Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tuần 21 lớp 3 năm 2016 2017( buổi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.38 KB, 27 trang )

Từ ngày 23/1 đến 03/2/2017

Thứ/
Ngày

Hai
23/01

Ba
24/01


25/01

Năm
02/02

Sáu
03/02

Tiết

Môn

1
2
3
4
1
2
3


1
2
3
4
5
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3

SHĐT
Tập đọc
Thể dục
Toán

LT TV
LT Toán
GDNG
Tập đọc
TNXH
Toán
Âm nhạc
Đạo đức
TNXH
Thể dục
Toán
Chính tả
LT Toán
Tiếng anh
LT TV
Toán
LTVC
MT
MT
Kể chuyện
Toán
Thủ công
Chính tả
TLV
SHTT
LT TV
Tập viết
Tiếng anh

PPC

T
21
41
41
101
61
41

21

Tên bài
Sinh hoạt dưới cờ
Ông tổ nghề thêu

KNS

Chuyên
Luyện tập

Ôn tập
Ôn tập
Giáo dục sức khoẻ

38
41
102
21
21
42
41

103
41

Báo cáo kết quả tháng thi đua "noi gương chú bộ đội"

42

Ôn tập
Chuyên
Ôn tập

41
62
104
21
21
22
21
105

Ghi chú

Chiều
Chiều
Chiều
KNS

Chuyên
Phép trừ các số trong phạm vi 10000


Chuyên

Ôn tập Giữ lời hứa (tt)

KNS

Chuyên
Chuyên
Luyện tập
Nghe-viết: Ông tổ nghề thêu

Chiều
Chiều
Chiều

Luyện tập
Nhân hóa: Ôn cách đặt, trả lời câu hỏi ở đâu?

Chuyên
Chuyên
Ông tổ nghề thêu
Tháng – Năm

21

Chuyên

42
21
21

63
21
42

Nhớ-viết: bàn tay cô giáo
Nói viết về trí thức- nghe kể nâng từng hạt giống

Sinh hoạt lớp
Ôn tập
Ôn chữ hoa O, OÂ, Ô (MT)

Chuyên

KNS

Chiều
Chiều
Chiều


Thứ hai
Tập đọc
Bài: ƠNG TỔ NGHỀ THÊU

A. MỤC TIÊU
 Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thơng minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.(trả lời được các
CH trong SGK )
 Đọc đúng ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 u q và kính trọng ơng Trần Quốc Khái.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập
đọc: Chú ở bên bác Hồ
+Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú?
+Vì sao những chiến só hi sinh vì tổ quốc được nhớ
mãi?
-Nhận xét
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu: Trong tiết tập đọc hôm nay thầy sẽ
giúp các em biết thêm một nhân vật đã có nhiều
công lao đối với nước nhà đó là ông tổ nghề thêu.
Ông là ai và đã làm những việc gì? Chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.-Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả,
nhẹ nhàng thể hiện tình cảm xúc động. Nhấn giọng
các từ gợi tả, gợi cảm.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa
từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:

Hoạt động của học sinh

-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.

+Chú Nga đi bộ đội....
+....đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự
bình yên cho nhâ dân.

-HS lắng nghe và nhắc tựa.

-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.

-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2
vòng)
-HS đọc theo HD của GV
- Học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng
dẫn của giáo viên.

-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-Chia 5 đoạn.
-YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài,
sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt
-5 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
giọng cho HS.
VD: Hồi còn nhỏ, / cậu bé Trần Quốc Khái rất
ham học.// Cậu học cả khi đi đốn củi, / lúc kéo vó
tôm.// Tối đến, / nhà không có đèn, / cậu bắt đom
đóm bỏ vào vỏ trứng,/ lấy ánh sáng đọc sách.//
Chẳng bao lâu, / Khái đỗ tiến só, / rồi làm quan to
trong triều đình nhà Lê.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-YC HS đặt câu với từ mới.



-YC 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS -HS đặt câu với từ bình an vô sự.
đọc 1 đoạn.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
-Mỗi nhóm 5 học sinh, lần lượt từng HS đọc một
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
-HS đọc.
-Học khi đi đốn củi, học lúc kéo vó tôm. Tối đến,
nhà nghèo không có đèn cậu bắt đom đóm để lấy
-Vua Trung Quốc nghó ra cách gì để thử tài sứ thần ánh sáng đọc sách.
Việt
HS đọc thầm đoạn 2,3,4
-Để thử tài sứ thần Việt Nam, vua Trung quốc đã
sai dựng một cái lầu cao, mời ông lên chơi, rồi cất
-Trần Quốc Khái đã làm cách nào?
thang đi để xem ông làm cách nào xuống được.
a.Để sống: Trần Quốc Khái chỉ thấy có hai pho
tượng Phật và có ba chữ trên bức trướng “Phật ở
trong lòng” ông hiểu ý bèn bẻ tay pho tượng để ăn
(pho tượng nặn bằng bột chè lam). Từ đó ngày 2
bữa ông cứ ung dung bẻ tượng mà ăn.
b.Không bỏ phí thời gian: Ông mày mò quan sát

hai cái lọng và bức trướng thêu nhờ đó mà ông
nhập tâm cách thêu và làm lọng.
c. Để xuống đất bình an: Ông nhìn that những
con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá
HS đọc đoạn 5
-Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ bay, ông liền ôm lọng nhảy xuống.
- Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề
nghề thêu?
thêu vì ông đã truyền dạy cho dân nghề thêu và
nghề làm lọng khiến cho nghề này lan rộng ra
khắp nơi.
-HS tự phát biểu.
-Câu chuyện nói lên điều gì?
*GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh,
ham học hỏi, giàu trí sáng tạo của ông Trần quốc
Khái.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-HS theo dõi GV đọc.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-4 HS đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-HS xung phong thi đọc.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
4.Củng cố:
Hỏi: Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Nếu ham học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều bổ

5.Dặn dò:
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến ích. Ta cần biết ơn những người có công với dân,
khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân với nước.


cùng nghe. Về nhà học bài.

Nhận xét tiết học
Chuẩn bò bài:Bàn tay cô giáo
…..........................................o0o.....................................
Tốn
Bài: LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU
 Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số .
 Giải bài tốn bằng hai phép tính.
 Vận dung vào tính toán trong cuộc sống
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Vẽ sẵn hình bài tập 4 vào bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước trong VBT
- Nhận xét
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b. Luyện tập:

Bài 1:
-GV viết lên bảng phép tính:
4000 + 3000 = ?
-GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 4000 +
3000 ?
-Em đã nhẩm như thế nào?
-GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày.
Yêu cầu HS tự làm.
-Chữa bài .

