Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Hướng dẫn tự học môn thị trường chứng khoán 1 đại học kinh tế quốc dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 90 trang )

15.11.2016

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
----------***----------

HỌC PHẦN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
3 TÍN CHỈ
BỘ MƠN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN

Thơng tin về giảng viên
• Giảng viên: …..
• Bộ mơn Thị trường chứng khốn: Phịng
306, Nhà 7, Đại học Kinh tế Quốc dân
• Website Viện Ngân hàng Tài chính:
www.sbf-neu.edu.vn
• Email giảng viên: …..

2

1


15.11.2016

Kế hoạch giảng dạy
Trong đó

Chương


1.
2.

Tên chương

Tổng quan về thị trường
chứng khoán
Chứng khoán và định giá
chứng khoán

Tổng số
tiết


thuyết

Thảo
luận,
bài tập

8

7

2

10

7


3

Kiểm
tra

3.

Phát hành chứng khoán

6

5

1

4.

Sở Giao dịch chứng khoán

9

7

2

5.

Thị trường chứng khoán OTC

6


5

1

6

4

1

1

45

34

10

1

6.

Hệ thống thơng tin trên thị
trường chứng khốn
Cộng

3

Phương pháp đánh giá học phần

– Số lần kiểm tra: 01 lần
– Điều kiện dự thi: Tham dự lớp đầy đủ theo quy chế, không được
nghỉ q 20% số tiết của mơn học
– Hình thức thi kết thúc học phần: thi tự luận và bài tập
– Cơng thức tính điểm học phần:
+ Điểm tham dự trên lớp: 10% (lấy điểm nguyên)
+ Điểm kiểm tra giữa kỳ: 20% (lấy điểm lẻ 0,5)
+ Điểm thi kết thúc mơn học: 70% (lấy điểm lẻ 0,5)


Điểm học phần = 10% * điểm tham dự trên lớp + 20% * điểm kiểm
tra + 70% * điểm thi kết thúc mơn



Điểm học phần: lấy điểm lẻ 0,1

4

2


15.11.2016

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
----------***----------

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
BỘ MƠN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN

Nội dung
1.1. Q trình hình thành và phát triển thị
trường chứng khoán
1.2. Khái niệm, phân loại và nguyên tắc
hoạt động của thị trường chứng khoán
1.3. Các chủ thể tham gia thị trường
chứng khốn
1.4. Vai trị của thị trường chứng khốn
1.5. Giả thuyết thị trường hiệu quả

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

6

3


15.11.2016

Mục tiêu
• Nắm được các khái niệm cơ bản liên quan
đến thị trường chứng khốn
• Hiểu được vai trị, đặc điểm của các thành
viên tham gia thị trường

• Hiểu được nội dung cơ bản của Giả thuyết
thị trường hiệu quả

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

7

1.1. Q trình hình thành và phát triển
thị trường chứng khốn
• Chính phủ các nước cải cách hệ thống
thuế nhằm kích thích tiết kiệm và đầu tư;
• Một loạt các cơng cụ tài chính mới được
tạo ra;
• Các nước tiến hành thành lập các thị
trường khơng chính thức;
• Thị trường chứng khốn có sự đổi mới
mạnh mẽ về kỹ thuật;
• Thị trường vay nợ của Chính phủ được
hiện đại hóa.
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

8

4



15.11.2016

1.2. Khái niệm thị trường chứng khốn
• Thị trường chứng khốn là đặc trưng của nền
kinh tế hiện đại;
• Thị trường chứng khoán được hiểu đơn giản
là nơi trao đổi, mua bán các chứng khốn
hay các giấy tờ có giá. Việc trao đổi mua bán
này được thực hiện theo những quy tắc ấn
định trước.;
• Chứng khốn (security) là giấy tờ có giá và
có khả năng chuyển nhượng, xác nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu
đối với tài sản và phần vốn góp của tổ chức
phát hành.
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

9

Phân loại thị trường chứng khốn
Phân loại theo hình
thức tổ chức của thị
trường:

Sở giao dịch

(Stock Exchange);

Thị trường chứng
khoán phi tập trung
(OTC: Over The
Counter Market).
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

10

5


15.11.2016

Phân loại thị trường chứng khốn

Phân loại theo
q trình ln
chuyển vốn

Thị trường sơ cấp
(Primary Market);

Thị trường thứ cấp
(Secondary
Market)

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

11

Phân loại thị trường chứng khoán

Phân loại theo hàng
hoá

Thị trường trái phiếu
(Bond Markets);

Thị trường cổ phiếu
(Stock Markets);

Thị trường các công
cụ dẫn suất
(Derivative Markets).

