Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Thị Trường Lao Động Việt Nam – Tăng Trưởng Tiền Công Và Bất Bình Đẳng Tiền Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 36 trang )

THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VIỆT
NAM – TĂNG TRƯỞNG TIỀN
CÔNG VÀ BẤT BÌNH ĐẲNG TIỀN
CÔNG
Diệp Phan
Dự án CIEM-DANIDA
Hà Nội, 22 tháng 7, 2009
1


TỔNG QUAN
Nghiên cứu đang tiếp tục thực hiện
 Mục đích:


Xem xét những thay đổi về tiền công và bất bình đẳng
tiền công trong vòng 25 năm qua
 Xem những nghiên cứu hiện tại để tìm hiểu những
nhân tố cung và cầu dẫn tới những thay đổi đó
 Đưa ra gợi ý cho nghiên cứu và thu thập số liệu trong
tương lai


2


BỐI CẢNH VIỆT NAM


Việt Nam trong 25 năm qua:
Tăng trưởng nhanh & hội nhập nhanh


 Mức sống tăng, tỷ lệ nghèo giảm
 Bất bình đẳng tiêu dùng ổn định, nhưng bất bình đẳng thu
nhập tăng (đặc biệt là theo vùng và theo dân tộc)


1993

2006

Gini tiêu
dùng

0.34

0.36

Gini thu nhập

0.34

0.43

Vai trò của thị trường lao động?
3
 Những gì đã xảy ra với thị trường lao động và tiền công?



LÝ THUYẾT & BỐI CẢNH QUỐC TẾ (1)



Lý thuyết thương mại thông thường:
Mô hình Heckscher-Ohlin: nếu một nước đang phát
triển (như Việt Nam) mở cửa cho thương mại phát triển
thì ta sẽ chứng kiến giảm chênh lệch tiền công theo kỹ
năng và do đó giảm bất bình đẳng tiền công
 Lập luận: các nước đang phát triển có lợi thế tương đối
về sản xuất những sản phẩm cần nhiều lao động giản
đơn
→ chuyên môn hóa vào sản xuất và xuất khẩu những sản
phẩm cần nhiều lao động giản đơn
→ cầu lao động giản đơn tăng (so với cầu lao động có kỹ
năng)
→ tiền công của lao động giản đơn tăng (so với tiền công
của lao động có kỹ năng)
→ chênh lệch tiền công theo kỹ năng và bất bình đẳng
tiền công giảm


4


LÝ THUYẾT & BỐI CẢNH QUỐC TẾ (2)


Bằng chứng thực nghiệm của các nước NIEs vào
thập kỷ 60 và 70 có xu hướng ủng hộ lý thuyết này





Các nước này đã chứng kiến một sự sụt giảm chênh
lệch tiền công theo kỹ năng và bất bình đẳng tiền công
khi mở cửa và theo đuổi chiến lược tăng trưởng hướng
về xuất khẩu

Nhưng bằng chứng thực nghiệm của các nước
châu Mỹ Latin và các nước thực hiện tự do hóa
gần đây vào những năm 80 và 90 lại đi ngược lại lý
thuyết này


Các nước này chứng kiến một mức chênh lệch tiền
công theo kỹ năng và bất bình đẳng tiền công khi tiến
hành tự do hóa

5


LÝ THUYẾT & BỐI CẢNH QUỐC TẾ (3)


Lý thuyết thương mại mới: công nghệ thiên về kỹ năng
Thương mại (nhất là thương mại nội ngành) và FDI
→ nhập khẩu công nghệ thiên về kỹ năng
→ cầu lao động kỹ năng cao ↑
→ thu nhập đối với lao động có kỹ năng ↑





Trong bối cảnh này, kỳ vọng trước đó về những thay đổi
mức tiền công và bất bình đẳng tiền công là chưa rõ
ràng

6


SỐ LIỆU THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG Ở
VIỆT NAM


Có số liệu về cung/cầu lao động và về tiền công
nhưng từ nhiều nguồn khác nhau với chất lượng,
phạm vi và mức độ đại diện khác nhau






