Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 2 Tuần28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.12 KB, 25 trang )

Trỉåìng tiãøu hc Hi An  ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~  Nàm hc 
2007 ­ 2008

(Tỉì 31/3 âãún 4/4/2008)
Thứ hai ngày 31 tháng 3 ăm 2008
Tập đọc
KHO BÁU
I. Mục đích yêu cầu:
-Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn .
-Ngắt , nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , phẩy , giữa các cụm từ.
-Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
-Hiểu ý nghóa các từ mới : cơ ngơi , đàng hoàng , kho báu , …
-Hiểu ý nghóa câu truyện : Ai biết quý đất đai , chăm chỉ lao động trên ruộng đồng , người
đó sẽ có cuộc sống ấm no , hạnh phúc .
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc .
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKII.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
Tiết 1
a. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung:
Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng
đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc
+ Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn
- Gọi HS đọc bài .
* Hướng dẫn phát âm :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .


- GV chốt lại và ghi bảng :
hai sương, mặt trời, cấy lúa, đàng hoàng, làm
lụng
- GV đọc mẫu .
+ Em hiểu đàng hoàng là thế nào ?
+ Hão huyền là thế nào ?
+ Hai sương một nắng nghóa là gì ?
* Luyện đọc câu văn dài


- Bài này được chia làm 3 đoạn .
- Đoạn 1 : Từ đầu …đàng hoàng .
- Đoạn 2 : Tiếp đó …mà dùng .
- Đoạn 3 : Phần còn lại .
- 1 HS đọc bài .
-HS tìm và nêu từ khó .
- HS đọc từ khó .
-Ý nói đầy đủ .
-Là không có thực .
-Làm việc vất vả từ sớm tới tối .

Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản: Vàn
Thë Thanh Hiãnư
247
Trỉåìng tiãøu hc Hi An  ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~  Nàm hc 
2007 ­ 2008
- Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân
kia / quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm
cày sâu.// Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà
gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời .//

GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu .
-Đọc từng câu
-Đọc từng đoạn .
- Thi đọc từng đoạn .
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt .

-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh .
Tiết 2
b .Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+ Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù, chòu khó
của vợ chồng người nông dân ?
+ Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ chồng người nông
dân đã đạt được điều gì?
+ Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm
ruộng như cho mẹ của họ không ?
+Trước khi mất, người cha cho các con biết điều
gì?
+ Em hiểu thế nào là kho báu ?
+ Theo lời người cha 2 con làm gì ?
+ Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu ?

+ Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được
là gì ?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
Ý nghóa : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động
trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no,
hạnh phúc .
c. Luyện đọc lại : Gọi HS đọc bài .

3 . Củng cố dặn dò :
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
Giáo dục tư tưởng : Rút ra bài học: Ai chăm học,

-HS đọc câu văn dài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp
- Các nhóm cử đại diện thi đọc .
- Lớp nhận bình chọn người có giọng
đọc hay nhất .
- 1 HS đọc bài .
- Lớp đọc đồng thanh bài .

-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
- Quanh năm hai sương một nắng ,
cuốc bẫm cày sâu ….ngơi tay .
- Gầy dựng được một cơ ngơi đàng
hoàng.
-Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ tưởng
hão huyền .
-Ruộng nhà mình có 1 kho báu các
con hãy tự đào lên mà dùng .
- Là chỗ cất giữ nhiều của q .
- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm
kho báu .
- Đất đai được cuốc xới tơi xốp nên
lúa tốt .
-Đất đai màu mỡ và sự cần cù lao
động .
-Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền , chỉ

có lao động cần cù mới tạo ra của cái .
Đất đai là kho báu vô tận , chăm chỉ
lao động thì mới có cuộc sống ấm no
hạnh phúc .
-HS nhắc lại .

- HS đọc nối tiếp đoạn và đọc cả bài .
- HS trả lời .
Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản: Vàn
Thë Thanh Hiãnư
248
Trỉåìng tiãøu hc Hi An  ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~  Nàm hc 
2007 ­ 2008
chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ có cuộc
sống ấm no hạnh phúc, có nhiều niềm vui .
-Về nhà học bài cũ xem trước bài “ Bạn có biết”
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Toán
KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
(Đề chuyên môn ra)
Đạo đức
GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T1)
I. Mục tiêu : HS hiểu:
-Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật .
-Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật .
-Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình dẵng , có quyền được hỗ trợ , giúp đỡ .
-HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
-HS có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử với người khuyết tật .
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ cho hoạt động 1 ( tiết 1 )

-Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 )
-Vở bài tập
III .Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
+ Vì sao em phải lòch sự khi đến nhà người khác?
+ Cư xử lòch sự là thể hiện điều gì ?
-GV nhận xét đánh giá .
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động 1 :Phân tích tranh nhận biết được hành
vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật .
+ Tranh vẽ gì ?
+ Việc làm của các bạn nhỏ giúp gì cho bạn bò
khuyết tật ?
+ Theo em thì em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn ? Vì sao
Kết luận : Ta cần giúp đỡ các bạn bò khuyết tật để
các bạn được học tập .
* Hoạt động 2 : Những việc cần làm để giúp đỡ
người khuyết tật .
- Hoạt động nhóm :Tìm những việc cần làm và
không nên làm đối với người khuyết tật .
-Lòch sự khi đến nhà người khác
- 2 HS trả lời .
- Quan sát tranh .
-Tranh vẽ cảnh một số hs đang đẩy
xe cho 1 bạn bại liệt đi học .
-Giúp bạn bò khuyết tật được đến
trường học tập .
- HS trả lời theo cảm nhận .

- Thảo luận và ghi kết quả vào
phiếu học tập .
-Những việc cần làm :
+Đẩy xe cho bạn bò bại liệt .
+Đưa người khieếm thò qua đường .
Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản: Vàn
Thë Thanh Hiãnư
249
Trỉåìng tiãøu hc Hi An  ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~  Nàm hc 
2007 ­ 2008
-GV nhận xét sửa sai và rút ra kết luận .
Kết luận : Tuỳ theo khả năng và điều kiện mà làm
những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp
.Không xa lánh , thờ ơ đối với người khuyết tật .
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (có thái độ đúng với
việc giúp đỡ người khuyết tật)
a. Giúp đỡ người khuyết tật là điều mọi người nên
làm .
b. Chỉ giúp đỡ người khuyết tật là con thương binh .
c. Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm
quyền trẻ em .
d . Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi
những khó khăn thiệt thòi của họ .
Kết luận : Các ý a, c, d là đúng ý b chưa đúng vì
mọi người khuyết tật cần được giúp đỡ .
3 . Củng cố dặn dò :
+ Tại sao chúng ta cần phải giúp đỡ người khuyết
tật ?
+ Em có giúp đỡ người khuyết tật chưa ?
+ Em hãy kể một việc làm để giúp đỡ đỡ người

khuyết tật .
- Về nhà học bài cũ và áp dụng vào cuộc sống .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
+ Vui chơi với bạn khuyết tật .
- Những việc không nên :
+ Trêu chọc người khuyết tật .
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết
tật .

- HS bày tỏ thái độ đồng tình hay
không .

- Một số HS trả lời .
Thứ ba ngày 01 tháng 04 năm 2008
Thể dục
TRÒ CHƠI “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH ”
I. Mục tiêu :
-Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích ” .
-Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào được trò chơi.
II. Đòa điểm – phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi , 12 -20 chiếc vòng nhựa.
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu :
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học :
-HS thực hiện mỗi động tác
2 lần x 8 nhòp
Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản: Vàn
Thë Thanh Hiãnư

250
Trỉåìng tiãøu hc Hi An  ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~  Nàm hc 
2007 ­ 2008
- Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích ”
- Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông, vai .
- Tổ chức chạy nhẹ theo một hàng dọc trên sân trường.
2. Phần cơ bản :
* Ôn 5 động tác tay, lườn, bụng và nhảy của bài thể
dục phát triển chung :
-GV điều khiển .
* Trò chơi “ Tung vòng vào đích ”
+ GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi.
+ GV cho HS chơi thử .
+ Chia tổ cho các em chơi .
3. Phần kết thúc :
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát .
- Ôân một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Giao bài về nhà.
- Nhận xét tiết học.
- Đội hình tập như bài trước
cán sự lớp điều khiển .
-HS thực hiện 5 - 6 lần /
động tác
Toán
ĐƠN VỊ , CHỤC , TRĂM , NGHÌN
I . Mục tiêu : Giúp HS :
-Ôân lại về quan hệ giữa đơn vò và chục , giữa chục và trăm.
-Nắm được đơn vò nghìn , hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
-Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.

II. Đồ dùng dạy học :
-10 hình vuông biểu diễn đơn vò.
-20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục.
-10 hình vuông mỗi hình biểu diễn 100.
-Bộ số bằng bìa.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản: Vàn
Thë Thanh Hiãnư
251
Trỉåìng tiãøu hc Hi An  ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~  Nàm hc 
2007 ­ 2008
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Nhân xét bài kiểm tra đònh kỳ .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Ôn tập về đơn vò, chục, trăm.
- GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi :
+ Có mấy đơn vò ?
- GV gắn tiếp 2, 3 … 10 ô vuông như phần SGK và
yêu cầu HS nêu số đơn vò tương tự như trên.
+ 10 đơn vò còn gọi là gì ?
+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vò ?
- GV ghi bảng : 10 đơn vò = 1 chục
+ GV gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn
chục và yêu cầu HS nêu các chục từ 1 chục (10)
đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn
vò.
+ 10 chục bằng bao nhiêu ?
- GV ghi bảng : 10 chục = 100
* Giới thiệu 1000 :

