tuần 19
Ngày soạn : 2. 1. 2010
Ngày dạy : T2. 4/ 1/ 2010
tiết 1. Hoạt động tập thể
Chào cờ
___________________________________________________
tiết 2. Tập đọc :
Ngời công dân số một
I. Mục đích- yêu cầu
Biết đọc đúng một văn kịch cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật
- Đọc đúng ngữ điệu của câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm phù hợp với tính
cách,
tâm trạng của nhân vật.
Hiểu nội dung phần 1 của trích đọan kịch: Tâm trạng của ngời thanh niên Nguyễn Tất
Thành day dứt, trăn trở tìm con đờng cứu nớc, cứu dân.
II. Chuẩn bị :
- Trang minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc.
- Dự kiến HĐ : lớp, nhóm, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
- Y/c HS đọc và nêu nội dung bài giờ trớc.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài . GV nêu nội dung yêu
cầu của bài học.
B. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- GV và HS chia đoạn.
+ Phần 1: Từ đầu . Vậy anh vào Sài Gòn
làm gì?
+ Phần 2: Tiếp theo .Không định xin
việc làm ở Sài Gòn nữa.
- Hát .
- HS đọc bài và nêu nội dung bài giờ
trớc.
- 1 HS khá đọc toàn bài
1
+ Phần 3. Gồm 2 đoạn còn lại.
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn lần 1 + luyện
đọc từ khó
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết
hợp giải nghĩa một số từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu kết hợp hớng dẫn HS luyện
đọc.
b. Tìm hiểu bài.
- Y/c h/s đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+ Những câu nói nào của anh Thành cho
thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nớc?
+ Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành
nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy
tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải
thích vì sao nh vậy?
c. Đọc diễn cảm bài văn.
- Y/c 2 HS khá luyện đọc tiếp nối 2 đoạn.
- Hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hớng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- Dặn dò
- Những câu nói nào của anh Thành cho
thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nớc?
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp
giải nghĩa một số từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe.
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc
làm ở Sài Gòn.
- Các câu nói của anh Thành trong
trích đoạn này đều trực tiếp hoặc
gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu n-
ớc, cứu dân, nhữn câu nói thể hiện
trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về
dân, về nớc.
+ Anh Lê gặp anh Thành để báo tin
cho đã xin đợc việc làm cho anh
Thành nhng anh Thành lại không
nói đến việc đó.
+ Anh Thành thờng không trả lời
câu hỏi của anh Lê.
+ Sở dĩ câu chuyện giữa hai ngời
nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì
mõi ngời theo đuổi một ý nghĩ khác
nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn
việc làm của bạn, đến cuộc sống
hằng ngày . anh Thành nghĩ đễn việc
cứu nớc, cứu dân.
- 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn.
- HS dới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
2
___________________________________________________________________
tiết 3. Toán :
Diện tích hình thang
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên
quan.
II. Chuẩn bị :
- Một số hình vẽ trong sgk.
- Dự kiến HĐ : lớp, nhóm, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học cụ thể :
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hình thành công thức tính diện tích
hình thang.
- Y/c HS đọc ví dụ 1( sgk)
- GV hớng dẫn HS xác định trung điểm M
của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác
AMB; sau đó ghép lại nh hớng dẫn sgk để
đợc hình tam giác ADK
- Y/c HS nhận xét về diện tích hình thang
ABCD và diện tích hình tam giác ADK
vừa tạo thành.
- Y/c HS nêu cách tính diện tích hình tam
giác và nêu mối quan hệ giữa các yếu tố
của hai hình và rút ra công thức tính diện
tích hình thang.
+ Vậy muốn tính diện tích hình thang ta
làm thế nào?
- hát.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS cắt và ghép hình nh hớng dẫn
sgk.
- Dựa vào hình vẽ ta có:
+ Diện tích hình thang ABCD bằng
diện tích hình tam giác ADK
- Diện tích hình tam giác ADK là:
2
DKxAH
mà
2
DKxAH
=
2
)( xAHCKDC +
=
2
)( xAHABDC +
Vậy diện tích hình thang là:
2
)( xAHABDC +
tức là:
Diện tích hình thang bằng tổng độ
3
C. Luyện tập:
Bài 1: Tính diện tích hình thang, biết:
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 2:
- Y/c HS làm bài theo cặp
- Nhận xét sửa sai.
4. Củng cố- Dặn dò
- Muốn tính diện tích hình thang ta làm
nh thể nào?
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
dài hai đáy nhân với chiều cao( cùng
một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
S =
2
)( xhba +
- HS làm bài.
a. S =
2
5)812( x+
= 50 ( cm
2
)
- HS làm bài. Một số cặp trình bày
kết quả
a. S =
2
5)49( x+
= 32,5 ( cm
2
)
___________________________________________________________________
tiết 4. Khoa học :
Dung dịch.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Cách tạo ra một dung dịch.