Một số quá gộp (Điều tra Dân số và Nhà ở)
Hầu hết các bộ số liệu đều có bảng hỏi không đủ chi tiết
để phân tích kinh tế lượng (LFS, tổng điều tra)
Một số có chất lượng kém (LFS, điều tra cơ sở kinh
doanh)
Một số không có số liệu thô (LFS, điều tra cơ sở kinh
doanh)
Một số không mang tính đại diện cho toàn nền kinh tế
 Điều tra doanh nghiệp chỉ trong phạm vi thị trường lao

động chính thức
 Điều tra SME của DANIDA chỉ ở một số tỉnh

7


SỐ LIỆU THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG Ở
VIỆT NAM (tiếp)
Số liệu về cầu lao động theo kỹ năng vẫn còn thiếu
 Số liệu về thị trường lao động phi chính thức và di
cư cũng thiếu
 Tương lai có vẻ sáng sủa hơn; đang có các đề xuất
hoặc cải thiện theo nhiều hướng khác nhau


LFS mới được kỳ vọng với chất lượng cao hơn, đề cập
đến cả khu vực phi chính thức, và thu thập cả số liệu
lao động theo kỹ năng
 Bộ VHLSS mới (2006 và 2008) cũng đưa vào những
câu hỏi cho phép nhận biết giữa người di cư và không
di cư


8


TIỀN CÔNG Ở VIỆT NAM
Trong buổi trình bày hôm nay: số liệu hầu hết từ
VHLSS 1993, 1998, 2002, 2004, 2006
 Đây là bộ số liệu duy nhất có số liệu tiền công theo

kỹ năng
 Quan sát chính:


Tiền công trung bình theo giờ ↑
 Bất bình đẳng tiền công có xu hướng phi tuyến
 Chênh lệch tiền công theo kỹ năng ↑ trong cả giai đoạn
1993-2006, nhưng xu hướng có thay đổi từ năm 2002


9


TIỀN CÔNG TĂNG

10


TIỀN CÔNG THEO KỸ NĂNG

11
Khoảng cách tiền công của các nhóm kỹ năng khác nhau ngày càng lớn
Các nghiên cứu khác (chạy hồi quy) cũng đưa tới kết luận này


XU HƯớNG THAY ĐổI Từ NĂM 2002
Wage growth (%)

Không bằng
cấp hoặc bằng

tiểu học
Trung học cơ
sở
Trung học phổ
thông
Cao đẳng trở
lên

93-98

98-02

02-06

93-06

29%

11%

22%

75%

51%

48%

-2%


120%

76%

63%

1%

190%

159%

54%

0%

301%
12


BẤT BÌNH ĐẲNG TIỀN CÔNG CÓ XU
HƯỚNG PHI TUYẾN

13


CÁC CÂU HỎI
Những nhân tố cung và cầu nào dẫn tới xu hướng tiền
công như vậy?
 Những động cơ nào đằng sau các nhân tố cung và cầu

đó?
 Điều gì có thể giải thích cho năm 2002, năm đánh dấu
một sự thay đổi trong bất bình đẳng tiền công?


14


CHỈ RA MỐI QUAN HỆ
Chính sách thương mại,
công nghệ, thị trường lao
động

Cầu lao động ở cấp
doanh nghiệp và cấp
ngành, cho các loại
kỹ năng khác nhau

Cung lao động ở
cấp hộ gia đình

Tiền
công

15


CUNG LAO ĐỘNG



Nghiên cứu hiện nay:
Rất nhiều nghiên cứu mô tả, nhất là những nghiên cứu
sử dụng Điều tra Lực lượng lao động và VLSS/VHLSS
 Thiếu những nghiên cứu về hành vi cung lao động của
hộ gia đình và cuả các cá nhân: Edmonds và Pavcnik


(2005) & Trần (2008)


Quan sát chính:
Lực lượng lao động có kỹ năng/trình độ còn ít
 Lao động kỹ năng đang tăng
 Nhưng có sự không nhất thống về số liệu giữa LFS
và VHLSS
 Số liệu VHLSS có vẻ hợp lý hơn


16


Tăng trưởng nguồn lao động theo kỹ năng
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005