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

12

6



15.11.2016

1.3. Các chủ thể tham gia trên TTCK
• Nhà phát hành: Nhà phát hành là các tổ chức thực hiện
huy động vốn thông qua TTCK. Nhà phát hành là người
cung cấp các CK – hàng hố của TTCK.
• Nhà đầu tư: Nhà đầu tư là những người thực sự mua và
bán CK trên TTCK.
– Các nhà đầu tư cá nhân
– Các nhà đầu tư có tổ chức
• Các tổ chức kinh doanh trên TTCK
– Cơng ty chứng khốn: Cty CK là những cơng ty hoạt
động trong lĩnh vực CK, có thể đảm nhận một hoặc
nhiều trong số các nghiệp vụ chính là bảo lãnh phát
hành, mơi giới, tự doanh, quản lý quỹ đầu tư và tư vấn
đầu tư CK.
– Ngân hàng thương mại
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

13

1.3. Các chủ thể tham gia trên TTCK
Các tổ chức có liên quan đến TTCK







Cơ quan quản lý nhà nước (UBCK)
Sở giao dịch chứng khoán
Hiệp hội các nhà kinh doanh CK
Tổ chức lưu ký và thanh tốn bù trừ CK
Tổ chức xếp hạng tín nhiệm

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHOÁN

14

7


15.11.2016

1.4. Vai trị của thị trường chứng khốn
• Đối với nhà phát hành;
• Đối với nhà đầu tư;
• Đối với Chính phủ và nền kinh tế.

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG

KHỐN

15

1.4. Vai trị của thị trường chứng khốn
Đối với nhà phát hành
• Tạo ra một kênh huy động vốn mới với
chi phí vốn hợp lý.
• Thúc đẩy q trình cổ phần hóa doanh
nghiệp
• Tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
kích thích áp dụng cơng nghệ mới, cải
tiến sản phẩm.
• Hiệu quả của quốc tế hóa TTCK
• Tạo điều kiện cho việc tách biệt giữa sở
hữu và quản lý
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

16

8


15.11.2016

1.4. Vai trị của thị trường chứng khốn

Đối với nhà đầu tƣ
• Phân tích và sàng lọc một danh mục đầu tư hấp
dẫn và đầu tư vốn theo danh mục đó;
• Hình thành văn hóa đầu tư;
• TTCK cung cấp môi trường đầu tư lành mạnh
với các cơ hội đầu tư phong phú.
Đối với Chính phủ và nền kinh tế
• Huy động các nguồn lực tài chính và tạo ra các
cơng cụ cho việc thực hiện chính sách tài chính
tiền tệ;
• Thu hút vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp từ
nước ngồi;
• Tạo ra kênh huy động vốn có hiệu quả cho nền
kinh tế.
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

17

1.4. Vai trị của thị trường chứng khoán
Một số tiêu cực của thị trƣờng chứng
khốn
• Thơng tin khơng hồn hảo;
• Hiện tượng đầu cơ;
• Mua bán nội gián;
• Thao túng thị trường;
• Xung đột quyền lợi.


BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

18

9


15.11.2016

1.5. Giả thuyết thị trường hiệu quả
• Lý thuyết dự tính hợp lý
• Giả thuyết thị trường hiệu quả
• Kiểm định giả thuyết thị trường hiệu quả

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

19

1.5. Giả thuyết thị trường hiệu quả

Cơ chế
định giá chứng
khốn


Lý thuyết
dự tính
hợp lý

Lý thuyết
Thị trường hiệu
quả

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

20

10


15.11.2016

1.5. Giả thuyết thị trường hiệu quả
Lý thuyết dự tính (kỳ vọng) hợp lý
• Kỳ vọng hợp lý là kỳ vọng được tính tốn
dựa trên mọi thơng tin sẵn có trên thị
trường.
• Kỳ vọng được hình thành bằng cách liên
tục cập nhật thơng tin hiện có và tái phân
tích thơng tin này.

