Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Bộ Câu Hỏi Phần Thi Trắc Nghiệm Nghiệp Vụ Công Tác Nữ Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.15 KB, 18 trang )

BỘ CÂU HỎI PHẦN THI TRẮC NGHIỆM
NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC NỮ CÔNG
Câu 1: Đồng chí hãy cho biết Ban nữ công quần chúng của CĐCS do cấp nào
ra quyết định thành lập?
A. Ban Chấp hành (BTV) Liên đoàn Lao động tỉnh
B. Ban Chấp hành (BTV) Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
C. Ban Chấp hành (BTV) CĐCS.
Đáp án: C
Câu 2: Đồng chí hãy cho biết Công đoàn cơ sở có bao nhiêu đoàn viên nữ, thì
được thành lập Ban nữ công quần chúng?
A. CĐCS có dưới 10 nữ đoàn viên.
B. CĐCS có 10 nữ đoàn viên trở lên.
C. CĐCS có 15 nữ đoàn viên .
Đáp án: B
Câu 3: Đồng chí hãy cho biết tuổi Người lao động chưa thành niên được quy định
tại Điều 161 BLLĐ sửa đổi 2012.
A. Người lao động chưa thành niên là người lao động dưới 18 tuổi.
B. Người lao động chưa thành niên là người lao động đủ 18 tuổi.
C. Người lao động chưa thành niên là người lao động trên 18 tuổi.
Đáp án: A
Câu 4: Đồng chí hãy cho biết nội dung “ Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi
đua “Giỏi việc nước, đảm việc nhà ” trong nữ CNVCLĐ” được quy định trong văn
bản nào của Tổng LĐLĐ Việt Nam?
A. Chỉ thị số 03 /CT- TLĐ, ngày 18 tháng 8 năm 2010.
B. Nghị quyết số 06b/NQ-TLĐ, ngày 29 tháng 01 năm 2011
C. Hướng dẫn số 2136/HD-TLĐ, ngày 28/12/2015
Đáp án: A
Câu 5: Đồng chí hãy cho biết xét khen thưởng phong trào thi đua “Giỏi việc
nước, đảm việc nhà” hàng năm, căn cứ văn bản nào của LĐLĐ tỉnh?
A. Hướng dẫn số 11/HD-LĐLĐ, ngày 04/7/2011
B. Hướng dẫn số 16/HD-LĐLĐ, ngày 28/11/2011


C. Hướng dẫn số 13/HD-LĐLĐ, ngày 29/6/2015
Đáp án: C
Câu 6: Đồng chí hãy cho biết tiêu chuẩn cá nhân được xét tặng Bằng khen
chuyên đề “Giỏi việc nước, đảm việc nhà” của Liên đoàn Lao động tỉnh?
A. Có hai năm liên tục (tính cả năm đề nghị khen thưởng) hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao, đã được tặng Giấy khen toàn diện hoặc chuyên đề “Giỏi việc nước, đảm
việc nhà” của Công đoàn.
B. Được lựa chọn là người tiêu biểu nhất trong số những cá nhân có thành tích
xuất sắc trong phong trào thi đua “Giỏi việc nước, đảm việc nhà” của đơn vị.
1


C. Có đăng ký thi đua từ đầu năm.
D. Đủ 3 điều kiện trên.
Đáp án: D
Câu 7. Đồng chí hãy cho biết tiêu chuẩn tập thể được xét tặng Bằng khen
chuyên đề “Giỏi việc nước, đảm việc nhà” của Liên đoàn Lao động tỉnh?
A. Có thành tích xuất sắc trong công tác tham mưu, chỉ đạo hoạt động nữ công và
phong trào thi đua “Giỏi việc nước, đảm việc nhà” của đơn vị, ngành, địa phương, đã
được tặng Giấy khen 02 lần liên tục trở lên.
B. Được lựa chọn là đơn vị tiêu biểu, xuất sắc trong số các công đoàn cơ sở hoặc
công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có thành tích cao trong công tác tổ chức, chỉ đạo,
triển khai thực hiện phong trào thi đua “Giỏi việc nước, đảm việc nhà”; có số điểm đạt
từ 90 điểm trở lên theo bảng chấm điểm thi đua chuyên đề “Giỏi việc nước, đảm việc nhà”.
C. Có đăng ký thi đua từ đầu năm.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D
Câu 8: Đồng chí hãy cho biết thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng
chuyên đề “Giỏi việc nước, đảm việc nhà” về Liên đoàn Lao động tỉnh
A. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm

B. Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm
C. Ngày 15 tháng 03 hàng năm
Đáp án: A
Câu 9: Đồng chí hãy cho biết theo quy định tại khoản 5 Điều 155 BLLĐ sửa
đổi 2012. Lao động nữ được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc và thời
gian nghỉ này vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động trong những
trường hợp nào sau đây
A. Trong thời gian nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
B. Trong thời gian nuôi con dưới 24 tháng tuổi.
C. Trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Đáp án: C
Câu 10: Đồng chí hãy cho biết nội dung Điều 35, Điều lệ Công đoàn Việt
Nam khóa XI quy định
A. Công tác nữ công là nhiệm vụ của Ban Ban Nữ công Công đoàn mỗi cấp,
nhằm phát huy vai trò và đảm bảo nghĩa vụ, quyền lợi hợp pháp, chính đáng của lao
động nữ theo quy định của pháp luật.
B. Công tác nữ công là nhiệm vụ của Ban Chấp hành Công đoàn mỗi cấp, nhằm
phát huy vai trò và đảm bảo nghĩa vụ, quyền lợi hợp pháp, chính đáng của lao động nữ
theo quy định của pháp luật.
C. Công tác nữ công là nhiệm vụ của Ban Ban Nữ công LĐLĐ tỉnh, nhằm phát
huy vai trò và đảm bảo nghĩa vụ, quyền lợi hợp pháp, chính đáng của lao động nữ theo
quy định của pháp luật.
Đáp án: B
2


Câu 11: Đồng chí hãy cho biết nhiệm vụ của Ban nữ công Công đoàn được
quy định tại khoản 1, Điều 36, Điều lệ Công đoàn Việt Nam khóa XI quy định.
A. Ban nữ công Công đoàn có nhiệm vụ tham mưu giúp Ban Chấp hành Công
đoàn cùng cấp về công tác xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến

lao động nữ, về giới, bình đẳng giới, vì sự phát triển của phụ nữ.
B. Ban nữ công Công đoàn có nhiệm vụ tham mưu giúp Ban Chấp hành Công
đoàn cùng cấp về công tác xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến
lao động nữ, về giới, bình đẳng giới, vì sự phát triển của phụ nữ, công tác cán bộ nữ,
dân số, sức khỏe sinh sản, gia đình, trẻ em; đại diện tham gia giải quyết các vấn đề có
liên quan trực tiếp đến lao động nữ và trẻ em.
C. Ban nữ công Công đoàn có nhiệm vụ tham mưu giúp Ban Chấp hành Công
đoàn cùng cấp về công tác xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến
lao động nữ, về giới, bình đẳng giới, vì sự phát triển của phụ nữ, công tác cán bộ nữ,
dân số, sức khỏe sinh sản, gia đình, trẻ em.
Đáp án: B
Câu 12: Đồng chí hãy cho biết khỏan 2, Điều 36, Điều lệ Công đoàn Việt
Nam khóa XI quy định.
A. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố,
Công đoàn ngành Trung ương và tương đương được thành lập, chỉ đạo ban nữ công
(ban nghiệp vụ) và bố trí cán bộ làm công tác nữ công.
B. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố,
Công đoàn ngành Trung ương và tương đương được thành lập, chỉ đạo ban nữ công
(ban nghiệp vụ).
C. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố,
Công đoàn ngành Trung ương và tương đương được thành lập, chỉ đạo ban nữ công
(ban nghiệp vụ) và bố trí cán bộ làm công tác nữ công theo quy định của Đoàn Chủ tịch
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 13: Đồng chí hãy cho biết khoản 3, Điều 36, Điều lệ Công đoàn Việt
Nam khóa XI quy định.
A. Ban chấp hành Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, Công đoàn cơ sở được
thành lập và chỉ đạo hoạt động ban nữ công quần chúng.
B. Ban chấp hành Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở được thành lập và chỉ đạo
hoạt động ban nữ công quần chúng.

C. Ban chấp hành Công đoàn cơ sở được thành lập và chỉ đạo hoạt động Ban nữ
công quần chúng.
Đáp án: A
Câu 14: Đồng chí hãy cho biết, Ban nữ công quần chúng được thành lập ở
Công đoàn cấp nào?
A. Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
B. Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và CĐCS.
C. Công đoàn cơ sở.
Đáp án: B
3


Câu 15: Đồng chí hãy cho biết, số lượng thành viên Ban nữ công quần chúng
do Ban Chấp hành công đoàn cấp nào quyết định
A. Ban chấp hành công đoàn cùng cấp.
B. Ban chấp hành công đoàn cấp trên.
C. Ban chấp hành công đoàn cơ sở.
Đáp án: A
Câu 16: Đồng chí hãy cho biết, số lượng thành viên Ban nữ công quần chúng
quy định như thế nào?
A. Không vượt quá một phần ba (1/3) số lượng ủy viên Ban Chấp hành công
đoàn cùng cấp
B. Không vượt quá một phần tư (1/4) số lượng ủy viên Ban Chấp hành công đoàn
cùng cấp
C.Không vượt quá hai phần ba (2/3) số lượng ủy viên Ban Chấp hành công đoàn
cùng cấp
Đáp án: C
Câu 17: Đồng chí hãy cho biết, nhiệm kỳ của Ban nữ công quần chúng
CĐCS quy định
A. Hàng năm.

