Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan & Đáp Án / Hệ Cao Đẳng & Cử Nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.56 KB, 34 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN & ĐÁP ÁN / HỆ CAO ĐẲNG & CỬ NHÂN
CẤP CỨU
Với người điều dưỡng, khi hỏi bệnh ngay lúc vào bệnh nhân vào viện quan trọng nhất là hỏi:
− Lý do vào viện
− Thời gian mắc bệnh
− Lý do chuyển viện
− Tiền sử dị ứng thuốc
Khi kiểm soát đường thở cho bệnh nhân: các việc quan trọng nhất cần phải làm
− Phải đặt được ống nội khí quản
− Phải phát hiện và giải phóng dị vật gây tắc nghẽn đường thở
− Tư thế bệnh nhân
− Phải chuẩn bị để bác sĩ mở khí quản ngay
Khi kiểm soát chảy máu đang diễn ra ở vùng cơ thể dễ bị bỏ sót là
− Bụng
− Ngực
− Chi
− Sau lưng và tầng sinh môn 
Sau đây là các dấu hiệu tăng áp lực nội sọ, trừ:
− Mạch chậm
− Buồn nôn
− Vã mồ hôi lạnh 
− Giãn đồng tử
Tại hiện trường tai nạn sập nhà cao tầng có một nạn nhân trong tình trạng tỉnh, tụ máu dưới
da đầu, gãy xương đùi kín, đau bụng vùng mạng sườn phải, mạch nhanh nhỏ 120 lần/phút,
HA 70/40 mmHg; hãy chọn loại biển đeo cho nạn nhân :
− Đen
− Đỏ 
− Vàng
− Xanh
Bệnh nhân nam 65 tuổi vào viện vì đau ngực, khám thấy tỉnh, đau dữ dội vùng ngực trái, tim
120 lần/phút, HA 90/60 mmHg; hãy phân đúng nhóm bệnh nhân là:


− Cấp cứu khẩn cấp 
− Nặng – cần được đánh giá đầy đủ
− Nhóm cần theo dõi phát hiện tình tạng cấp cứu sắp xảy ra
− Không có tình trạng cấp cứu
1


Một vụ tai nạn ôto có 30 nạn nhân cần được cấp cứu, trong đó có một nạn nhân trong tình
trạng: hôn mê sâu Glasgơ 3 điểm, gãy xương đùi, tụt huyết áp; hãy chọn cách xử trí đúng với
bệnh nhân này:
− Vận chuyển ngay đến bệnh viện
− Sơ cứu rồi mới vận chuyển
− Không can thiệp gì 
− Tập trung can thiệp tích cực tại hiện trường
Khi ngừng tim, sau 3─5 phút tế bào não tổn thương không hồi phục do:
− Thiếu oxy, thiếu lipid
− Thiếu glucose, thiếu lipid
− Thiếu oxy, thiếu glucose 
− Thiếu oxy, thiếu protein
Tổn thương ở não có thể gây ra:
− Ngừng thở, trụy mạch, nhịp tim chậm 
− Ngừng thở, trụy mạch, nhịp tim nhanh
− Ngừng thở, mạch nhanh, nhịp tim chậm
− Ngừng thở, mạch nhanh, nhịp tim nhanh
Suy hô hấp, trụy mạch có thể gây ra:
− Teo não hoặc nhũn não
− Teo não hoặc giảm áp lực nội sọ
− Nhũn não hoặc giảm áp lực nội sọ
− Phù não hoặc nhũn não 
Những biện pháp bảo vệ não bao gồm, ngoại trừ:

− Cung cấp đầy đủ oxy và glucose
− Hồi sức tuần hoàn, bồi phụ nước và điện giải
− Giảm áp lực nội sọ, chống phù não 
− Cung cấp đầy đủ glucose
Lượng nước cần cho một em bé nặng 8kg mỗi ngày là:
− 600ml
− 700ml
− 800ml 
− 900ml
Lượng nước cần cho một em bé nặng 15kg mỗi ngày là:
− 750ml 
− 650ml
− 550ml
2


− 450ml
Công thức tính nhu cầu nước mỗi ngày cần cho trẻ từ 1kg đến 10kg là:
− (20 + cân nặng người bệnh bằng kg) × 20ml
− 20 + cân nặng người bệnh bằng kg × 20ml
− Cân nặng người bệnh bằng kg × 100ml 
− Cân nặng người bệnh bằng kg × 50ml
Công thức tính nhu cầu nước mỗi ngày cần cho trẻ từ 10kg đến 20kg là:
− (20 + cân nặng người bệnh bằng kg) × 20ml
− 20 + cân nặng người bệnh bằng kg × 20ml
− Cân nặng người bệnh bằng kg × 100ml
− Cân nặng người bệnh bằng kg × 50ml 
Đánh giá lượng nước cần cho một người lớn
− (20 + kg cân nặng bênh nhân ) x 20 ml 
− 20 + kg cân nặng bệnh nhân x 20 ml

− Kg cân nặng bệnh nhân x 50 ml
− Kg cân nặng bệnh nhân x 100 ml
Nhu cầu nước cần cho cơ thể mỗi ngày là:
− 30 ─ 45 ml/kg thể trọng 
− 40 ─ 50 ml/kg thể trọng
− 55 ─ 60 ml/kg thể trọng
− 45 ─ 60 ml/kg thể trọng
Trong nghiệm pháp Heimlich, vị trí ép nằm ở:
− Vùng hạ vị
− Vùng thượng vị 
− Vùng thắt lưng
− Vùng hố chậu
Nên để cổ ở tư thế nào khi có chấn thương cột sống :
− Ngửa trung gian. 
− Gập cổ
− Nghiêng trái
− Nghiêng phải
Xử trí ban đầu đối với người bệnh bỏng thực quản do hóa chất, ngoại trừ:
− Đảm bảo lưu thông đường thở
− Gây nôn cho bệnh nhân
− Cho bệnh nhân uống nhiều nước 
3


− Truyền dịch qua đường tĩnh mạch
Chữ A trong nguyên tắc kiểm soát ban đầu bệnh nhân cấp cứu là:
− Kiểm soát thân nhiệt
− Kiểm soát đường thở 
− Hỗ trợ hô hấp
− Hỗ trợ tuần hoàn

