Bài giảng
Công nghệ thông tin - truyền
thông và tự động hóa thư viện.
Ứng dụng cơng nghệ thơng tin
trong các thư viện công cộng ở
Việt Nam
Giảng viên: Nguyễn Hữu Giới
(Vụ Thư viện)
Lý do căn bản
* Sự ra đời và phát triển CNTT-TT trong xã hội và tác
động đến nghề thư viện, cán bộ TV.
• Tự động hố thư viện trên thế giới và ở Việt Nam.
• Bước đầu ứng dụng CNTT trong hệ thống TVCC Việt
Nam.
Phạm vi
Các bài giảng của Module này đề cập đến 6 vấn đề chính:
1/ CNTT-TT là gì? ảnh hưởng của nó với xã hội và nghề thư viện.
2/ Máy tính họat động như thế nào? (máy tính trong chu trình xử lý tt)
3/ Các công cụ của Internet (sự gắn kết giữa Internet với họat động
TV).
4./ Khuynh hướng và các vấn đề phát triển CNTT-TT ảnh hưởng đến
họat động thư viện?
5./ Tự động hóa thư viện và những yếu tố cần xem xét khi lập kế
hoạch cho việc tự động hóa thư viện.
6./ Đánh giá khái quát việc ứng dụng CNTT trong hệ thống TVCC ở
Việt Nam (từ 1986 đến nay)
Thời gian giảng bài
• Từ thứ 2 đến thứ 7 tuần này.
• Mỗi ngày 01 chuyên đề nhỏ (như đã sắp xếp ở trên)
• Thời gian biểu như sau:
Sáng, lên lớp từ 8 h00 đến 9h40 - giải lao (20phút). Sau đó
tiếp tục học đến 11h25phút, nghỉ trưa.
Chiều, bắt đầu từ 13h30 đến 15h00, giải lao 20 phút. Sau
đó tiếp tục đến 16h25 phút. Kết thúc ngày làm việc.
Note
• Điều kiện tiên quyết để học viên dự lớp:
Các các bộ thư viện có thâm niên cơng tác từ 5 năm trở
lên, đồng thời phải:
•
+ Có chun mơn ngành thơng tin- thư viện.
•
+ Có kiến thức và am hiểu về ứng dụng CNTT trong
lĩnh vực thư viện.
• Đối tượng học viên: Là những cán bộ đang công tác ở
thư viện tỉnh, thành phố Việt Nam (cán bộ phòng nghiệp
vụ và phòng tin học thư viện tỉnh).
Note: Phương pháp làm việc
• Học viên nghe các chuyên đề , thảo luận theo
nhóm, làm bài tập.(những vấn đề gì chưa hiểu,
có thể hỏi lại. u cầu chỉ ghi chép những gì
thật cần thiết).
• Trong q trình giảng bài, giảng viên sẽ kết hợp
giảng, phân tích và minh họa các số liệu qua
slide và trên bảng.
Kết quả học tập
• Cuối chương trình (kết thúc 6 bài), học viên có thể:
• Nhận thức cơ bản về CNTT-TT (tác động tới ngành TV).
• Hiểu được những cơng cụ, dịch vụ và vai trò của
Internet trong xã hội, (nhấn mạnh sự liên quan tới họat
động thư viện).
• Hiểu được kiến thức cơ bản về tự động hoá thư viện (hệ
thống TV tích hợp là gì?, các chuẩn nghiệp vụ TV, lập kế
hoạch, thực hiện tự động hóa TV như thế nào? Sử dụng
hệ thống mã nguồn mở ra sao ? v.v…)
• Hình dung bức tranh tồn cảnh việc ứng dụng CNTT
trong hệ thống TVCC Việt Nam (hiện trạng, khó khăn,
thách thức và triển vọng….Đề xuất những giải pháp
khắc phục).
Tài liệu tham khảo
• Lindquist, Mats. Dr. Module: Giới thiệu về CNTT-TT và
giới thiệu về tự động hóa thư viện// Chương trình tập
huấn cho cán bộ thư viện Việt Nam và Lào.- Tp. HCM,
2008, 42 tr.
• Nguyễn Thế Đức. ứng dụng CNTT trong các thư viện
tỉnh, thành phố.// Tập san Thư viện, số 2, 1996.- tr. 1823.
• Kỷ yếu Hội nghị, hội thảo Tổng kết ứng dụng CNTT
trong các thư viện tỉnh, thành phố.- Bình Định, 2001,124 tr.
• Kỷ yếu hội thảo ứng dụng CNTT trong các thư viện tỉnh,
thành phố.- Quảng Nịnh, 2006,- 116 tr.
• Về cơng tác thư viện - Văn bản pháp quy hiện hành về
công tác thư viện. Bộ VHTT&DL. H, 2008.- 369 tr.
Phụ lục 2: Danh sách tham khảo/ Đọc thêm
1. Cohn, J. M. & Kelsey, A. L. 1996. Planning for Automation and Use
ofNew Technology in Libraries.
• />• 2. Harrassowitz. Electronic Journals: A Selected Resource Guide.