B. 5 năm hai lần.
C. 5 năm một lần.
Đáp án: C
Câu 18: Đồng chí hãy cho biết Nghị định 85/2015/NĐ-CP, ngày 01 tháng 10
năm 2015 quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về chính sách đối với
lao động nữ có hiệu lực từ ngày tháng năm nào?
A. Ngày 15 tháng 10 năm 2015
B. Ngày 15 tháng 11 năm 2015
C. Ngày 15 tháng 12 năm 2015
Đáp án: B
Câu 19: Đồng chí hãy cho biết theo quy định tại khoản 1, Điều 21 Luật Công
đoàn 2012. Trách nhiệm của Nhà nước đối với Công đoàn như thế nào?
A. Bảo đảm, tạo điều kiện cho Công đoàn thực hiện chức năng, quyền, trách
nhiệm theo quy định của pháp luật.
B. Bảo đảm, hỗ trợ, tạo điều kiện cho Công đoàn thực hiện trách nhiệm theo quy
định của pháp luật.
C. Bảo đảm, hỗ trợ, tạo điều kiện cho Công đoàn thực hiện chức năng, quyền,
trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Đáp án: C
Câu 20: Đồng chí hãy cho biết theo quy định tại khoản 1, Điều 18 Luật Công
đoàn 2012. Quyền của đoàn viên công đoàn như thế nào?
4


A. Yêu cầu Công đoàn đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng khi
bị xâm phạm.
B. Yêu cầu Công đoàn đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, khi bị xâm phạm.
C. Yêu cầu Công đoàn đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng.
Đáp án: A
Câu 21: Đồng chí hãy cho biết theo quy định tại khoản 1, Điều 19 Luật Công

đoàn 2012. Trách nhiệm của đoàn viên công đoàn
A. Chấp hành và thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam, nghị quyết của Công
đoàn; xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh.
B. Chấp hành và thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam, nghị quyết của Công
đoàn; tham gia các hoạt động công đoàn, xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh.
C. Chấp hành và thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam; tham gia các hoạt động
công đoàn, xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh.
Đáp án: B
Câu 22: Đồng chí hãy cho biết khoản 1 Điều 6 chương II nghị định 85/2015/NĐCP, ngày 01/10/2015 quy định một số điều của Bộ Luật Lao động về cải thiện điều
kiện lao động đối với lao động nữ được quy định như thế nào?
A. Người sử dụng lao động bảo đảm có đủ buồng vệ sinh phù hợp tại nơi làm
việc theo quy định của Bộ Y tế.
B. Người sử dụng lao động bảo đảm có đủ buồng tắm, buồng vệ sinh phù hợp tại
nơi làm việc theo quy định của Bộ Y tế.
C. Người sử dụng lao động bảo đảm có đủ buồng tắm, buồng vệ sinh phù hợp tại
nơi làm việc.
Đáp án: B
Câu 23: Đồng chí hãy cho biết tại điểm a Khoản 2 Điều 7 chương II nghị
định 85/2015/NĐ-CP, ngày 01/10/2015 quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật
Lao động về chăm sóc sức khỏe đối với lao động nữ trong thời gian hành kinh
được nghỉ
A. Mỗi ngày 30 phút, tối thiểu là 03 ngày trong một tháng.
B. Mỗi ngày 30 phút.
C. Mỗi ngày 30 phút, tối đa là 03 ngày trong một tháng.
Đáp án: A
Câu 24: Đồng chí hãy cho biết tại điểm a và b khoản 3 điều 7 chương II nghị
định 85/2015/NĐ-CP, ngày 01/10/2015 quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật
Lao động về chăm sóc sức khỏe đối với lao động nữ trong thời gian nuôi con dưới
12 tháng tuổi được quy định như thế nào?
A. Lao động nữ trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày

60 phút trong thời gian làm việc để cho con bú; thời gian nghỉ vẫn được hưởng đủ tiền
lương theo hợp đồng lao động.