Chữ B trong nguyên tắc kiểm soát ban đầu bệnh nhân cấp cứu là:
− Kiểm soát thân nhiệt
− Kiểm soát đường thở
− Hỗ trợ hô hấp 
− Hỗ trợ tuần hoàn
Chữ C trong nguyên tắc kiểm soát ban đầu bệnh nhân cấp cứu là:
− Kiểm soát thân nhiệt
− Kiểm soát đường thở
− Hỗ trợ hô hấp
− Hỗ trợ tuần hoàn 
Chữ E trong nguyên tắc kiểm soát ban đầu bệnh nhân cấp cứu là:
− Kiểm soát thân nhiệt 
− Kiểm soát đường thở
− Hỗ trợ hô hấp
− Hỗ trợ tuần hoàn
Chữ D trong nguyên tắc kiểm soát ban đầu bệnh nhân cấp cứu là:
− Kiểm soát thân nhiệt
− Kiểm soát đường thở
− Kiểm soát các tổn thương thần kinh 
− Hỗ trợ tuần hoàn
Viết tắt chữ A trong nguyên tắc kiểm soát ban đầu bệnh nhân cấp cứu là:
− Actor
− Airway 
− Activity
− Airport
Khi bệnh nhân suy hô hấp, xanh tím cần
− Bóp bóng hỗ trợ ngay 
− Tư thế đầu cao 
− Thiết lập đường truyền để chuẩn bị truyền thuốc
4



− Hút sạch hầu họng và/hoặc móc dị vật 
Những điểm quan trọng cần lưu ý trong thời kỳ đầu xử trí cấp cứ bệnh nhân chấn thương
− Ưu tiên những ván đề liên quan đến tính mạng bệnh nhân 
− Điều trị ngay nhưng phải dựa vào chẩn đoán xác định
− Ưu tiên thu nhập những triệu chứng toàn thân nguy cơ đe dọa tính mạng bệnh nhân

− Không tạo thêm nguy hiểm cho việc vận chuyển và phác đồ điều trị 
Triệu chứng của sốc thần kinh do tổn thương tủy sống
− Mạch chậm 
− Liệt tứ chi 
− Vã mồ hôi lạnh 
− Buồn nôn

SÔC PHẢN VỆ
Triệu chứng lâm sàng sốc phản vệ diễn biến nhẹ là
− Bệnh nhân biểu hiện lo lắng, sợ hãi, đau đầu, chóng mặt, mẩn ngứa, phù Quincke,
buồn nôn, ho, khó thở, đau bụng, đái ỉa không tự chủ, huyết áp tụt, nhịp tim nhanh.
− Bệnh nhân hoảng hốt, choáng váng, mày đay khắp người, khó thở, chảy máu mũi, dạ
dày, ruột. Da tái nhợt, mạch không đều. Huyết áp không đo được.
− Thường xảy ra ngay trong phút đầu tiên với tốc độ chớp nhoáng, bệnh nhân hôn mê,
ngạt thở, da tím tái, co giật, huyết áp không đo được và tử vong trong vài phút.
− Các câu trên đều đúng
Triệu chứng lâm sàng sốc phản vệ diễn biến trung bình là
− Bệnh nhân biểu hiện lo lắng, sợ hãi, đau đầu, chóng mặt, mẩn ngứa, phù Quincke,
buồn nôn, ho, khó thở, đau bụng, đái ỉa không tự chủ, huyết áp tụt, nhịp tim nhanh.
− Bệnh nhân hoảng hốt, choáng váng, mày đay khắp người, khó thở, chảy máu mũi, dạ
dày, ruột. Da tái nhợt, mạch không đều. Huyết áp không đo được. 
− Thường xảy ra ngay trong phút đầu tiên với tốc độ chớp nhoáng, bệnh nhân hôn mê,

ngạt thở, da tím tái, co giật, huyết áp không đo được và tử vong trong vài phút.
− Các câu trên đều đúng
Triệu chứng lâm sàng sốc phản vệ diễn biến nặng là
− Bệnh nhân biểu hiện lo lắng, sợ hãi, đau đầu, chóng mặt, mẩn ngứa, phù Quincke,
buồn nôn, ho, khó thở, đau bụng, đái ỉa không tự chủ, huyết áp tụt, nhịp tim nhanh.
− Bệnh nhân hoảng hốt, choáng váng, mày đay khắp người, khó thở, chảy máu mũi, dạ
dày, ruột. Da tái nhợt, mạch không đều. Huyết áp không đo được.
− Thường xảy ra ngay trong phút đầu tiên với tốc độ chớp nhoáng, bệnh nhân hôn mê,
ngạt thở, da tím tái, co giật, huyết áp không đo được và tử vong trong vài phút. 
5


− Các câu trên đều đúng
Xử trí ngay tại chỗ với sốc phản vệ là:
− Thuốc Adrenalin là thuốc cơ bản để chống sốc phản vệ.
− Ủ ấm, nằm đầu thấp đo huyết áp 10-15 phút/ lần.Cho bệnh nhân nằm tại chỗ.
− Ngừng ngay đường tiếp xúc với dị nguyên.
− Các câu trên đều đúng 
Xử trí sốc phản vệ ở nơi có điều kiện gồm có:
− Chống suy hô hấp: Thở oxy. Bóp bóng. Đặt NKQ hoặc mở khí quản.
− Truyền tĩnh mạch Adrenalin. Metylprednisolon. Truyền tĩnh mạch chậm Aminophylin.
Natriclorua 9 0/00 . Diphenhydramin tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
− Điều trị phối hợp: Uống than hoạt nếu nguyên nhân gây sốc qua đường tiêu hoá. Băng
ép phía trên chỗ tiêm hoặc đường vào của nọc độc.
− Các câu trên đều đúng 
Những nguyên nhân thường gặp của sốc phản vệ bao gồm, ngoại trừ:
− Sốc do dị ứng với kháng sinh
− Sốc do dị ứng với vitamin C
− Sốc do dị ứng với thực phẩm
− Sốc do mất máu cấp

Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong trong sốc phản vệ là:
− Suy hô hấp, tụt huyết áp kéo dài 
− Suy hô hấp, tăng huyết áp kéo dài
− Giảm thể tích tích trong lòng mạch nhanh
− Suy giảm nghiêm trọng khả năng co bóp của tim
Thuốc cơ bản nhất để điều trị sốc phản vệ là:
− Adrenalin 
− Solumedrol
− Depersolon
− Hydrocortison
Vitamin gây ra sốc phản vệ thường gặp ở Việt Nam là:
− Vitamin A
− Vitamin B
− Vitamin C 
− Vitamin D
Xử trí đầu tiên khi thấy bệnh nhân có các biểu hiện của sốc phản vệ ngay khi tiêm thuốc là:
− Tiêm adrenalin
6


− Ngừng tiêm ngay lập tức 
− Đặt đường truyền tĩnh mạch
− Cho bệnh nhân nằm tại chỗ, đầu thấp, chân cao
Các triệu chứng tiêu hóa thường gặp trong sốc phản vệ bao gồm, ngoại trừ:
− Nôn
− Iả chảy
− Đau bụng
− Chướng bụng 
Cần theo dõi bệnh nhân sốc phản vệ tại cơ sở y tế tối thiểu:
− 12h

