Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Xuất khẩu bền vững ở Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.86 KB, 42 trang )

đại học quốc gia hà nội
Tr-ờng đại học kinh tế
------------ ------------

Hồ trung thanh

xuất KHẩu bền vững ở việt nam
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế

Chuyờn ngnh: Kinh t chớnh tr
Mó s: 62.31.01.01

Luận án tiến sĩ kinh tế

ng-ời h-ớng dẫn khoa học
1. PGS. TS. Phựng Xuõn Nh
2. TS. T c Khỏnh

H Ni - 2009


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC 2
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ

6

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 8
MỞ ĐẦU


12

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU
BỀN VỮNG 22
1.1 Tổng quan về lý thuyết phát triển bền vững 22
1.1.1 Khái niệm về phát triển bền vững

22

1.1.2 Nội dung và các tiêu chí đánh giá phát triển bền vững
1.1.3 Các mô hình phát triển bền vững

29

Error! Bookmark not

defined.
1.2 Xuất khẩu bền vững: Khái niệm, vai trò, nội dung và các chỉ
tiêu đánh giá

Error! Bookmark not defined.

1.2.1 Khái niệm và vai trò của xuất khẩu bền vững

Error!

Bookmark not defined.
1.2.2 Nội dung xuất khẩu bền vững

Error!


Bookmark

not

defined.
1.2.3 Các tiêu chí đánh giá xuất khẩu bền vững

Error!

Bookmark not defined.
1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu bền vững trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Các yếu tố quốc tế

Error! Bookmark not defined.


1.3.2 Các yếu tố trong nước

Error! Bookmark not defined.

1.4 Kinh nghiệm phát triển xuất khẩu bền vững của một số nƣớc
Error! Bookmark not defined.
1.4.1 Kinh nghiệm của Thái Lan Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc

Error!

Bookmark


not

defined.
1.4.3 Bài học đối với Việt Nam

Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM
Error! Bookmark not defined.
2.1 Chính sách phát triển xuất khẩu bền vững của Việt Nam
giai đoạn 1995-2008 Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Các chính sách khuyến khích xuất khẩu

Error!

Bookmark not defined.
2.1.2 Chính sách phát triển xuất khẩu và bảo vệ môi trường
Error! Bookmark not defined.
2.1.3 Chính sách phát triển xuất khẩu và giải quyết các vấn đề xã
hội

Error! Bookmark not defined.

2.2 Phân tích thực trạng xuất khẩu của Việt Nam theo các
tiêu chí phát triển bền vững giai đoạn 1995-2008 Error!
Bookmark not defined.
2.2.1 Quy mô, tốc độ và chất lượng tăng trưởng xuất khẩu
Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Đóng góp của xuất khẩu đối với tăng trưởng kinh tế và ổn định

kinh tế vĩ mô

Error! Bookmark not defined.


2.2.3 Xuất khẩu và các vấn đ
ề môi trường Error! Bookmark not
defined.
2.2.4 Xuất khẩu và tác đ
ộng đ
ến các vấn đ
ề xã hội

Error!

Bookmark not defined.
2.3 Nhận định về xuất khẩu bền vững ở Việt Nam giai đoạn 19952008 Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Những mặt tích cực Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Những hạn chế Error! Bookmark not defined.
2.3.3 Nguyên nhân của các hạn chế Error!

Bookmark

not

defined.

CHƢƠNG 3: QUAN ĐIỂM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN XUẤT
KHẨU BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ .. Error! Bookmark not defined.

3.1 Bối cảnh quốc tế và trong nƣớc ảnh hƣởng đến phát triển
xuất khẩu bền vững ở Việt Nam trong giai đoạn tới

Error!

Bookmark not defined.
3.1.1 Bối cảnh quốc tếError! Bookmark not defined.
3.1.2 Tình hình trong nước

Error! Bookmark not defined.

3.2 Quan điểm phát triển xuất khẩu bền vững ở Việt Nam trong
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế

Error! Bookmark not

defined.
3.2.1 Phát triển xuất khẩu trên cơ sở khai thác triệt để lợi thế so
sánh và lợi thế cạnh tranh, đảm bảo tốc độ và chất lượng tăng


trưởng cao, góp phần tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững
Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Phát triển xuất khẩu trên cơ sở khai thác hợp lý tài nguyên
thiên nhiên, hạn chế ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên,
nâng cao khả năng đáp ứng các quy đ
ịnh và tiêu chuẩn môi
trường của hàng hóa xuất khẩu

Error!


Bookmark

not

defined.
3.2.3 Phát triển xuất khẩu góp phần thực hiện các mục tiêu xã hội
như xóa đói giảm nghèo, tạo nhiều việc làm, đảm bảo công bằng xã
hội, chia sẻ lợi ích hợp lý giữa các thành phần tham gia vào xuất
khẩu Error! Bookmark not defined.
3.2.4 Phát triển kinh tế thị trường, đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc
tế là điều kiện đ
ể phát triển xuất khẩu bền vững

.....