- Kể tên một số dung dịch.
- Nêu một số cách tách một số chất trong dung dịch.
II. Chuẩn bị :
- Hình vẽ trong sgk.
- Dự kiến HĐ : lớp, nhóm, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là hỗn hợp? Hãy nêu cách tách
một chất ra khỏi hỗn hợp?
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
- Hát.
- 2 HS lần lợt trình bày.
4
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Tạo ra một dung dịch.
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tạo ra một hỗn hợp.
- Kể đợc tên một số dung dịch.
* Cách tiến hành:
- Bớc 1: Y/c HS làm việc theo nhóm.
+ Tạo một dung dịch đờng hoặc muối ( tỉ
lệ nớc và đờng do từng nhóm quyết định
và ghi vào bảng sau
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm tạo một dung dịch đờng
hoặc muối ( tỉ lệ nớc và đờng do từng
nhóm quyết định) và ghi vào bảng
sau
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung
dịch
Tên dung dịch và đặc điểm của dung
dịch
+ Thảo luận câu hỏi:
- Để tạo ra dung dịch cần có những điều
kiện gì?
- Dung dịch là gì?
- Kể tên một số dung dịch mà em biết?
- Bớc 2:
- Y/c HS làm việc cả lớp.
- Y/c đại diện các nhóm nêu công thức pha
chế dung dịch.
- Các nhọm nhận xét bổ xung
* Kết luận: ( sgk)
b. Hoạt động 2: thực hành:
* Mục tiêu: HS nêu đợc cách tách các chất
trong dung dịch.
* Cách tiến hành.
- Bớc 1: Y/c HS làm việc theo nhóm.
+ Đọc mục hớng dẫn thực hành và thảo
luận các câu hỏi sau:
- Theo bạn, những giọt nớc đọng trên đĩa
có mặn nh nớc muối trong cốc không? Tại
sao?
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải
có từ hai chất trở lên, trong đó phải
có một chất ở thể lỏng và chất kia
phải hoà tan đợc vào trong chất lỏng
đó.
- Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị
hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp
chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào
với nhau đợc gọi là dung dịch.
- HS kể tên: Xà phòng, dung dịch
giấm và đờng hoặc giấm và muối
- đại diện các nhóm nêu công thức
pha chế dung dịch.
- HS làm việc theo nhóm, nhóm tr-
ởng điều khiển nhóm mình làm các
công việc đợc giao.
- Những giọt nớc đọng trên đĩa
không có vị mặn nh nớc muối trong
5
+ Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- Y/c đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thí nghiệm và thảo luận của nhóm
mình.
* kết luận : ( sgk)
4. Củng cố- Dặn dò
- Để tạo ra dung dịch cần có những điều
kiện gì?
- nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
cốc . vì chỉ có hơi nớc bốc lên khi
gặp lạnh sẽ ngng tụ lại thành nớc .
Muối vẫn còn lại trong cốc.
- Qua thí nghiệm trên cho ta thấy ta
có thể tách các chất trong dung dịch
bằng cách trng cất.
- đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thí nghiệm và thảo luận của
nhóm mình.
___________________________________________________________________
tiết 5 . Đạo đức :
Em yêu quê hơng
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Mọi ngời cần phải yêu quê hơng.
-Thể hiện tình yêu quê hơng bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của
mình.
- Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hơng. đồng tính với những
việc làm
góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hơng.
II. Chuẩn bị:
- Giấy, bút mầu.
- Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hơng.
- Dự kiến HĐ : lớp, nhóm, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
- Hát.
6
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: cây đa
làng em.
* Mục tiêu: HS biết đợc một biểu hiện cụ
thể của tình yêu quê hơng.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS đọc truyện trớc lớp.
Hỏi:
+ Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
+ Hà gắn với cây da nh thế nào?
+ Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì?
+ Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình
cảm gì với quê hơng?
+ Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối
với quê hơng chung ta phải làm nh thế
nào?
b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 sgk.
* Mục tiêu: HS nêu đợc những việc cần
làm thể hiện tình yêu quê hơng.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS thảo luận theo cặp và làm bài tập
1.
- Y/c đại diện các nhóm lên trình bày các
nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ ( sgk)
c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
* Mục tiêu: HS kể đợc những việc các em
đã làm thể hiện tình yêu quê hơng .
* Cách tiến hành:
- Y/c HS thảo luận theo nhóm các ý sau:
+ Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về
quê hơng mình?
+ Bạn đã làm đợc những việc gì thể hiện
tình yêu quê hơng mình?
- Nhận xét bổ xung.
4. Củng cố Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- Vì cây đa là biểu tợng của quê hơng
cây đa đem lại nhiều lợi ích cho
mọi ngời.
- Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các
bạn chơi dới gốc đa.
- Để chữa cho cây sau trận lụt.
- Bạn rất yêu quý quê hơng.
- Đối với quê hơng chúng ta phải gắn
bó, yêu quý và bảo vệ quê hơng.
