R1, R2, R3 vào
bảng 1.
- Bớc 4: Tính
R=

R + R2 + R3
3

III. Báo cáo kết quả:

Hoạt động 3: Thu mẫu áo cáo
4. Củng cố:
- Yêu cầu hs nộp báo cáo thực hành
- Nêu ý nghĩa của bài TH?
- Qua bài TH em có rút ra nhận xét gì?
- Nhận xét và rút kinh nghiệm tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm
5. Hớng dẫn về nhà:
- Đọc trớc sgk bài 4 - Đoạn mạch nối tiếp.

Ngy son: 23/8/2014


Tiết 4 :Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp

Ngày giảng
Lớp, sĩ số
9A
9B
I-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Vit c cụng thc tớnh in tr tng ng i vi on mch ni tip
gm nhiu nht ba in tr.
2. Kĩ năng: - Xác định đợc thí nghiệm mqh giữa điện trở tơng đơng của đoạn mạch nối tiếp
với các điện trở thành phần.
- Vận dụng đựơc định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
3. Thỏi : - Cú ý thc chp hnh nghiờm tỳc quy tc s dng cỏc thit b trong thớ nghim .
II- Chuẩn bị : 3 điện trở
1 ampe kế
1 vôn kế
1 công tắc
1 nguồn điện 6 V
7 đoạn dây nối
III- Tiến trình lên lớp:
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c:
Hai bóng đèn mắc nối tiếp cờng độ chạy qua chúng nh thế nào?
Hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp tính nh thế nào?
3- Bài mới:
a. ĐVĐ: (SGK)Tạo tình huống
Gv dựa trên kiểm tra bài củ giáo viên đặt vấn đề.
b.Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
5


Hđộng1:Hệ thống lại những kiến thức có liên quan
đến bài học :
GV: Đa tranh vẽ Hình 27.1a, yêu cầu hs cho biết:
Trong đoạn mạch
gồm 2 bóng đèn
mắc nối tiếp:
1. Cờng độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối
liên hệ ntn với cờng độ dòng điện trong mạch
chính?
2. HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ ntn
với HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn?
HS: Quan sát tranh vẽ trả lời
Hđộng2: Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
nối tiếp :
GV: Treo tranh vẽ hình 4.1 lên bảng.
Yêu cầu hs quan sát và nhận xét các
điện trở R1, R2 và Ampe kế đợc mắc
ntn trong mạch điện?
HS: Quan sát hình vẽ, làm việc cá
nhân với C1
GV: Thông báo: Trong đoạn mạch nối
tiếp thì 2 điện trở chỉ có 1 điểm chung,
đồng thời I chạy qua chúng có cờng
độ bằng nhau tức là hệ thức (1) (2) vẫn
đúng với đoạn mạch nt.
HS: Ghi vở

GV: Yêu cầu hs vận dụng những kiến
thức vừa ôn tập và hệ thức của định
luật Ôm để trả lời C2.
HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C2.
GV: Tuỳ từng đối tợng hs mà có thể
yêu cầu hs tự bố trí TN để kiểm tra lại
các hệ thức (1), (2)
Hđộng 3: Xây dựng công thức tính R tđ
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nt
GV: Yêu cầu hs đọc sgk mục 1 phần II rồi trả lời
câu hỏi: Thế nào là một điện trở tơng đơng của
một đoạn mạch.
HS: Cá nhân đọc sgk tìm hiểu khái niệm Rtđ.
GV: Hớng dẫn hs dựa vào bt (1), (2) và hệ thức
của ĐL Ôm để xây dựng CT tính R tđ. Gọi đại diện
1 hs lên bảng trình bày cách làm.
HS: Dới sự hớng dẫn của gv cá nhân tự rút ra công
thức tính Rtđ.
Hđộng4: Tiến hành TN kiểm tra:
GV: Yêu cầu các nhóm lên nhận dụng cụ TN
HS: Đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ. Nhóm
trởng phân công công việc cho các thành viên
trong nhóm
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin mục 3 phần II trong
6

I. I và U trong đoạn mạch nối tiếp:
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
Trong đoạn mạch gồm Đ1 nt Đ2 thì:
I = I1 = I2. (1)

U = U1 + U2. (2)

A

2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nt:
a) Sơ đồ:
R2

R1

A
K

+ A

B

b) Các hệ thức đối với đoạn mạch gồm
R1 nt R2.
I = I1 = I2. (1)
U = U1 + U2. (2)
U1 R1
=
U 2 R2

(3)

II. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch
nt:
1. Khái niệm Rtđ: sgk.

- Ký hiệu: Rtđ
2. Công thức tính:
Theo (2) ta có U = U1 + U2 = IR1 + IR2
= I(R1 + R2) =IRtđ.
Vậy suy ra
Rtđ = R1 + R2 (4)
3. Thí nghiệm kiểm tra:
a) Sơ đồ: H4.1.


sgk sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận nêu phơng
án tiến hành TN với các dụng cụ đã cho.
HS: Làm việc cá nhân đọc sgk. Thảo luận nhóm
nêu phơng án tiến hành TN.
GV: Nhận xét - Chốt lại các bớc tiến hành TN.

b) Tiến hành:
- Bớc 1: Mắc điện trở R=6 nt với
R=10. Hiệu chỉnh biến thế nguồn để
Ura = 6V. Đọc I1.
- Bớc 2: Thay 2 điện trở trên bằng điện
trở có R=16. Ura = 6V. Đọc I2.
- Bớc 3: So sánh I1 và I2 => mlh giữa R1,
R2, Rtđ.

GV: Yêu cầu hs tiến hành TN.
HS: Tiến hành TN theo nhóm
GV: Nhắc nhở hs phải ngắt khoá K ngay khi đã
đọc số chỉ trên Ampe kế.
Theo dõi kiểm tra các nhóm trong quá trình lắp

mạch điện - kiểm tra các mối nối và mạch điện
của các nhóm.
4. Kết luận: Đoạn mạch gồm 2 điện trở
GV: Yêu cầu 4 nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
mắc nt có
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí
Rtđ = R1 + R2.
nghiệm.
GV: Nhận xét - khẳng định kết quả đúng.
III. Vận dụng:
GV: Yêu cầu nhóm thảo luận rút ra KL.
- C4:
HS: Thảo luận nhóm để rút ra kết luận.
GV: Yêu cầu hs đọc phần thông báo trong sgk.
- C5:
HS: Đọc thông báo trong sgk.
Hđộng5: vận dụng
GV: Yêu cầu hs đọc và hoàn thành C4, C5.
HS: Làm việc cá nhân trả lời C4, C5.
GV: 1. Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn
mạch nt?
2. Trong sơ đồ H4.3 sgk có thể chỉ mắc 2 điện trở
có trị số thế nào nối tiếp với nhau (thay vì phải
mắc 3 điện trở).
3. Nêu cách tính điện trở tơng đơng của đoạn
mạch AC.
HS: Đại diện trả lời các câu hỏi GV đa ra
4. Củng cố:
+ Nếu có R1, R2...RN mắc nt với nhau thì ta có:
Rtđ =R1 + R2 +..+RN

+Nếu R1=R2=..=RN
mắc nt với nhau thì RN=NR1
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần có thể em cha biết.
- Đọc trớc sgk bài 5 - Đoạn mạch song song.
- Làm các bài tập 4.1 -> 4.6 trong sbt.