− 24h
− 48h 
− 36h
Các nguy cơ và biến chứng của sốc phản vệ bao gồm, ngoại trừ:
− Suy hô hấp
− Suy tuần hoàn
− Suy thận 
− Tử vong
Đối với bệnh nhân sốc phản vệ, để đảm bảo hô hấp cần cho bệnh nhân thở oxy qua mặt nạ:
− 3─4 lít/ phút
− 4─6 lít/ phút
− 5─7 lít/ phút
− 6─8 lít/ phút 
Các triệu chứng tim mạch thường gặp trong sốc phản vệ bao gồm, ngoại trừ:
− Nhịp tim nhanh
− Mạch nhanh hoặc yếu, không bắt được
− Huyết áp tụt
− Tăng huyết áp 
Tư thế xử trí cấp cứu sốc phản vệ là:
− Đầu cao, chân cao
− Đầu thấp, chân cao 
− Đầu thấp, chân thấp
− Đầu cao, chân thấp
Hạ huyết áp đột ngột ở bệnh nhân sốc phản vệ có thể gây ra:
− Loạn nhịp tim, nhịp tim chậm 
7


− Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh
− Nhịp tim ổn định, nhịp thở ổn định

− Nhịp tim ổn định, mạch ổn định
Sốc phản vệ ở bệnh nhân có sử dụng thuốc chẹn β giao cảm có thể gây ra:
− Nhịp tim chậm 
− Nhịp tim ổn định
− Nhịp thở ổn định
− Nhịp thở chậm
Trong hộp chống sốc phản vệ, ngoài Adrenalin, có thể có thêm các loại thuốc sau, ngoại trừ:
− Solumedrol
− Hydrocortisone
− Depersolon
− Penicilin 
Một bệnh nhân nữ 34 tuổi, tiền sử không có gì đặc biệt, xuất hiện khó thở, đau bụng, nôn,
ban đỏ trên da, ngứa sau khoảng 20 phút sau tiêm thuốc kháng sinh, huyết áp 80/50mmHg,
nhịp tim 130 lần/phút, nhịp thở 30 lần/phút. Chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất với
trường hợp trên:
− Cơn hen phế quản
− Tràn khí màng phổi
− Ngộ độc thức ăn
− Sốc phản vệ 
Cách sử dụng adrenalin trong cấp cứu:
− Tiêm adrenalin 1 lần duy nhất
− Tiêm 2 ống adrenalin( 2ml /1 lần)
− Tiêm lặp lại 10─15 phút cho đến khi huyết áp ổn định 
− Tiêm lặp lại sau 30─45 phút cho đến khi huyết áp ổn định
Cách xử trí cấp cứu cho bệnh nhân sốc phản vệ bao gồm, ngoại trừ:
− Cho nằm đầu cao 30° 
− Cho tiêm Adrenalin
− Ngừng tiếp xúc với nguyên nhân nghi ngờ ngay lập tức
− Cho thở oxy qua mặt nạ 6 ─8 lít/ phút
Những nguyên nhân thường gặp của sốc phản vệ bao gồm, ngoại trừ:

− Sốc do dị ứng với kháng sinh
− Sốc do dị ứng với vitamin C
− Sốc do dị ứng với thực phẩm
− Sốc do mất máu cấp 
8


Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong trong sốc phản vệ là:
− Suy hô hấp, tụt huyết áp kéo dài 
− Suy hô hấp, tăng huyết áp kéo dài
− Giảm thể tích tích trong lòng mạch nhanh
− Suy giảm nghiêm trọng khả năng co bóp của tim
Thuốc cơ bản nhất để điều trị sốc phản vệ là:
− Adrenalin 
− Solumedrol
− Depersolon
− Hydrocortison
Vitamin gây ra sốc phản vệ thường gặp ở Việt Nam là:
− Vitamin A
− Vitamin B
− Vitamin C 
− Vitamin D
Xử trí đầu tiên khi thấy bệnh nhân có các biểu hiện của sốc phản vệ ngay khi tiêm thuốc là:
− Tiêm adrenalin
− Ngừng tiêm ngay lập tức 
− Đặt đường truyền tĩnh mạch
− Cho bệnh nhân nằm tại chỗ, đầu thấp, chân cao
Các triệu chứng tiêu hóa thường gặp trong sốc phản vệ bao gồm, ngoại trừ:
− Nôn
− Iả chảy

− Đau bụng
− Chướng bụng 
Cần theo dõi bệnh nhân sốc phản vệ tại cơ sở y tế tối thiểu:
− 12h
− 24h
− 48h 
− 36h
Các nguy cơ và biến chứng của sốc phản vệ bao gồm, ngoại trừ:
− Suy hô hấp
− Suy tuần hoàn
− Suy thận 
− Tử vong
9


Đối với bệnh nhân sốc phản vệ, để đảm bảo hô hấp cần cho bệnh nhân thở oxy qua mặt nạ:
− 3─4 lít/ phút
− 4─6 lít/ phút
− 5─7 lít/ phút
− 6─8 lít/ phút 
Các triệu chứng tim mạch thường gặp trong sốc phản vệ bao gồm, ngoại trừ:
− Nhịp tim nhanh
− Mạch nhanh hoặc yếu, không bắt được
− Huyết áp tụt
− Tăng huyết áp 
Tư thế xử trí cấp cứu sốc phản vệ là:
− Đầu cao, chân cao
− Đầu thấp, chân cao 
− Đầu thấp, chân thấp
− Đầu cao, chân thấp

Hạ huyết áp đột ngột ở bệnh nhân sốc phản vệ có thể gây ra:
− Loạn nhịp tim, nhịp tim chậm 
− Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh
− Nhịp tim ổn định, nhịp thở ổn định
− Nhịp tim ổn định, mạch ổn định
Sốc phản vệ ở bệnh nhân có sử dụng thuốc chẹn β giao cảm có thể gây ra:
− Nhịp tim chậm 
− Nhịp tim ổn định
− Nhịp thở ổn định
− Nhịp thở chậm
Trong hộp chống sốc phản vệ, ngoài Adrenalin, có thể có thêm các loại thuốc sau, ngoại trừ:
− Solumedrol
− Hydrocortisone
− Depersolon
− Penicilin 
Một bệnh nhân nữ 34 tuổi, tiền sử không có gì đặc biệt, xuất hiện khó thở, đau bụng, nôn,
ban đỏ trên da, ngứa sau khoảng 20 phút sau tiêm thuốc kháng sinh, huyết áp 80/50mmHg,
nhịp tim 130 lần/phút, nhịp thở 30 lần/phút. Chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất với
trường hợp trên:
− Cơn hen phế quản
10


− Tràn khí màng phổi
− Ngộ độc thức ăn
− Sốc phản vệ 
Cách sử dụng adrenalin trong cấp cứu:
− Tiêm adrenalin 1 lần duy nhất
− Tiêm 2 ống adrenalin( 2ml /1 lần)
− Tiêm lặp lại 10─15 phút cho đến khi huyết áp ổn định 