- HS thảo luận theo cặp và làm bài
tập 1.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
+ Trờng hợp a, b, c, d thể hiện tình
yêu quê hơng.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận theo nhóm sau đó một
số HS trình bày trớc lớp.
7
___________________________________________________________________
Ngày soạn : 3/ 1
Ngày dạy :T3. 5/ 1/ 2010
tiết 1. Toán :
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết tính diện tích hình thang
II. Chuẩn bị :
- Dự kiến HĐ : lớp, nhóm, cá nhân
III.Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài1: Tính diện tích hình thang có độ dài
hai đáy lần lợt là a và b, chiều cao h.
- y/c HS làm bài.
+ Hỏi: Muốn tính diện tích hình thang ta
phải làm nh thế nào?
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- y/c HS làm bài.
- Y/ C HS đổi vở để soát lỗi
- Nhận xét- sửa sai
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- hát.
- HS làm bài.
- 3 HS lần lợt nêu. Làm bài cá nhân
a. S =
2
7)614( x+
= 70 cm
2
b. S =
+
3
2
2
1
x
4
9
: 2 =
48
63
m
2
c. S =
2
5,0)8,18,2( x+
= 1,45 m
2
- HS làm bài.
8
___________________________________________________________________
tiết 2. Luyện từ và câu:
Câu ghép
I. Mục đích- yêu cầu :
- Nắm đợc khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
- Nhận biết đợc câu ghép trong mỗi đoạn văn, xác định đợc các vế câu trong câu
ghép ;
đặt đợc câu ghép
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở mục I để HD HS nhận xét.
- Dự kiến HĐ : lớp, nhóm, cá nhân
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
A Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài nêu mục đích yêu cầu
của tiết học.
B. Phần nhận xét.
- GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc nội
dung các bài tập trong SGK
- GV cho HS đọc thầm đoạn văn của Đoàn
Giỏi, và thực hiện các yêu cầu của bài tập.
- GV h/d HS làm bài.
- Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn,
xác định chủ ngữ ,vị ngữ trong từng câu.
- Cho HS làm bài và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét kết luận.
- Hát .
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc bài .
- Lớp đọc thầm
- HS làm bài.
- HS trình bày kết quả bài làm .
+Mỗi lần dời nhà đi bao giờ con
Khỉ /Cũng nhảy phốc lên ngồi trên
lng con chó to.
C/ V
+ Hễ con chó /đi chậm/, con khỉ/
cấu
c v c
hai tai chó giật giật
v
+Con chó /chạy sải thì khỉ /
9
- GV yêu cầu HS xếp 4 câu trên vào 2
nhóm .câu đơn và câu ghép.
+ Câu đơn là cau có một vế câu (C-V)
Câu 1 . là câu đơn.
Câu 2,3,4 là câu ghép
- GV: có thể tách các cụm C-V trong các
câu trên ra thành các câu đơn đợc không?
C. Phần ghi nhớ:
GV chốt lại , và cho HS đọc ghi nhớ
trong SGK.
D: Phần luyện tập.
-GV hd HS làm bài tập .
Bài 1: GV cho HS đọc thành tiếng yêu cầu
- GV nhắc HS trong khi làm bài .
- Gv cho HS đọc lại bài và làm bài.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả , GV và HS
nhận xét chốt lại lời giải đúng.
c v c
gò l ng nh ng ời phi ngựa
v
+Chó/ chạy thong thả , khỉ /buông
c v c
thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc
v
ngắc.
- HS không thể tách vì các vế câu
diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ
với nhau .
- HS đọc ghi nhớ .
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài tập .
- HS trình bày kết quả bài làm.
Đáp án bài 1.
STT Vế 1 Vế 2
Câu1` Trời/ xanh thẳm,
C V
Biển /cũng thẳm xanh, nh dâng cao
lên,chắc nịch
C V
Câu2 Trời / rải mây trắng
nhạt
C v
Biển/ mơ màng dịu hơi sơng
C v
Câu3 Trời/ âm u mây ma
C v
Biển/ xám xịt nặng nề
C v
Câu4 Trời/ ầm ầm dông gió
C v
Biển /đục ngầu giận giữ
C v
Câu5 Biển /nhiều khi rất đẹp
C v
Ai /cũng thấy nh thế
C v
Bài tập 2.
- Gv cho HS đọc yêu cầu bài tập .
- HD HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố Dặn dò
- GV cho HS đọc ghi nhớ .
- HS làm bài tập 2.
VD.
+ Mùa xuân đã về ,cây cối đâm chồi
nẩy lộc.
+ Mặt trời mọc , sơng tan dần.
- 1 HS đọc lại ghi nhớ .