Ngày tháng.năm 2014
Tổ chuyên môn duyệt

7


Ngày soạn: 2/9/2014
Tiết 5

Bi 5. Đoạn mạch song song

Ngày giảng
Lớp, sĩ số
9A
9B
I-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Vit c cụng thc tớnh in tr tng ng i vi on mch song song
gm nhiu nht ba in tr.
2. Kĩ năng: : - Xỏc nh c bng thớ nghim mi quan h gia in tr tng ng ca
on mch song song vi cỏc in tr thnh phn.
- Vn dng nh lut ễm cho on mch song song gm nhiu nht ba in tr thnh phn.
3. Thỏi : - Cú ý thc chp hnh nghiờm tỳc quy tc s dng cỏc thit b trong thớ nghim
.

II- Chuẩn bị
2 điện trở
1 vôn kế
3 ampe kế
3 dây dẫn
1 nguồn điện
1 khoá K
III- Tin trỡnh lờn lp :
1. n nh t chc:
2 .Kim tra bi c:
3-Bi mi:
1.V (SGK)Tạo tình huống
Gv dựa trên kiểm tra bài củ giáo viên đặt vấn đề.
2. Trin khai bi:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hđộng1:Hệ thống lại những kiến thức có liên quan I. I và U trong đoạn mạch //:
đến bài học
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7:
GV: Đa tranh vẽ Hình 28.1a,
Đoạn mạch gồm Đ1 //Đ2 thì:
yêu cầu hs cho biết:
I = I1 + I2. (1)
Trong đoạn mạch
gồm 2 bóng đèn mắc
song song thì:
U = U1 = U2. (2)
1. Cờng độ dòng điện chạy qua mạch chính có mối
liên hệ ntn vớicờng độ dòng điện chạy qua các mạch
rẽ?

2. HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ ntn
với HĐT giữa 2 đầu mỗi mạch rẽ?
Điện trở có thể thay đổi trị số đợc gọi là biến trở
Bài mới
Hđộng2:Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //:
a) Sơ đồ:
song song
GV: Treo tranh vẽ hình 5.1 lên bảng.
8


Yêu cầu hs quan sát và nhận xét các
điện trở R1, R2 đợc mắc ntn trong mạch
điện?
HS: Quan sát tranh vẽ. Sau đó tiến hành
thảo luận trong nhóm trả lời câu hỏi
GV: Thông báo: Trong đoạn mạch // thì
2 điện trở có 2 điểm chung và hệ thức
(1) (2) vẫn đúng với đoạn mạch //
HS: Ghi vở
GV: Nêu vai trò của Ampe kế và Vônkế
trong sơ đồ?
HS: trong nhóm trả lời.
GV: Yêu cầu hs vận dụng những kiến
thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật
Ôm để trả lời C2?
HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C2.
GV: yêu cầu hs tự bố trí và tiến hành
TN để kiểm tra lại các hệ thức (1), (2).
HS: Hoàn thành theo nhóm

Hđộng3: Xây dựng công thức tính Rtđ
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //:
GV: Hớng dẫn hs dựa vào hệ thức (1) và (2) và hệ
thức của ĐL Ôm để xây dựng CT tính Rtđ. Gọi đại
diện 1 hs lên bảng trình bày cách làm.
HS: Dới sự hớng dẫn của gv hs tự rút ra công thức
Hđộng4: Tiến hành TN kiểm tra :
GV: phát dụng cụ TN
HS: Nhận dụng cụ và tiến hành TN theo nhóm
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN.
HS: Đại diện nhóm báo cáo KQ
GV: Yêu cầu hs làm việc nhóm rút ra kết luận.
HS: Thảo luận trong nhóm rút ra KL

b) Các hệ thức đối với đoạn mạch
gồm R1 // R2.
I = I1 + I2. (1)
U = U1 = U2. (2)
I1 R2
=
I 2 R1

II. Điện trở tơng đơng của đoạn
mạch nt:
1. Công thức tính Rtđ của đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc //.
1
1
1
=

+
Rtd
R1 R2

=>

Rtd =

R1R2
R1 + R2

(4)
(4)

2. Thí nghiệm kiểm tra:
a) Sơ đồ: H5.1.
b) Các bớc tiến hành:
- Bớc 1: Mắc R=10 // với R=15.
Hiệu chỉnh biến thế nguồn để U là
6V. Đọc I1.
- Bớc 2: Thay 2 điện trở trên bằng
điện trở có R=6. U= 6V. Đọc I2.
- Bớc 3: So sánh I1 và I2 => mlh giữa
R1, R2, Rtđ.
4. Kết luận: Với đoạn mạch gồm 2
điện trở mắc // thì nghịch đảo của
điện trở tơng đơng bằng tổng các
nghịch đảo của từng điện trở thành
phần.
III. Vận dụng:

- C4:

Hđộng5: vận dụng :
GV: Yêu cầu hs đọc và hoàn thành C4, C5.
GV: Gợi ý cho hs phần 2 của C5: Trong sơ đồ có thể - C5:
chỉ mắc 2 điện trở có trị số bằng bao nhiêu // với
nhau (thay cho việc mắc 3 điện trở) Nêu cách tính
Rtđ của đoạn mạch đó?
HS: Làm việc cá nhân trả lời C4, C5.
4. Củng cố:
Mở rộng:
+ Nếu có R1, R2...RN mắc // với nhau thì ta có:

9

(3)


1
1
1
=
+ .. +
Rt đ R`
RN

5. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc trớc sgk bài 6 - Bài tập vận dụng định luật Ôm.
- Đọc phần có thể em cha biết.

- Làm các bài tập 5.1 -> 5.6 trong sbt.