5


B. Lao động nữ trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày
30 phút trong thời gian làm việc để cho con bú,vắt, trữ sữa, nghỉ ngơi; thời gian nghỉ vẫn
được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động.
C. Lao động nữ trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày
60 phút trong thời gian làm việc để cho con bú, vắt, trữ sữa, nghỉ ngơi; thời gian nghỉ
vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động.
Đáp án: C
Câu 25: Đồng chí hãy cho biết tại điểm a khoản 2 Điều 11 chương II nghị
định 85/2015/NĐ-CP, ngày 01/10/2015 quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật
Lao động về người sử dụng lao động, sử dụng nhiều lao động nữ được nhà nước hỗ
trợ gì?
A. Người sử dụng lao động sử dụng nhiều lao động nữ được nhà nước hỗ trợ
bằng cách được giảm thuế thu nhập cá nhân.
B. Người sử dụng lao động sử dụng nhiều lao động nữ được nhà nước hỗ trợ
bằng cách được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế
thu nhập doanh nghiệp.
C. Người sử dụng lao động sử dụng nhiều lao động nữ được nhà nước hỗ trợ
bằng cách được giảm thuế kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Đáp án: B
Câu 26: Đồng chí hãy cho biết điều kiện hưởng lương hưu theo khoản 2 Điều
6 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, ngày 11/11/2015 của Chính Phủ Quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về BHXH bắt buộc được quy định
A. Người lao động bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi
thực hiện nhiệm vụ được giao, đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm trở lên thì được

hưởng lương hưu.
B. Người lao động bị nhiễm HIV/AIDS, đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm
trở lên thì được hưởng lương hưu.
C. Người lao động bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro, đã đóng bảo hiểm xã
hội từ đủ 20 năm trở lên thì được hưởng lương hưu.
Đáp án: A
Câu 27: Đồng chí hãy cho biết Điều kiện hưởng lương hưu tại khoản 1 Điều
6 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, ngày 11/11/2015 của Chính Phủ Quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về BHXH bắt buộc, được quy định như thế
nào?
A. Người lao động từ đủ 50 tuổi trở lên khi nghỉ việc và có đủ 20 năm đóng bảo
hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò
được hưởng lương hưu theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 54 của Luật Bảo hiểm
xã hội.
B. Người lao động 50 tuổi trở lên khi nghỉ việc và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm
xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò được
hưởng lương hưu theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội.
C. Người lao động từ đủ 50 tuổi trở lên khi nghỉ việc và có đủ 20 năm đóng bảo
hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò
6


được hưởng lương hưu theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 54 của Luật Bảo hiểm
xã hội. Công việc khai thác than trong hầm lò do Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH quy định.
Đáp án: C
Câu 28: Đồng chí hãy cho biết Mức lương hưu hằng tháng theo điểm a,
khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, ngày 11/11/2015 của Chính Phủ
Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về BHXH bắt buộc được
quy định.
A. Người lao động nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến trước ngày 01

tháng 01 năm 2018, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng
với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì
tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 70%;
B. Người lao động nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến trước ngày 01
tháng 01 năm 2018, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng
với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì
tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%;
C. Người lao động nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến trước ngày 01
tháng 01 năm 2018, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 40% tương ứng
với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì
tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%;
Đáp án: B
Câu 29: Đồng chí cho biết tiền lương của người lao động trong thời gian thử
việc là bao nhiêu?
A. Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc bằng 85% mức lương
của công việc đó.
B. Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận
nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
C. Trong thời gian thử việc người lao động được người sử dụng lao động trả 85%
mức lương của công việc đó.
D. Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận
nhưng ít nhất phải bằng 90% mức lương của công việc đó.
Đáp án: B
Câu 30: Đồng chí cho biết trách nhiệm của tổ chức Công đoàn, tổ chức đại
diện người sử dụng lao động và cơ quan quản lý Nhà nước về lao động trong
thương lượng tập thể, được quy định trong Bộ luật Lao động năm 2012.
A. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng thương lượng tập thể cho người tham gia thương
lượng tập thể.
B. Tham gia phiên họp thương lượng tập thể nếu có đề nghị của một trong hai
bên thương lượng tập thể.

C. Cung cấp, trao đổi các thông tin liên quan đến thương lượng tập thể.
D. Tất cả các câu trên.
Đáp án: D

7


Câu 31: Đồng chí cho biết người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất
mấy giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác?
A. 8 giờ
B. 10 giờ
C. 12 giờ
D. 16 giờ
Đáp án: C
Câu 32: Đồng chí cho biết lao động nữ không bị xử lý kỷ luật lao động trong
trường hợp nào sau đây?
A. Trong thời gian mang thai.
B. Nghỉ hưởng chế độ khi sinh con theo quy định của pháp luật về BHXH.
C. Nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
D. Tất cả các câu trên.
Đáp án: D
Câu 33: Đồng chí cho biết những quy định nào sau đây bị cấm khi xử lý kỷ
luật lao động?
a. Xúc phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động.
b. Dùng hình thức phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.
c. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được
quy định trong nội quy lao động.
d. Tất cả các câu trên.
Đáp án: D
Câu 34: Đồng chí hãy cho biết, giải quyết tranh chấp về quyền công đoàn.