Bài 2:
-1 HS đọc YC bài.
-GV viết lên bảng phép tính:
6000 + 500 = ?
-GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 6000 + 500
=?
-Em đã nhẩm như thế nào?
-GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày.
Yêu cầu HS tự làm.
-Chữa bài .

Bài 3:
-GV tiến hành hướng dẫn HS làm bài

-1 HS lên bảng làm BT, HS lớp làm BC

-Nghe giới thiệu.

-HS theo dõi.
-HS nhẩm và báo cáo kết quả: 4000 + 3000 =

7000
-HS trả lời.
-HS theo dõi. Sau đó tự làm bài, 1 HS chữa bài
miệng trước lớp.
-5000+1000=6000
-6000+2000=8000
-4000+5000=9000
-8000+2000=10 000
-1 HS đọc.

-HS nhẩm và báo cáo kết quả: 6000 + 500 =
6500
-HS trả lời.
-HS theo dõi. Sau đó ï làm bài vào PHT
1 HS làm miệng trước lớp.
-300+400=700
-600+5000=5 600
-7 000+800=7 800
-2 000+400=2 400
-9 000+900=9 900
HS đọc yc


- Chữa bài .
hs làm bảng con
Bài 4:
-GV gọi 1 HS đọc đề bài tập.
-GV nêu YC HS tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài -1 HS đọc yêu cầu.
toán.
Tóm tắt: Sáng: 432 l

Chiều: ? l
Bài giải:
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều
là:
432 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán được cả hai buổi là:
432 + 864 = 1 296 (l)
- GV nhận xét
Đáp số: 1 296 l dầu
4. Củng cố :
- u cầu HS nêu lại cách nhẩm ở BT 1
-Chốt lại nd bài.Giáo dục liên hệ
5. Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về cộng các chữ
số có nhiều chữ số.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần
học tập tốt.
Chuẩn bò bài :Phép trừ các số trong PV 10000
…..........................................o0o.....................................
Buổi chiều
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
 Mục tiêu
- Củng cố lại cách làm Tiếng việt cho học sinh
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi làm bài
 Nội dung:
Giáo viên tiến hành cho học sinh làm lần lượt các bài tập sau:
Luyện ðọc
CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
1. Luyện ðọc và học thuộc bài thõ (chú ý ngắt nhịp thõ hợp lí khi ðọc mỗi dòng thõ, khổ thõ ; tập nhấn
giọng ở một vài từ ngữ biểu lộ tình cảm) :

Chú Nga ði bộ ðội //
Sao lâu q là lâu ! //
Nhớ chú, / Nga thýờng nhắc : //
Chú bây giờ ở ðâu ? //
Chú ở ðâu, / ở ðâu ? //
Trýờng Sõn dài dằng dặc ? //
Trýờng Sa ðảo nổi, / chìm ? //
Hay Kon Tum, / Ðắk Lắk ? //
Mẹ ðỏ hoe ðơi mắt //


Ba ngýớc lên bàn thờ : //
Ðất nýớc không còn giặc //
Chú ở bên Bác Hồ. //
2. Ðiền tiếp vào chỗ trống câu trả lời của em :
Các chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc ðýợc nhân dân ta nhớ mãi vì………….……
…………………………………………..……………………………………………………………
………………………………………..………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..………
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
1. Ðọc rõ ràng, rành mạch ðoạn 4 của câu chuyện (chú ý ngắt nghỉ hõi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và
giữa các cụm từ) :
Học ðýợc cách thêu và làm lọng rồi,/ ông tìm ðýờng xuống.// Thấy những con dõi xoè cánh chao ði
chao lại / nhý chiếc lá bay, / ông liền ôm lọng nhảy xuống ðất / bình an vô sự.// Vua Trung Quốc khen ông
là ngýời có tài,/ ðặt tiệc to tiễn về nýớc.//
2. Vì sao Trần Quốc Khái ðýợc suy tôn là ông tổ nghề thêu ? Khoanh tròn chữ cái trýớc ý trả lời ðúng :
a Vì ông là ngýời ðầu tiên biết thêu ở nýớc ta.
b Vì ông là ngýời ðã truyền dạy cho dân nghề thêu.
c Vì ông là người thêu ðẹp nhất nước ta.
…..........................................o0o.....................................

LUYỆN TẬP TOÁN
I. Mục tiêu
- Củng cố lại cách làm bài cho học sinh
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi làm bài
II. Nội dung:
Giáo viên tiến hành cho học sinh làm lần lượt các bài tập sau:
1.Tính nhẩm :
a) 2000 + 3000 = ……….
b) 6000 – 2000 = ……….
4000 + 500
= ………. 4500 – 300 = ……….
700 + 1000
= ………. 3100 – 1000 = ……….
2

Đặt tính rồi tính :
3142 + 2345
4627 – 2014
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….

5146 + 338
…………….
…………….
…………….


3182 – 730
…………….
…………….
…………….

3
Một bể chứa 4850 l dầu. Lần đầu người ta lấy ra 1280 l dầu, lần sau lấy ra 1320 l dầu. Hỏi trong bể
còn lại bao nhiêu lít dầu ?

Bài giải
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….


4

Trung điểm M của đoạn thẳng AB trên tia số :
A
0

1

2

3

4


5

6

7

8

B
9

10

…..........................................o0o.....................................
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TIẾT: GDNG
Tên hoạt động: GIÁO DỤC SỨC KHỎE
I. Mục tiêu hoạt động:
Giáo viên giúp h/s nâng cao hiểu biết về sức khoẻ và thấy cần có trách nhiêm của người h/ s
trong việc giữ gìn, tun truyền và bảo vệ sức khỏe . Từ đó h/s thấy được cái chưa được cần phải khắc
phục, biết được đưa ra những biện pháp thích hợp để bảo vệ sức khỏe của mình.
-Học sinh có thái độ tôn trọng và ủng hộ nhiều hành vi đúng, đồng thời phê phán những hành
vi chưa đúng trong việc bảo vệ sức khỏe
II. Các khâu tổ chức hoạt động:
1. Nội dung hoạt động:
- Học sinh thi tìm hiểu về việc bảo vệ sức khỏe
2. Hình thức hoạt động:
- Thi đua giữa cá nhân, các tổ
III. Chuẩn bị hoạt động:
1. Về phương tiện hoạt động:
Học sinh tìm sưu tầm tranh ảnh về việc bảo vệ sức khỏe