Error!

Bookmark not defined.
3.2.5 Ổn định chính trị - xã hội là tiền đề, điều kiện để phát triển
xuất khẩu bền vững Error! Bookmark not defined.
3.3 Một số giải pháp phát triển xuất khẩu bền vững trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam

Error! Bookmark

not defined.
3.3.1 Các giải pháp chung Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Các giải pháp đ
ảm bảo tăng trưởng xuất khẩu cao và bền vững

Error! Bookmark not defined.
3.3.3 Giải pháp giải quyết hài hoà giữa tăng trưởng xuất khẩu và
bảo vệ môi trường

Error! Bookmark not defined.


3.3.4 Các giải pháp đảm bảo hài hoà giữa tăng trưởng xuất khẩu và
giải quyết các vấn đ
ề xã hội

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN

Error! Bookmark not defined.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

32

PHỤ LỤC..............................................................................................

198



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Những thay đổi khác biệt từ phát triển đến phát triển bền vững .................... 25
Bảng 1.2 Xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế Thái Lan thời kỳ 2002-2007 .............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 1.2 Xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế Trung Quốc thời kỳ 2001-2007 ......... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.1 Đăng ký kinh doanh xuất nhập khẩu của các thành phần kinh tế thời kỳ 1995-2008
............................................................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3 Cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 1995-2008 (%) .. Error! Bookmark
not defined.
Bảng 2.4 Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu theo phân loại SITC giai đoạn 1995-2008 (%)
........................................................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5 Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu theo thành phần kinh tế ..... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.6 Cơ cấu thị trường xuất khẩu giai đoạn 2003-2008 (%) . Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.7 Sự thay đổi cơ cấu xuất khẩu sản phẩm chế biến thời kỳ 1985-2008 ...... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.8 So sánh ICOR của Việt Nam với một số nước Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.9 Đóng góp vào tăng trưởng GDP theo cấu thành tổng cầu giai đoạn 2002-2008 Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.10 Tương quan giữa sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn và sự mở rộng diện
tích nuôi tôm tại một số tỉnh (2002) ............................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.12 Kết quả kiểm tra điều kiện ATVSTP cơ sở chế biến thuỷ sản .............. Error!
Bookmark not defined.

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ phát triển bền vững ................................................................................ 26
Hình 1.2 Tương tác giữa ba hệ thống Tự nhiên - Kinh tế - Xã hội và Phát triển bền vững

........................................................................................ Error! Bookmark not defined.


Hình 1.3 Quan hệ thời gian và không gian của các hệ Kinh tế - Xã hội - Môi trường
........................................................................................ Error! Bookmark not defined.
Hình 1.4 Mô hình phát triển bền vững của WCED 1987 Error! Bookmark not defined.
Hình 1.5 Mô hình phát triển bền vững của Ngân hàng thế giới .... Error! Bookmark not
defined.
Hình 1.6 Mô hình phát triển bền vững của Việt Nam .... Error! Bookmark not defined.
Hình 1.7 Sơ đồ xuất khẩu bền vững ............................... Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 So sánh tốc độ tăng trưởng xuất
khẩu........................................................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.2 Chỉ số cạnh tranh của Việt Nam và Trung Quốc trong ngành dệt may.....101
Biểu đồ 2.3 Tốc độ tăng GDP và xuất khẩu Việt Nam giai đoạn 20002008..............Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.4 Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu giai đoạn 2000-2008
(%).................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.5 Xuất nhập khẩu và cán cân thương mại Việt Nam giai đoạn
..................106
Biểu đồ 2.6 Diễn biến diện tích rừng ngập mặn và nuôi tôm qua các
năm..................Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

1. Danh mục cụm từ viết tắt tiếng Anh
Chữ viết tắt
ACFTA


Giải nghĩa tiếng Anh
ASEAN - China Free Trade Area

Giải nghĩa tiếng Việt
Khu vực mậu dịch tự do
ASEAN - Trung Quốc

AFTA

Asian Free Trade Area

Khu vực Mậu dịch tự do
ASEAN

APEC

Asia Pacific Economic Cooperation

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế
khu vực Châu Á - Thái Bình
Dương

The Association of South East Asian

Hiệp hội các nước Đông

Nations

Nam Á


ASEM

Asia-Europe Meeting

Diễn đàn hợp tác Á - Âu

CAFTA

Central America Free Trade Area

Khu vực mậu dịch tự do

ASEAN

Trung Mỹ
CEPT

Common Effective Preferential Tariff Chương trình ưu đãi thuế
quan có hiệu lực chung

Trade in Endangered Species

Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động, thực vật
hoang dã nguy cấp