Khi phát sinh tranh chấp về quyền công đoàn giữa đoàn viên công đoàn, người lao
động, tổ chức công đoàn với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì thẩm quyền, trình
tự, thủ tục giải quyết tranh chấp được quy định tại khoản 1, Điều 30 Luật Công
đoàn 2012
A. Tranh chấp thuộc phạm vi quyền, trách nhiệm của Công đoàn trong quan hệ
lao động thì thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết theo pháp luật về giải quyết tranh
chấp lao động;
B. Tranh chấp thuộc phạm vi quyền, trách nhiệm của Công đoàn trong các quan
hệ khác thì thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết theo pháp luật tương ứng có liên
quan;
C. Tranh chấp liên quan đến việc không thực hiện hoặc từ chối thực hiện trách
nhiệm của đơn vị sử dụng lao động đối với Công đoàn thì công đoàn cơ sở hoặc công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết hoặc
khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật.
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
8


Câu 35: Đồng chí cho biết Bộ luật Lao động quy định nghĩa vụ của người sử
dụng lao động đối với lao động nữ
A. Bảo đảm thực hiện bình đẳng giới và các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới
trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương và
các chế độ khác.
B. Tham khảo ý kiến của lao động nữ hoặc đại diện của họ khi quyết định những
vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích của phụ nữ.
C. Câu a, b đúng.
D. Câu a đúng.
Đáp án: C
Câu 36: Đồng chí cho biết Lao động nữ làm công việc nặng nhọc khi mang

thai từ tháng thứ 07 thì chế độ làm việc được quy định như thế nào?
A. Được chuyển làm công việc nhẹ hơn hoặc được giảm bớt 01 giờ làm việc hàng
ngày mà vẫn hưởng đủ lương.
B. Được giảm bớt 01 giờ làm việc hàng ngày mà vẫn hưởng đủ lương.
C. Được chuyển làm công việc khác và được giảm bớt hai giờ làm việc hàng
ngày mà vẫn hưởng đủ lương.
D. Được chuyển làm công việc khác nhẹ nhàng hơn và được giảm bớt một giờ
làm việc mà vẫn hưởng đủ lương.
Đáp án: A
Câu 37: Đồng chí cho biết người sử dụng lao động không được sa thải hoặc
đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ trong trường hợp
nào?
A. Vì lý do kết hôn.
B. Mang thai, nghỉ thai sản.
C. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
D. Tất cả các trường hợp trên.
Đáp án: D
Câu 38: Đồng chí cho biết lao động nữ mang thai có quyền đơn phương
chấm dứt, tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động trong trường hợp nào?
A. Nếu có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chứng nhận
tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi.
B. Nếu có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chứng nhận tiếp tục làm
việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi.
C. Nếu có xác nhận của cơ quan y tế chứng nhận tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng
xấu tới thai nhi.
D. Nếu có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chứng nhận
thai nhi yếu.
Đáp án: A
Câu 39: Đồng chí cho biết khi lao động nữ mang thai được quyền đơn
phương chấm dứt, tạm hoãn hợp đồng lao động theo chỉ định của cơ sở khám

9


bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, thì thời gian lao động nữ phải báo trước cho
người sử dụng lao động là bao nhiêu ngày?
A. 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn;
B. 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
C. Tùy thuộc vào thời hạn do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chỉ
định.
D. Tùy thuộc vào thời hạn do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ định.
Đáp án: C
Câu 40: Đồng chí cho biết điều kiện lao động nữ có thể đi làm trước thời hạn
nghỉ sinh con ?
A. Có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc đi làm
sớm không có hại cho sức khoẻ của người lao động và được người sử dụng lao động
đồng ý, khi đã nghỉ ít nhất được 04 tháng.
B. Có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và được người sử
dụng lao động đồng ý, khi đã nghỉ ít nhất được 04 tháng.
C. Có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc đi làm
sớm không có hại cho sức khoẻ của người lao động và được người sử dụng lao động
đồng ý, khi đã nghỉ ít nhất được 05 tháng.
D. Có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc đi làm
sớm không có hại cho sức khoẻ của người lao động, khi đã nghỉ ít nhất được 04 tháng.
Đáp án: A
BỘ CÂU HỎI PHẦN THI TRẮC NGHIỆM

Kiến thức gia đình
Câu 1: Anh (chị) hãy cho biết gia đình Việt Nam có mấy chức năng cơ bản?
a. 3 chức năng
b. 4 chức năng

c. 5 chức năng
d. 6 chức năng
Câu 2: Anh (chị) hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng?
a. Gia đình có 3 chức năng cơ bản: chức năng sinh sản; chức năng kinh tế; chức
năng giáo dục
b. Gia đình có 4 chức năng cơ bản: chức năng sinh sản; chức năng kinh tế; chức
năng giáo dục; chức năng tâm lý, tình cảm
c. Gia đình có 5 chức năng cơ bản: chức năng sinh sản; chức năng kinh tế; chức
năng giáo dục; chức năng tâm lý, tình cảm; chức năng bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
d. Gia đình có 6 chức năng cơ bản: chức năng sinh sản; chức năng kinh tế; chức
năng giáo dục; chức năng tâm lý; chức năng bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; chức năng tình
cảm
Câu 3: Anh (chị) hãy cho biết Luật Phòng, chống bạo lực gia đình có hiệu lực
thi hành từ thời gian nào?
a. Từ 07/01/2008
b. Từ 01/7/2008
c. Từ 07/01/2009
d. Từ 01/7/2009
10