2. Về tổ chức - Phân chia nhiệm vụ:
a. Giáo viên:
Chuẩn bị bàn ghế để học sinh tham gia thi đua.
b. Học sinh:
Tham gia sưu tầm tranh ảnh về việc bảo vệ sức khỏe
IV. Tiến hành hoạt động:
- Giới thiệu mục đích, ý nghĩa của hoạt động.
- GV phổ biến cách thức tổ chức hoạt đơng:
-GV tổ chức cho h/s quan sát tranh ảnh về những căn bệnh nguy hiểm.
+ Em cho biết những tác hại khi sức khỏe khơng được bảo vệ?
+ Để có sức khỏe tốt em cần làm gì ?
Hs trình bày.
Gv kết luận
- Học sinh thực hiện hoạt động.
- Gd học sinh học tập tốt và tăng cường bảo vệ sức khỏe
- Giáo dục học sinh tình cảm u mến, gắn bó với trường lớp; Q trọng thầy cơ; Đồn kết thân ái với
bạn bè; Phấn khởi và tự hào về trường lớp của mình.
- Giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng và ủng hộ nhiều hành vi đúng, đồng thời phê phán những
hành vi chưa đúng trong việc bảo vệ sức khỏe
V. Kết thúc hoạt động và đánh giá kết quả:
Ghi nhận sự cố gắng của học sinh.
Biểu dương khen những học sinh biết bảo vệ sức khỏe
…..........................................o0o.....................................
Thứ ba
Tập đọc
Bài: BÀN TAY CƠ GIÁO
A. MỤC TIÊU
 Hiểu nội dung : Ca ngợi đơi bàn tay kì diệu của cơ giáo. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc lòng
cả bài thơ )
 Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ



 Thích làm việc bằng đôi tay khéo léo của mình.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi bài thơ.
 Ghi khổ thơ cần luyện đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc
Ông tổ nghề thêu.
- Nhận xét .
3/ Bài mới:
a/ GTB: Trong tiết TĐ hôm nay, các em sẽ được
học bài thơ Bàn tay cô giáo của tác giả Nguyễn
Trọng Hoàn. Bài thơ giúp các em hiểu được, cô
giáo có đôi bàn tay khéo léo. Đôi bàn tay cô đã tạo
nên biết bao điều kì lạ trước mắt HS. Ghi tựa.
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha thiết,
tình cảm. HD HS cách đọc.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện
phát âm từ khó.

Hoạt động của học sinh

- 5 HS lên bảng đọc bài

-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.


-Theo dõi GV đọc.

-HS đọc đúng các từ khó
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghóa từ khó. hết bài. Đọc 2 vòng.
- YC 4 HS nối tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ trước - Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV.
lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
-4 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp thơ.
VD:
Một tờ giấy trắng /
Cô gấp cong cong /
Thoắt cái đã xong //
Chiếc thuyền xinh quá !//
- YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ khó. YC
- 1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc thầm
HS đặt câu với từ: phô.
- YC 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, theo. 2 HS đặt câu.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài
mỗi HS đọc 1 khổ.
SGK.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.

c/ HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
+ Từ tờ giấy trắng, cô giáo đã làm ra gì?
+Từ tờ giấy đỏ, cô giáo đã làm ra những gì?


- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1 khổ.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.

- 1 HS đọc cả, lớp theo dõi SGK
+Cô đã gấp được chiếc thuyền xinh xắn.
+Cô đã làm ra được ông mặt trời với nhiều tia
nắng toả
+Cô đã tạo ra được mặt nước dập dềnh, những làn
+Thêm tờ giấy xanh, cô giáo đã làm ra những gì?
+Với giấy trắng, xanh, đỏ cô đã tạo ra được cảnh sóng lượn quanh con thuyền.


gì?
+Hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì?

+Cô đã tạo ra được trước mặt HS cảnh biển vào
buổi bình minh.
+Cô giáo có đôi bàn tay thật khéo léo. Đôi bàn
tay cô giáo như có phép nhiệm màu.

GV chốt:Bàn tay cô giáo thật khéo léo, mềm mại.
Đôi bàn tay ấy như có phép nhiệm màu. Chính đôi
bàn tay cô đã đem đến cho HS biết bao niềm vui và
bao điều kì lạ.
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
-GV đọc lại bài thơ
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Xoá dần bài thơ.

-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc - HS đọc cá nhân.
- 2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
trước lớp. Tổ chức thi đọc theo hình thức hái hoa.
- Nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố :
-Bài thơ ca ngợi điều gì?
- 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ
5/ Dặn dò:
-Bài thơ ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo đã
- Nhận xét tiết học.
tạo ra biết bao điều kì lạ.
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bò cho bài sau: - HS đọc
Nhà bác học và bà cụ
- Lắng nghe ghi nhận.
…..........................................o0o.....................................
Tốn
Bài: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
A. MỤC TIÊU
 Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
 Biết giải bài tốn có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).HS K,G làm thêm BT2/a.
 HS u thích học tốn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thước thẳng, phấn màu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước đã cho thêm trong VBT.
- Nhận xét
3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: Ghi tựa.
b.Hướng dẫn thực hiên phép trừ 8652 – 3917
* Giới thiệu phép trừ: GV nêu bài toán: Nhà máy
có 8652 sản phẩm, đã xuất đi 3917 sản phẩm. Hỏi
nhà máy còn lại bao nhiêu sản phẩm?
-GV hỏi: Để biết nhà máy còn lại bao nhiêu sản
phẩm chúng ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS suy nghó và tìm kết quả của phép trừ
8652 – 3917.
* Đặt tính và tính 8652 – 3917.

Hoạt động của học sinh

-3 HS lên bảng làm BT.

-Nghe giới thiệu.

-1 HS
-Nghe GV nêu bài toán.


-GV yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện phép trừ
các số có đến ba chữ số và phép cộng các số có
đến bốn chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính -HS: 8652 – 3917.
trên.
-GV hỏi: Khi tính 8652 – 3917 chúng ta đặt tính - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con.
như thế nào?
-HS: Chúng ta đặt tính sao cho các chữ số cùng
một hàng thẳng cột với nhau, hàng đơn vò thẳng
-Chúng ta bắt đầu thực hiện phép tình từ đâu đến hàng đơn vò, hàng chục thẳng hàng chục, ……

đâu? Hãy nêu từng bước cụ thể.
-Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vò (từ
-Vậy 8652 – 3917 = 4735
phải sang trái)
*Nêu qui tắc tính:
(GV nêu từng bước như SGK)
-GV hỏi: Muốn thực hiện tính trừ các số có bốn chữ
số với nhau ta làm như thế nào?
-Muốn thực hiện tính trừ các số có bốn chữ số với
nhau ta làm như sau:
+Đặt tính
+Thực hiện tính từ phải sang trái (từ hàng đơn vò)
e. Luyện tập:
-1 HS nêu YC bài tập.
Bài 1: Yêu cầu HS nêu YC bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-2 HS làm bài tập trên bảng. HS cả lớp làm vào
-Yêu cầu HS tự làm bài.
bảng con
-Chữa bài.
8090 – 7131 = 959
-Yêu cầu HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính 6385 – 2927 = 3458
7563 – 4908 = 2655
3561 – 924 = 2637
trên.