10
- GV nhận xét giờ học
___________________________________________________________________
tiết 3. Mĩ thuật
giáo viên chuyên dạy
___________________________________________________________________
tiết 4. Kể chuyện:
Chiếc đồng hồ
I. Mục đích- yêu cầu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại đợc tong đoạn và toàn bộ câu
chuyện
chiếc đồng hồ.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên
cán bộ:
Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó , cần làm tốt việc đợc
phân
công , không nên suy bì chỉ nghĩ đến việc riêng của mình. Mở rộng ra , có thể hiểu:
mỗi ngời
lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc , công việc nào cũng quan trọng,
cũng
đáng quý.
- Nghe thầy cô giáo kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận biết đúng lời kể của bạn , kể tiếp đợc lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ truyện trong sgk.
- Bảng phụ.
- Dự kiến HĐ : lớp, nhóm, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3, Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. GV kể chuyện:
- Hát.
11
- GV kể chuyện lần 1.
- GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ.
- tóm tắt nội dung chuyện.
b. Hớng dẫn HS kể chuyện:
- Y/c 1 HS đọc thành tiếng các yêu cầu của
giờ kể chuyện.
* Kể chuyện theo cặp:
- Y/c HS kể chuyện theo cặp.
* Thi kể trớc lớp.
- Y/c HS kể chuyện trớc lớp và tóm tắt nội
dung trong tranh.
- Y/c 1 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trớc
lớp và rút ra nội dung chuyện.
- GV và HS nhận xét và bình chọn cá nhân
kể chuyện hấp dẫn nhất .
4. Củng cố Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- HS nghe.
- HS nghe và quan sát tranh minh
hoạ.
- 1 HS đọc thành tiếng các yêu cầu
của giờ kể chuyện trớc.
- Mỗi HS kể chuyện 1 2 đoạn của
chuyện theo cặp.
- HS kể toàn bộ câu chuyện và trao
đổi về nội dung, ý nghĩa của câu
chuyện.
- HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn
chuyện trớc lớp theo tranh
- 1 2 HS kể toàn bộ câu chuyện
trớc lớp và rút ra nội dung chuyện.
___________________________________________________________________
tiết 5. địa lí :
Châu á
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
- Nhớ tên các châu lục, đại dơng.
- Biết dựa vào lợc đồ hoặc bản đồ nêu đợc vị trí địa lí , giới hạn của châu á.
- Nhận biết đợc độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiiên châu á.
- Đọc đợc tên các dạy núi, đồng bằng lớn của châu á.
- Nêu đợc một số cảnh thiên nhiên châu á và nhận biết đợc chúng thuộc khu nào của
châu á.
II. Chuẩn bị :
- Quả địa cầu.
- Bản đồ tự nhiên châu á.
- Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên châu á.
12
- Dự kiến HĐ : lớp, nhóm, cá nhân
III. các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Vị trí địa lí và giới hạn:
* Hoạt động 1: ( Làm việc theo nhóm)
- Bớc 1: Y/c HS quan sát hình trong sgk và
trả lời các câu hỏi sau:
+ Dựa vào hình 1, cho biết tên các châu lục
và đại dơng mà châu á tiếp giáp?
+ Châu á nằm ở bán cầu bắc hay bán cầu
nam trải từ vùng nào đến vùng nào trên trái
đất?
+ Châu á chịu ảnh hởng của các đới khí
hậu nào?
- Y/c các nhóm lên báo cáo kết quả thảo
luận của nhóm mình.
b. Đặc điểm tự nhiên:
* Hoạt động 1: Diện tích và dân số châu á:
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- GV treo bảng số liệu về diện tích và dân
số các châu lục để so sánh diện tích châu á
với diện tích các châu lục khác?
+ Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm
trên hình 3các chữ a, b , c, d, e cho biết các
cảnh thiên nhiên đó đợc chụp ở những khu
vực nào của châu á?
- Hát.
- HS Làm việc theo nhóm.
- HS quan sát hình trong sgk và trả
lời các câu hỏi
+ Phía Bắc giáp Bắc Băng Dơng
+ Phía Đông giáp với Thái Bình D-
ơng
+ Phía Nam giáp ấn Độ Dơng.
+ Phía Tây Nam giáp với Châu Phi
+ Phía Tây và Tây Bắc giáp với Châu
Âu.
- Châu á nằm ở bán cầu Bắc, trải dài
từ vùng cực Bắc đến quá xích đạo.
- Châu á chị ảnh hởng của cả ba đới
khí hậu :
+ Hàn đới ở phía Bắc á.
+ Ôn đới ở giữa lục địa Châu á.
+ Nhiệt đới ở Nam á.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Diện tích châu á lớn nhất trong 6
châu lục . gấp 5 lần diện tích châu
Đại Dơng, hơn 4 lần diện tích châu
Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam
Cực.
+ Dân số châu á đứng thứ nhất trong
tất cả các châu lục.
+ Hình a: Vịnh biển Nhật Bản.( châu
13
- Y/c đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét bổ sung.