Câu 4: Anh (chị) hãy cho biết bạo lực gia đình là gì?
a. Là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn
hại về thể chất đối với thành viên khác trong gia đình
b. Là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn
hại về tinh thần đối với thành viên khác trong gia đình
c. Là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn
hại về kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.
d. Đáp án a,b và c đều đúng
Câu 5: Anh (chị) hãy cho biết nạn nhân bạo lực gia đình có những quyền

gì?:
a. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền bảo vệ sức khỏe, tính mạng,
nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp khác của mình
b. Yêu cầu cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn, bảo vệ,
cấm tiếp xúc theo quy định pháp luật
c. Được cung cấp dịch vụ y tế, tư vấn tâm lý, pháp luật; Được bố trí nơi tạm lánh,
được giữ bí mật về nơi tạm lánh và thông tin khác theo quy định pháp luật
d. Đáp án a,b và c đều đúng
Câu 6: Anh (chị) hãy cho biết những hành vi nào sau đây được xem là hành
vi bạo lực gia đình?
a. Hành hạ, ngược đãi, đánh đập, lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức
khoẻ, tính mạng; danh dự, nhân phẩm..
b. Cưỡng ép quan hệ tình dục; Cưỡng ép tảo hôn, kết hôn, ly hôn hoặc cản trở
hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.
c. Cưỡng ép thành viên gia đình lao động quá sức, đóng góp tài chính quá khả
năng của họ; kiểm soát thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo ra tình trạng phụ
thuộc về tài chính;
d. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 7: Anh (chị) hãy cho biết hành vi “Chiếm đoạt, huỷ hoại, đập phá hoặc
có hành vi khác cố ý làm hư hỏng tài sản riêng của thành viên khác trong gia đình
hoặc tài sản chung của các thành viên gia đình” có phải là hành vi bạo lực gia đình
hay không?
a. Đây không phải là hành vi bạo lực gia đình
b. Đây là hành vi bạo lực gia đình
c. “Chiếm đoạt, hủy hoại, đập phá …làm hư hỏng tài sản riêng của thành viên
khác trong gia đình” mới là hành vi bạo lực gia đình
d. “Chiếm đoạt, hủy hoại, đập phá …làm hư hỏng tài sản chung của thành viên
khác trong gia đình” mới là hành vi bạo lực gia đình
11



Câu 8: Anh (chị) hãy cho biết các hành vi bạo lực quy định ngoài việc áp
dụng đối với những thành viên trong gia đình còn áp dụng đối với đối tượng nào?
a. Đối với thành viên gia đình của vợ, chồng đã ly hôn
b. Đối với nam, nữ không đăng ký kết hôn mà chung sống với nhau như vợ chồng
c. Đáp án a,b đúng
d. Đáp án a,b sai
Câu 9: Anh (chị) hãy cho biết người có hành vi bạo lực gia đình có những
nghĩa vụ nào?
a. Tôn trọng sự can thiệp hợp pháp của cộng đồng; chấm dứt ngay hành vi bạo
lực; Chấp hành quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
b. Kịp thời đưa nạn nhân đi cấp cứu, điều trị; chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình,
trừ trường hợp nạn nhân từ chối.
c. Bồi thường thiệt hại cho nạn nhân bạo lực gia đình khi có yêu cầu và theo quy
định của pháp luật.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 10: Anh (chị) hãy cho biết thông tin, tuyên truyền về phòng, chống bạo
lực gia đình phải bảo đảm các yêu cầu nào sau đây?
a. Chính xác, rõ ràng, đơn giản, thiết thực;
b. Phù hợp với từng đối tượng, trình độ, lứa tuổi, giới tính, truyền thống, văn hóa,
bản sắc dân tộc, tôn giáo;
c. Không làm ảnh hưởng đến bình đẳng giới, danh dự, nhân phẩm, uy tín của nạn
nhân bạo lực gia đình và các thành viên khác trong gia đình.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 11: Anh (chị) hãy cho biết hành vi nào bị nghiêm cấm trong Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình?
a. Cưỡng bức, kích động, xúi giục, giúp sức người khác thực hiện hành vi bạo lực
gia đình.
b. Sử dụng, truyền bá thông tin, hình ảnh, âm thanh nhằm kích động bạo lực gia
đình.