BỘ MƠN THỊ

TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

21

1.5. Giả thuyết thị trường hiệu quả
Giả thuyết thị trƣờng hiệu quả
• Giả thuyết thị trường hiệu quả giả định rằng
giá chứng khốn đã phản ánh tồn bộ
thơng tin hiện có.
• Giá chứng khốn sẽ phản ánh tức thì với
thơng tin mới khi nó xuất hiện.
• Năm 1984, Patel đã nghiên cứu và chỉ ra
rằng khi có thơng tin trả cổ tức, hầu hết giá
chứng khốn sẽ phản ứng với thơng tin này
chỉ trong vịng 10 phút sau khi thơng tin
phát ra.
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

22

11


15.11.2016


1.5. Giả thuyết thị trường hiệu quả
Các mức hiệu quả của thị trường
Mức hiệu quả yếu
(weak form effiency)

Mức hiệu quả trung bình
(semi – strong form effiency)
Mức hiệu quả mạnh
(strong form effiency)

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

23

1.5. Giả thuyết thị trường hiệu quả
Mức hiệu quả dạng yếu
• Giả định rằng giá chứng khốn đã phản ánh
kịp thời tồn bộ thơng tin có thể có được từ dữ
liệu giao dịch trong quá khứ: giá, khối lượng
giao dịch và tỉ suất thu nhập.
• Phân tích xu hướng trong TTCK là khơng có
ích lợi gì.
• Dữ liệu giá trong quá khứ được công khai và
nhà đầu tư có thể dễ dàng tiếp cận.
• Giả sử nếu dữ liệu quá khứ thể hiện xu hướng
trong tương lai, ngay lập tức các nhà đầu tư
sẽ sẽ khai thác và sử dụng thơng tin đó.

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

24

12


15.11.2016

1.5. Giả thuyết thị trường hiệu quả
Mức hiệu quả trung bình
• Giả định rằng tất cả thơng tin liên quan tới công
ty đã được công bố rộng rãi và các thơng tin
q khứ đều được phản ánh vào giá chứng
khốn.
• Phân tích cơ bản và Phân tích kỹ thuật đều
khơng mang lại tỷ lệ lợi tức bất thường cho
Nhà đầu tư.

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

25

1.5. Giả thuyết thị trường hiệu quả

Mức hiệu quả mạnh
• Tất cả các thơng tin liên quan đến
chứng khốn, bao gồm cả thơng tin nội
gián cũng được phản ánh vào giá
chứng khốn.
• Khơng có bất kỳ phân tích nào có thể
đem lại lợi tức vượt trội cho nhà đầu tư.
• Sử dụng chiến lược quản lý danh mục
thụ động
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

26

13


15.11.2016

Kết quả kiểm định
• Kết quả kiểm định giả thuyết thị trường
hiệu quả dạng yếu: kiểm định thống kê và
kiểm định quy luật giao dịch
• Kết quả kiểm định giả thuyết thị trường
hiệu quả dạng trung bình: phân tích chuỗi
thời gian và nghiên cứu sự kiện
• Kết quả kiểm định giả thuyết thị trường
hiệu quả dạng mạnh


BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

27

Tóm lược cuối bài







Cấu trúc của thị trường chứng khốn
Vai trị của thị trường chứng khoán
Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán
Giả thuyết Thị trường hiệu quả
Ý nghĩa của Giả thuyết thị trường hiệu quả
Điều kiện phát triển thị trường chứng khốn

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

28


14


15.11.2016

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
----------***----------

CHƯƠNG 2
CHỨNG KHỐN VÀ
ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHỐN
BỘ MƠN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Nội dung
2.1. Khái niệm, phân loại và đặc
điểm của chứng khoán
2.2. Một số chứng khoán cơ bản

2.3. Định giá trái phiếu

2.4. Định giá cổ phiếu
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

30

15



15.11.2016

Mục tiêu
• Nắm rõ được khái niệm và đặc điểm của chứng khốn
• Các loại chứng khốn cơ bản: trái phiếu, cổ phiếu,
chứng khốn phái sinh
• Trình bày được các bước trong quy trình định giá trái
phiếu
• Tính tốn được giá trị thực của một trái phiếu, tỷ lệ lợi
tức u cầu của nhà đầu tư.
• Phân tích và lấy ví dụ minh họa được về năm mối quan
hệ cơ bản trong định giá trái phiếu
• Tính tốn được Duration, trình bày được ý nghĩa của
duration
• Trình bày được khái niệm đặc điểm và cách phân loại cổ
phiếu
• Trình bày được các bước trong định giá cổ phiếu
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