− Tiêm lặp lại sau 30─45 phút cho đến khi huyết áp ổn định
Cách xử trí cấp cứu cho bệnh nhân sốc phản vệ bao gồm, ngoại trừ:
− Cho nằm đầu cao 30° 
− Cho tiêm Adrenalin
− Ngừng tiếp xúc với nguyên nhân nghi ngờ ngay lập tức
− Cho thở oxy qua mặt nạ 6 ─8 lít/ phút
SỐC TIM
Một số nguyên nhân của sốc tim, ngoại trừ:
− Nhồi máu cơ tim.
− Hở van 2 lá cấp.
− Sốt xuất huyết. 
− Ngộ độc thuốc.
Sốc tim do nhồi máu cơ tim cấp thường không thấy dấu hiệu này:
− Cơn đau ngực điển hình. 
− Nghe tiếng tim mờ , gan to.
− Các men tim tăng
− Xuất hiện sóng Q và đoạn ST tăng
Triệu chứng sốc tim do ép tim cấp ngoại trừ
− Khó thở dữ dội.
− Tĩnh mạch cổ nổi.
− Tăng HA. 
− Nghe tiếng tim mờ, gan to.
Lập kế hoạch chăm sóc người bệnh sốc tim(nội dung quan trọng nhất):
− Tiêm thuốc vận mạch quay.
− Đo nhiệt độ cho người bệnh.
− Đảm bảo hô hấp cho người bệnh. 
− Hướng dẫn người bệnh vận động sau sốc.
11



Một bệnh nhân nữ 34 tuổi, có tiền sử nhồi máu cơ tim cấp, vào viện với biểu hiện đau ngực,
da xanh tái, vã mồ hôi, mạch nhanh, huyết áp 80/60mmHg, nhịp tim 130 lần/phút, thở 30
lần/ phút.
Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?
− Phù phổi cấp
− Sốc tim 
− Hen phế quản
− Ngộ độc thức ăn
Xử trí ban đầu nào cho bệnh nhân trên là đúng
− Cho bệnh nhân nằm đầu cao
− Truyền tĩnhmạch Nacl 0,9 %
− Đặt túi theo dõi nước tiểu
− Cho bệnh nhân nằm đầu thấp 
Thuốc ưu tiên điều trị cho bệnh này là?
− Dopamin 
− Adrenalin
− Noadrenalin
− Corticoit
Các biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân sốc bao gồm, ngoại trừ:
− Bệnh nhân lơ mơ, mệt lả, hốt hoảng, nặng có thể hôn mê
− Huyết áp tụt, huyết áp tâm thu dưới 90mmHg
− Nhịp tim nhanh, mạch nhanh nhỏ, thở nhanh
− Tiểu nhiều, khát nhiều 
Thứ tự các giai đoạn của sốc:
− Sốc nhược, sốc không hồi phục, sốc cương
− Sốc không hồi phục, sốc cương, sốc nhược
− Sốc cương, sốc nhược, sốc không hồi phục 
− Sốc cương, sốc không hồi phục, sốc nhược
Động tác cấp cứu ban đầu nào sau đây không đúng với bệnh nhân sốc:
− Cho bệnh nhân nằm đầu cao nếu còn tụt huyết áp 

− Thở oxy qua ống thông mũi và mặt nạ
− Đặt đường truyền tĩnh mạch ngoại biên chắc chắn, truyền ngay Nacl 0,9%
− Mắc máy theo dõi liên tục nhịp tim, huyết áp, SpO2, nhịp thở
12


Đối với bệnh nhân sốc nặng cần phải theo dõi, ngoại trừ:
− Theo dõi huyết áp 15─30 phút/ lần
− Theo dõi mạch 3 giờ/ lần 
− Theo dõi nhịp thở, SpO2 15─30 phút/ lần
− Theo dõi nước tiểu 1 giờ/ lần

NGỘ ĐỘC CẤP
Tư thế bệnh nhân khi rửa dạ dày là:
− Nằm đầu thấp nghiêng trái 
− Nằm đầu thấp nghiêng phải
− Nằm ngửa cổ ưỡn
− Nằm đầu cao
Số lượng dịch đưa vào trong một lần rửa dạ dày (ở người trưởng thành) là:
− 100-150 ml
− 200 ml 
− 300-400 ml
− 500-750 ml
Khi tiếp nhận bệnh nhân ngộ độc đường tiêu hóa (ăn, uống phải chất độc), các săn sóc ban
đâu cần làm là:
− Rửa dạ dày hoặc gây nôn
− Đặt một đường truyền tĩnh mạch ngoại biên
− Đánh giá các dấu hiệu sinh tồn 
− Cởi bỏ quần áo nhiễm độc, tắm hoăc rửa sạch vùng da bị nhiễm độc
Các điều nào sau đây là đúng khi rửa dạ dày cho bệnh nhân ngộ độc:

− Rửa đến khi nước trong, hết độc chất trong dịch rửa, không giới hạn lượng dịch rửa là
bao nhiêu.
− Rửa tối đa 20 lít
− Mỗi lần đưa vào dạ dày là 500 ml
− Để bệnh nhân nằm đầu thấp, nghiêng trái, mỗi lần đưa vào dạ dầy 200-300ml 
Triệu chứng/hội chứng muscarin trên BN nhiễm độc cấp phospho hữu cơ gồm có?
− Đồng tử co nhỏ như đầu đinh ghim. Tăng tiết mồ hôi.
− Tăng tiết dịch ở các hốc tự nhiên, co thắt khí phế quản
− Mạch chậm, huyết áp hạ, rối loạn dẫn truyền tim.
− Các câu trên đều đúng. 
13


Triệu chứng/hội chứng nicotin trên bệnh nhân nhiếm độc cấp phospho hữu cơ gồm có?
− Rung giật các tấm cơ: cơ mặt, ngực, vai, cánh tay, đùi.
− Có thể trụy tim mạch. Mạch nhanh, huyết áp tăng.
− Kích thích hệ TK giao cảm: da lạnh, xanh tái (do co mạch).
− Các câu trên đều đúng. 
Triệu chứng/hội chứng thần kinh trung ương trên BN nhiễm độc cấp phospho hữu cơ?
− Lo lắng, bồn chồn, rối loạn ý thức, nói khó, nhức đầu, lẫn lộn, mất ngủ., sốt.
− Ức chế hô hấp, co giật, hôn mê.
− Ngộ độc nặng: ức chế trung tâm hô hấp và tuần hoàn → suy hô hấp, trụy mạch, phù
phổi cấp → tử vong rất nhanh.
− Các câu trên đều đúng. 
Nhận định chăm sóc bệnh nhân nhiễm độc cấp phospho hữu cơ?
− Tình trạng tuần hoàn: đo HA, đếm mạch.
− Tình trạng hô hấp: quan sát màu sắc da niêm, móng tay – chân, đếm nhịp thở, quan
sát kiểu thở, tình trạng tăng tiết, quan sát cánh mũi, các cơ hô hấp phụ.
− Tình trạng ngộ độc: hỏi người nhà (hoặc bệnh nhân) ngộ độc thuốc gì, số lượng, thời
gian, lý do, xử trí trước khi nhập viện. Các vấn đề khác: hoàn cảnh gia đình, tiền sử