Bài 2:( b)
-Gọi 1 HS đọc YC.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện tính trừ các số
có đến 4 chữ số.
-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
nhận xét cả cách đặt tình và kết quả tính.
-Chữa bài .
Bài 3:
-Goi 1 hs đđọc yêu cầu BT.
-Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải ta
làm như thế nào?
-Yêu cầu hs làm bài.

:4283m
Đã bán: 1635m
Còn lại: ………m?
-Chữa bài .
Bài 4:
-GV gọi 1 hs nêu yêu cầu BT.
-Yêu cầu hs tự làm bài.

-1 HS nêu YC bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-2 HS làm bài tập trên bảng. HS cả lớp làm vào
PBT
9996
2340
6669
512
3327

1828
 HS K,G làm thêm BT2/a.
-1 hs đọc yêu cầu .
-Ta thực hiện phép tính trừ 4283 – 1635.
-1 hs làm bài, lớp làm vở

-1 hs đọc yêu cầu BT.
-HS tự làm bài tập và trả lời theo yêu cầu của
GV.


-Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.
-? Em vẽ đoạn thẳng ấy như thế nào?
-? Em làm như thế nào để tìm được trung điểm O
của đoạn thẳng AB.
HS nêu
4 Củng cố
- Nêu cách tính phép tính 4283 – 1635 = ?
-Liên hệ giáo dục HS
5. Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về các phép trừ
trong phạm vi 10 000.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần -Lắng nghe và ghi nhận.
học tập tốt. Chuẩn bò bài sau”Luyện tập”
…..........................................o0o.....................................
Đạo đức
Bài: TƠN TRỌNG KHÁC NƯỚC NGỒI (Tiết 1)
A. MỤC TIÊU
 Nêu được một số biểu hiện của việc tơn trọng khách nước ngồi phù hợp với lứa tuổi.
 Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngồi trong các trường hợp đơn

giản.
 HS khá - giỏi:Biết vì sao phải tơn trọng khách nước ngồi.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Vở BT ĐĐ 3.
 Giấy khổ to, phiều bài tập, tranh ảnh,…
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-Gọi 2 HS đọc lại câu ghi nhớ của tiết trước.
-Nhận xét đánh giá. Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.GTB: Các em biết đất nước ta đang trong thời kì
mở của, phát triển rất nhiều mặt về nông nghiệp,
công nghiệp và đặc biết là về du lòch,… Điều đó đã
thu hút rất nhiều khách nước ngoài đến đây để tìm
hiểu, làm ăn và còn cả nghỉ mát nữa. Như vậy khi
có khách nước ngoài đến với nước chúng ta các em
phải tiếp đón họ như thế nào? …Để hiểu được điều
đó chúng ta vào bài học Tôn trọng khách nước
ngoài.Ghi tựa.
b.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu:HS biết một số biểu hiện tôn trọng đối
với khách nước ngoài
-Yêu cầu chia thành các nhóm. Phát cho các nhóm
một bộ tranh (SGK), yêu cầu các nhóm thảo luận
và trả lời các câu hỏi sau:
1.Trong tranh có những ai?

Hoạt động của học sinh


-2 HS nêu trước lớp.
-HS lắng nghe và nhận xét.
-Lắng nghe giới thiệu.

-Chia thành 4nhóm, nhận tranh, thảo luận và trả
lời câu hỏi.
1.Trong tranh có khách nước ngoài và các bạn nhỏ
Việt Nam.


2.Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

2.Các bạn nhỏ Việt Nam đang tươi cười niềm nở
chào hỏi và giới thiệu với khách nước ngoài về
3.Nếu gặp khách nước ngoài em phải thế nào?
trường học, chỉ đường cho khách.
( GV treo tranh lên bảng).
3.Gặp khách nước ngoài cần vui vẻ, đón chào, tôn
-Lắng nghe nhận xét và kết luận: Đối với khách trọng, giúp đỡ họ khi họ gặp khó khăn.
nước ngoài, chúng ta cần phải tôn trọng và giúp đỡ -Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ
họ khi cần.
sung nhận xét
Hoạt động 2: Biết vì sao lại cần phải tôn trọng
người nước ngoài? Dành cho HS khá - giỏi
*Mục tiêu:HS biết nhận xét những hành vi nên làm
khi tiếp xúc với người nước ngoài
-Phát phiếu bài tập cho từng cặp HS, yêu cầu các
em làm bài tập trong phiếu.
Phiếu bài tập:

-Từng cặp HS nhận phiếu bài tập. Thảo luận và
Điền Đ vào  trước ý kiến em đồng ý và chữ K hoàn thành phiếu.
vào  trước ý kiến em không đồng ý:
Cần tôn trọng khách nước ngoài vì:
a. Họ là người từ xa đến.
b. Họ là người giàu có.
c. Đó là những người muốn đến tìm hiểu giao lưu a.K
với đất nước ta.
b.K
d. Điều đó thể hiện tình đoàn kết, lòng mến c.Đ
khách của chúng ta.
e. Họ lòch sự hơn, có nhiều vật lạ quý hiếm.
d.Đ
-Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận theo
trò chơi tiếp sức (GV treo 2 bảng phụ).
e.K
Kết luận: Chúng ta tôn trọng, giúp đỡ khách nước
ngoài vì điều đó thể hiện sự mến khách. Tinh thần -Đại diện các nhóm đại diện HS K,G tham gia thi
đoàn kết với những người bạn muốn tìm hiểu giao trò chơi tiếp sức. HS chia làm 2 đội xanh – đỏ.
lưu với đất nước ta
Mỗi đội có 5 thành viên, lần lượt lên gắn chữ
Hoạt động 3: Phân tích truyện
(Đ/K) vào bài tập trên bảng.
*Mục tiêu:HS biết các hành vi thể hiện tình cảm -Nhận xét, bổ sung đáp án.
thân thiện mến khách,của thiếu nhi Việt Nam với
khách nước ngoài.HS biết thêm một số biểu hiện
của lòng tôn trọng,mến khách và ý nghóa của việc
làm đó.
*Cách tiến hành
HS lắng nghe

-GV đọc truyện cậu bé tốt bụng
-Chia nhóm, thảo luận
-GV chia hs thành các nhóm và thảo luận theo câu
hỏi
+Bạn nhỏ đã làm việc gì?
+Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với
khách nước ngoài?
+Theo em người khách nước ngoài sẽ nghó như thế
nào về cậu bé Việt nam?
+Em có suy nghó gì về cậu bé trong truyện?
+Em nên làm việc gì thể hiện sự tôn trọng với
khách nước ngoài?


Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ
chào hỏi, chỉ đường, giúp đỡ họ khi cần nhưng
không nên quá vồ vập khiến người nước ngoài
không thoải mái.
4. Củng cố :
Chốt lại nội dung bài.u cầu HS đọc phần ghi nhớ
Em nên làm việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách
nước ngoài?
Giáo dục liên hệ thực hành
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- HD HS thực hành: kể lại việc em đã làm khi gặp
khách nước ngoài hoặc tưởng tượng nếu em gặp
họ, em sẽ làm những gì? chuẩn bò tiết 2
…..........................................o0o.....................................
Thứ tư

Tốn
Bài: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
 Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số.
 Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài tốn bằng hai phép tính.HS K,G giải được 2 cách
 u thích mơn học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ – phiếu bài tập..
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b. Luyện tập:
Bài 1:
-GV viết lên bảng phép tính: 8000 – 5000 =?
-Yêu cầu hs nhẩm, gv hỏi cách nhẩm như thế nào?
-Yêu cầu hs tự làm bài.

Bài 2:
-HD HS làm bài tương tự như BT 1.
Mẫu:5700-200=5500

Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc YC.


Hoạt động của học sinh

-1 HS lên bảng làm BT-lớp làm BC
9996
2340
6669
512
3327
1828
-Nghe giới thiệu.

-HS nhẩm và báo cáo kết quả: = 3000.
-Trả lời theo yêu cầu của gv.
7000 –2000 = 5000
6000 – 4000 = 2000
9000 – 1000 = 8000
10000 – 8000 = 2000
HS làm bài vào PHT -1hs bảng lớp
3600-600 =3000
7800-500 = 7300
9500 –100= 9400 . . .


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện tính trừ các số
có đến 4 chữ số.
YC làm bảng con
- -Chữa bài
Bài 4: u cầu giải 1 cách
-Goi 1 hs đđọc yêu cầu BT.

-Trong kho có bao nhiêu kg muối?
-Người ta chuyển đi mấy lần? Mỗi lần bao nhiêu
kg?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu hs tóm tắt BT:
Có:
4720kg
Chuyển lần 1: 2000kg
Chuyển lần 2: 1700kg
Còn lại: …………………kg?
-Yêu cầu hs làm bài.
-GV HD HS làm cách 2.

-1 HS nêu YC bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS làm bảng con
-1 hs đọc yêu cầu .
-Trong kho có 4720kg muối.
-Người ta chuyển đi 2 lần: lần 1 chuyển 2000kg;
lần 2 chuyển 1700kg.
-Trong kho còn lại bao nhiêu kg muối?
-1 hs làm bài lớp làm vở.
Bài giải: (Cách 1)
Số muối cả hai lần chuyển được là:
2000 + 1700 = 3700 (kg)
Số muối còn lại trong kho là:
4720 – 3700 = 1020 (kg)
Đáp số: 1020 kg muối
-HS tự giải cách 2.

Số muối còn lại sau khi chuyển đi lần 1 là:
4720 – 2000 = 2720 (kg)
Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là:
2720 – 1700 = 1020 (kg)
Đáp số: 1020 kg muối
HS K,G giải 2 cách

Khuyến khích HS K,G giải 2 cách
-Chấm bài và ghi điểm cho HS.
4. Củng cố:
YC HS nhắc lại cách tính nhẩm BT1
HS nhắc lại
Giáo dục liên hệ.
-Lắng nghe và ghi nhận.
5.Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về các phép tính đã -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần
học.
học tập tốt.
…..........................................o0o.....................................
Chính tả
Bài: ƠNG TỔ NGHỀ TH
A. MỤC TIÊU
 Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi .
 Làm đúng BT2/a.
 Trình bày bài viết sạch đẹp.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng viết sẵn các BT chính tả.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả - 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào
bảng con.
trước.
- xao xuyến, sáng suốt gầy guộc, tuốt lúa, …..


- Nhận xét .
3/ Bài mới:
a/ GTB: Các em mới học xong bài TĐ Ông tổ nghề
thêu. Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe
– viết đoạn 1 của bài. Sau đó các em sẽ làm bài
tập điền các âm (hoặc dấu thanh) dễ lẫn vào đoạn
văn cho trước sao cho đúng.- Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
Hỏi: Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ
nghề thêu?

-Lắng nghe.

- Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
-Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu
vì ông đã truyền dạy cho dân nghề thêu và nghề
làm lọng khiến cho nghề này lan rộng ra khắp nơi.
-4 câu

-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.

* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa?
- HS: Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến só, …(do HS
Vì sao?
nêu)
* HD viết từ khó:
- 2 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
-HS nghe viết vào vở.
-Gv đọc mẫu
-HS soát lỗi
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
-HS tự dò bài chéo.
*Viết chính tả:
-HS nộp bài.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- GV đọc mẫu
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
- 1 HS đọc YC trong SGK.
c/ HD làm BT:
-HS quan sát tranh trong SGK, sau đó làm bài cá
Bài 2:
nhân.
Câu a:
-Một số HS trình bày bài làm. (thi đua)

-Gọi HS đọc YC.
- Đọc lời giải và làm vào vở BT
-GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự làm.
-Lời giải: chăm chỉ - trở thành - trong triều đình -Cho HS trình bày bài làm.
trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng -Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
nhanh trí - truyền lại - cho nhân dân.
-Nhận xét và chót lời giải đúng.
4/ Củng cố :
HS đọc lại
- u cầu đọc lại đoạn văn BT2/a
-Nhận bài viết HS.
5/ Dặn dò
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò bài sau”Bàn tay cô giáo”
…..........................................o0o....................................
Buổi chiều
LUYỆN TẬP TỐN
I. Mục tiêu


- Củng cố lại cách làm bài cho học sinh
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi làm bài
II. Nội dung:
Giáo viên tiến hành cho học sinh làm lần lượt các bài tập sau:
1. Tìm x :
a) x + 1728 = 2010

b) x – 785 = 3506


c) 7351 – x = 951

………………….

………………….

………………

………………….

………………….

……………...

………………….

………………….