4. Củng cố Dặn dò
- Châu á nằm ở bán cầu bắc hay bán cầu
nam trải từ vùng nào đến vùng nào trên trái
đất?
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
á)
+ Hình b: Bán hoang mạc( ca dắc
xtan) Trung á
+ Hính c: Đồng bằng ( đảo Ba li,
In - đô - nê xi a) - Đông Nam
á.
+ Hình d: Rừng Tai ga( Liên
Bang Nga) Bắc á.
+ Hình e: Dãy núi Hi ma- li
a( Phần thuộc Nê- pan) Nam á
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
___________________________________________________________________
Ngày soạn : 4/ 1
Ngày dạy : T4. 6/1/ 2010
tiết 1. Tập đọc
Ngời công dân số một ( tiếp theo )
I. Mục đích- yêu cầu :
Biết đọc đúng một văn kịch cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch
2. Hiểu nội dung phần 2 của trích đoạn kịch: Ngời thanh niên yêu nớc Nguyễn Tất
Thành
quyết tâm ra đi tìm đờng cứu nớc và ý nghĩa của toàn bộ trích đoạn là ca ngợi lòng
yêu
nớc, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nớc của Nguyễn Tất Thành.
II. Chuẩn bị :
- Trang minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc.
- Dự kiến HĐ : lớp, nhóm, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học cụ thể
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
- Y/c HS đọc và nêu nội dung của phần 1
đoạn trích vừa học.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài . GV nêu nội dung yêu
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
14
cầu của bài học.
B. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- GV chia đoạn.
+ Phần 1: Từ đầu . Lại còn say sang
nữa.
+ Phần 2: Còn lại.
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn .
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết
hợp giải nghĩa một số từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu kết hợp hớng dẫn HS luyện
đọc.
b. Tìm hiểu bài.
- Anh Lê và anh Thành đều là những thanh
niên yêu nớc, nhng giữa họ có gì khác
nhau?
- Quyết tâm của anh Thành đi tìm đờng
cứu nớc đợc thể hiện qua những lời nói, cử
chỉ nào?
- Ngời công dân số một trong đoạn kịch là
ai? Vì sao có thể gọi nh vậy?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Đọc diễn cảm:
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp
giải nghĩa một số từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe.
- Sự khác nhau giữa anh Lê và anh
Thành:
+ Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu
cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình
yếu đuối , nhỏ bé trớc sức mạnh vật
chất của kẻ xâm lợc.
+ Anh Thành không cam chịu, ngợc
lại rất tự tin ở con đờng mình đã
chọn; ra nớc ngoại học cái mới để về
cứu nớc , cứu dân.
* Lời nói: Để dành đợc non sông, chỉ
có hùng tâm tráng khí cha đủ, phải
có chí, có lực Tôi muốn sang n ớc
họ học cái trí khôn của họ để về
cứu dân mình
* Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra Tiền
đây chứ đâu?
* Làm thân nô lệ yên phận nô lệ thì
mãi mãi làm đầy tớ cho ngời ta Đi
ngay có đợc không anh ?
* Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ.
- Ngời công dân số một ở đây là
Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ
tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi
Nguyễn Tất là ngời công dân số 1
vì ý thức là công dân của một nớc
Việt Nam độc lập đợc thức tỉnh rất
15
- Y/c 2 HS khá luyện đọc tiếp nối 2 đoạn.
- Hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hớng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- Dặn dò
- Quyết tâm của anh Thành đi tìm đờng
cứu nớc đợc thể hiện qua những lời nói, cử
chỉ nào?
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
sớm ở ngời, với ý thức này, Nguyễn
Tất Thành đã ra nớc ngoài tìm đờng
cứu nớc, lãnh đạo nhân dân giành
độc lập cho dân tộc.
- Ca ngợi lòng yêu nớc , tầm nhìn xa
và quyết tâm cứu nớc của Nguyễn
Tất Thành.
- 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn.
- HS dới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
___________________________________________________________________
tiết 2. Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang.
- Củng cố về giải toán có liên quan đến diện tích và tỉ số %.
II. Chuẩn bị :
- Dự kiến HĐ : lớp, nhóm, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học cụ thể :
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác vuông:
- Y/c HS nêu lại cách tính diện tích hình
tam giác ?
- Y/c HS làm bài.
- Hát.
- HS nêu
- HS làm bài.
a. S =
2
43x
= 6 cm
2
b. S =
2
6,15,2 x
= 2,5 m
2
16
Bài 2:
- Y/c HS làm bài theo nhóm 4.
- Nhận xét , khen ngợi
4. Củng cố- Dặn dò
- Muốn tính diện tích hình thang ta làm nh
thế nào?
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
c. S = (
5
2
x
6
1
) : 2 =
30
1
dm
2
- HS làm bài.