Ngày soạn: 3/9/2014

Tiết 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm

Ngày giảng
Lớp, sĩ số
9A
9B
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán đơn giản về đoạn mạch
gồm nhiều nhất ba điện trở mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp.
2. K nng: - Rốn k nng phõn tớch bi toỏn, tớnh toỏn.
3. Thái độ: - Cú thỏi nghiờm tỳc trong tit hc.
II.Chuẩn bị
Kẻ bảng U và I về một số vật dụng gia đình
III.Tin trỡnh lờn lp:
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c:
Phát biểu định luật ôm. viết biểu thức đoạn mạch nối tiếp và song song?
3- Bài mới:
3.1. ĐVĐ (SGK) Tạo tình huống
Gv dựa trên kiểm tra bài củ giáo viên đặt vấn đề.
3.2. Triển khai bài:
Hoat động của gv và học sinh
Nội dung

10



Hoạt động1:Tìm hiểu cách giải đoạn mạch mắc nối
tiếp
Gv gọi 1 em đọc bài số 1
Gọi 1 em lên bảng vẽ hình ghi tóm tắt .
Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân với bài 1
Gọi 1 em lên bảng làm
Em hãy cho biết nhận xét của em về bài làm của bạn
Hs làm bài đối chiếu và nhận xét .
Gv gọi học sinh nêu phơng án cách 2
Gv hớng dẫn và yêu cầu học sinh làm câu 2 về nhà
Hoạt động2:Tìm hiểu về cách giải đoạn mạch song
song
Gv yêu cầu học sinh đọc bài toán phân tích hình vẽ và
nêu phơng án giải.
Gv gọi mọt em lên bảng giải
Hs làm bài cá nhân câu 2 .
Gv yêu cầu học sinh nhận xét cách giải và đánh giá
bài làm.
Gv yêu cầu giải cách 2
Đối chiếu cách 1 và cách 2
Cách 1U 1= I1 R1 =12 (v )
U1 =U2=U=12(v)
Rtd =U \ I =12 \ 1,8 =20 \ 3()

Bài 1
I = 0,5 A
U= 6 V
Rtd=?
R2=?


Bài 2

I 1 = 1.8 A



I 2 = 1.2 A U ab = ?
R1 = 10


Giải
I1 = I 2 + I1

theo t

Hoạt động3 Tìm hiểu cách giải hổn hợp
Gv treo hínhf vẽ lên bảng yêu cầu học sinh phân tích
mạch điện.
đại lợng nào không đổi trông đoạn mạch mắc song
song và đoạn mạch mắc nối tiếp.
Hs nắm đợc I không đổi trong mạch nối tiếp và U
không đổi trong mạch song song.
Gv gọi học sinh ghi dữ kiện bài toán, nêu lên phơng
án giải
Gv yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
Gv các nhóm báo cáo bài làm nhận xét kết quả giửa
các nhóm.

I 2 = I I 1 = 0.5 A

I1 R 2
=
I 2 R1

c

R2 =

I 1 R1
= 20
I2

U AB = I

R1 R2
= 12V
R1 + R2

Bài số 3
R1=15R R2=R3
U=12 (v)
R td =? I1=? I2=? I3=?

R1 = 15


Rtd = ? I 1 , I 2 = ?
R2 = R3 = 30
Giải


11

I1 , I 2 = ?


R2
= 30
2
U
12
I =
=
= 0.4 A
Rtd
30
Rtd = R1 +

I 2 = I3 =

I
= 0.2 A
2

4.Cng cố : Qua tit hc cỏc em nm c nhng kin thc c bn no ?
5. Hớng dẫn về nhà:- Đọc kỉ đề ,phân tích ghi các dữ kiện bài cho .
- Vận dụng kiến thức để giải bi tp
- Về nhà giải các bài tập 6.1 và xem trớc bài số 7

Ngày .... tháng 9 năm 2014
Tổ chuyên môn duyệt


Ngày soạn: 8/9/2014
Tiết 7:
bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
9A
9B
I-Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nêu đợc mối quan hệ của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố chiều dài và tiết
diện và vật liệu cấu thành dây dẫn.
2. Kĩ năng: - Xác định đợc bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ
dài dây dẫn.
12


3. Thái độ: - Cú thỏi nghiờm tỳc trong tit hc.
II-Chuẩn bị : Cho 1 nhóm
1 bộ nguồn , 1 vôn kế , 3 điện trở
1 khóa , 1 ampe kế , 8 dây dẫn
III. Tin trỡnh lờn lp:
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c:
Viết công thức tính R , R phụ thuộc vào gì
3. Bài mới:
3.1. ĐVĐ: Tạo tình huống
Gv dựa trên kiểm tra bài củ giáo viên đặt vấn đề.
3.2. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
Hoạt động 1:
I- Xác định sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào một trong những
- Yêu cầu HS quan sát các đoạn dây dẫn ở hình 7.1 yếu tố khác nhau.
cho biết chúng khác nhau ở yếu tố nào? Điện trở - HS quan sát hình 7.1, nêu đợc các dây
của các dây dẫn này liệu có nh nhau không? dẫn này khác nhau:
Yếu tố nào có thể gây ảnh hởng đến điện trở của + Chiều dài dây
dây dẫn.
+ Tiết diện dây
- Yêu cầu thảo luận nhóm đề ra phơng án kiểm tra + Chất liệu làm dây dẫn
sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài
dây.
- Thảo luận nhóm đề ra phơng án kiểm
- GV có thể gợi ý cách kiểm tra sự phụ thuộc của tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn
một đại lợng vào 1 trong các yếu tố khác nhau đã vào chiều dài dây.
học ở lớp dới.
- Đại diện nhóm trình bày phơng án,
- Yêu cầu đa ra phơng án thí nghiệm tổng quát để HS nhóm khác nhận xét phơng án
có thể kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào 1 kiểm tra đúng.
trong 3 yếu tố của bản thân dây dẫn
Hoạt động 2:
II- Sự phụ thuộc của điện trở vào
- Dự kiến cách tiến hành thí nghiệm.
chiều dài dây dẫn.
- Cá nhân HS nêu phơng án làm thí
nghiệm kiểm tra: Từ sơ đồ mạch điện
sử dụng các dụng cụ đo để đo điện trở
của dây dẫn Dụng cụ cần thiết, các
- Yêu cầu HS nêu dự đoán về sự phụ thuộc của bớc tiến hành thí nghiệm, giá trị cần