………………

2

Một cửa hàng buổi sáng bán được 125 thùng mì sợi, buổi chiều bán được gấp đôI buổi sáng. Hỏi cả hai
buổi cửa hàng bán được bao nhiêu thùng mì sợi ?
Bài giải
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
3


Đây là tờ lịch tháng 8 năm 2011 :
Thứ hai
1
8
15
22
29

Thứ ba
2
9
16
23
30

Thứ tư
3
10
17
24
31

Thứ năm
4
11
18
25

Thứ sáu
5

12
19
26

Thứ bảy
6
13
20
27

Chủ nhật
7
14
21
28

Xem tờ lịch rồi viết các từ thích hợp vào chỗ chấm :
a) Ngày 19 tháng 8 là thứ ……………
b) Ngày đầu tiên của tháng 8 là thứ ………….
c) Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ ……………..
…..........................................o0o.....................................
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
 Mục tiêu
- Củng cố lại cách làm Tiếng việt cho học sinh
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi làm bài
 Nội dung:
Giáo viên tiến hành cho học sinh làm lần lượt các bài tập sau:
Luyện viết
1. Nghe − viết : Ông tổ nghề thêu (từ Về ðến nước nhà… ðến hết).
………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………….…………….………………
………………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………………………..……………
…………………………………………………………………………………………..……………
………………………………………………………………………………………..………………
……………………………………………………………………………………………..…………


…………………………………………………………………………………………..……………
(2). Chọn chữ trong ngoặc ðõn ðể ðiền vào chỗ trống :
a) − (trật, chật) : …………..… tự ; ………..…. chội
− (tre, che) : …………… chở ; cây ………..…..
b) − (sửa, sữa) : ……..… chữa ; hộp …………..…
− (vẻ, vẽ) :

vui …………. ; …………..…. tranh

(3). Chọn 2 từ ngữ em vừa hồn chỉnh ở bài tập 2. Ðặt câu với mỗi từ ngữ ðó :
a) − ………………………………..…………………………………………..…
− .…………………………………………………………………………..…
b) − ………………………………..…………………………………………..…
− .…………………………………………………………………………..…
…..........................................o0o.....................................
Thứ năm
Tốn
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG

A. MỤC TIÊU
 Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000.
 Giải bài tốn bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.HS K,G làm

thêm BT1/cột 3; BT5.
 Yêu thích học toán,áp dụng trong thực tế.
B CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết trước.
-Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên
bảng. Giáo viên ghi tựa bài.
b. Luyện tập:
Bài 1: cột 1,2
-Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc phép tính và
nhẩm trước lớp.
-Chữa bài.
Bài 2:
-GV yêu cầu hs tự làm bài.
-Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
-Chữa bài.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu hs vẽ sơ đồ và giải bài toán.
948 cây

-1 học sinh lên bảng làm bài.Lớp làm BC
7284

9061
3528
4503
3756
4558

-Nghe giới thiệu.

-15 hs nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm, nêu kết quả,
các bạn khác lắng nghe và đánh giá.
HS K,G nhẩm thêm cột 3

-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con

-1 hs đọc yêu cầu bài toán.
-Cho biết đã trồng được 948 cây, trồng thêm được
bằng một phần ba số cây đó.
-Số cây trồng được cả hai lần.
-1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào vở


Giải:
Số cây trồng thêm là:
948 : 3 = 316 (cây)
Số cây trồng được tất cả:
948 + 316 = 1264 (cây)
Đáp số: 1264 cây.

-Tóm tắt:
-Chữa bài.


Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc bài và cho biết yêu cầu của
bài.
-Gọi 3 hs lên bảng làm bài, yêu cầu hs cả lớp a. x + 1909 = 2050
x
= 2050 – 1909
làm PHT
x
= 141
-GV hỏi HS cách tìm số hạng chưa biết; số trừ
c. 8462 – x =
và số bò trừ chưa biết.
x =
-Chữa bài.
x =
Bài 5: Khuyến khích HS K,G làm thêm
Yêu cầu hs cả lớp lấy các hình tam giác mà đã
chuẩn bò để trước mặt bàn, quan sát hình SGK
mà xếp.
-Gọi 1 hs lên bảng xếp
Hs nêu
-Tổng kết bài làm đúng của hs.
- HS nêu
4/ Củng cố:
u cầu HS nêu cách tính 8493 – 3667 = ?
Muốn tìm thành phần chưa biết (số hạng,số bị
trừ,số trừ) ta làm như thế nào ?
.Giáo dục liên hệ.
5/Dặn dò:

-Về nhà xem lại bài và giải vào vở BT.
-Ôn lại các bài toán về các phép tính đã học
-Nhận xét tiết học.

b. x – 586 = 3705
x
= 3705 + 586
x
= 4291
762
8462 – 762
7700

…..........................................o0o.....................................
Luyện từ và câu
Bài: NHÂN HĨA. ƠN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?

A. MỤC TIÊU
 Nắm được 3 cách nhân hố (BT2).Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu?(BT3).
 Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/ b hoặc a/c).HS khá, giỏi
làm được tồn bộ BT4.
 Vận dụng cách đặt câu theo 3 cách nhân hóa
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
 3 tờ giấy khổ to.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
+Xếp các từ sau nay vào các nhóm thích hợp: Đất

nước, dựng xây, nước nhà,giữ gìn, non sông, gìn
giữ, kiến thiết, giang sơn.

Hoạt động của học sinh
-2 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
+Câu a: Những từ cùng nghóa với Tổ quốc là: đất
nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
+Câu b: Những từ cùng nghóa với bảo vệ là: giữ
gìn, gìn giữ.
+Câu c: Những từ cùng nghóa với xây dựng là:


dựng xây, kiến thiết.
- Nhận xét chung
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay, chúng ta
sẽ tiếp tục được học về phép nhân hoá. Nắm vững
phép nhân hoá, các em sẽ viết văn có hình ảnh
hơn, hay hơn. Tiết LTVC hôm nay còn giúp các em
tiếp tục ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở
đâu? - Ghi tựa.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1:
-GV đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa.
-GV nhận xét.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC: BT yêu cầu tìm những sự vật
được nhân hoá trong bài thơ và chỉ rõ chúng được
nhân hoá bằng những cách nào?

-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài trên bảng phụ
-Nhận xét và chốt lời giải đúng.
-HS chép vào vở BT.

-Nghe giáo viên giới thiệu bài.

-2 HS đọc lại.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Lắng nghe.