Chung

0.6% 3.8% 3.2% 0.6% 1.6% 3.0% 2.5% 2.8% 2.7%

Tiểu học và
35.1

thấp hơn
-5.4% 0.0%
%
Trung học cơ
35.8
sở
-3.7% 4.3%
%
Trung học
phổ thông và
55.7
đào tạo nghề 11.5% 6.8%
%
Cao đẳng và
đại học trở
lên
14.6% 19.5% 13.2%

-2.0% 7.2% 0.4% 2.7% -4.2% -1.1%
3.3% -6.2% 4.9% 2.5% 10.8% 4.3%

4.1% -2.1% 5.0% 0.1% 7.2% 8.6%

1.6% 8.1% 16.8% 9.2% 15.4% 10.1%
17
17


18
18



19


TỶ LỆ NHẬP HỌC TRUNG HỌC CƠ SỞ
(% ĐỘ TUỔI)

20

Nguồn: WDI


TỶ LỆ NHẬP HỌC TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG (% ĐỘ TUỔI)
1970

1980

1990

2000

16.80

24.36

28.21

30.54


Thailand

3.10

14.66

16.67

35.58

Malaysia

..

4.12

7.34

26.33

Indonesia

2.53

3.77

9.22

14.43


Myanmar

1.73

4.74

4.09

11.47

Vietnam

..

2.11

1.87

9.73

Cambodia

1.48

0.08

0.71

2.24


Lao PDR

0.17

0.44

1.29

3.22

Philippines

Nguồn: WDI

21


HÀM Ý TỪ PHÍA CUNG


Cung lao động kỹ năng đang tăng




Tuy nhiên so với các nước trong khu vực thì trình độ
lao động của Việt Nam vẫn còn thấp

Một giải thích cho việc bất bình đẳng tiền công có

xu hướng phi tuyến:
Bắt đầu từ năm 2000, tăng cung lao động kỹ năng bắt
đầu theo kịp tăng cầu, làm chậm lại bất bình đẳng tiền
công?
 Cần có thêm bằng chứng cho phỏng đoán này


22


CẦU LAO ĐỘNG – NGHIÊN CỨU HIỆN
NAY (1)




Nghiên cứu những nhân tố tác động đến tốc độ tăng việc
làm và cơ cấu cầu lao động ở mức gộp (mức ngành)
Hầu như thiếu vắng những nghiên cứu ở mức doanh
nghiệp
Thiếu ước lượng:










Độ co dãn của cầu lao động
Độ co dãn thay thế giữa các loại lao động khác nhau
Độ co dãn thay thế giữa lao động và các đầu vào khác như
năng lượng, …
Độ co dãn thay thế giữa lao động và giờ làm việc
V.v…

Số liệu cầu lao động hiếm hơn số liệu cung lao động
Thậm chí số liệu cầu lao động theo kỹ năng và theo
những đặc điểm khác của người lao động còn hiếm hơn

23


CẦU LAO ĐỘNG – NGHIÊN CỨU HIỆN NAY (2)


Tác động của thương mại và mở cửa nhận được
nhiều sự quan tâm
Jenkins (2002) và Trần và Heo (2009)
 Xuất khẩu được cho là đóng góp trực tiếp vào việc làm;
phụ nữ không có tay nghề là đối tượng thụ hưởng
chính




Nhưng không có nghiên cứu nào về tác động của
thương mại đến việc làm theo kỹ năng


24


TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ VÀ CẦU LAO
ĐỘNG






Không có nghiên cứu xét đến tác động của thay đổi về
công nghệ đến cầu lao động (theo kỹ năng)
Nghiên cứu về tốc độ tăng TFP chỉ ra tầm quan trọng
của tăng trưởng TFP trong tăng trưởng tổng thể kinh tế
Nhưng không rõ tăng trưởng TFP do tiến bộ công nghệ
là bao nhiêu, và do các nhân tố khác là bao nhiêu,
chẳng hạn như tăng chất lượng đầu vào
Đồng thời, ít nghiên cứu đề cập đến bản chất của tiến
bộ công nghệ hay đâu là động lực của tiến bộ




Liệu tiến bộ công nghệ ở Việt Nam có tiết kiệm lao động hay
vốn không?
Có thiên về lao động kỹ năng hay lao động giản đơn không?
Liệu có chịu sự dẫn dắt bởi thương mại và FDI không? B ởi
ch ính sách đầu tư của nhà nước?


25


×