Bài giải:
Diện tích hình thang ABCD là:
2
1,2 x ) 1,6 2,5 ( +
= 2,46 (dm
2
)
Diện tích hình tam giác BEC là:
2
2,13,1 x
= 0,78 (dm
2
)
Vậy hình thang ABCD lớn hơn diện
tích hình tam giác BEC là:
2,46 0,78 = 1,68 (dm
2
)
Đáp số: 1,68 dm
2
___________________________________________________________________
tiết 3. thể dục
giáo viên chuyên dạy
___________________________________________________________________
tiết 4. Khoa học :
Sự biến đổi hoá học.
I. Mục tiêu.
Sau bài học HS biết :
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học .
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến
đổi hoá học.
II. Chuẩn bị :
- Hình trong SGK.
- Phiếu học tập cho HS.
- Dự kiến HĐ : lớp, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học .
17
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất của dung dịch? Nêu cách
tạo ra một dung dịch?
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài .
- GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
B. Nội dung .
a. Hoạt động1 :
* Mục tiêu .
HS làm đợc thí nghiệm để nhận ra sự biến
đổi từ chất này thành chất khác .
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá
học.
* Tiến hành :
- GV HD h/s làm thí nghiệm trong SGK và
ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Gv theo dõi và giúp đỡ HS thực hiện.
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả .
- GV nhận xét kết luận.
- Hát đầu giờ .
- HS lắng nghe .
- HS thực hành theo HD của GV và
HD trong SGK.
- HS trình bày kết quả thực hành.
Đáp án thí nghiệm.
Thí nghiệm Mô tả hiện tợng Giải thích hiện tợng.
Thí nghiệm 1 *
Đốt một tờ giấy.
Tờ giấy bị cháy thành than Tờ giấy đã bị biến đổi thành
một chất khác , không còn giữ
đợc tính chất ban đầu .
- GV hỏi . Hiện tợng chất này bị biến đổi
thành chất khác gọi là gì ?.
- Sự biến đổi hoá học là gì?
- GV kết luận .
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
b. Hoạt động 2: Thảo luận .
* Mục tiêu . HS phân biệt đợc sự biến đổi
hoá học và sự biến đổi lí học.
*tiến hành.
- GV cho HS quan sát các hình trong SGK
và thoả luận câu hỏi sau.
+ Trờng hợp nào có sự biến đổi hoá học?
+ Trờng hợp nào có sự biến đổi lí học?
- GV cho các nhóm thảo luận và báo cáo
kết quả
- Gv nhận xét bổ sung .
- HS trả lời :
- Đó gọi là hiện tợng biến hoá học.
- Sự biến đổi hoá học là sự biến đổi
từ chất này thành chất khác .
+ 1 HS đọc mục bạn cần biết.
- HS thảo luận .
+ Hình 2 là sự biến đổi hoá học .
+ Hình 3 là sự biến đổi lí học.
+ Hình 4 là sự biến đổi lí học.
+ Hình 5 là sự biến đổi hoá học
+ Hình 6 là sự biến đổi hoá học .
18
- GV kết luận :
Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi
là sự biến đổi hoá học
4. Củng cố Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau .
+ Hình 7 là sự biến đổi lí học.
___________________________________________________________________
tiết 5. Tập làm văn :
Luyện tập tả ngời.
( Dựng đoạn mở bài)
I. Mục đích- yêu cầu :
- Củng cố kiến thức về đoạn văn mở bài.
- Viết đợc đoạn văn mở bài cho bài văn tả ngời theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
- Dự kiến HĐ : lớp, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hớng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:
- Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của
bài tập
- Y/c cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy
nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác
nhau của hai cách mở bài .
Bài 2:
- Y/c 1 HS đọc y/c của bài.
- GV hớng dẫn HS hiểu y/c của bài và làm
- Hát.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của
bài tập
- HS đọc thầm hai đoạn văn, suy
nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra
sự khác nhau của hai cách mở bài .
+ Đoạn mở bài ở phần a là mở bài
theo kiểu trực tiếp ( Giới thiệu trực
tiếp ngời định tả - là ngời bà trong
gia đình)
+ Đoạn mở bài ở phần b là mở bài
theo kiểu gián tiếp ( Giới thiệu hoàn
cảnh , sau đó mới giới thiệu ngời
định tả( Bác nông dân đang cày
19
theo các bớc sau:
+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài.
+ suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở
bài
+ Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã
chọn.
- Y/c HS tiếp nối nhau nêu tên đề bài đã
chọn.
- Y/c HS viết đọan mở bài vào vở.
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của
mình.
- Nhận xét bổ xung.
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
ruộng)
- 1 HS đọc y/c của bài.
- HS nghe.
- HS suy nghĩ để hình thành ý cho
đoạn mở bài
- HS Viết hai đoạn mở bài cho đề
bài đã chọn.
- HS tiếp nối nhau nêu tên đề bài đã
chọn.
- HS viết đọan mở bài vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của
mình.
