CHƯƠNG 4
HOẠT ĐỘNG
NHẬN THỨC
4.1 NHẬN THỨC CẢM TÍNH
4.1.1. Cảm giác
Chương 4-Hoạt động nhận thức
VÍ DỤ MINH HOẠ
Đặt một vật vào lòng bàn tay của người
bạn, một vật bất kì với yêu cầu trước
đó người bạn phải nhắm mắt lại, bàn
tay không được nắm lại hay sờ bóp thì
chắc chắn người bạn sẽ không biết
chính xác đó là vật gì, mà chỉ có thể
biết được vật đó nặng hay nhẹ, nóng
hay lạnh…
Chương 4-Hoạt động nhận thức
Tôi là..?
a, Khái niệm cảm giác
Từng
Cảm giác là
Phản ánh
quá trình tâm lý
một cách riêng lẻ
thuộc tính
của sự vật,
hiện tượng
Đa
ng
Các giác quan của chúng
ta
tá
c
tiế
tr ự
c
p
độ
ng
Chương 4-Hoạt động nhận thức
b, Đặc điểm của cảm giác
- Cảm giác là một quá trình tâm lý
Nảy sinh
Diễn biến
Kết thúc
Chương 4-Hoạt động nhận thức
Cảm giác chỉ phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng thông qua
hoạt động của từng giác quan riêng lẻ.
Ví dụ: Thầy bói xem voi
Chương 4-Hoạt động nhận thức
- Cảm giác phản ánh hiện thực
khách quan một cách trực tiếp.
VD:
Ta không cảm thấy đau khi người
khác bị chó cắn.
Chương 4-Hoạt động nhận thức
c, Bản chất xã hội của cảm giác
Cảm giác
người
Đối tượng
phản ánh
Cơ chế sinh lí
Sự vật hiện
tượng do
Hệ thống
Hệ thống
động trong
lao động
tín hiệu
tín hiệu thứ
loài người
cảm giác
Chịu ảnh hưởng
Sự vận
tự nhiên
Phương thức tạo ra
Mức độ
thứ nhất
hai
Mức độ sơ
đẳng
của nhiều hiện
tượng tâm lí cao
cấp của con
người
tạo ra
Những đặc điểm khác biệt giữa con người và con vật
Bản chất xã hội của cảm giác con người
Được tạo ra
theo phương
thức đặc thù
xã hội
d, Vai trò của cảm giác
- Là hình thức định hướng đầu tiên của con người (và con vật) trong hiện thực khách quan
hình thức định hướng đơn giản nhất.
- Là nguồn gốc cung cấp
những nguyên vật liệu cho chính
các hình thức nhận thức cao hơn.
- Là điều kiện quan trọng để
đảm bảo trạng thái hoạt động (trạng thái hoạt hoá) của vỏ não đảm bảo hoạt động tinh
thần của con người được bình thường.
- Là con đường nhận thức hiện thực khách quan đặc biệt quan trọng đối với những người
bị khuyết tật.
Chương 4-Hoạt động nhận thức
e, Các loại cảm giác
* Những cảm giác bên ngoài
Khứu giác
Thị giác
Thính giác
Chương 4-Hoạt động nhận thức
Vị giác
Mạc giác
* Những cảm giác bên trong
Cảm giác vận
động và cảm giác
Cảm giác rung
sờ mó
Cảm giác cơ thể
Cảm giác thăng
bằng
Chương 4-Hoạt động nhận thức
f, Các quy luật cơ
bản của cảm giác
Quy luật
tác động
lẫn nhau
Quy luật ngưỡng
Quy luật
cảm giác
cơ bản
cảm giác
Quy luật thích ứng
cảm giác
Chương 4-Hoạt động nhận thức
Quy luật ngưỡng cảm giác
Cường độ kích thích
Cường độ kích thích tối
tối thiểu để gây được
Vùng cảm
cảm giác
đa vẫn gây được
cảm giác
giác được
Ngưỡng cảm
Ngưỡng cảm
giác phía dưới
giác phía trên
Chương IV. Cảm giác và tri giác
14
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN
x
x
Ngưỡng dưới
Ngưỡng trên
Chú thích
Vùng cảm giác được
Vùng phản ánh tốt nhất
Vùng không cảm giác được
CHƯƠNG 3
HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
Quy luật ngưỡng cảm giác
- Kích thích chỉ gây ra cảm giác khi kích thích đó đạt tới một giới hạn nhất định.
- Cảm giác có 2 ngưỡng: ngưỡng cảm giác phía dưới và ngưỡng cảm giác phía trên. Phạm vi giữa 2
ngưỡng cảm giác đó gọi là vùng cảm giác tốt nhất.
+ Ánh sáng: 390 – 780 µm; 565 µm
+ Âm thanh: 16 – 20,000Hz; 1000 - 5000Hz
- Mức độ chênh lệch tối thiểu về cường độ của 2 kích thích khác nhau đủ để phân biệt gọi là ngưỡng
sai biệt.
Quy luật thích ứng cảm giác
Thích ứng là khả năng thay đổi
Thích ứng là khả năng thay đổi
độ nhạy cảm cuả cảm giác cho
độ nhạy cảm cuả cảm giác cho
phù hợp với sự thay đổi của kích
phù hợp với sự thay đổi của kích
thích
thích
Cảm giác
con người
Cường độ kích thích
có khả năng
tỉ lệ nghịch
thích ứng
với độ nhạy cảm
với kích thích
Mức độ thích ứng
là khác nhau
ở mỗi cảm giác
Quy luật tác động lẫn nhau của cảm giác
Các cảm giác không tồn tại độc lập mà luôn tác động qua lại lẫn nhau theo các quy
luật
Kích thích
Yếu
Mạnh
Cơ quan phân tích 1
Cơ quan phân tích 2
Tăng độ nhạy cảm của cơ
Giảm độ nhạy cảm của cơ
quan phân tích khác
quan phân tích khác
Quy luật tác động lẫn nhau của cảm giác
- Cảm giác không tồn tại độc lập mà luôn tác động qua lại lẫn nhau, có thể
diễn ra đồng thời hoặc nối tiếp. Gọi là tương phản đồng thời hoặc tương phản
nối tiếp.
Lạnh Nóng Nóng hơn
Ngọt Chua Chua hơn
4.1.2.
T
RI GIÁ
C
a, Khái niệm tri giác
Các thuộc tính
Tri giác
Phản ánh
là một
bên ngoài
một cách trọn vẹn
của sự vật
quá trình tâm lý
hiện tượng
Đa
ng
Các giác quan của chúng
ta
tá
c
độ
ng
Chương 4-Hoạt động nhận thức
tiế
tr ự
c
p
b, Đặc điểm của tri giác
CẢM GIÁC
TRI GIÁC
- Là một quá trình tâm lý
GIỐNG
NHAU
- Cùng phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp
- Cùng chỉ phản ánh thuộc tính bề ngoài của sự vật, hiện tượng
- Phản ánh sự vật, hiện tượng một cách
- Phản ánh sự vật, hiện tượng một cách
riêng lẻ
trọn vẹn
KHÁC
- Phản ánh sự vật, hiện tượng theo những
NHAU
cấu trúc nhất định
- Là quá trình tích cực, gắn liền với hoạt
động của con người
Chương IV. Cảm giác và tri giác
22
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN
c, Các loại tri giác
Tri giác
không gian
Tri giác
Tri giác
con người
thời gian
Tri giác
vận động
Chương 4-Hoạt động nhận thức