31

2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của chứng khốn

• Khái niệm:
Chứng khốn (security) là giấy tờ có giá và

có khả năng chuyển nhượng, xác nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu đối với tài sản và phần vốn góp của tổ
chức phát hành

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

32

16


15.11.2016

2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của chứng khốn

• Đặc điểm cơ bản của chứng khốn
– Tính thanh khoản (tính lỏng)
– Tính rủi ro
– Tính sinh lời

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

33


Phân loại chứng khốn

Theo tính chất
Chứng khốn
nợ

Chứng khốn
vốn

Chứng khốn
phái sinh

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

34

17


15.11.2016

Phân loại chứng khốn

Theo khả năng
chuyển nhượng


Chứng khốn vơ danh

Chứng khốn ghi danh

(bearer security)

(registered security)
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

35

Phân loại chứng khốn

Theo thu nhập

Chứng khốn
có thu nhập
cố định.

Chứng khốn
có thu nhập
biến đổi.

Chứng khốn
hỗn hợp.

BỘ MƠN THỊ

TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

36

18


15.11.2016

2.2. Một số loại chứng khoán cơ bản
Trái phiếu: xác nhận quyền đòi nợ (vốn và lãi)
của trái chủ đối với tổ chức phát hành, bao
gồm Trái phiếu Chính Phủ, Trái phiếu chính
quyền địa phương và trái phiếu doanh nghiệp
(Trái phiếu công nghiệp)
2. Cổ phiếu: xác nhận quyền yêu cầu về tài sản
và thu nhập của tổ chức phát hành – công ty
cổ phần, bao gồm cổ phiếu thường (cổ phiếu
phổ thơng) và cổ phiếu ưu đãi.
3. Chứng khốn phái sinh: là sản phẩm phái sinh
từ chứng khoán gốc như: hợp đồng kỳ hạn,
hợp đồng quyền chọn, …
1.

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN


37

Trái phiếu
• Tính chất của trái phiếu
– Là cơng cụ huy động nợ dài hạn khá hiệu quả
– Tính thanh khoản cao, thường do các TGTC, các
nhà đầu tư lớn nắm giữ
– Trái chủ khơng có quyền kiểm sốt
– Doanh nghiệp được hưởng tiết kiệm thuế
– Chi phí khá cao, do vậy, quy mô huy động phải
đủ lớn
– Tổ chức phát hành bị ràng buộc bởi nghĩa vụ
thanh tốn
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

38

19


15.11.2016

Phân loại trái phiếu
• Phân loại theo tổ chức phát hành: Chính
phủ; Chính quyền địa phương; Doanh
nghiệp

• Phân loại theo mức độ rủi ro: Trái phiếu
cầm cố; Giấy nhận nợ; Trái phiếu mạo
hiểm; Trái phiếu quốc tế
• Phân loại theo khả năng chuyển nhượng:
Trái phiếu vô danh; Trái phiếu ghi danh;
Trái phiếu đích danh
• Phân loại theo thu nhập: Thu nhập cố
định; Thu nhập biến đổi; Hỗn hợp
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

39

Phân loại trái phiếu
Theo phương thức trả gốc và lãi
– Coupon
– Consol
– Niên kim cố định
– Hoàn trả cố định
– Thanh tốn gốc và lãi khi đáo hạn

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

40


20


15.11.2016

Cổ phiếu ưu đãi
• Cơng cụ lai ghép giữa trái phiếu và cổ phiếu
• Chứng khốn vốn: Cơng cụ huy động vốn vô
thời hạn
– Hưởng lợi tức cố định, không phụ thuộc kết quả
kinh doanh
– Khơng có quyền kiểm sốt công ty
– Cổ tức không là đối tượng khấu trừ thuế
– Nhận thu nhập và tài sản sau TP và trước cổ
phiếu thường
– Không bị ràng buộc nghĩa vụ thanh tốn

• Tính đa dạng và phức tạp của cổ phiếu ưu
đãi
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