EC

European Commission


Uỷ ban châu Âu

EU

European Union

Liên minh Châu Âu

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

CITES

Convention on International


FTA

Free Trade Area

Khu vực mậu dịch tự do

GATT

General Agreement on Tariffs and

Hiệp định chung về thuế quan


Trade

và mậu dịch

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

GMS

Greater Mekong Subregion

Khu vực Tiểu vùng Mê Kông
mở rộng

GNP

Gross National Product

Tổng sản phẩm quốc dân

HACCP

Hazard Analysis and Critical Control

Hệ thống phân tích mối nguy


Points

và kiểm soát điểm tới hạn

HDI

Human Development Index

Chỉ số phát triển con người

HFI

Human Free Index

Chỉ số tự do của con người

IMF

International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế

ISO

International Organization for

Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế

Standardization
IUCN


International Union for Conservation

Hiệp hội Bảo tồn thiên nhiên

of Nature

Quốc tế

Organization for Economic

Tổ chức hợp tác và phát triển

Co-operation and Development

kinh tế

RCA

Revealed Comparative Advantage

Chỉ số lợi thế so sánh hiển thị

R&D

Reseach & Development

Nghiên cứu và triển khai

SIDA


Swedish International Development

Tổ chức hợp tác phát triển

Cooperation Agency

quốc tế Thụy Điển

Standard International Trade

Danh mục phân loại thương

OECD

SITC


SNP

Classification

mại quốc tế tiêu chuẩn

Sustainable National Product

Tổng sản phẩm quốc dân bền
vững

SNI


Sustainable National Income

Tổng thu nhập quốc dân bền
vững

SPS

Sanitary and Phytosanitary Measures

Các biện pháp kiểm dịch
động thực vật

TBT

Technical Barriers to Trade

Hàng rào kỹ thuật đối với
thương mại

TFP

Total Factor Productivity

Năng suất tổng hợp các yếu
tố

TNC

Transnational Cooporation


Tập đoàn xuyên quốc gia

UNCED

United Nations Conference on

Hội nghị về Môi trường và

Environment and Development

Phát triển

United Nations Development

Chương trình phát triển Liên

Programme

hợp quốc

USD

United States Dollar

Đô la Mỹ

WB

World Bank


Ngân hàng thế giới

WCED

World Commission for Environment

Uỷ ban Thế giới về Môi

and Development

trường và Phát triển

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại thế

UNDP

WTO

giới

2. Danh mục cụm từ viết tắt tiếng Việt


ĐCSVN

Đảng cộng sản Việt Nam


BVMT

Bảo vệ môi trường

CCTKVL

Cán cân tài khoản vãng lai

CIEM

Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương

CNH, HĐH

Công nghiệp hoá, hiện đại hoá

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

HNKTQT

Hội nhập kinh tế quốc tế

KNXK


Kim ngạch xuất khẩu

KTQT

Kinh tế quốc tế

KTTT

Kinh tế thị trường

LHQ

Liên hợp quốc

NDT

Đơn vị tiền tệ Trung Quốc

NHTMQD

Ngân hàng thương mại quốc doanh

NK

Nhập khẩu

PTBV

Phát triển bền vững


RNM

Rừng ngập mặn

TCH

Toàn cầu hoá

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

XK

Xuất khẩu

XKBV

Xuất khẩu bền vững


MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Phát triển bền vững đang trở thành xu thế tất yếu mang tính toàn cầu, là mục
tiêu phấn đấu của các quốc gia trên thế giới. Xét một cách chung nhất, phát triển
bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không
làm ảnh hưởng đến việc thoả mãn nhu cầu của các thế hệ trong tương lai. Đó là sự
đảm bảo về chất của sự phát triển, sự hài hoà giữa mục tiêu kinh tế, xã hội, môi
trường...
Để đảm bảo sự PTBV của nền kinh tế đòi hỏi sự phát triển bền vững ở tất cả

các lĩnh vực, trong đó, thương mại nói chung và xuất khẩu nói riêng là một trong
những lĩnh vực quan trọng tạo nên sự bền vững đó. Đối với các nước mà định
hướng phát triển kinh tế dựa vào xuất khẩu, phát triển xuất khẩu bền vững góp
phần tạo nên sự bền vững chung của nền kinh tế. Đã có nhiều lý thuyết về PTBV,
nhưng ứng dụng đối với hoạt động xuất khẩu còn khá ít.
Phát triển xuất khẩu bền vững có vai trò to lớn đối với các nước, đặc biệt là
các nước đang trong thời kỳ công nghiệp hoá. Thực tế cho thấy, xuất khẩu là một
trong những nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế cao và ổn định ở nhiều nước
tiến hành công nghiệp hoá định hướng xuất khẩu trong 3-4 thập kỷ gần đây, như
các nước NICs chẳng hạn. Tuy nhiên, kinh nghiệm quốc tế cũng cho thấy, phát
triển xuất khẩu bằng mọi giá sẽ dẫn đến mất cân đối nền kinh tế, cạn kiệt tài
nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường, làm nảy sinh các vấn đề xã hội. Đây là
các vấn đề đang đặt ra đối với các nước, đặc biệt là các nước đang phát triển.
Phát triển xuất khẩu là định hướng chiến lược quan trọng trong đường lối
phát triển kinh tế của Việt Nam hiện tại cũng như trong những năm tới. Trong
những năm đổi mới, hoạt động xuất khẩu đã có những đóng góp đáng kể cho tăng