bệnh tật.
− Các câu trên đều đúng. 
Chẩn đoán chăm sóc bệnh nhân nhiễm độc cấp phospho hữu cơ gồm có?
− Suy hô hấp cấp do tác dụng của độc chất.Suy tuần hoàn do tác dụng của độc chất.
− Co giật do tác dụng của độc chất.
− Hôn mê do suy hô hấp và tuần hoàn.
− Các câu trên đều đúng. 
Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhiễm độc cấp phospho hữu cơ gồm có?
− Bảo đảm hô hấp. Duy trì tuần hoàn.
− Loại trừ chất độc. Theo dõi biến chứng
− Giáo dục sức khỏe.
− Các câu trên đều đúng. 
Thực hiện chăm sóc hô hấp BN nhiễm độc cấp phospho hữu cơ gồm các biện pháp?
− Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm nghiêng an toàn. Đặt canuyn đề phòng tụt lưỡi.
− Thở oxy. Theo dõi nhịp thở, tình trạng tăng tiết, móng tay, niêm mạc.
− Hút đàm dãi nếu tăng tiết; Đặt nội khí quản.
− Các câu trên đều đúng. 
Duy trì tuần hoàn trong chăm sóc BN nhiễm độc cấp phospho hữu cơ gồm các biện pháp
− Theo dõi mạch, huyết áp ngay khi tiếp nhận bệnh nhân.
14


− Chuẩn bị dụng cụ, dịch truyền, thuốc theo y lệnh.
− Phụ giúp bác sĩ đặt catether tĩnh mạch trung tâm.
− Các câu trên đều đúng. 
Loại trừ chất độc ra khỏi cơ thể với bệnh nhân nhiễm độc cấp phospho hữu cơ gồm các biện
pháp?
− Rửa dạ dày với tối đa 10 lít nước, than hoạt 20 - 50g pha với 50ml nước. Thực hiện
tiêm Atropin theo y lệnh. PAM.
− Rửa dạ dày với tối đa 10 lít nước, than hoạt 20 - 50g pha với 50ml nước. Dịch truyền,

kháng sinh theo y lệnh. Đặt sonde tiểu, sonde dạ dày. 
− Thực hiện tiêm Atropin theo y lệnh. Thực hiện các xét nghiệm. PAM.
− Các câu trên đều sai.
Theo dõi biến chứng trên bệnh nhân nhiễm độc cấp phospho hữu cơ gồm có?
− Theo dõi hội chứng trung gian.
− Theo dõi hội chứng thần kinh ngoại vi muộn.
− A và B sai
− A và B đúng. 
Đánh giá kết quả chăm sóc bệnh nhân nhiễm độc cấp phospho hữu cơ kết quả tốt khi?
− Đầu tóc, da, dịch dạ dày, ga giường không có mùi thuốc sâu. Các DHST dần dần trở về
ổn định. Không xảy ra loét và các biến chứng khác. 
− Y lệnh được thực hiện đầy đủ, chính xác. Các xét nghiệm được làm đủ, sớm.
− Các theo dõi được ghi chép đầy đủ.
− Bệnh nhân hiểu được nguy cơ của thuốc và biết được cách phòng ngộ độc.
Trên thực tế lâm sàng, ngộ độc cấp hay gặp nhất qua đường nào sau đây:
− Đường ăn uống 
− Đường thở
− Đường da, niêm mạc
− Đường tiêm truyền
Triệu chứng trong trường hợp ngộ độc cấp do thuốc ngủ, thuốc an thần bao gồm những triệu
chứng sau, ngoại trừ:
− Hôn mê yên tĩnh
− Tụt huyết áp
− Thở yếu hoặc ngừng thở nếu ngộ độ nặng
− Co giật 
Triệu chứng trong trường hợp ngộ độc cấp do thuốc phiện, thuốc heroin bao gồm những
triệu chứng sau, ngoại trừ:
− Hôn mê
15



− Mùi thuốc trừ sâu 
− Thở chậm hoặc ngừng thở
− Đồng tử hai bên co nhỏ
Triệu chứng trong trường hợp ngộ độc cấp do thuốc chuột bao gồm những triệu chứng sau,
ngoại trừ:
− Co giật
− Suy tim
− Liệt cơ 
− Rối loạn nhịp tim
Triệu chứng trong trường hợp ngộ độc cấp do thuốc thuốc trừ sâu photpho hữu cơ bao gồm
những triệu chứng sau, ngoại trừ:
− Mạch chậm, tăng tiết, co thắt phế quản
− Máy cơ, co giật, có thể liệt cơ
− Rối loạn ý thức, hôn mê sâu, có mùi thuốc trừ sâu
− Mạch nhanh, tăng tiết, giãn phế quản 
Chẩn đoán xác định ngộ độc cấp phải dựa vào:
− Xquang
− Điện não đồ
− Xét nghiệm độc chất 
− Điện tim đồ
Mục tiêu của việc xử trí ngộ độ cấp là:
− Giảm lượng chất độc trong cơ thể
− Giảm đào thải chất độc ra khỏi cơ thể 
− Hạn chế tác dụng của chất độc
− Hồi sức và xử trí các triệu chứng
Những trường hợp chống chỉ định dùng than hoạt khi bệnh nhân ngộ độc cấp bao gồm, ngoại
trừ :
− Bệnh nhân hôn mê, co giật
− Bệnh nhân khó chịu ở bụng 

− Bệnh nhân uống các chất ăn mòn
− Bệnh nhân tắc ruột
Kỹ thuật rửa dạ dày khi bệnh nhân bị ngộ độc cấp hiệu quả nhất trong vòng:
− 60 phút đầu bị ngộ độc 
− 70 phút đầu bị ngộ độc
− 80 phút đầu bị ngộ độc
− 90 phút đầu bị ngộ độc
16


Tư thế bệnh nhân khi rửa dạ dày là:
− Nằm ngửa, đầu cao
− Nằm đầu thấp, nghiêng trái 
− Nằm đầu cao, nghiêng trái
− Nằm ngửa cổ tối đa
Số lượng dịch đưa vào trong 1 lần rửa dạ dày ở người trưởng thành là:
− 100ml
− 100 ─200ml
− 200ml 
− 200 ─300ml
Số lượng dịch đưa vào trong 1 lần rửa dạ dày ở trẻ em là:
− 50ml 
− 50 ─100ml
− 100ml
− 100 ─200ml
Điều trị thải độc bằng cách gây nôn chỉ được thực hiện trong vòng bao nhiêu giờ sau khi ăn,
uống phải chất độc:
− 1 giờ 
− 1,5 giờ
− 2 giờ