41

Cổ phiếu ưu đãi
• Đặc tính tích luỹ: Cổ phiếu tích luỹ và
khơng tích luỹ
• Các điều khoản đảm bảo

• Sự chi trả dưới hình thức ưu đãi: Trả cổ
tức bằng cổ phiếu ưu đãi

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

42

21


15.11.2016

Cổ phiếu thường
• Chứng khốn vốn - Giấy xác định số cổ phần của cổ đơng


Vơ thời hạn, khơng bị ràng buộc bởi nghĩa vụ thanh tốn



Quyền u cầu về thu nhập:
• Cổ tức và lợi nhuận khơng chia
• Phụ thuộc hiệu quả của DN và chính sách PP cổ tức
• Thanh tốn cổ tức sau trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi

• (?) Cơng ty khơng trả cổ tức có phải vì khơng có lợi nhuận


hay khơng?
• Quyền u cầu về tài sản

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

43

Chứng khốn phái sinh
• Chứng khốn phái sinh là các cơng cụ tài
chính mà giá trị của nó phụ thuộc vào giá
trị, trạng thái của hàng hóa cơ sở.
• Chứng khốn phái sinh làm tăng thêm tính
hấp dẫn cho các loại chứng khốn, tăng

tính sơi động cho thị trường.
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

44

22


15.11.2016


Chứng khốn phái sinh


Quyền mua cổ phần (rights)



Chứng quyền (warrants)



Hợp đồng kỳ hạn (forwards)



Hợp đồng tương lai (futures)



Hợp đồng quyền chọn (options)

BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

45

2.3. Định giá trái phiếu
• Khái niệm: Trái phiếu là một “tờ giấy” mà

với nó, nhà phát hành cam kết hoàn trả
theo các điều khoản ghi trên trái phiếu
• Các điều khoản:
• Mệnh giá;
• Lãi suất danh nghĩa;
• Lãi suất thực;
• Kỳ hạn;
• Các điều khoản khác.
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

46

23


15.11.2016

2.3. Định giá trái phiếu
• Các thuật ngữ giá trị
– Giá trị sổ sách: là giá trị của một tài sản ghi trong
BCĐKT của cơng ty, thể hiện chi phí lịch sử của
một tài sản
– Giá trị thị trường (thị giá): giá của tài sản khi nó
được mua bán, giao dịch trên thị trường.
– Giá trị phá sản (giá trị thanh lý): là lượng tiền thu
được nếu bán 1 tài sản một cách riêng lẻ chứ
không xem như là một phần tài sản của cơng ty

đang hoạt động bình thường.
– Giá trị thực (giá trị kinh tế): giá trị hiện tại của
những luồng tiền trong tương lai dự tính thu
được từ tài sản đó, được chiết khấu về thời điểm
hiện tại với tỷ lệ lợi tức yêu cầu thích hợp của
nhà đầu tư.
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

47

2.3. Định giá trái phiếu
• Định giá trái phiếu:
– TP Coupon
– TP trả gốc và lãi theo niêm kim cố định
– TP trả gốc cố định và trả lãi theo số dư gốc
• Một số ký hiệu:
Mệnh giá:
M
Lãi suất danh nghĩa:
i (%/năm)
Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của trái chủ:
k
Số năm từ khi phát hành đến khi đáo hạn:
m
Số năm từ khi phân tích đến khi đáo hạn:
n


BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

48

24


15.11.2016

Các bước cơ bản trong định giá
• Bước 1: Ước lượng Ct trong phương
trình, tức là độ lớn và thời điểm những
luồng tiền tương lai dự tính chứng khốn
đang xét sẽ mang lại. Đánh giá mức độ rủi
ro của dòng tiền
• Bước 2: Căn cứ mức độ rủi ro, xác định k
• Bước 3: Tính giá trị thực PV, là giá trị hiện
tại của những luồng tiền dự tính được
chiết khấu tại tỷ lệ lợi tức yêu cầu của
NĐT.
BỘ MÔN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

49


Cơng thức định giá trái phiếu
• Trái phiếu coupon
Coupon: I = i * M

0

I

I

I

I+M

1

2

3

n

𝑃𝑉 =

𝐼
𝐼
𝐼
+
+


+
(1 + 𝑘)1 (1 + 𝑘)2
(1 + 𝑘)𝑛
𝑀
+
(1 + 𝑘)𝑛
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN

50

25


×