trưởng kinh tế, giải quyết một số vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, xuất
khẩu của Việt Nam trong những năm qua chưa bền vững. Chất lượng tăng trưởng
xuất khẩu chưa cao, xuất khẩu chưa thể hiện xu thế công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Xuất khẩu còn thâm dụng quá mức tài nguyên thiên nhiên, gây ô nhiễm môi
trường, mất cân bằng sinh thái. Hoạt động xuất khẩu làm nảy sinh một số vấn đề về
xã hội như bất bình đẳng trong việc chia sẻ lợi ích từ xuất khẩu.
Yêu cầu phát triển xuất khẩu bền vững càng bức xúc hơn trong bối cảnh
nước ta hội nhập ngày càng sâu hơn với nền kinh tế thế giới, đặc biệt là sau khi gia
nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Hội nhập kinh tế quốc tế làm tăng cơ
hội mở rộng thị trường xuất khẩu của nước ta, do đó khuyến khích khai thác tài
nguyên và gia tăng sử dụng các yếu tố đầu vào liên quan đến môi trường. Áp lực
cạnh tranh ngày càng gay gắt và sự biến động kinh tế thế giới đang là thách thức

đối với việc duy trì tốc độ tăng trưởng xuất khẩu cao và bền vững. Mở rộng xuất
khẩu có thể làm nảy sinh các vấn đề xã hội như việc làm, thu nhập, xung đột xã
hội... nếu như không có các chính sách đúng đắn và kịp thời.
Phát triển xuất khẩu bền vững cần có những chính sách đúng đắn và phù
hợp, được xây dựng trên cơ sở khoa học, tính đến một cách hài hoà giữa mục tiêu
kinh tế, xã hội, môi trường. Tuy nhiên, trong thời gian qua, việc xây dựng chính
sách phát triển xuất khẩu chưa thực sự dựa trên các căn cứ lý luận và thực tiễn về
PTBV. Phát triển xuất khẩu, mặc dù mang lại lợi ích kinh tế cao nhưng đang tiềm
ẩn xung đột với các mục tiêu về môi trường và xã hội. Chính vì vậy, cần có tiêu chí
khoa học để kiểm định chính sách, làm căn cứ cho các nhà quản lý đưa ra các
chính sách đảm bảo phát triển xuất khẩu bền vững.
2. Tình hình nghiên cứu
Ngoài nước:


Vấn đề phát triển bền vững đã đƣợc đề cập trong nhiều nghiên cứu
của các học giả nƣớc ngoài, đặc biệt là sau hội nghị Môi trƣờng và Phát
triển tại Rio de Janiero năm 1992. Nhiều nghiên cứu đã đƣa ra khái niệm,
nội dung, các mô hình và những bài học kinh nghiệm của các nƣớc về
PTBV. Đây là tài liệu tham khảo cho tác giả luận án trong việc xây dựng
khung khổ lý thuyết về xuất khẩu bền vững. Các nội dung nói trên có thể
đƣợc tham khảo trong các tài liệu [5,34,36,64]. Một số nghiên cứu cũng đã
đƣa ra các tiêu chí (độ đo) PTBV. Bộ chỉ số đƣợc tham khảo nhiều nhất
trong luận án này là bộ chỉ số phát triển bền vững của Liên Hiệp Quốc và
Việt Nam đƣợc đề cập trong các phụ lục 1- 6. Tuy nhiên, chƣa có công
trình nghiên cứu nào chỉ ra nội dung và tiêu chí đánh giá xuất khẩu bền
vững.
Vấn đề được các học giả nước ngoài quan tâm nhiều nhất là mối quan hệ
giữa thương mại, môi trường và phát triển bền vững. Nhiều nghiên cứu đã đưa ra
cơ chế tác động của thương mại đối với môi trường trong điều kiện tự do hóa

thương mại [74]. Đây là cơ sở để tác giả luận án đề xuất cơ chế tác động của hội
nhập KTQT đến phát triển xuất khẩu bền vững. Các nội dung khác liên quan đến
mối quan hệ giữa thương mại và môi trường được đề cập trong các tài liệu
[89,90,93,98,99]. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chưa phân tích mối quan hệ giữa
thương mại, môi trường đối với việc duy trì tốc độ và nâng cao chất lượng xuất
khẩu, mà chỉ quan tâm nhiều đến khía cạnh môi trường, xã hội của hoạt động này.
Một số công trình khác có đề cập đến việc duy trì tốc độ và chất lượng
tăng trưởng xuất khẩu ở Việt Nam và các nước khác. David Dapice đã có một
nghiên cứu liên quan đến tăng trưởng xuất khẩu bền vững ở Việt Nam, trong
đó đề cập đến mô hình tăng trưởng xuất khẩu cho Việt Nam [19]. Một số các
công trình khác [11,20,21,39,40,43] cũng đề cập đến những điều kiện để Việt