− 2,5 giờ
Những trường hợp chống chỉ định gây nôn khi bệnh nhân ngộ độc cấp bao gồm:
− Ăn, uống các chất ăn mòn, acid, base hoặc các thực phẩm giàu canxi
− Ăn, uống các chất ăn mòn, acid, base hoặc các hydrocacbon 
− Ăn, uống các chất ăn mòn, acid, base hoặc các thực phẩm giàu protein
− Ăn, uống các chất ăn mòn, acid, base hoặc các thực phẩm giàu chất xơ
Những chăm sóc ban đầu cần làm khi tiếp nhận bệnh nhân ngộ độc đường tiêu hóa do ăn
uống phải chất độc bao gồm, ngoại trừ:
− Rửa dạ dày hoặc gây nôn
− Đặt một đường truyền tĩnh mạch ngoại biên
− Đánh giá các dấu hiệu sinh tồn
− Cởi bỏ quần áo nhiễm chất độc, tắm hoặc rửa sạch vùng da nhiễm độc 
Những chăm sóc ban đầu cần làm khi bị chất độc bắn vào mắt bao gồm, ngoại trừ:
− Ngay tức khắc, nhỏ mắt bằng nhiều nước
− Nhuận tràng kích thích co bóp ruột tống chất độc ra ngoài 
17


− Nhỏ mắt liên tục 10─15 phút nếu chất độc là acid hoặc kiềm
− Chuyển tới chuyên khoa mắt
Thuốc nhuận tràng sorbitol nên uống khi nào:
− Ngay sau khi dùng than hoạt 
− Trước khi dùng than hoạt
− Sau khi dùng than hoạt 4 giờ
− Sau khi dùng than hoạt 5 giờ
Cách xử trí khi khí độc vào cơ thể người bệnh qua đường hô hấp bao gồm, ngoại trừ:
− Nhanh chóng đưa nạn nhân ra khỏi nơi nhiễm độc
− Tăng thông khí: bóp bóng mask hoặc thở máy
− Hô hấp nhân tạo trực tiếp ( miệng ─ miệng, miệng ─ mũi) 
− Không hô hấp nhân tạo trực tiếp

Tăng đào thải chất độc trong máu bao gồm những cách sau, ngoại trừ:
− Truyền dịch
− Rửa dạ dày 
− Lọc máu
− Lợi tiểu
Chống chỉ định dùng than hoạt khi bệnh nhân ngộ độc cấp là:
− Hôn mê 
− Co giật 
− Tắc ruột 
− Uống các chất ăn mòn 
SUY HÔ HẤP CẤP
Triệu chứng xuất hiên đầu tiên trong suy hô hấp là gì?
− Khó thở 
− Vã mồ hôi
− Rối loạn tim mạch
− Rối loạn ý thức
Suy hô hấp có mấy loại?
− 1 loại
− 2 loại
− 3 loại 
− 4 loại
Liều cao trong liệu pháp oxi khi điều trị suy hô hấp là bao nhiêu?
18








3-7 L
5-10 L
5-12 L 
7-14 L

Chẩn đoán nguyên nhân suy hô hấp cấp dựa vào:
− Thăm khám lâm sàng cẩn thận
− Chụp X quang phổi
− Làm khí máu động mạch
− Tất cả các ý trên 
Để chẩn đoán mức độ suy hô hấp cấp nặng thì chỉ số nào sau đây là đúng?
− Glasgow 15 ,Mạch 100-120 ,Nhịp thở 25-30 ,Nói Câu dài.
− Huyết áp Tăng PH 7.35-7.45 PaO2 > 60 PaC02 45-55
− Nhịp thở 30-40 ,nói:Câu ngắn, tím :++,vật vã mồ hôi:++,HA;Tăng 
− D.Mạch >140, nhịp thở:>40 hoặc <10, tím: ++, HA: Tăng
Các nguyên nhân gây suy hô hấp cấp bao gồm, ngoại trừ:
− Cơn hen phế quản ác tính
− Tràn khí màng phổi
− Ung thư phổi
− Sốt 
Những triệu chứng lâm sàng của suy hô hấp bao gồm, ngoại trừ:
− Cảm giác khó thở hoặc ngạt thở
− Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, vã mồ hôi
− Không thay đổi trạng thái tinh thần và ý thức 
− Thở nhanh,sử dụng cơ hô hấp phụ
Một bệnh nhân khi được nhận định tím rõ, vã mồ hôi, kích thích, vật vã, mạnh >120 lần/
phút, nhịp thở >30 lần/ phút, SpO2 <90%. Chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất:
− Suy hô hấp nặng 
− Suy hô hấp nguy kịch
− Suy hô hấp nhẹ

− Viêm phổi
Suy hô hấp nguy kịch khi có một trong những dấu hiệu sau, ngoại trừ:
− Thở chậm (<10 lần/ phút) hoặc ngừng thở
− Nhịp tim chậm (<60 lần/ phút)
− Hôn mê, tím toàn thân
− Tăng huyết áp 
19


Khó thở nhanh trong suy hô hấp thường là:
− <16 lần/ phút
− 16─20 lần/ phút
− 20─25 lần/ phút
− 25─40 lần/ phút 
Mục tiêu xử trí cấp cấp suy hô hấp bao gồm, ngoại trừ:
− Đảm bảo thông thoáng đường thở, không ứ đọng đờm dãi
− Kiểm soát tốt thông khí và đảm bảo oxy hóa máu
− Từ từ xử trí bệnh lí nguyên nhân sau khi người bệnh đã ổn định 
− Theo dõi, phát hiện và xử trí kịp thời các diễn biến xấu
Tư thế thích hợp cho người bệnh suy hô hấp khi bị khó thở là:
− Nằm đầu cao 
− Nằm đầu thấp
− Nằm đầu bằng
− Nằm nghiêng người
Người bệnh suy hô hấp mạn tính do bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nên:
− Thở oxy lưu lượng thấp 1─3 lít/ phút qua gọng kính 
− Thở oxy lưu lượng thấp 5─7 lít/ phút qua gọng kính
− Thở oxy lưu lượng thấp 1─3 lít/ phút qua mask
− Thở oxy lưu lượng thấp 5─7 lít/ phút qua gọng kính
Các phương pháp cải thiện thông khí bao gồm, ngoại trừ:

− Thuốc giãn phế quản, vỗ rung
− Thuốc lợi tiểu, an thần 
− Dẫn lưu tư thế, hút đờm dãi
− Hướng dẫn người bệnh thở chậm và sâu
Những dấu hiệu cho thấy người bệnh đạt được tình trạng oxy máu và thông khí trở lại bình
thường bao gồm, ngoại trừ:
− PaO2 < 60mmHg 
− SaO2 và SpO2 >92─95%
− PaCO2 35─45mmHg
− Dấu hiệu sống ổn định
Cách đề phòng sặc phổi ở suy hô hấp trong trào ngược dịch vị là:
− Nằm đầu cao, nghiêng đầu, dùng thuốc vệ niêm mạc dạ dày
− Nằm đầu thấp, nghiêng đầu, dùng thuốc vệ niêm mạc dạ dày
− Nằm đầu cao, nghiêng đầu, hút dịch dạ dày 
Nằm đầu thấp Trình bày được các nguyên nhân thường gây suy hô hấp cấp
20







Giảm thông khí do giảm hoạt động của cơ hô hấp hoặc trung tâm hô hấp bị ức chế. 
Tắc nghẽn đường hô hấp 
Rối loạn trao đổi khí ở phổi 
Giảm oxy trong khí thở vào, tăng sản xuất CO2 

Trình bày được các nguyên nhân thường gây suy hô hấp cấp
− Phù thanh quản, viêm thanh khí quản 

− Viêm phổi, cơn hen phế quản, đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. 
− Phù phổi cấp 
− Tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi, mảng sường di động 
Các ý nào sau đây là đúng đối với chăm sóc bệnh nhân suy hô hấp cấp:
− Cần giữ cho đường thở thông thoáng 
− Thở oxy để duy trì PaO2 > 60mmHg và SaO2 > 92-95% 
− Nên đặt bệnh nhân ngồi hoặc tư thế nằm đầu cao
− Cải thiện thông khí bằng dùng thuốc giãn phế quản 
Các ý nào sau đây là đúng đối với chăm sóc bệnh nhân suy hô hấp cấp:
− Cần giữ cho đường thở thông thoáng 
− Thở oxy để duy trì PaO2 > 60mmHg và SaO2 > 92-95% 
− Hướng dẫn bệnh nhân thở nhanh nông
− Cải thiện thông khí bằng dùng thuốc giãn phế quản 
− Nghiêng đầu, hút dịch dạ dày
PHÙ PHỔI CẤP
Định nghĩa phù phổi cấp
− Phù phổi cấp là một suy hô hấp do sự tràn thanh dịch đột ngột từ các mao mạch phổi
vào các phế nang làm ngăn cản sự trao đổi khí gây ra ngạt thở cấp.
− Phù phổi cấp là một suy hô hấp nặng do sự tràn thanh dịch từ các mao mạch phổi vào
các phế nang làm ngăn cản sự trao đổi khí gây ra ngạt thở cấp.
− Phù phổi cấp là một suy hô hấp nặng do sự tràn thanh dịch đột ngột từ các mao mạch
phổi vào các phế nang làm ngăn cản sự trao đổi khí gây ra ngạt thở cấp. 
− Tất cả các câu trên đều sai.
Nguyên nhân gây ra phù phổi cấp có thể do:
− Các bệnh tim mạch, ngộ độc cấp
− Các trạng thái sốc phổi, các bệnh thận
− Tai biến do làm thủ thuật; Nhiễm khuẩn, virút
− Các câu trên đều đúng. 
Triệu chứng của phù phổi cấp gồm có:
21








Cơn thường xảy ra về đêm.
Khó thở đột ngột, dữ dội, thở nhanh, nông 50 - 60 l/phút.
Ho liên tục rồi khạc ra dịch bọt hồng.Ran ẩm từ đáy phổi dâng lên đỉnh phổi nhanh.
Các câu trên đều đúng. 

Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp gồm?
− Chống ngạt thở, giảm kích thích và lo sợ.
− Chế độ nuôi dưỡng.
− Thực hiện y lệnh. Theo dõi diễn biến bệnh.
− Các câu trên đều đúng. 
Thực hiện chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp gồm các biện pháp?
− Chống ngạt thở
− Sử dụng thuốc theo y lệnh
− Giảm kích thích và lo sợ cho bệnh nhân. Trích huyết
− Các câu trên đều đúng. 
Các nguyên nhân gây phù phổi cấp do tim bao gồm, ngoại trừ:
− Tăng huyết áp
− Viêm cầu thận 
− Nhồi máu cơ tim
− Hẹp van 2 lá
Triệu chứng lâm sàng của phù phổi cấp là:
− Khó thở nhẹ
− Thở chậm

− Khạc ra bọt hồng 
− Khạc ra bọt màu nêu
Một số xét nghiệm cần thiết làm đối với người bệnh phù phổi cấp bao gồm, ngoại trừ:
− XQuang phổi
− XQuang bụng 
− Siêu âm tim
− Khí máu động mạch
Để giảm bớt phù phổi nên đặt người bệnh ở tư thế:
− Ngồi thẳng, 2 chân kê cao
− Nằm đầu thấp
− Nằm nghiêng trái
− Ngồi thẳng, hai chân buông thõng 
− Trình bày được các triệu chứng lâm sàng của phù phổi cấp
22







Khò khè 
Thay đổi trạng thái tinh thần và ý thức 
Mạch rất nhanh > 120 lần / phút hoặc chậm < 60 lần / phút 
Thở nhanh > 30 lần / phút’ thở chậm < 10 nhịp / phút hoặc ngưng thở 

Trình bày được các triệu chứng lâm sàng của phù phổi cấp
− Thay đổi trạng thái tinh thần và ý thức 
− Cánh mũi phập phồng, xanh tím 
− Mạch rất nhanh > 120 lần / phút hoặc chậm < 60 lần / phút 

− Thở nhanh > 30 lần / phút’ thở chậm < 10 nhịp / phút hoặc ngưng thở 
Các nguyên nhân thường gặp gây phù phổi cấp
− Nhồi máu cơ tim, hẹp van hai lá, viêm cơ tim, cơn tăng huyết áp 
− Suy thận cấp 
− Truyền dịch quá nhanh, quá nhiều thời gian ngắn. 
− Các câu trên đều sai
Chẩn đoán điều dưỡng trong chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp
− Tắc nghẽn đường thở liên quan đến co thắt khí phế quản, tăng bài tiết đờm dãi. 
− Trao đổi khí kém liên quan đến tình trạng ngập nước phế nang. 
− Động tác thở kém hiệu quả liên quan đến giảm vận động của thành ngực. 
− Rối loạn ý thức liên quan đến giảm oxy máu 
Chọn câu trả lời đúng đối với chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp
− Đặt bệnh nhân ngồi hoặc nằm đầu cao 30 độ 
− Ga ro tĩnh mạch 3 chi luân phiên 
− Tăng cường truyền dịch
− Chuẩn bị sẵn sàng các thuốc: morphin, lasix, nitroglycerin 
Bệnh nhân đột ngột khó thở, tỉnh, tím mô, vã mồ hôi, khạc bọt hồng, thở 40 lần / phút, mạch
130 lần/phút, HA 140/85 mmHg. Các nhận đinh và chăm sóc ban đầu nào sau đây là đúng:
− Đặt bệnh nhân nằm đầu thấp nghiêng một bên để dễ khạc bọt hồng.
− Đặt bệnh nhân ngồi, thõng chân. 
− Cho bệnh nhân thở oxy 6-8 lít/phút qua mặt nạ. 
− Đặt một đường truyền ngoại biên chắc chắn, truyền dịch nhanh 50-60 giọt/phút.
HÔN MÊ
Định nghĩa Hôn mê được trình bày là:
− Hôn mê là tình trạng không đáp ứng với kích thích.
− Hôn mê là tình trạng tình trạng suy giảm về tri giác, cảm giác, vận động và rối loạn các
chức năng thực vật. 
23