c. Trả thù, đe doạ trả thù người giúp đỡ nạn nhân bạo lực gia đình, người phát
hiện, báo tin, ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình và các hành vi khác theo quy định
pháp luật
d. Đáp án a,b và c đều đúng
Câu 12: Anh (chị) hãy cho biết những hình thức thông tin, tuyên truyền về
phòng, chống bạo lực gia đình?
a. Thực hiện trực tiếp; thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.
12


b. Lồng ghép trong việc giảng dạy, học tập tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân.
c. Thông qua hoạt động văn học, nghệ thuật, sinh hoạt cộng đồng và các loại hình
văn hoá quần chúng khác.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 13: Anh (chị) hãy cho biết đối tượng nào có thẩm quyền ra Quyết định
cấm tiếp xúc?
a. Chủ tịch UBND cấp huyện
b. Tòa án
c. Chủ tịch UBND cấp xã
d. Đáp án b,c đúng
Câu 14: Anh (chị) hãy cho biết Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định cấm
tiếp xúc bao nhiêu ngày đối với người có hành vi bạo lực gia đình?
a. Không quá 05 ngày
b. Không quá 04 ngày
c. Không quá 03 ngày
d. Không quá 02 ngày
Câu 15: Anh (chị) hãy cho biết các điều kiện để Chủ tịch UBND cấp xã quyết
định áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc?
a. Có đơn yêu cầu của nạn nhân bạo lực gia đình, người giám hộ hoặc người đại

diện hợp pháp hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; trường hợp cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền có đơn yêu cầu thì phải có sự đồng ý của nạn nhân bạo lực gia đình;
b Hành vi bạo lực gia đình gây tổn hại hoặc đe doạ gây tổn hại đến sức khỏe hoặc
đe doạ tính mạng của nạn nhân bạo lực gia đình;
c Người có hành vi bạo lực gia đình và nạn nhân bạo lực gia đình có nơi ở khác
nhau trong thời gian cấm tiếp xúc.
d. Tất cả các điều kiện trên.
Câu 16: Anh (chị) hãy cho biết Quyết định cấm tiếp xúc của Chủ tịch UBND
cấp xã có hiệu lực từ khi nào?
a. Sau ngày ký
b. Ngay sau khi ký
c. Khi đã được gửi cho người có hành vi bạo lực gia đình
d. Khi đã được gửi cho nạn nhân bạo lực gia đình
Câu 17: Anh (chị) hãy cho biết người có hành vi bạo lực gia đình vi phạm
quyết định cấm tiếp xúc có thể bị xử lý như thế nào?
a.Tạm giữ hành chính
b. Xử phạt vi phạm hành chính
c. Xử lý Hình sự
13


d. Đáp án a, b đúng
Câu 18: Anh (chị) hãy cho biết Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã ra quyết
định cấm tiếp xúc huỷ bỏ quyết định đó khi nào?
a. Có đơn yêu cầu của nạn nhân bạo lực gia đình
b. Biện pháp này không còn cần thiết
c. Phát hiện những thông tin sai lệch làm căn cứ ra quyết định
d. Đáp án a,b và c đều đúng
Câu 19: Anh (chị) hãy cho biết người có hành vi bạo lực gia đình vi phạm
quyết định cấm tiếp xúc có thể bị áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục

hành chính trong các trường hợp nào?
a. Có đơn đề nghị của nạn nhân bạo lực gia đình;
b. Người vi phạm quyết định cấm tiếp xúc đã bị cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền nhắc nhở nhưng vẫn cố tình vi phạm.
c. Hai đáp án trên đều đúng
d. Hai đáp án trên đều sai
Câu 20: Anh (chị) hãy cho biết hành vi bạo lực gia đình gây tổn hại hoặc đe
dọa gây tổn hại đến sức khỏe hoặc đe dọa tính mạng của nạn nhân bạo lực gia đình
được xác định khi có một trong những căn cứ nào?
a. Có giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về việc khám và điều trị
thương tích do hành vi bạo lực gia đình gây ra
b. Có dấu vết thương tích trên cơ thể nạn nhân có thể nhận thấy rõ bằng mắt
thường hoặc có dấu hiệu rõ ràng về hoảng loạn tinh thần của nạn nhân bạo lực gia đình
c. Có chứng cứ chứng minh có sự đe dọa gây tổn hại đến sức khỏe hoặc tính
mạng của nạn nhân bạo lực gia đình
d. Cả ba căn cứ trên đều đúng.
Câu 21: Anh (chị) hãy cho biết trường hợp nào mà người có hành vi bạo lực
gia đình được tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình sau khi báo cáo với người
đứng đầu cộng đồng dân cư nơi cư trú của nạn nhân bạo lực gia đình?
a. Gia đình có việc tang lễ, cưới hỏi, đám giỗ;Gia đình có người bị tai nạn, bị
bệnh nặng
b. Gia đình có việc tang lễ, cưới hỏi; Gia đình có người bị tai nạn, bị bệnh nặng;
Tài sản của gia đình bị thiệt hại nặng do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh
c. Gia đình có người bị tai nạn, bị bệnh nặng; Gia đình có người đang sinh nở
d. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 22: Anh (chị) hãy cho biết cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình ngoài công lập được Nhà nước hỗ trợ kinh
phí trong trường hợp nào?
14