-HS làm bài bài theo cặp.
-Các nhóm trình bày.
Bài giải: Trong bài thơ trên có 6 sự vật được nhân
hoá là: mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm.
a/Các sự vật được gọi bằng ông, chò (chò mây, ông
mặt trời, ông sấm).
b/Các sự vật được tả bằng những từ ngữ: bật lửa
(ông trời bật lửa), kéo đến (chỉ mây kéo đến),
trốn (trăng sao trốn), nóng lòng chờ đợi, hả hê
uống nước (đất nóng lòng…), xuống (mưa xuống…)
vỗ tay cười.
c/Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một
người bạn “Xuống đi nào, mưa ơi!”.
-Có 3 cách nhân hoá.
+Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: Ông,
chò.
-Hỏi: Qua bài tập trên em thấy có mấy cách nhân +Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người: bật
hoá sự vật.
lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng,…

+Nói với sự vật thân mật như nói với con người:
gọi mưa như gọi bạn.
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC: BT cho ba câu a, b, c. Nhiệm vụ
của các em là: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi
“Ở đâu?”.
-Cho HS làm bài (1 HS lên làm bài trên bảng phụ).
-Nhận xét và chốt lời giải đúng.
-HS chép bài vào VBT.

-1 HS đọc yêu cầu BT 3.
-Lắng nghe.

-HS phát biểu nhiều ý kiến.
Câu a: Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín,
tỉnh Hà Tây.
Câu b: Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc
trong một lần đi sứ.
Câu c: Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc
Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông.


Bài tập 4: (a/ b hoặc a/c).
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC.
-HS trả lời câu hỏi.
Hỏi: Câu chuyện trong bài diễn ra khi nào và ở
đâu?
Hỏi: Trên chiến khu, các chiến só nhỏ tuổi sống ở

đâu?
Hỏi: Vì lo cho các chiến só nhỏ tuổi, trung đoàn
trưởng khuyên họ về đâu?
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
4: Củng cố:
-Có mấy cách nhân hoá? Đó là cách nào?

-1 HS đọc yêu cầu BT 4.
-Lắng nghe.
 HS khá, giỏi làm được tồn bộ BT4.
-Câu chuyện diễn ra ở chiến khu vào thời kì
kháng chiến chống Pháp.
-Các chiến só nhỏ tuổi sống ở trong lán.
-Trung đoàn trưởng khuyên họ về sống với gia
đình.

-Có 3 cách nhân hoá.
+Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người.
+Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người.
+Nói với sự vật thân mật như nói với con người.
-GV yêu cầu HS về học bài và chuẩn bò cho bài
sau.

5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những em học tốt.
Kể chuyện
Bài: ƠNG TỔ NGHỀ THÊU
A. MỤC TIÊU
 Kể lại được một đoạn của câu chuyện .
 HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập
đọc: Chú ở bên bác Hồ
+Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú?
+Vì sao những chiến só hi sinh vì tổ quốc được nhớ
mãi?
-Nhận xét.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu: Trong tiết tập đọc hôm nay thầy sẽ
giúp các em biết thêm một nhân vật đã có nhiều
công lao đối với nước nhà đó là ông tổ nghề thêu.
Ông là ai và đã làm những việc gì? Chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.-Ghi tựa.
b. Kể chuyện:
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.

Hoạt động của học sinh

-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
+Chú Nga đi bộ đội....
+....đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự
bình yên cho nhâ dân.


-HS lắng nghe và nhắc tựa.

-1 HS đọc YC: Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt


tên cho từng đoạn của chuyện Ông tổ nghề thêu,
sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện.
-HS nghe.
-GV gợi ý đặt các tên như sau:
+HS làm bài cá nhân.
 HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu
+Khi đặt tên cho đoạn các em nhớ đặt ngắn gọn,
chuyện.
thể hiện đúng nội dung của đoạn.
+ 5 – 6 HS trình bày cho cả lớp nghe.
+Cho HS nói tên đã đặt.
-Nhận xét và tuyện dương những bạn đặt tên hay.
b. Kể mẫu:
-GV cho 1 HS K,G kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.

c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên
cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
-Nhận xét
4.Củng cố:
Hỏi: Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì?


Tranh 1:Cậu bé ham học / Cậu bé chăm học…
Tranh 2: Thử tài / Đứng trước thử thách /
Tranh 3: Tài trí của Trần Quốc Khái.
Tranh 4: Hạ cánh an toàn / Vượt qua thử thách.
Tranh 5: Truyền nghề cho dân.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-5 HS thi kể từng đoạn trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay
nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Nếu ham học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều bổ
ích. Ta cần biết ơn những người có công với dân,
với nước.

5.Dặn dò:
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến
khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân Nhận xét tiết học
Chuẩn bò bài:Bàn tay cô giáo
cùng nghe. Về nhà học bài.
…..........................................o0o.....................................
Thứ sáu
Tốn
Bài: THÁNG - NĂM
A. MỤC TIÊU
 Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
 Biết một năm có 12 tháng ; biết tên gọi các tháng trong năm ; biết số ngày trong tháng ; biết xem
lịch.Dạng bài 1,bài 2 (sử dụng tờ lịch cùng với năm học).
 Vận dụng để xem lịch hằng ngày.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tờ lòch 2010.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:

Hoạt động của học sinh

-3 HS lên bảng làm BT trong VBT

-Nghe giới thiệu.


-Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen
với đơn vò thời gian tháng, năm. Biết các
tháng trong một năm, số ngày trong một
tháng, biết cách xem lòch. Ghi tựa lên bảng.
b. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày
trong các tháng.
* Các tháng trong một năm:
-GV treo tờ lòch năm 2010 hiện hành, yêu
cầu hs quan sát.
-GV hỏi: Một năm có bao nhiêu tháng đó là
những tháng nào?
-Yêu cầu hs lên bảng chỉ vào tờ lòch và nêu
tên 12 tháng của năm. Theo dõi hs nêu và ghi

tên các tháng trên bảng.
* Giới thiệu số ngày trong từng tháng:
-GV yêu cầu hs quan sát tiếp tờ lòch, tháng
một và hỏi: Tháng Một có bao nhiêu ngày?
-Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?
-Những tháng nào có 31 ngày?
-Những tháng nào có 30 ngày?
-Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
-GV: Trong năm bình thường có 365 ngày thì
tháng 2 có 28 ngày, những năm nhuận có 366
ngày thì tháng 2 có 29 ngày. Vậy tháng 2 có
28 hoặc 29 ngày.
c.Luyện tập:
Bài 1:
-GV treo tờ lòch của năm 2010, YC từng cặp
HS thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi của
SGK. Có thể hỏi thêm các câu hỏi như:
+Tháng Hai năm nay có bao nhiêu ngày?
+Số ngày của các tháng khác có thay đoiå gì
không?
-Chữa bài
Bài 2:
-YC HS quan sát tờ lòch tháng 8 năm 2010 và
trả lời các câu hỏi của bài. Hướng dẫn hs tìm
các thứ của một ngày trong một tháng.
-Chữa bài
4 Củng cố
-Tháng 2,ngày 6 là thứ mấy ? . . . .
-Giáo dục, liên hệ
5. – Dặn dò:

-YC HS về nhà luyện tập thêm về cách xem
ngày, tháng trên lòch.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.