+ Giới thiệu số tròn trăm .
- GV gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 1000.
+ Có mấy trăm ?
- GV viết số 100 dưới hình biểu diễn.
- GV gắn 2 hình vuông như trên .
+ Có mấy trăm ?
- GV yêu cầu HS suy nghó và viết số 2 trăm.
- GV giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm , người
ta dùng số 2 trăm , viết là 200.
- GV lần lượt đưa ra 3 , 4 , … , 10 hình vuông như
trên để giới thiệu các số 300 , 400 , … , 900
+ Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung ?
Kết luận : Những số 100, 200, 300 ... 900 được gọi
là những số tròn trăm.
- GV gắn lên bảng 10 hình vuông :
+ Có mấy trăm ?
- GV giới thiệu : 10 trăm được gọi là 1 nghìn
- GV viết bảng : 10 trăm = 1000
- GV gọi HS đọc và viết số 1000.
+ 1 chục bằng mấy đơn vò ?
+ 1 trăm bằng mấy chục ?
+ 1 nghìn bằng mấy trăm ?
* Thực hành :
Bài 1 :
- HS nhắc.

- Có 1 đơn vò.
- Có 2 , 3 , … , 10 đơn vò.

- Còn gọi là 1 chục.

-Bằng 10 đơn vò.

-1 chục = 10 ; 2 chục = 20 ; … ; 10
chục = 100 .

-10 chục = 100


-Có 1 trăm


-Có 2 trăm.
- HS lên bảng viết các số tròn trăm

- Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối .
- HS lần lượt đọc và viết các số
200 - 900

1 chục = 10 đơn vò
1 trăm = 10 chục
1 nghìn = 10 trăm
- HS đọc và viết số theo theo hình
Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản: Vàn
Thë Thanh Hiãnư
252
Trỉåìng tiãøu hc Hi An  ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~  Nàm hc 
2007 ­ 2008
a. Đọc và viết số
- GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vò ,
chục, các số tròn trăm bất kỳ lên bảng . Sau đó gọi

HS đọc và viết số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số
- GV đọc (một số chục hoặc tròn trăm )
- Nhận xét .
3 . Củng cố dặn dò:
+ 1 chục bằng mấy đơn vò ?
+ 1 trăm bằng mấy chục ?
+ 1 nghìn bằng mấy trăm ?
-Yêu cầu HS đọc và viết số theo hình biểu diễn
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở nhà .
-Nhận xét đánh giá tiết học
biểu diễn .

- HS thực hiện chọn hình sao cho
phù hợp với yêu cầu đặt ra.

- 2 HS trả lời .
- HS lên bảng viết
Chính tả (N - V)
KHO BÁU
I. Mục đích yêu cầu:
-Nghe và viết lại đúng , đẹp đoạn “Ngày xưa … trồng cà”
-Làm đúng các bài tập chính tả.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra đònh kỳ.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .

- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Đoạn văn nói
về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người
nông dân.
-Gọi HS đọc bài .
+ Nội dung của đoạn văn là gì ?
+ Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù ?
* Luyện viết :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại và ghi bảng : quanh năm, trồng
khoai, cuốc bẫm, trở về, gà gáy.


- HS theo dõi và đọc lại.
- 1 HS đọc bài .
-Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai
vợ chồng người nông dân.
-Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày
sâu , ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc
lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng
khoai, trồng cà.
-HS tìm và nêu từ khó .

Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản: Vàn
Thë Thanh Hiãnư
253
Trỉåìng tiãøu hc Hi An  ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~  Nàm hc 
2007 ­ 2008
-Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con .
-GV nhận xét sửa sai .
* Hướng dẫn trình bày :

+ Đoạn văn có mấy câu ?
+Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử
dụng?
+ Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?

- GV đọc mẫu lần 2 .
- GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở .
- GV đọc lại bài vở bài tập .
- Thu một số vở để chấm .
* H ướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 :Điền vào chỗ trống ua hay ?
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 : Điền vào chỗ trống :
a. l hay n ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
-GV nhận xét sửa sai .
-Gọi HS đọc .
3 . Củng cố dặn dò:
-Trả vở nhận xét, sửa sai .
-Về nhà sửa lỗi, xem trước bài “ Cây dừa”
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con .
-Có 3 câu .
-Dấu chấm, dấu phẩy.
-Chữ Ngày, Hai, Đến viết hoa vì là chữ
cái đầu câu.
- HS theo dõi .
-HS viết bài vào vở .
- HS dò bài, sửa lỗi .