− Hôn mê là tình trạng mất ý thức từng phần.
− Hôn mê là tình trạng mất ý thức nhưng không mất sự thức tỉnh.
Nguyên nhân dẫn tới Hôn mê là:
− Do rối loạn chuyển hóa & bệnh toàn thể, tổn thương trên lều, tổn thương dưới lều
hoặc do tình trạng tâm lý bắt chước hôn mê. 
− Do tổn thương trên lều (supratentorial) như trong chảy máu trong não; tụ máu dưới
hoặc quanh màng cứng; nhồi máu não; tắc xoang tĩnh mạch; u, abce; não úng thủy...
− Do tổn thương dưới lều (infratentorial) như trong chảy máu hoặc nhồi máu thân não;
chay hoặc nhồi máu tieu nao; u; abces; phĩnh mạch nền não...
− Do rối loạn chuyển hóa & bệnh toàn thể như trong nhiễm độc thuốc & độc tố; viêm
não; Rối loạn điện giải; chấn thương đầu kín…
Phân độ tiền hôn mê là:
− Mất thức tỉnh. 
− Hôn mê nhẹ, do ức chế vỏ não lan rộng
− Hôn mê vừa, thực sự, do ức chế lần tới gian não, não giữa
− Hôn mê sâu, do ức chế lan cầu não, một phần hành não
Phân độ hôn mê độ 1 là:
− Mất thức tỉnh
− Hôn mê nhẹ, do ức chế vỏ não lan rộng 
− Hôn mê vừa, thực sự, do ức chế lần tới gian não, não giữa
− Hôn mê sâu, do ức chế lan cầu não, một phần hành não
Phân độ hôn mê độ 2 là:
− Mất thức tỉnh
− Hôn mê nhẹ, do ức chế vỏ não lan rộng
− Hôn mê vừa, thực sự, do ức chế lần tới gian não, não giữa 
− Hôn mê sâu, do ức chế lan cầu não, một phần hành não
Phân độ Hôn mê độ 3 là:
− Hôn mê nhẹ, do ức chế vỏ não lan rộng
− Hôn mê vừa, thực sự, do ức chế lần tới gian não, não giữa
− Hôn mê sâu, do ức chế lan cầu não, một phần hành não 

− Hôn mê quá mức, do ức chế hành não
Bảng điểm GLASGOW đánh giá về đáp ứng của mắt theo số điểm là:





Mở tự nhiên (1). Mở khi ra lệnh (2) . Mở khi gây đau (3). Không mở khi kích thích(4)
Mở tự nhiên (1). Mở khi ra lệnh (1) . Mở khi gây đau (1). Không mở khi kích thích(1)
Mở tự nhiên (4). Mở khi ra lệnh (3). Mở khi gây đau (2). Không mở khi kích thích(1) 
Mở tự nhiên (3). Mở khi ra lệnh (2) . Mở khi gây đau (1). Không mở khi kích thích(0)
24


Bảng điểm GLASGOW đánh giá về đáp ứng của nói theo số điểm là:
− Trả lời đúng (1). Trả lời hạn chế (2). Trả lời lộn xộn (3). Không rõ (4). Không nói (5)
− Trả lời đúng (5). Trả lời hạn chế (4). Trả lời lộn xộn (3). Không rõ (2). Không nói (1) 
− Trả lời đúng (1). Trả lời hạn chế (1). Trả lời lộn xộn (1). Không rõ (1). Không nói (1)
− Trả lời đúng (4). Trả lời hạn chế (3). Trả lời lộn xộn (2). Không rõ (1). Không nói (0)
Bảng điểm GLASGOW đánh giá về đáp ứng của vận động theo số điểm là
− Làm đúng theo lệnh (1). Đáp ứng khi đau (2). Cử động không tự chủ (3). Co cứng mất
vỏ não (4). Duỗi cứng mất não (5). Không đáp ứng gì cả (6)
− Làm đúng theo lệnh (5). Đáp ứng khi đau (4). Cử động không tự chủ (3). Co cứng mất
vỏ não (2). Duỗi cứng mất não (1). Không đáp ứng gì cả (0)
− Làm đúng theo lệnh (6). Đáp ứng khi đau (5). Cử động không tự chủ (4). Co cứng mất
vỏ não (3). Duỗi cứng mất não (2). Không đáp ứng gì cả (1) 
− Làm đúng theo lệnh (1). Đáp ứng khi đau (1). Cử động không tự chủ (1). Co cứng mất
vỏ não (1). Duỗi cứng mất não (1). Không đáp ứng gì cả (1)
Bảng điểm GLASGOW đánh giá về tình trạng hôn mê theo số điểm là:
− 4 điểm: Hôn mê sâu. 5 điểm: Tình trạng xấu. ≤ 7 điểm: Hôn mê

− 10 điểm: Hôn mê sâu. 4-5 điểm: Tình trạng xấu. ≤ 7 điểm: Hôn mê
− 10 điểm: rối loạn ý thức. 6-10 điểm: tiến triển xấu. ≤ 7 điểm: Hôn mê
− 3 điểm: Hôn mê sâu. 5 điểm: Tình trạng xấu. ≤ 6 điểm: Hôn mê 
Nguyên tắc xử trí hôn mê
− Làm theo phác đồ ABC 
− Cho ngay Vitamin B1 và Naloxone
− Chọc ngay ống sống
− Làm ngay điện não đồ.
Nhận định trình trạng khi bệnh nhân hôn mê cần phải
− Nhận định tình trạng sinh hiệu.
− Nhận định mức độ hôn mê.
− Nhận định tình trạng sinh hiệu và mức độ hôn mê (theo điểm Glasgow). 
− Các câu trên đều sai.
Một bệnh nhân nam, 40 tuổi vào viện trong tình trạng gọi hỏi trả lời không phù hợp, chỉ mở
mắt khi có kích thích đau và co chi lại khi kích thích đau. Mức điểm theo thang điểm Glasgow
đối với bệnh nhân này là:
− 7 điểm
− 8 điểm
− 9 điểm 
− 10 điểm
25


×