điện trở vào chiều dài dây bằng cách trả lời câu đo.
C1.
- HS nêu dự đoán.
GV thống nhất phơng án thí nghiệm Mắc - Các nhóm chọn dụng cụ để tiến hành
mạch điện theo sơ đồ hình 7.2a Yêu cầu các thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm theo
nhóm chọn dụng cụ thí nghiệm, tiến hành thí nhóm Ghi kết quả vào bảng 1.
nghiệm theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1 (GV
phát giấy trong cho các nhóm).
- GV thu bảng quả thí nghiệm của các nhóm.
Chiếu kết quả của 1 số nhóm Gọi các bạn - Tham gia thảo luận kết quả bảng 1.
nhóm khác nhận xét.
- So sánh với dự đoán ban đầu Đa ra
- Yêu cầu nêu kết luận qua thí nghiệm kiểm tra dự kết luận về sự phụ thuộc của điện trở
đoán.
vào chiều dài dây dẫn.
- GV: Với 2 dây dẫn có điện trở tơng ứng R1, R2 - Ghi vở: Điện trở của các dây dẫn có
13


có cùng tiết diện và đợc làm từ cùng một loại vật dùng tiết diện và đợc làm từ cùng một
liệu chiều dài dây dẫn tơng ứng là l1 và l2 thì: loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài
R 1 l1
của mỗi dây.
R2

=

l2

III. Vận dụng

- C2 Yêu cầu giải thích đợc: Chiều dài
dây càng lớn (l càng lớn) Điện trở
của đoạn mạch càng lớn (R càng lớn).
Nếu giữ hiệu điện thế (U) không đổi
Cờng độ dòng điện chạy qua đoạn
mạch càng nhỏ (I càng nhỏ) Đèn
sáng càng yếu.
- Câu C4:
Vì hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây
không đổi. I1 = 0,25I2 R2 =0,25

Hoạt động 3:
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C2.
- Hớng dẫn HS thảo luận câu C2.
HS: hoàn thành câu C2

- Tơng tự với câu C4.
HS: hoàn thành câu C4

R1hay R1=4R2 Mà

R 1 l1
= l1=4 l2.
R2 l2

4. Củng cố:
HDHS hoàn thành C3
C3: Điện trở của cuộn dây là: R =
Chiều dài của cuộn dây là: l =


U
= 20
I

20
.4 = 40m
2

5. Hớng dẫn về nhà
- Đọc trớc sgk bài 8 - Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
- Làm các bài tập 7.1 -> 7.4 trong sbt.
- Đọc có thể em cha biết. Học thuộc ghi nhớ.

Ngày soạn: 10/9/2014
Tiết: 8
Bài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
9A
9B
I-Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nêu đợc mối quan hệ của điện trở với tiết diện dây dẫn.
- Suy lụân đợc điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn nếu các các yếu tố chiều dài và
vật liệu cấu thành dây dẫn giống nhau. ( trên cơ sơ của định luật ôm cho các đoạn mạch mắc
song song)
- Bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa các điện trở và tiết
diện dây dẫn.
2. Kĩ năng: - Xác định đợc bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết
diện dây dẫn.
- Vận dụng giải thích các hiện tợng vật lý liên quan và các bài tập đơn giản.

14


3. Thái độ: - Cú thỏi nghiờm tỳc trong tit hc.
II- Chuẩn bị: ối với 1 nhóm học sinh.
2 đoạn giây dẫn hợp kim cùng loại cùng chiều dàivà tiết diện lần lợt là S1 và S2,1 nguồn điện ,
1 ampe kế, 7 đoạn giây dẫn.
III- Tiến trình lên lớp:
1. n inh t chc:
2. Kim tra bi c:
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc nh thế nào với chiều dài dây dẫn? Viết công thức?
3. Bi mi:
3.1. ĐVĐ: Gv dựa trên kiểm tra bài củ giáo viên đặt vấn đề.
3.2. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hđộng1: Nêu tình huống vào bài mới
GV: ở bài trớc chúng ta đã đợc biết điện trở dây dẫn tỷ lệ
thuận với chiều dài của dây. Bài này chúng ta tiếp tục tìm
hiểu xem điện trở của nó phụ thuộc ntn vào tiết diện của
dây.
I. Dự đoán s phụ thuộc của điện trở
Hđộng2:
vào tiết diện dây dẫn:
GV: Yêu cầu các nhóm nêu dự đoán để xét sự
phụ thuộc của R dây dẫn vào tiết diện ta cần
phải sd các dây dẫn có đặc điểm ntn?
HS : Thảo luận theo nhóm. Cử đại diện nhóm trả lời.
R
R2 =

GV: Yêu cầu các nhóm quan sát tìm hiểu
2
C1:
mạch điện H8.1 và hoàn thành C1?
R
R3 =
HS : Làm việc theo nhóm. Đại diện trả lời
3
GV: Nếu các dây dẫn trong H8.1b,c đợc chập sát vào
nhau thành 1 dây dẫn duy nhất => có tiết diện tơng ứng là
Nhóm 1,3,4: Điện trở dây dẫn tỷ lệ
2S, 3S =.> có điện trở R2, R3 nh trên. Hãy nêu dự đoán về
nghịch với tiết diện dây.
mqh giữa điện trở và tiết diện của chúng?
- Nhóm 2 : Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận
GV: Để kiểm tra xem dự đoán của nhóm nào
với tiết diện dây.
chính xác chúng ta sang phần II.
Hđộng3:
GV: Yêu cầu hs vẽ sơ đồ mạch điện vào vở.
II. TN kiểm tra :
HS : Làm việc cá nhân vẽ sơ đồ vào vở.
1. Sơ đồ:
-

+

K
S1


R1

GV : Phát dụng cụ cho các nhóm.
HS: Các nhóm lên nhận dụng cụ TN. Thảo luận nhóm
2. Tiến hành TN::
nêu các bớc bớc tiến hành TN.
- B1: Mắc dây dẫn có l = 1800mm,
0.3mm vào mạch điện. Điều chỉnh
BTN để Ura = 3V. Ghi số chỉ U1, I1.
- B2: Thay dây trên bằng dây dẫn có
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét.
cùng l, 0.6mm. Ura = 3V. Ghi số chỉ
HS: Đại diện các nhóm báo cáo KQ
2
U2, I2.
S2 d 2
=
GV: Nhận xét và Yêu cầu hs tính
so sánh với - B3: Từ bảng KQ tính R1, R2 => mlh
S1 d12
giữa R và tiết diện dây dẫn.
3. Nhận xét:
15


- Dây dẫn có tiết diện càng lớn thì R
dây dẫn càng nhỏ.
CM:

R1

.
R2
2
R
S2 d 2
= 2 = 1
HS: Tính tỉ số
R2
S1 d1

2

S2 r2
=
=
S1 r12

Lu ý: Trong kỹ thuật có nghĩa là đờng kính tiết diện dây
2
(d 2 )2 / 4 d 2
dẫn.
=
=
(d1 )2 / 4 d12
S = r2 (Tiết diện - mặt cắt của vật hình trụ => tiết diện là
2