-HS quan sát
-Một năm có 12 tháng, kể (từ 1 –12).

-Tháng Một có 31 ngày.
-Tháng 2 có 28 ngày; tháng 3 có 30 ngày, ………
-Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12.
-Tháng 4; 6; 9; 11.
-Tháng 2 có 28 ngày.

-HS thực hành theo cặp, sau đó 3 đến 4 cặp HS
thực hành trước lớp.

-HS lắng nghe gv hướng dẫn, sau đó tiến hành trả
lời từng câu hỏi trong bài: Tìm xem những ngày
Chủ nhật trong tháng Tám là những ngày nào?
………
=> thứ 7

-Lắng nghe và ghi nhận.


…..........................................o0o.....................................
Chính tả
Bài: BÀN TAY CƠ GIÁO


A. MỤC TIÊU
 Nhớ -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ .
 Làm đúng BT2/b.
 Trình bày bài viết sạch đẹp.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng viết các từ sau: chăm chỉ,kính
trọng.
-Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của
tiết học. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc bài thơ 1 lượt.

Hoạt động của học sinh

-1 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng
con.

-HS lắng nghe, nhắc lại.

-Theo dõi GV đọc, 3HS đọc thuộc lòng lại.
-Bài thơ ca ngợi bàn tay khéo léo của cô giáo.


-Hỏi: Bài thơ nói lên điều gì?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Bài thơ có mấy khổ?
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Những chữ nào trong bài thơ phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-Cho 1 hs đọc lại bài thơ
-Cho HS nhớ và tự viết lại bài thơ.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết
cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. Câu b: HS làm vào vở bài tập
Cho HS đọc kết quả bài làm của mình.

-Bài thơ có 5 khổ (khổ thứ 5 chỉ có 2 dòng).
-Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
-Những chữ đầu dòng phải viết hoa.
-thoắt, mềm mại, toả, dập, dềnh, lượn, biếc, rì rào,

-Đọc: 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.

-HS nhớ và viết vào vở.

-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo
lời đọc của GV.
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Lắng nghe.


-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng

-HS tự làm bài cá nhân.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
-Đáp án: ở dâu – cũng – những – kó sư – kó thuật
– kó sư – sản xuất – xã hội – bác só – chữ bệnh.

- HS đọc lại
4.Củng cố :
-HS đọc lại đoạn văn BT2/b
Giáo dục liên hệ.
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà tập đặt câu có từ chuyên hoặc từ
kó sư và chuẩn bò bài sau.
…..........................................o0o.....................................
Tập làm văn
Bài: NĨI VỀ TRI THỨC. NGHE – KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
A. MỤC TIÊU
 Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và cơng việc họ đang làm (BT1).
 Nghe-kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. (BT2).

 Yêu thích câu chuyện và nghề nghiệp của người tri thức.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK.
 Mấy hạt thóc hoặc một bông lúa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. KTBC:
-Cho HS đọc lại báo cáo về hoạt động của tổ trong -Nghe GV nhận xét bài.
-2 HS đọc lại trước lớp. Lớp lắng nghe và nhận
tháng vừa qua(bài tuần 20)
xét.
-Nhận xét
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
-1 HS đọc YC SGK.
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT.
-GV: BT yêu cầu các em có 4 bức tranh như vậy, -Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo
nhiệm vụ của các em là quan sát và nói rõ những YC của GV.
người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang
làm gì?
-1 HS làm mẫu.
-Cho HS làm bài.
Hỏi: Em hãy quan sát tranh 1 và nói cho cả lớp +Người trong tranh là bác só (y só). Bác só …đang
khám bệnh cho một cậu bé vv…
nghe: Người trong tranh ấy là ai? Đang làm gì?
-Cho làm việc theo nhóm.
-Các nhóm khác trao đổi thống nhất ý kiến về 4

bức tranh.
-Cho HS lên trình bày
-Đại diện các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
*Tranh 1: là bác só (y só) đang khám bệnh.
*Tranh 2: các kó sư đang trao đổi, bàn bạc trước
mô hình một cây cầu.
*Tranh 3: cô giáo đang dạy học.
*Tranh 4: những nhà nghiên cứu đang làm việc


trong phòng thí nghiệm.

Bài tập 2:
-Yếu cầu HS đọc u cầu BT.
-GV kể chuyện lần 1: chuyện “Nâng niu từng hạt
giống” (Nội dung sách tham khảo).
-Hỏi: Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
-Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả mười hạt
giống?
-Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý?

-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Lắng nghe.

-Nhận được mười hạt giống.
-Vì khi đó, trời rét đậm, nếu gieo, những hạt giống
nảy mầm nhưng sẽ chết vì rét.
-Ông chia 10 hạt giống làm 2 phần. Năm hạt đem
gieo, năm hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối

ủ trong người để hơi ấm của cơ thể làm thóc nảy
mầm.
-Chỉ có 5 hạt ông Của ủ trong người là giữ được
mầm xanh.
-Lắng nghe.
-Sau đợt rét, các hạt giống như thế nào?
-Từng HS tập kể.
-Là người rất say mê khoa học. Ông rất q những
-GV kể chuyện lần 2:
hạt lúa giống. Ông nâng niu giữ gìn từng hạt. Ông
-Cho HS tập kể.
-Hỏi: Qua câu chuyện em thấy ông Lương Đònh đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên
cứu về giống lúa mới.
Của là người như thế nào?
-2 HS nói theo hiểu biết của mình.
-Lắng nghe và ghi nhận.
4.Củng cố,
-Liên hệ: Cho 2 HS nói về nghề lao động trí óc.
5. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Các em tìm đọc về nhà bác học Ê-đi-xơn.
…..........................................o0o.....................................
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
A. MỤC TIÊU
- HS nhận biết sơ lược về kết quả học tập trong tuần
- Biết tham gia phát biểu ý kiến trước lớp
- Đoàn kết, thân ái, giúp đở bạn bè, lể phép với thầy cô giáo, người lớn
B. CHUẨN BỊ
- GV chuẩn bò nhận xét học sinh
C. TIẾN HÀNH SINH HOẠT LỚP

1/ Nêu lí do sinh hoạt
- GV nêu lí do sinh hoạt
- Nghe hiểu
-GV nhận xét kết quả học tập của HS
-Nghe nhận biết
-GV biểu dương những em có tin thần thái độ
học tốt trong tuần, khuyến khích những em chưa
có kết quả tốt cố gắng vượt lên cùng các bạn.
- GV yêu cầu cán sự lớp báo nhận xét trong
tuần học
- Cán sự lớp nhận xét
+ Nề nếp
+ Thái độ


×