• />• 3. IFLA. 1996. Universal Bibliographic Control and International
MARC
• Core Programme. />• 4. Integrated Library System Reports. Sample Request for
Proposals (RFPs)
• and Request for Information (RFIs) for library automation projects.
• />• 5. Integrated Library System Reports: Vendors info.
• />• 6. Kirby, C. & Wagner, A. The Ideal Procurement Process: The
Vendor's
Phụ lục 2: Danh sách tham khảo/ Đọc
thêm (tt)
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Perspective. />7. Library of Congress. MARC Standards.
/>8. Library of Congress. Z39.50 Gateway to Library Catalogs.
/>9. Library of Congress. Z39.50 Maintenance Agency Page.
/>10. McNamara, C. Strategic Planning.
/>11. McNamara, C. Basic Overview of Various Strategic Planning
Models. />• 12. Millard, M. Tips and Hints on Library Automation and Automated
Library Systems. />
Phụ lục 2: Danh sách tham khảo/ Đọc
thêm (TT)
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
13. National School Boards Foundation. Education Leadership
Toolkit. Planning: Creating a Vision.
/>13. Planning and Evaluating Library Automation Systems.
/>14. Sample RFP. Library HQ. />15. SUNY Library Automation Migration RFP. State University of
New York.Integrated Library Management System. Request for
Proposals. />tml
16. Swets & Zeitlinger Swetsnet .
17. University of Arizona Library. Vision & Mission Statements.
/>18. University of Illinois Library. Strategic Plan. FY2001-FY2003.
/>report
.htm
Bài 6
Ứng dụng CNTT trong các thư viện
công cộng ở Việt Nam
(từ năm 1986 đến nay)
Note
• Lý do chọn Module này:
Sau bài giảng của Dr. Mats Lindquist, tôi muốn cung cấp
thêm một số thông tin, kiến thức thực tiễn về tình hình
ứng dụng CNTT trong các thư viện công cộng (TVCC) ở
Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
Mục tiêu bài giảng: Khái quát về việc ứng dụng CNTT
trong các TVCC Việt Nam hơn 2 thập kỷ qua. Đề cập
đến những khó khăn, tồn tại, thách thức và triển vọng
của vọng tác này cùng những giải pháp cơ bản để khắc
phục những bất cập thời gian qua.
Đối tượng học viên
- Các học viên dự khóa học này là những cán bộ thư
viện có thâm niên cơng tác từ 5 năm trở lên, đang cơng
tác ở phịng máy tính hoặc phịng nghiệp vụ của Thư
viện Quốc gia hay các thư viện tỉnh
- Điều kiện tiên quyết: Học viên phải am hiểu về nghề
thư viện và sử dụng tốt máy tính ứng dụng trong các thư
viện cơng cộng.
Phạm vi
- Lý do, mục đích ứng dụng CNTT trong các TVCC ở Việt
Nam
- Đánh giá sơ bộ hiện trạng ứng dụng CNTT trong các
TVCC Việt Nam (từ năm 1986 đến nay)
+ Kết quả đạt được (số liệu, minh họa, dẫn chứng).
+ Một số tồn tại, yếu kém (nguyên nhân)
+ Khó khăn, thách thức và triển vọng.
- Một số đề xuất, giải pháp cơ bản để khắc phục tình trạng
yếu kém, để phát triển CNTT trong TVCC Việt Nam
Kết quả học tập
Kết thúc bài giảng, học viên có thể:
- Nhận biết khái quát về việc CNTT trong các TVCC Việt
Nam (giai đoạn từ 1986 đến nay).
- Những thuận lợi, khó khăn, thách thức và triển vọng ứng
dụng CNTT trong hệ thống TVCC Việt Nam
-
Có thể tham mưu, đề xuất với các cơ quan quản lý ở
Trung ương và địa phương (kể cả ở đơn vị mình) những
giải pháp khả thi để cải thiện tình hình ứng dụng CNTT
trong các TVCC Việt Nam
Lịch làm việc
•
Sáng: - Từ 8h00 đến 9h40: Hiện trạng ứng dụng CNTT trong hệ
thống TVCC VN.
- Từ 9h40 đến 10h00: Giải lao - teabreak.
- Từ 10h00 đến 11h25: Hiện trạng ứng dụng CNTT trong hệ thống
TVCC VN (tt)
* Sáng có trao đổi, thảo luận nhóm *
Chiều: - Từ 13h30 đến 15h00: Phân tích kho khăn, cơ hội, thách
thức, triển vọng ứng dụng CNTT trong hệ thống TVCC VN
- Từ 15h00 đến 15h20: Giải lao - teabreak.
- Từ 15h20 đến 16h25: Đề xuất các giải pháp khả thi, khắc phục tồn
tại, yếu kém và phát triển CNTT trong TVCC VN trong tương lai. *
Chiều có bài tập và, thảo luận nhóm *
Tài liệu tham khảo
• Lindquist, Mats. Dr. Module: Giới thiệu về CNTT-TT và
giới thiệu về tự động hóa thư viện// Chương trình tập
huấn cho cán bộ thư viện Việt Nam và Lào.- Tp. HCM,
2008, 42 tr.