Nam tăng trưởng xuất khẩu bền vững, trong đó nhấn mạnh các điều kiện về thể
chế, chất lượng nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng... Tuy nhiên những công trình
này lại không phân tích việc duy trì tốc độ và chất lượng xuất khẩu gắn với
mục tiêu phát triển bền vững về xã hội và môi trường.
Nhìn chung, chưa có công trình nghiên cứu nước ngoài nào nghiên cứu
sâu về chủ đề xuất khẩu bền vững, xét trên các mặt là đảm bảo chất lượng tăng
trưởng, góp phần bảo tăng trưởng và ổn định kinh tế, bảo vệ môi trường và giải
quyết các vấn đề xã hội. Đặc biệt là chưa có nghiên cứu nào đưa ra nội dung và
các tiêu chí để đánh giá xuất khẩu bền vững. Các nghiên cứu nước ngoài chỉ đề
cập đến một mặt này hay mặt khác của xuất khẩu bền vững.
Trong nước:
Đã có nhiều công trình nghiên cứu giới thiệu về các lý thuyết phát triển
bền vững và ứng dụng để giải quyết vấn đề phát triển bền vững ở Việt Nam.
Các nghiên cứu này [18,26,35] đã đề cập đến các quan điểm, nguyên tắc, tiêu
chí và các mô hình PTBV cũng như các vấn đề liên quan đến PTBV ở Việt
Nam. Tuy nhiên những nghiên cứu này không đề cập đến lĩnh vực xuất khẩu,
mà chỉ đánh giá tính bền vững của nền kinh tế nói chung.

Chủ đề được các học giả quan tâm nhiều nhất là nghiên cứu mối quan hệ
giữa thương mại (trong đó chủ yếu là xuất khẩu) và môi trường, đặc biệt là tác
động của tự do hoá thương mại đến môi trường trên phương diện lý thuyết cũng
như thực tiễn ở Việt Nam (xem các tài liệu [27,55]). Các nghiên cứu về chủ đề này
đã luận giải khá rõ về tác động của thương mại tới môi trường và sự cần thiết phải
bảo vệ môi trường trong điều kiện tự do hoá thương mại. Đây là cơ sở để đảm bảo
phát triển thương mại bền vững.


Một số nghiên cứu cũng đã đề cập đến chủ đề phát triển thương mại bền
vững nói chung và xuất khẩu nói riêng. Chẳng hạn trong cuốn sách, Thương mại môi trường và phát triển bền vững ở Việt Nam [55] đã đề cập đến phát triển thương
mại bền vững xét về khía cạnh môi trường. Tuy nhiên nghiên cứu ngày không vận
dụng lý thuyết phát triển bền vững để luận giải về sự bền vững của hoạt động
thương mại, do không đưa ra được các tiêu chí để đánh giá mức độ bền vững của
hoạt động thương mại. Một nghiên cứu khác liên quan đến đề tài luận án với chủ
đề "Cơ sở khoa học để giải quyết mối quan hệ giữa chính sách thương mại và
chính sách môi trường đảm bảo phát triển thương mại bền vững" [28], trong đó đã
luận giải khía cạnh chính sách của phát triển thương mại bền vững trên cơ sở lý
thuyết PTBV. Tuy nhiên nghiên cứu này cũng chưa đưa ra được hệ các tiêu chí để
đánh giá XKBV.
Một số nghiên cứu khác tập trung giải quyết các vấn đề đảm bảo tăng trưởng
xuất khẩu bền vững ở các khía cạnh như hạn chế khai thác tài nguyên, đáp ứng các
yêu cầu môi trường của các nước nhập khẩu [31,32,74,80]. Tuy nhiên, các nghiên
cứu này lại không đề cập đến bản chất của XKBV là đảm bảo chất lượng tăng
trưởng như giá trị gia tăng của xuất khẩu, sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu,
chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu xét theo hướng nâng cao chất lượng tăng trưởng...
Như vậy, cả trong nước và ở nước ngoài chưa có công trình chuyên sâu nào
đi sâu nghiên cứu về phát triển xuất khẩu bền vững, chưa đưa ra được các nội dung
và tiêu chí đánh giá mức độ bền vững của hoạt động xuất khẩu và kiểm định chính
sách liên quan đến phát triển xuất khẩu bền vững trong bối cảnh hội nhập quốc tế

của Việt Nam. Đặc biệt, tính bền vững về mặt xã hội của hoạt động xuất khẩu ít
được đề cập trong các nghiên cứu trước đây.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu


Mục đích nghiên cứu của đề tài luận án là làm rõ bản chất của xuất khẩu
bền vững và vận dụng đối với hoạt động xuất khẩu ở Việt Nam nhằm góp phần
phát triển xuất khẩu nước ta theo hướng bền vững trong điều kiện HNKTQT.
Để thực hiện mục đích nêu trên, nhiệm vụ của luận án là:
- Hệ thống hoá và phát triển một số lý thuyết về PTBV ứng dụng đối với
hoạt động xuất khẩu;
- Đưa ra các nội dung và tiêu chí đánh giá phát triển xuất khẩu bền vững;
- Đánh giá hoạt động xuất khẩu theo các tiêu chí PTBV ở Việt Nam từ
năm 1995-2008;
- Đề xuất một số quan điểm và giải pháp phát triển xuất khẩu bền vững ở
Việt Nam trong quá trình HNKTQT.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là tính bền vững của hoạt động xuất
khẩu, tức là hoạt động xuất khẩu được xem xét theo các mặt, tiêu chí của
PTBV, tập trung vào ba mặt chủ yếu là kinh tế, xã hội và môi trường. Xuất khẩu
bền vững là đối tượng nghiên cứu của nhiều môn khoa học như kinh tế đối
ngoại, kinh tế phát triển, kinh tế môi trường…, tuy nhiên trong luận án này,
XKBV được nghiên cứu dưới giác độ kinh tế chính trị, tức là xem xét hoạt
động xuất khẩu như là cơ sở để phát triển kinh tế và giải quyết các quan hệ
kinh tế có liên quan như phân phối thu nhập, việc làm, chia sẻ lợi ích thương
mại, lợi ích môi trường… Khía cạnh kinh tế chính trị của luận án còn được



thể hiện ở những quan điểm và giải pháp mang tính định hướng chính sách mà
nó đưa ra.
Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận án chỉ nghiên cứu xuất khẩu hàng hoá, không nghiên
cứu xuất khẩu dịch vụ. Nghiên cứu sự bền vững của hoạt động xuất khẩu nói
chung, không đi sâu nghiên cứu chi tiết ở các ngành hàng xuất khẩu cụ thể.
Không nghiên cứu các giải pháp mang tính kỹ thuật, chủ yếu là các quan điểm
và các giải pháp mang tính định hướng chính sách phát triển XKBV.
Về không gian: Xuất khẩu trên phạm vi cả nước. Có nghiên cứu kinh
nghiệm phát triển XKBV của hai nước Trung Quốc và Thái Lan. Xuất khẩu bền
vững ở Việt Nam được nghiên cứu gắn với PTBV trên phạm vi toàn cầu trong
bối cảnh toàn cầu hóa, tự do hóa thương mại và hội nhập kinh tế quốc tế.
Về thời gian: Giai đoạn nghiên cứu là từ năm 1995 - 2008. Đây là giai
đoạn Việt Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, giai đoạn đẩy mạnh xuất
khẩu để tăng trưởng kinh tế. Giai đoạn này được khắc họa bởi những mốc thời
gian quan trọng trong nỗ lực hội nhập KTQT của nước ta như: năm 1995 Việt
Nam tham gia ASEAN; năm 2001: ký hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ,
năm 2007: Việt Nam trở thành thành viên của WTO. Thời gian của giai đoạn
này là đủ dài để đánh giá tính bền vững của xuất khẩu của một nước. Một số
sự kiện được tác giả miêu tả trong những tháng đầu năm 2009 là để cập nhật
hơn thông tin, đặc biệt là những thông tin diễn biến mới nhất về khủng hoảng
tài chính thế giới và suy thoái kinh tế toàn cầu liên quan đến đối tượng nghiên
cứu.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau đây:
- Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Căn cứ vào đối
tượng nghiên cứu của luận án thuộc chuyên ngành kinh tế chính trị, luận án sử