2

S2 r2

(d 2 ) 2 / 4 d 2
=
=
=
diện tích hình tròn)
S1 r12 (d1 )2 / 4 d12

2

S2 d 2
R
= 2 = 1
S1 d1
R2

GV: Yêu cầu hs nêu KL về sự phụ thuộc của điện trở vào
tiết diện dây dẫn?
HS: Làm việc theo nhóm rút ra KL.
Hoạt động3:
4. Kết luận:
GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân hoàn thành C3, C4, C5. Điện trở của dây dẫn tỷ lệ nghịch với
Gợi ý C3 : Tiết diện của dây 2 gấp mấy lần dây 1? Vận tiết diện của dây.
dụng KL so sánh điện trở 2 dây.
III. Vận dụng:
C4: VD CT rút ra ở phần 3 => R2
GV: Gợi ý C5: Với những bài toán dạng này ta phải xét 2 - C3:
lần.
- Lần 1: Xét 1 dây dẫn có cùng chiều dài nhng tiết diện - C4:
khác nhau.
S1

- Lần 2: Xét dây dẫn đó với dây dẫn có cùng tiết diện nh- R2 = R1 S = 1,1
2
ng có l khác nhau. Hoặc ngợc lại.
HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C3->C5.
GV: Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ. 2 hs phát biểu lại.
- C5:
HS : Đọc ghi nhớ
GV: Nếu còn thời gian cho hs đọc "Có thể em cha biết
4. Củng cố:
GV dùng C6 để củng cố bài
5. Hớng dẫn về nhà
- Đọc trớc sgk bài 9 - Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
- Học thuộc ghi nhớ. Đọc Có thể em cha biết
- Làm các bài tập 8.1 -> 8.5 trong sbt. Hoàn thành C5, C6
Ngày soan: 11/9/2014
Tiết 9
Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào
vật liệu làm dây dẫn
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
9A
9B
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Bố trí và tiến hành đựơc thí nghiệm để chứng tỏ đợc điện trở của dây dẫn
phụ thuộc vào vật liệu khác nhau thì khác nhau.
- Nêu đợc các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
- Nêu đợc mqh giữa điện trở cả dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức R=

l

và giải thích đợc các hiện tợng đơn giản liên quan
S

đến điện trở của dây dẫn.
16


3. Thái độ: - Cú thỏi nghiờm tỳc trong tit hc.
II- Chuẩn bị :
Đối với 1 nhóm học sinh
2 quộn dây có cùng chiều dài và tiết diện
1 ampekế, 1 vôn kế ,1 khóa K và7 đoạn dây dẫn
III- Tiến trình lên lớp :
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c:
Nêu kết luận về sự phụ thuộc của R và S?
Viết biểu thức về điện trở của hai dây dẫn có tiết diện S1và S2.
3. Bài mới:
3.1. ĐVĐ:Tạo tình huống :Gv dựa trên kiểm tra bài cũ giáo viên đặt vấn đề.
3.2. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
I- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu
- Gọi HS nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra làm dây dẫn.
sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây - HS nêu đợc các dụng cụ thí nghiệm cần
dẫn.
thiết, các bớc tiến hành thí nghiệm để kiểm
tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm, thực làm dây.

hiện từng bớc a), b), c), d) của phần 1. Thí - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, thảo
nghiệm (tr.25).
luận nhóm để rút ra nhận xét về sự phụ
- Gọi đại diện các nhóm nêu nhận xét rút ra từ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm
kết quả thí nghiệm.
dây dẫn.
- Nêu đợc kết luận: Điện trở của dây dẫn
phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
Hoạt động 2:
II-Điện trở suất-Công thức điện trở
1- Điện trở suất
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1. Điện trở suất - HS đọc thông báo mục 1 Trả lời câu hỏi
(tr.26), trả lời câu hỏi:
Ghi vở.
+ Điện trở suất của một vật liệu (hay 1 chất) là
gì?
+ Kí hiệu của điện trở suất?
- Dựa vào bảng điện trở suất của một số
+ Đơn vị điện trở suất?
chất, HS biết cách tra bảng và dựa vào khái
- GV treo bảng điện trở suất của một số chất ở niệm về điện trở suất để giải thích đợc ý
200C. Gọi HS tra bảng để xác định điện trở suất nghĩa con số.
của một số chất và giải thích ý nghĩa con số.
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C2.
- C2: Dựa vào bảng điện trở suất biết
- Gọi HS trình bày câu C2 theo gợi ý sau:
constantan = 0,5.10-6m có nghĩa là một dây
+ Điện trở suất của constantan là bao nhiêu? ý dẫn hình trụ làm bằng constantan có chiều
nghĩa con số đó?
dài 1m và tiết diện là 1m2 thì điện trở của nó

+ Dựa vào mối quan hệ giữa R và tiết diện của là 0,5.10-6. Vậy đoạn dây constantan có
dây dẫn Tính điện trở của dây constantan chiều dài 1m, tiết diện 1mm2 = 10-6m2 có
trong câu C2.
điện trở là 0,5.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở 2- Công thức điện trở
- Hớng dẫn HS trả lời câu C3. Yêu cầu thực hiện - Hoàn thành bảng 2 theo các bớc hớng dẫn.
theo các bớc hoàn thành bảng 2 (tr.26) Rút ra
l
Công thức tính R: R = .
công thức tính R.
S
- Yêu cầu HS ghi công thức tính R và giải thích
ý nghĩa các kí hiệu, đơn vị của từng đại lợng
17


trong công thức vào vở.
Tích hợp môi trờng:
+ in tr ca dõy dn l nguyờn nhõn lm ta
nhit trờn dõy. Nhit lng ta ra trờn dõy dn
l nhit vụ ớch, lm hao phớ in nng.
+ Mi dõy dn lm bng mt cht xỏc nh ch
chu c mt cng dũng in xỏc nh.
Nu s dng dõy dn khụng ỳng cng
dũng in cho phộp cú th lm dõy dn núng
chy, gõy ra ha hon v nhng hu qu mụi
trng nghiờm trng.
- Bin phỏp bo v mụi trng: tit kim
nng lng, cn s dng dõy dn cú in tr
sut nh. Ngy nay, ngi ta ó phỏt hin ra

mt s cht cú tớnh cht c bit, khi gim nhit
ca cht thỡ in tr sut ca chỳng gim v III- Vận dụng:
giỏ tr bng khụng (siờu dn).
C4:
Hoạt động 4:
d2
(10 3 ) 2
S
=