___________________________________________________________________
Ngày soạn : 5/ 1
Ngày dạy : 7/ 1/ 2010
tiết 1. Toán :
Hình tròn - đờng tròn
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết đợc về hình tròn , đờng tròn và các yếu tố của hình tròn nh tâm ,bán
kính,
đờng kính.
- Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
II. Chuẩn bị :
- Thớc kẻ ,com pa.
- Dự kiến HĐ : lớp, nhóm, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3.Dạy bài mới
A. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
B Giới thiệu về hình tròn, đờng tròn.
- GV đa ra một hình tròn và nói :Đây là
- Hát.
- HS nghe.
- HS quan sát.
20
hình tròn ,
- GV vẽ lên bảng một hình tròn bằng com
pa.
- GV nói : Đầu chì của com pa vạch ra một
đờng tròn ,
- GV cho HS dùng com pa vẽ một hình
tròn trên giấy.
- GV giới thiệu cách tạo ra một bán kính đ-
ờng tròn , một đờng kính của hình tròn.
3. Thực hành
- Gv hd HS làm bài tập .
+ Rèn cho HS kĩ năng sử dụng com pa để
vẽ hình tròn .
+ Rèn luyện kĩ năng vẽ phối hợp đờng tròn
và hai nửa đờng tròn.
4. Củng cố dặn dò.
-Gv nhận xét giờ học .
- Dặn HS về nhà tập vẽ hình tròn và chuẩn
bị bài sau.
- HS thực hànhvẽ
- HS làm bài tập
___________________________________________________________________
tiết 2. Luyện từ và câu:
Cách nối các vế câu ghép
I. Mục đích- yêu cầu :
- Nắm đợc hai cách nối các vế trong câu ghép : nối bằng từ có tác dụng nối (các
quan hệ từ )
Nối trực tiếp ( không dùng từ nối.)
- Phân tích đợc cấu tạo của câu ghép ( Các vế câu trong câu ghép , cách nối các vế
câu ghép )
Biết đặt câu ghép.
II. Chuẩn bị :
- Gv .Đồ dùng dạy học.
- HS .Đồ dùng học tập.
- Dự kiến HĐ : lớp, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Hát .
21
- Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ?
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học .
B. Phần nhận xét .
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu
bài tập 1-2
- Cho HS đọc các câu văn , đoạn văn , dùng
bút chì gạch chéo để phân biệt các vế câu
ghép , gạch dới những từ và dấu câu ở danh
giới giữa các vế câu.
- GV dán giấy đã viết sãn 4 câu ghép , mời
4 HS lên bảng , mỗi em phân tích một câu.
- GV và cả lớp nhận xét .
- GV hỏi : Từ kết quả quan sát trên các em
thấy các vế câu ghép đợc nối với nhau theo
mấy cách?
C. Phần ghi nhớ .
- GV gọi 4 HS đọc phần ghi nhớ .
- Mời HS không nhìn sách nêu lại nội dung
ghi nhớ .
4 .phần luyện tập.
Bài 1. GV cho HS đọc yêu cầu của bài
tập . Cả lớp đọc thầm lại các câu văn và tự
làm bài
- GV gọi HS phát biểu ý kiến , cả lớp và
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2 GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV HD HS làm bài
- GV phát cho mỗi HS một tờ giấy A4 yêu
cầu các em làm bài.
- GV gọi HS đọc to đoạn văn mình vừa viết
cho cả lớp nghe .
- GV và cả lớp nhận xét , bổ xung .
4. Củng cố Dặn dò
- Thế nào là câu ghép?
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
1 HS nêu
- HS lắng Nghe.
- 2 HS đọc .
- HS thực hiện .
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Hai cách . dùng từ có tác dụng nối,
dùng dấu câu để nối trực tiếp .
- 4 HS đọc phần ghi nhớ .
- HS làm bài tập.
Bài1 . Đoạn a . có 1 câu ghép và 4 vế
câu .
đoạn b có 1 câu ghép và 3 vế câu .
đoạn c có 1 câu ghép và 3 vế câu .
- HS đọc yêu cầu của bài tập .
- HS làm bài .
VD.
Bích Vân là bạn thân nhất của em ,
tháng 2 vừa rồi bạn tròn 11 tuổi . Bạn
thật xinh xắn và dễ thơng , vóc ngời
bạn thanh mảnh , dáng đi nhanh
nhẹn , mấi tóc cắt ngắn gọn gàng
22
___________________________________________________________________
tiêt 3. âm nhạc
giáo viên chuyên dạy
___________________________________________________________________
tiêt 4. Chính tả.( Nghe viết).
Nhà yêu nớc Nguyễn Trung Trực
I. Mục đích- yêu cầu :
- Nghe viết đúng chính tả bài . Nhà yêu nớc Nguyễn Trung Trực .
- Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d /gi hoạc âm chính o/ơ dễ viết lẫn do ảnh
hởng của phơng ngữ.
II. Chuẩn bị :
- Dự kiến HĐ : lớp, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS
3. Dạy bài mới.
1.Giới thiệu bài .GV nêu nội dung yêu cầu
bài học.