dụng phương pháp này để làm rõ bản chất của xuất khẩu bền vững, tức là làm rõ

mối quan hệ biện chứng giữa tăng trưởng xuất khẩu và tăng trưởng và ổn định kinh
tế, bảo vệ môi trường, giải quyết vấn đề xã hội trong tiến trình hội nhập KTQT của
Việt Nam.
- Phương pháp tiếp cận hệ thống: PTBV nói chung và xuất khẩu nói riêng là
một hệ thống gắn kết hữu cơ và sự kết hợp hài hòa của các mặt kinh tế, xã hội, môi
trường. Phương pháp tiếp cận hệ thống giúp khắc phục cách nhìn một chiều, phiến
diện, từng mặt riêng rẽ của xuất khẩu bền vững.
- Phương pháp tiếp cận liên ngành: Xuất khẩu là một hoạt động kinh tế
mang tính liên ngành, liên quốc gia. Phát triển bền vững chứa đựng các mặt khác
nhau là kinh tế, xã hội, môi trường. Vì vậy, XKBV chứa đựng các nội dung mang
tính liên ngành, đa lĩnh vực. Do đó, để làm rõ bản chất của XKBV, cách tiếp
nghiên cứu là gắn kết các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các ngành/lĩnh vực
liên quan đến hoạt động xuất khẩu.
- Phương pháp nghiên cứu điển hình (tiếp cận điểm - case studies): hoạt
động xuất khẩu bao gồm nhiều ngành/lĩnh vực có ảnh hưởng khác nhau đến
XKBV. Do đó luận án lựa chọn một số ngành để nghiên cứu và chủ yếu tập trung
vào các khía cạnh liên quan đến XKBV. Chẳng hạn, có nhiều ngành xuất khẩu ảnh
hưởng đến môi trường, luận án chỉ lựa chọn những ngành có tác động nổi trội nhất
là nuôi tôm, khai thác khoáng sản, hoạt động của các khu chế xuất. Phương pháp
nghiên cứu này là phù hợp với đối tượng nghiên cứu của luận án dưới góc độ kinh
tế chính trị.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu được sử dụng để thu thập thông tin về cơ
sở lý luận, các công trình nghiên cứu trước đây, chủ trương chính sách của Đảng
và Chính phủ về XKBV, kinh nghiệm các nước, các số liệu thống kê...


- Phương pháp so sánh, đối chứng và dự báo để tiến hành đánh giá hiện
trạng, dự báo xu thế xuất khẩu nước ta trong giai đoạn tới trong mối quan hệ với
tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường và xử lý các vấn đề xã hội. Để xem xuất
khẩu ở Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu có bền vững hay không, phải so sánh,

đối chứng với các tiêu chí đưa ra, so sánh các chỉ tiêu PTBV của Việt Nam với các
nước. Sử dụng phương pháp dự báo để dự báo bối cảnh và các nhân tố ảnh hưởng
đến XKBV trong thời gian tới như xu thế tự do hóa thương mại, biến đổi môi
trường, khủng hoảng tài chính hiện nay...
- Kết hợp phương pháp phân tích định tính với phân tích định lượng để làm
rõ hơn tính bền vững của xuất khẩu nước ta trong giai đoạn 1995-2008. Phương
pháp phân tích định tính là làm rõ bản chất của XKBV. Sử dụng phương pháp phân
tích định lượng để kiểm chứng các nhận định đã được đưa ra. Chẳng hạn, phương
pháp phân tích định lượng có thể chỉ ra một cách chính xác đóng góp của xuất
khẩu vào tăng trưởng kinh tế.
- Áp dụng kỹ thuật tin học để quản lý dữ liệu, phương tiện tính toán, xây
dựng mô hình XKBV.
6. Những đóng góp mới của luận án
Luận án có một số đóng góp mới về mặt lý luận và thực tiễn sau đây:
- Góp phần phát triển lý thuyết phát triển bền vững và ứng dụng đối với hoạt
động xuất khẩu. Luận án đã đưa ra khái niệm mới “xuất khẩu bền vững” với các
nội dung và tiêu chí đánh giá. Lý thuyết về XKBV là cơ sở để kiểm định chính
sách phát triển xuất khẩu, đánh giá thực tiễn hoạt động xuất khẩu theo các nội dung
và tiêu chí PTBV. Mô hình phân tích XKBV có thể ứng dụng đối với các ngành
kinh tế khác. Đây là một hướng nghiên cứu mới chưa được chú trọng ở Việt Nam.
- Làm rõ tính bền vững của hoạt động xuất khẩu Việt Nam trong giai đoạn
1995 - 2008 theo các tiêu chí phát triển bền vững. Cụ thể là đưa ra các nhận định
bước đầu về thực trạng xuất khẩu ở nước ta theo hướng phát triển bền vững trên


các khía cạnh như nhịp độ và chất lượng tăng trưởng xuất khẩu; đóng góp của xuất
khẩu vào tăng trưởng và ổn định kinh tế; giải quyết các vấn đề xã hội và môi
trường.
- Đề xuất một số quan điểm và giải pháp mang tính định hướng chính sách
nhằm phát triển xuất khẩu bền vững ở Việt Nam trong giai đoạn tới. Những đề

xuất này góp phần nâng cao hiệu quả hoạch định chính sách phát triển xuất khẩu
bền vững ở nước ta trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Kết quả luận án cung
cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để xây dựng mô hình tăng trưởng xuất khẩu bền
vững, xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển xuất khẩu của Việt Nam trong
giai đoạn 2011-2020.
7. Bố cục của luận án
Ngoài các trang bìa, mục lục, danh mục bảng, hình và biểu đồ, danh mục
chữ viết tắt, mở đầu, kết luận, danh mục công trình khoa học của tác giả liên quan
đến luận án, tài liệu tham khảo và phần phụ lục, luận án được bố cục với kết cấu 03
chương như sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về xuất khẩu bền vững
Chương 2: Thực trạng phát triển xuất khẩu bền vững ở Việt Nam
Chương 3: Quan điểm và một số giải pháp phát triển xuất khẩu bền vững ở
Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.


Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU BỀN VỮNG
1.1 TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

1.1.1 Khái niệm về phát triển bền vững
Phát triển là một quá trình tăng trưởng bao gồm nhiều yếu tố cấu thành khác
nhau như kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường, văn hoá v.v… Mục tiêu của phát
triển là nâng cao điều kiện và chất lượng cuộc sống của con người; làm cho con
người ít phụ thuộc vào thiên nhiên; tạo lập cuộc sống công bằng và bình đẳng giữa
các thành viên. Tuy nhiên, trong một thời gian khá dài, người ta thường đặt mục
tiêu kinh tế quá cao, xem sự tăng trưởng về kinh tế là độ đo duy nhất của sự phát
triển.
Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, sự gia tăng nhanh dân số thế giới trong
những thập niên vừa qua và các tác động của chúng đến môi trường trái đất đã

dẫn loài người đến việc xem xét và đánh giá các mối quan hệ: con người - trái
đất, phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường. Ngày nay, con người đã biết
nguồn tài nguyên của trái đất không phải là vô tận, không thể khai thác hoặc
thống trị theo ý mình; khả năng đồng hoá chất thải của môi trường trái đất là có
giới hạn nên con người cần thiết phải sống hài hoà với tự nhiên; sự cần thiết
phải tính đến lợi ích chung của cộng đồng, của các thế hệ tương lai và các chi
phí môi trường cho sự phát triển v.v... Bên cạnh đó, cần thiết phải đảm bảo một
môi trường sống lành mạnh để con người tự do phát huy khả năng của mình,
được chia sẻ lợi ích một cách bình đẳng, đảm bảo các quyền được sống, làm
việc và mưu cầu hạnh phúc… Tất cả các yêu cầu trên dẫn đến sự ra đời một
quan niệm sống mới: “phát triển bền vững”.


Thuật ngữ "phát triển bền vững" lần đầu tiên được sử dụng trong bản báo
cáo “Chiến lược bảo tồn Thế giới” (Word Conservation Strategy) do Ủy ban Bảo
tồn và Thiên nhiên Thế giới (IUCN) đề xuất năm 1980 với nội dung khá đơn giản:
"Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn
phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi trường
sinh thái" [83].
Khái niệm PTBV được phổ biến rộng rãi nhất hiện nay được đưa ra năm
1987 trong báo cáo của Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới - WCED với
tiêu đề “Tương lai của chúng ta - Our Common Futur”. Báo cáo nêu rõ: “Phát triển
bền vững là sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không
ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương
lai” [83].
Định nghĩa PTBV này có nội dung bao quát, không bị gò bó bởi những
chuẩn mực hoặc quy tắc đã định sẵn, có thể dễ dàng áp dụng vào điều kiện thực tế
trong mọi hoàn cảnh của mỗi quốc gia, mỗi vùng, lãnh thổ. Vì vậy, khái niệm
PTBV này được nhiều nước chấp nhận.
Khái niệm này sau đó được được bổ sung và hoàn chỉnh trong Hội nghị

Rio-92, Rio- 92+5, Johannesburg 2002, văn kiện và công bố của các tổ chức quốc
tế. Phát triển bền vững được hình thành trong sự hoà nhập, đan xen và thoả
hiệp nhau của ba hệ thống tương tác lớn của thế giới: hệ tự nhiên, hệ kinh tế và
hệ xã hội. Hiện nay, nhiều lý thuyết và mô hình phát triển bền vững được đưa
ra trên cơ sở nội dung phát triển bền vững nói trên, trong đó người ta bổ sung
thêm các yếu tố khác như văn hóa, tôn giáo, chính trị, công nghệ... Tuy nhiên,
hạt nhân của sự phát triển bền vững là sự hài hòa giữa ba mặt: kinh tế, xã hội,
môi trường.
Có thể khái quát một số đặc trưng chủ yếu về PTBV như sau:


Thứ nhất, phát triển bền vững khác với phát triển truyền thống (xem bảng
1.1). Sự khác biệt này thể hiện ở sự kết hợp hài hòa các mục tiêu kinh tế, xã hội,
môi trường. Nói cách khác, phát triển bền vững phải bảo đảm sự phát triển kinh tế
hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường được bảo vệ, gìn giữ.


×