=
3
,
14
.
- GV hớng dẫn HS hoàn thành câu C4:
4
4
+ Để tính điện trở ta cần vận dụng những công
4.4
l
8
thức nào?
R = . R = 1,7.10 .
3,14.(10 3 ) 2
S
(Thảo luận, cử đại diện trả lời)
R = 0,087()
Tính S rồi thay vào công thức
R = .


l
để tính R.
S

4. Củng cố:
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào mấy yếu tố? Đó là những yếu tố nào?
5. Hớng dẫn về nhà:
- Đọc phần "có thể em cha biết".
- Trả lời câu C5, C6 (SGK - tr.27) và làm bài tập 9 (SBT).
Ngày .... tháng 9 năm 2014
Tổ chuyên môn duyệt
Ngày soạn: 18/9/2014
Tiết 10 : Bài 10.Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
9A
9B
I-Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu đợc biến trở là gì ? Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của biến trở .
- Nhận biết đợc các loại biến trở.
- Nhận ra các điện trở trong kỉ thuật không yêu cầu trị số theo vòng màu.
2. Kĩ năng: - Giải thích đợc nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
- Sử dụng đơc biến trở con chạy để điều chỉnh cờng độ dòng điện trong mạch.
- Vận dụng đợc định luật Ôm và công thức R=
với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
3. Thái độ: Ham hiểu biết. Sử dụng an toàn điện.
18

l

để giảI bài toán về mạch điện sử dụng
S


II- Chuẩn bị : Đối với 1 nhóm học sinh.
- 1 biến trở, 1nguồn điện, 1 bóng đèn, 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số, 3 điện trở kỹ thuật
có ghi vòng màu
III. Tin trỡnh lờn lp:
1. n nh t chc :
2. Kim tra bi c: -Viết công thức tính R yêu cầu giải thích các đại lợng?Từ đó xác
định các đại lợng còn lại.
3.Bài mới:
a. ĐVĐ:Tạo tình huống
Gv dựa trên kiểm tra bài củ giáo viên đặt vấn đề từ R=
bằng cách nào?
điện trở dùng trông kỉ thuậy nh thế nào ?
b. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
- GV treo tranh vẽ các loại biến trở. Yêu cầu HS
quan sát ảnh chụp các loại biến trở, kết hợp với
hình 10.1 (tr.28-SGK), trả lời câu C1.
(- HS quan sát tranh và trả lời C1)
- GV đa ra các loại biến trở thậy, gọi HS nhận
dạng các loại biến trở, gọi tên chúng.
(Nhận dạng các loại biến trở)
Dựa vào biến trở đã có ở các nhóm, đọc và trả lời
câu C2. Hớng dẫn HS trả lời theo từng ý:
(HS thảo luận nhóm, trả lời câu C2.)
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung. Nếu HS không

nêu đợc đủ cách mắc, GV bổ sung.
- GV giới thiệu các kí hiệu của biến trở trên sơ
đồ mạch điện.
(HS ghi vở).
Gọi HS trả lời câu C4.
(Cá nhân HS hoàn thành câu C4.)
Chuyển ý: Để tìm hiểu xem biến trở đợc sử dụng
nh thế nào? Ta tìm hiểu tiếp phần 2.
Hoạt động 2:
Yêu cầu HS quan sát biến trở của nhóm mình,
cho biết số ghi trên biến trở và giải thích ý nghĩa
con số đó.
(HS quan sát biến trở của nhóm mình, đọc số ghi
trên biến trở và thống nhất ý nghĩa con số.)
- Yêu cầu HS trả lời câu C5.
(Cá nhân hoàn thành câu C5. 1 HS lên bảng vẽ
sơ đồ mạch điện trên bảng.)
- Hớng dẫn thảo luận Sơ đồ chính xác.
- Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ,
làm thí nghiệm theo hớng dẫn ở câu C6. Thảo
luận và trả lời câu C6.
(Mắc mạch điện theo nhóm, làm thí nghiệm, trao
19

l
. Muốn tăng hay giảm R thì làm
S

Nội dung
I- Biến trở

1- Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của
biến trở.
C1: Các loại biến trở: Con chạy, tay
quay, biến trở than (chiết áp).

C2: Yêu cầu HS chỉ ra đợc 2 chốt nối với
hai đầu cuộn dây của biến trở là đầu A, B
trên hình vẽ Nếu mắc 2 đầu A, B của
cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì
khi dịch chuyển con chạy C không làm
thay đổi chiều dài cuộn dây có dòng điện
chạy qua Không có tác dụng làm thay
đổi điện trở.
C4:
2- Sử dụng biến trở để điều chỉnh dòng
điện.
(20 - 2A) có nghĩa là điện trở lớn nhất
của biến trở là 20 , cờng độ dòng điện
tối đa qua biến trở là 2A.
C5:

C6:


đổi để trả lời câu C6.)
- Qua thí nghiệm, hớng dẫn HS đa ra KL
(Tháo luận đa ra KL và ghi vở)
Hoạt động 3: Nhận dạng hai loại điện trở dùng
trong kĩ thuật
- Hớng dẫn chung cả lớp trả lời câu C7.

(Tham gia thảo luận trên lớp về câu trả lời.)
GV có thể gợi ý: Lớp than hay lớp kim loại
mỏng có tiết diện lớn hay nhỏ R lớn hay nhỏ.
- Yêu cầu HS quan sát các loại điện trở dùng
trong kĩ thuật của nhóm mình, kết hợp với câu
C8, nhận dạng 2 loại điện trở dùng trong kĩ
thuật.

Kết luận: Biến trở là điện trở có thể thay
đổi trị số và có thể đợc dùng để điều
chỉnh cờng độ dòng điện trong mạch.
II- Các điện trở dùng trong kĩ thuật
C7. Yêu cầu nêu đợc:
+ Điện trở dùng trong kĩ thuật đợc chế
tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại
mỏng S rất nhỏ Có kích thớc nhỏ
và R có thể rất lớn.
- Quan sát các loại điện trở dùng trong kĩ
thuật, nhận dạng đợc 2 loại điện trở qua
dấu hiệu:
+ Có trị số ghi ngay trên điện trở.
+ Trị số đợc thể hiện bằng các vòng màu
trên điện trở.

- GV nêu ví dụ cụ thể cách đọc trị số của 2 loại III- Vận dụng:
điện trở dùng trong kĩ thuật.
C9 :
Hoạt động 4:
4. Củng cố:
HD HS làm bài 10.2 (tr.15 - SBT).