-HS nộp vở .

-HS đọc yêu cầu .
- 2 HS làm bảng, lớp làm vào VBT.
voi h vòi, mùa màng
thû nhỏ, chanh chua
- HS đọc yêu cầu .
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu .
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu .
- 2 HS đọc lại .


Kể chuyện
KHO BÁU
I. Mục đích yêu cầu:
-Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-Biết kể chuyện bằng lời của mình , phân biệt được giọng của các nhân vật.
-Biết nghe , nhận xét , đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn kể chuyện :
Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản: Vàn

Thë Thanh Hiãnư
254
Trỉåìng tiãøu hc Hi An  ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~  Nàm hc 
2007 ­ 2008
- Kể lại từng đoạn theo gợi ý .
Bước 1 :Kể chuyện trong nhóm .

Bước 2 : Kể trước lớp
- GV yêu cầu HS các nhóm nhận xét và bổ
sung.
- Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo từng
đoạn
Đoạn 1 : Có nội dung là gì ?
+Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế
nào ?
+ Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào ?
+ Kết quả mà hai vợ chồng đạt được?

- Tương tự như trên với đoạn 2 , 3 .
* Kể lại toàn bộ câu chuyện :
-Yêu cầu HS kể lại từng đoạn .
- Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét tuyên dương những HS kể
tốt.
3 . Củng cố dặn dò:
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Về nhà tập kể , kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
-HS kể trong nhóm. Khi HS kể các em khác

theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho
bạn.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV (Mỗi
nhóm kể 1 đoạn)
-Hai vợ chồng chăm chỉ .
-Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi
đã lặn mặt trời .
-Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ ,
không lúc nào ngơi tay . Đến vụ lúa họ cấy
lúa rồi trồng khoai, trồng cà .Không để cho
đất nghỉ .
-Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng
được một cơ ngơi đàng hoàng .

- 3 HS mỗi em kể 1 đoạn .
1 -2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện .
-HS trả lời .
Tự nhiên và Xã hội
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. Mục tiêu :
-Nêu tên và lợi ích của một số loài vật sống trên cạn.
-Phân biệt vật nuôi trong gia đình và vật sống hoang dã.
-Có kó năng quan sát , nhận xét và mô tả.
-Yêu quý và bảo vệ các con vật , đặc biệt là những động vật quý hiếm.
II. Đồ dùng dạy học :
-nh minh hoạ SGK.
-Các tranh , ảnh , bài báo về động vật trên cạn.
-Phiếu trò chơi.
-Giấy khổ to , bút viết bảng.

Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản: Vàn
Thë Thanh Hiãnư
255
Trỉåìng tiãøu hc Hi An  ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~  Nàm hc 
2007 ­ 2008
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Khởi động: HS hát
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động 1 : Làm việc với tranh ảnh trong
SGK
+ Bước 1 : Thảo luận
- GV yêu cầu : Các nhóm thảo luận theo các vấn
đề sau :
-Nêu tên các con vật trong tranh .
+Cho biết chúng sống ở đâu ?
+Thức ăn của chúng là gì ?
+Con nào là vật nuôi trong nhà, con nào sống
hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú ?
- GV yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa
nói
- GV nêu câu hỏi mở rộng :
+ Tại sao Lạc đà có thể sống được ở sa mạc ?
+ Hãy kể tên một số con vật có thể sống trong
lòng đất ?
+ Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV gọi đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói
* Kết luận : Có rất nhiều loài vật sống trên mặt
đất như : voi , ngựa , chó , hổ , … có loài vật đào

hang sống dưới đất như thỏ , giun , chuột , …
Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự
nhiên , đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
* Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh, các con
vật sống trên cạn đã sưu tầm .
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh phân loại và
dán vào tờ giấy to .
VD : -Các con vật có chân .
-Các con vật vừa có chân, vùa có cánh .
-Các con vật không có chân .
-Các con vật có ích với người và gia súc .
-Các con vật có hại đối với con người và cây cối,
mùa màng hay …
- GV yêu cầu HS ghi tên các con vật . Sắp xếp
theo các tiêu chí do nhóm chọn.

- HS nhắc
- HS quan sát , thảo luận trong nhóm
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS suy nghó và trả lời cá nhân.

-Vì nó có bướu chứa nước, có thể chòu
đựng được nóng.
-Thỏ , chuột , …

- Con hổ.
- Đại diện nhóm thực hiện theo yêu
cầu.


- Các nhóm phân loại tranh ảnh , quan
sát nhận xét đánh giá .
Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản: Vàn
Thë Thanh Hiãnư
256

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×