2. HD h/s nghe viết.
- Gv đọc bài chính tả , đọc thong thả rõ
ràng , phát âm chính xác các tiếng có âm
vần , thanh , HS dễ lẫn , dễ viết sai .
- Gv Hỏi.
+ Bài chính tả cho em biết điều gì ?
- GV nhắc HS chú ý cách viết chính tả .
- Yêu cầu HS gấp sách in lại ,
- GV đọc cho HS viết bài .
- GV đọc lại cho HS soát lỗi .
- GV chấm tại lớp 1/3 bài viết.
- GV nhận xét chung.
- Hát .
- HS nghe .
- HS đọc thầm lại bài.
- Bài chính tả cho chúng ta biết
Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nớc
nổi tiếng của việt nam. Trớc lúc hi
sinh ông đã có một câu nói khẳng
khái , lu danh muôn thủa :Bao giờ
ngời tây nhổ hết cỏ nớc nam thì mới
hết ngời nam đánh tây .
- HS đọc thầm lại đoạn văn .
- HS viết bài.
- HS soát bài .
23
3:HD h/s làm bài tập chính tả .
- Bài tập 2:
Gv nêu yêu cầu của bài tập 2,nhắc HS ghi
nhớ .
+ Ô1 là chữ r ,d hoặc gi .
+ Ô2 là chữ o hoặc ô .
- GV cho cả lớp đọc thầm lại nội dung bài
2. Tự làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét sửa sai, và đa ra đáp án
đúng.
Bài 3:Gv HD h/s làm bài
- GV yêu cầu HS trình bầy kết quả , GV
nhận xét sửa sai.
4. Củng cố Dặn dò
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
- HS nghe .
- HS đọc bài tập.
Mầm cây tỉnh giấc ,vờn đầy tiếng
chim.
Hạt ma mải miết trốn tìm.
Cây đào trớc cửa lim dim mắt cời.
Quất gom từng hạt nắng rơi.
Tháng giêng đến tự bao giờ ?
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.
- HS làm bài
a. Ve nghĩ mãi không ra , lại hỏi.
Bác nông dân ôn tồn giảng giải .
Nhà tôi còn bố mẹ già là dành
dụm cho tơng lai.
___________________________________________________________________
tiết 5. lịch sử.
Chiến thắng lịch sử điện biên phủ
I. Mục tiêu:
Sau bài học , HS nêu đợc:
- Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Sơ lợc diện biến chiến dịch Điện Biên Phủ.
- ý nghĩa chiến thẳng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
II. Chuẩn bị :
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Các hình minh hoạ trong sgk.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
- Dự kiến HĐ : lớp, nhóm, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
24
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của
Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng
Việt Nam?
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Tập đoàn cứ điểm Điện
Biên Phủ và âm mu của giặc pháp.
- Y/c HS đọc sgk và tìm hiểu khái niệm tập
đoạn cứ điểm, pháo đài.
+ Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện
Biên phủ thành pháo đài vững chắc nhất
Đông Dơng?
b. Hoạt động 2: Chiến dịch Điện Biên
Phủ.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm và trả lời các
câu hỏi sau:
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện
Biên Phủ? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho
chiến dịch nh thế nào?
+ Để tiêu diệt đợc tập đoàn cứ điểm này
chúng ta cần sức ngời, sức của nh thế nào?
+ Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm
mấy đợt tấn công? Thuật lại các đợt tấn
công đó?
- Hát.
- 1 HS trình bày.
- HS đọc sgk và tìm hiểu khái niệm
tập đoạn cứ điểm, pháo đài.
+Tập đoạn cứ điểm là nhiều cứ điểm
hợp thành một hệ thống phòng thủ
kiên cố.
+ Pháo đài là công trình quân sự kiên
cố , vững chắc để phòng thủ.
- HS trả lời.
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời
các câu hỏi.
+ Muốn kết thúc kháng chiến quân
và dân ta bắt buộc phải tiêu diệt đợc
tập đoàn cứ điểm của địch ở Điện
Biên Phủ.
+ Ta chuẩn bị chiến dịch với tinh
thần cao nhất.
+ Nửa triệu chiến sĩ từ các mặt trận
hành quân về Điện Biên Phủ.
+ Hàng vạn tấn vũ khí đợc vận
chuyển vào mặt trận .
+ Gần ba vạn ngời từ các địa phơng
tham gia vào vận chuyển vũ khí, l-
ơng thực, thực phẩm, quần áo, thuốc
men lên Điện Biên Phủ.
- Trong chiến dịch Điện Biên Phủ ta
mở ba đợt tấn công:
+ Đợt 1: mở vào ngày 13 / 3/ 1954 ,
tân công vào phía bắc của Điện Biên
Phủ ở Him Lam, Độc Lập, Bản Kéo.
Sau 5 ngày chiến đấu địch bị tiêu
25