Tóm tắt
Bài giải
Biến trở (50 - 2,50A)
a) ý nghĩa của con số: 50 là điện trở lớn nhất của biến trở;
-6
2,5A là cờng độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu đợc.
= 1,1.10 .m
b) Hiệu điện thế lớn nhất đợc phép đặt lên 2 đầu dây cố định
l = 50m
a) Giải thích ý nghĩa con của biến trở là:
Umax = Imax.Rmax = 2,5.50 = 125(V)
số
c) Từ công thức:
b) Umax = ?
l
.l
50
c) S = ?
R = . S =
= 1,1.10 6.
S

R

50

S = 1,1.10 m = 1,1mm
-6

2


2

5. Hớng dẫn về nhà:
- Đọc phần có thể em cha biết.
- Ôn lại các bài đã học.
-Làm nốt bài tập 10 (SBT).

Ngày soạn: 19/9/2014
Tiết 11 . bài 11.Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức điện trở
của dây dẫn
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
9A
9B
I.Mục tiêu :

20


1. Kiến thức : Nắm đợc kiến thức định luật Ôm áp dụng cho các điện trở mắc nói tiếp, song
song, hỗn hợp và công thức tính điện trở của dây dẫn.
2. Kỹ năng : Vận dụng công thức định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở
thành phần mắc hỗn hợp và công thức tính điện trở.
3. Thái độ: Chăm chỉ, chịu khó trong giờ học để xác định đợc những yếu tố của bài ra.
II- Chuẩn bị: Các tính chất của đoạn mạch nối tiếp và song song và công thức tính điện trở
III- Tiến trình lên lớp :
1. ổn định tổ chức :
2.. Kiểm tra bài củ : ? Viết công thức của tính chất đoạn mạch nối tiếp và song song
và công thức tính điện trở

3.. Bài mới:
a. ĐVĐ: (sgk)
b. Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động 1:
GV gọi một em đứng tại chổ đọc đề và nêu phơng án
giải
Để giả đợc bài này ta phải áp dụng ccông thức nào
HS ghi tóm tắt bài toán và nêu phơng án giải Gv gọi
một em lên bảng làm và cho cả lớp làm theo cá nhân
? Em có nhận xét gì về kết quả bài làm của bạn
GV cho học sinh nhận xét và bổ sung
Hoạt động2:
GV Treo hình vẻ yêu cầu học sinh phân tích
? Muốn đèn sáng bình thờng thì hiệu điện thế giữa
hai đầu bóng đèn nh thế nào
Hs nêu đợc UđM= Usd =I.R
Ib=IĐ=I=0.6A
GVyêu cầu hs giả theo cách (sgk0
HS tự giải theo cá nhân
GV yêu cầu hs tìm cách giải kkhác (sgk)ở câu a ? Em
có nhận xét gì cách giải của bạn
HS tự đánh giá kết quả của bạn
GV thống nhất cách giải

Bài tập số 1:
Cho biết l=30m

S=0,3mm2=0,3.10-6m2
U=220v , =1,1.10-6 m
Điện trở dây dẫn là
l
R= . =110
s

Cờng độ dòng điện chạy qua là
I= U/R=2A
Bài số 2:

Để đèn sáng bình thờng
UđM= Usd =I.R=4,5v
Ub =7,5v và Rb =12,5
l
b. R== . =>l=
s

R.S
=75m


Bài số 3:
Hoạt động3 :
GV treo hình vẽ lên bảng
? Em hãy phân tích mạch điện trên
HS quan sát sơ đồ phân tích và nêu đợc t/c của từng
đoạn mạch
? Em hãy nêu phơng án giải bài toán
Hs làm việc theo nhóm đa ra phơng án giải

Gv yêu cầu các nhóm báo cáo
HS Báo cáo kết quả theo nhóm
GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá và tìm các cách giải
khác nhau
HS thảo luận tìm ra cách giải khác tính theo cách hiệu Điện trở tơng đơng của mạch là
21


điện thế

R1.R 2
= 300
R1 + R 2
l
RMANB= = 17
S

RtĐ=

Điện trở tơng đơng của mạch là
RTĐ=R12+RMN=377
Cờng độ dòng điện toàn mạch là
I=

U 220
=
= 0,5A
R 377

4- Củng cố : Tiếp tục cho học sinh hoàn thành theo cách giải khác của bài số 3.

5. Hớng dẫn về nhà:
- Về nhà làm các bài tập 11.1 đến hết
- Xem trớc bài số 12

Ngày .... tháng 9 năm 2014
Tổ chuyên môn duyệt

Ngày soạn: 28/9/2014
Tiết 12 . Bài 12. Công suất điện
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
9A
9B
I-Mục tiêu :
1.Kin thc: - Nêu đợc ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện .
- Nắm đợc công thức tính công suất điện P=UI, giải thích đợc các đại lợng có
mặt trong công thức.
2. K nng: Vận dụng công thức P=UI đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
3.Thỏi : Cú thỏi nghiờm tỳc trong tit hc
II-Chuẩn bị : Bóng đèn : 220 V-100w và 220 V- 25 w
22


III. Tin trỡnh lờn lp:
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c:
Viết công thức định luật Ôm, giải thích các đại lợng ?
3. Bài mới:
a.ĐVĐ:Tạo tình huống cho học sinh
Gv cho học sinh quan sát hai bóng đền.Nêu cách mác chúng vào dòng điện 220V thì có sáng

nh nhau không
b.Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
- GV cho HS quan sát một số dụng cụ điện
(bóng đèn, máy sấy tóc...)
(HS quan sát và đọc số ghi trên một số dụng cụ
điện)
- Gọi HS đọc số đợc ghi trên các dụng cụ đó
GV ghi bảng 1 số ví dụ
(HS đọc số ghi trên hộp số quạt trần của lớp
học).
- Yêu cầu HS đọc số ghi trên 2 bóng đèn thí
nghiệm ban đầu Trả lời câu hỏi C1.
(HS đọc số ghi trên 2 bóng đèn làm thí nghiệm
và trả lời câu C1)
- GV thử độ sáng của 2 đèn để chứng minh với
cùng HĐT, đèn 100W sáng hơn đèn 25W
- GV: ở lớp 7 ta đã biết số vôn (V) có ý nghĩa
nh thế nào? ở lớp 8 oát (W) là đơn vị của đại lợng nào?
(HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời)
Số oát ghi trên dụng cụ dùng điện có ý nghĩa
gì?
( HS đọc thông báo mục 2 và ghi ý nghĩa số oát
vào vở)
-Yêu cầu 1,2 học sinh giải thích ý nghĩa con số
trên dụng cụ điện ở phần 1.
(-HS giải thích ý nghĩa con số ghi trên các dụng
cụ điện. Ví dụ: Đèn ghi (220V - 100W)
Tích hợp môi trờng:

+ i vi mt s dng c in thỡ vic s dng
hiu in th nh hn hiu in th nh mc
khụng gõy nh hng nghiờm trng, nhng i
vi mt s dng c khỏc nu s dng di hiu
in th nh mc cú th lm gim tui th ca
chỳng.
+ Nu t vo dng c in hiu in th ln
hn hiu in th nh mc, dng c s t cụng
sut ln hn cụng sut nh mc. Vic s dng
nh vy s lm gim tui th ca dng c hoc
23

Nội dung
I. Công suất định mức của các dụng
cụ điện.
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ
điện.