• Nguyễn Thế Đức. ứng dụng CNTT trong các thư viện
tỉnh, thành phố.// Tập san Thư viện, số 2, 1996.- tr. 1823.
• Kỷ yếu Hội nghị, hội thảo Tổng kết ứng dụng CNTT
trong các thư viện tỉnh, thành phố.- Bình Định, 2001,124 tr.
• Kỷ yếu hội thảo ứng dụng CNTT trong các thư viện tỉnh,
thành phố.- Quảng Nịnh, 2006,- 116 tr.
• Về cơng tác thư viện. Văn bản pháp quy hiện hành về
công tác thư viện. Bộ VHTT&DL. H, 2008.- 369 tr.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong các thư
viện công cộng ở Việt Nam
• I/ Đánh giá hiện trạng ứng dụng CNTT trong hệ thống
TVCC Việt Nam (từ 1986 đến nay).
• Muc đích: Hiện đại hóa cơng tác TV ở VN (nhu cầu nội
tại của ngành TVVN)
• - Đáp ứng tốt nhất nhu cầu của độc giả, người dùng tin
& xã hội.
* Lý do (đơn giản): các nước trong khu vực và trên thế
giứo đã và đang làm, khong lẽ Việt Nam cứ dâm chân
tại chỗ.
•
I/ Đánh giá hiện trạng ứng dụng CNTT trong
hệ thống TVCC Việt Nam (từ 1986 đến nay).
• Chia ra 2 thời kỳ:
+ Thời kỳ thứ nhất: từ 1986 đến 2001.
+ Thời kỳ thứ hai: từ 2002 đến nay.
Thời kỳ thứ nhất: từ 1986 đến 2001.
A) Khởi động.
B) Xây dựng dự án.
C) Tổ chức thực hiện
d) Đánh giá sơ bộ kết quả (thành tích, tồn tại,
nguyên nhân)
Khởi động
• Năm 1986, tại TVQGVN.
+ Sự hỗ trợ và tư vấn của các chuyên gia thư viện Úc.
+ Hỗ trợ phần mềm quản trị dự liệu của UNESCO
(CDS/ISIS).
+ Tập huấn tại Úc.
* Từ 1987 đến 1989: 3 năm ứng dụng và thử nghiệm tại
TVQGVN
Xây dựng Dự án
• TVQG VN xây dựng dự án tổng thể trình Bộ VHTT về
việc hiện đại hóa thư viện trọng hệ thống TVCC ( ứng
dụng CNTT vào công tác thư viện).
+ Mục tiêu: bước đầu hiện đại hóa thư viện
+ Thời gian thực hiện 10 năm. (1990-2000).
+ Đối tượng: TVQG và các thư viện cấp tỉnh ( TVQGVN
và 53 thư viện tỉnh, thành phố).
+ Kinh phí khoảng 5 tỷ VNĐ.
Dự án này đã được phê duyệt vào khoảng cuối năm 1990
Tổ chức thực hiện (I)
- Bộ VHTT giao cho TVQGVN tổ chức thực hiện Dự án
này. Bao gồm:
+ Cung cấp trang thiết bị (máy tính, các thiết bị kèm theo)
cho 53 thư viện tỉnh, thành phố ( 2 đợt)
+ Tập huấn về nghiệp vụ (phần mềm CDS/ISIS), thời gian
45 ngày, chia làm 2 đợt. Đợt 1 năm 1992. Đợt 2 năm
1993.
+ Sau đó, các thư viện tỉnh, thành phố triển khai thực hiện
ở đơn vị mình ( bao gồm: Xử lý tiền máy, nhập tờ khai,
in phíc, in thư mục, tổ chức tra cứu phục vụ bạn đọc
vv..)
Tổ chức thực hiện (II)
+ Quá trình ứng dụng CNTT ở các TV tỉnh, Phịng Tin học
TVQGVN thường xun có sự hỗ trợ, tư vấn giúp đỡ
(khắc phục sự cố, kỹ thuật và phần mềm CDS/ISIS).
+ Các LHTV trong hệ thống TVCC đã tổ chức Hội thảo
để trao đổi kinh nghiệm về ứng dụng CNTT trong TV.
+ Năm 2001, TVQGVN tổ chức hội nghị tổng kết 10 năm
ứng dụng CNTT trong các thư viện tỉnh, thành phố.
Đánh giá sơ bộ kết quả ứng dụng CNTT trong
các thư viện tỉnh (giai đoạn I-từ 1986-2001)
-
Đánh giá chung.
sau 15 năm ứng dụng CNTT, hệ thống TVCC đã đạt
được một số kết quả khả quan như sau:
+ Bước đầu thực hiện hiện đại hóa, tin học hóa thư viện
tỉnh.
+ Phục vụ tốt hơn, nhanh và hiệu quả hơn cho độc giả.
+ Nâng cao trình độ chun mơn cho cán bộ thư viện.
+ Nâng cao vị thế của thư viện đối với bạn đọc và xã
hội