C1:với cùng một hiệu điện thế, đèn có số
oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số
oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng
cụ điện.
+ Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ
công suất định mức của dụng cụ đó.
+ Khi dụng cụ điện đợc sử dụng với
HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ
công suất bằng công suất định mức.
có nghĩa là đèn có:
HĐT định mức là 220V;

Công suất định mức là: 100W.
Khi đèn sử dụng ở HĐT 220V thì công
suất của đèn đạt đợc là 100W và khi đó
đèn sáng bình thờng.


gõy ra chỏy n rt nguy him.
+ S dng mỏy n ỏp bo v cỏc thit b
in.
- Hớng dẫn HS trả lời câu C3
(Cá nhân HS trả lời câu C3)
- GV treo bảng công suất của một số dụng cụ
điện thờng dùng. Yêu cầu HS giải thích con số
ứng với 1, 2 dụng cụ điện trong bảng.
(HS nghiêc cớu SGK)
Hoạt động 2:
- GV chuyển ý: Nh phần đầu mục II - SGK.
- Gọi HS nêu mục tiêu thí nghiệm.
(HS nêu đợc mục tiêu thí nghiệm)
- Nêu các bớc tiến hành thí nghiệm
(Đọc SGK phần thí nghiệm và nêu đợc các bớc
tiến hành thí nghiệm.)
- Yêu cầu tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi
kết quả trung thực vào bảng 2.
(Tiến hành TN các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm)
- Yêu cầu HS trả lời câu C4, C5
Hoạt động 3:
Yêu cầu HS hoàn thành câu C6 theo hớng dẫn
của GV:

(Cá nhân HS hoàn thành câu C6.)
+ Đèn sáng bình thờng khi nào?
+ Để bảo vệ đèn, cầu chì đợc mắc nh thế nào?

C3:+ Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh
thì có công suất lớn hơn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì
công suất nhỏ hơn.
II. Công thức tính công suất điện.
1. Thí nghiệm.
Xác định mối liên hệ giữa công suất tiêu
thụ (P) của một dụng cụ điện với hiệu
điện thế (U) đặt vào dụng cụ đó và cờng
độ dụng điện (I) chạy qua nó.
2. Công thức tính công suất điện.
- Công thức P = U.I
- Trả lời câu C5 Ghi các công thức
tính công suất suy diễn vào vở.
III- Vận dụng:
C6:+ Đèn sáng bình thờng khi đèn đợc
sử dụng ở HĐT định mức U = 220V, khi
đó công suất đèn đạt đợc bằng công suất
định mức P = 75W.
áp dụng công thức: P = U.I
P
75
=
= 0,341A
U 220
U2

R=
= 645 ( )
P

I=

+ Có thể dùng loại cầu chì loại 0,5A vì
nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thờng và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch
khi đoản mạch.
4- Củng cố:
Hớng dẫn HS cách giải bài tập C6, C7 phần vận dụng.
Sử dụng TBĐ nh thế nào cho hợp lý để tiết kiệm điện năng sử dụng.
5- Hớng dẫn về nhà:
- Học và làm bài 12 (SBT)
- GV hớng dẫn học sinh bài 12.7:
+ Công thức tính công đã học ở lớp 8: A = F.s
+ Công thức tính công suất: P = (công thức này áp dụng cho mọi cơ cấu sinh công).
Ngày soạn: 28/9/2014
Tiết 13:
bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
9A
9B
I-Mục tiêu:
1.Kin thc: Nêu đợc thí dụ để chứng tỏ dòng điện mang năng lợng.
24


Nêu đợc dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và 1 số đếm của công tơ điện là

1kwh. Chỉ ra đợc sự chuyển hoá của năng lợng trong các dụng cụ điện, nh các loại dụng cụ
điện nh bàn là nồi cơm điện, nam châm điện và đông cơ điện khi nó hoạt động.
2.Kĩ năng: Vận dụng công thức : A=Pt=UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
3. Thái độ: Nghiêm túc, ham hiểu biết và tìm hiểu về năng lợng điện.
II-Chuẩn bị:
Tranh vẽ phóng to 1 hình.
Đồng hồ đếm điện năng ở phòng thí nghiệm.
III.Tin trỡnh lờn lp:
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c:
Công suất của đoạn mạch tính nh thế nào?
Viết công thức tính?
3- Bài mới:
a. ĐVĐ: ) tạo tình huống trên cơ sơ kiển tra bài củ.
Gv :liên hệ mạng điện lớp học đợc tính theo công suất hay năng lợng tiêu thụ
b. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Điện năng.
- Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C1.
1. Dòng điện có mang năng lợng.
C1:
Hớng dẫn HS trả lời từng phần câu hỏi C1.
KL: Năng lợng của dòng điện gọi là điện
(Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu C1.)
- Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác trong thực năng.
tế.
(Cá nhân cho ví dụ)
GV: Năng lợng của dòng điện đợc gọi là điện

năng.
(Ghi vở)
Hoạt động 2:
- Gọi đại diện của 1 nhóm hoàn thành bảng 1
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các
trên bảng.
dạng năng lợng khác.
( Đại diện nhóm trình bày kết quả.)
C2:
- Hớng dẫn HS thảo luận câu C2.
Điện năng chuyển
Nhiệt năng
(Thảo luận, trả lời C2)
NLánh
sáng
- GV tóm tắt trên bảng:
Cơ năng
- Hớng dẫn HS thảo luận câu C3
...
(Cá nhân hoàn thành câu C3, tham gia thảo luận
trên lớp.)
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hiệu suất đã .
học ở lớp 8 (với máy cơ đơn giản và động cơ Kết luận : SGK
nhiệt) vận dụng với hiệu suất sử dụng điện
năng.
(Nhắc lại khái niệm hiệu suất đã học ở lớp 8)
II. Công của dòng điện.
Hoạt động 3:
1. Công của dòng điện.
- GV thông báo về công của dòng điện.

Công của dòng điện sản ra trong một
(HS ghi vở)
mạch điện là số đo điện năng mà đoạn
- Gọi HS trả lời câu C4.
mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành
(Cá nhân HS hoàn thành C4)
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày câu C5 (1 HS lên các dạng năng lợng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện.
bảng hoàn thành C5)
25


×