a. Cơ sở được thành lập tại địa bàn có nhiều nạn nhân bạo lực gia đình theo xác
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b. Cơ sở được thành lập ở vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
c. Cơ sở được thành lập ở vùng sâu, vùng xa, vùng có đông đồng bào dân tộc
thiểu số.
d. Đáp án a, b đúng.
Câu 23: Anh (chị) hãy cho biết Quyết định cấm tiếp xúc bắt buộc phải có
những gì?
a. Phải có chữ ký của người ra quyết định và chữ ký của nạn nhân bạo lực gia
đình
b. Phải có chữ ký của người ra quyết định và người có hành vi bạo lực gia đình
c. Phải có chữ ký của người ra quyết định và phải được đóng dấu
d. Đáp án a,b và c đều đúng
Câu 24: Anh (chị) hãy cho biết nạn nhân bạo lực gia đình có nghĩa vụ gì?
a. Cung cấp thông tin liên quan đến bạo lực gia đình cho cơ quan, tổ chức, người
có thẩm quyền khi có yêu cầu.
b. Cung cấp thông tin liên quan đến bạo lực gia cho bất cứ ai có yêu cầu.
c. Chỉ cung cấp thông tin liên quan đến bạo lực gia đình cho Chủ tịch UBND xã
nơi có hành vi bạo lực gia đình xảy ra .
d. Chỉ cung cấp thông tin liên quan đến bạo lực gia đình cho Công an xã nơi có
hành vi bạo lực gia đình xảy ra .
Câu 25: Anh (chị) hãy cho biết người trực tiếp tham gia phòng, chống bạo
lực gia đình được hưởng chính sách gì?
a. Người trực tiếp tham gia phòng, chống bạo lực gia đình sẽ được thưởng một
khoản tiền tương ứng
b. Người trực tiếp tham gia phòng, chống bạo lực gia đình sẽ được chính quyền
địa phương tặng giấy khen
c. Người trực tiếp tham gia phòng, chống bạo lực gia đình mà có thành tích thì

được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng
d. Tất cả đều đúng
Câu 26: Anh (chị) hãy cho biết người có hành vi dũng cảm cứu người, cứu
tài sản của Nhà nước và nhân dân khi trực tiếp thực hiện việc ngăn chặn hành vi
bạo lực gia đình, nếu bị chết thì được được hưởng chính sách gì?
a. Được Nhà nước bồi thường một khoản tiền tương ứng
b. Những người mà người đã chết đó phải nuôi lúc còn sống thì được Nhà nước
tiếp tục nuôi cho đến khi họ có thể tự nuôi sống mình
c. Được xem xét để công nhận là Liệt sĩ
d. Tất cả đều đúng
15


Câu 27: Anh (chị) hãy cho biết người có hành vi bạo lực gia đình theo quy
định tại Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, nếu thời gian giữa hai lần thực hiện
hành vi bạo lực không quá 12 tháng thì sẽ bị xử lý như thế nào?
a. Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư
b. Bị phạt 200.000 đồng
c. Đáp án a, b đúng
d. Đáp án a, b sai
Câu 28: Anh (chị) hãy cho biết biện pháp cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực
gia đình là việc không cho phép người có hành vi bạo lực gia đình thực hiện những
hành vi nào?
a. Đến gần nạn nhân trong khoảng cách dưới 30m; trừ trường hợp giữa người có
hành vi bạo lực gia đình và nạn nhân có sự ngăn cách như tường, hàng rào… bảo đảm
đủ an toàn cho nạn nhân
b. Sử dụng điện thoại, fax, thư điện tử hoặc các phương tiện thông tin khác để
thực hiện hành vi bạo lực với nạn nhân
c. Đáp án a, b đúng
d. Đáp án a, b sai

Câu 29: Anh (chị) hãy cho biết khi áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc phải ưu
tiên bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp các đối tượng nào?
a. Trẻ em, phụ nữ, người cao tuổi, người tàn tật
b. Trẻ em, phụ nữ mang thai, người nghèo
c. Phụ nữ mang thai, người không nơi nương tựa, người cao tuổi
d. Người cao tuổi, trẻ em bị tàn tật, người nghèo
Câu 30: Anh (chị) hãy cho biết hành vi nào bị nghiêm cấm trong Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình?
a. Cản trở việc phát hiện, khai báo và xử lý hành vi bạo lực gia đình.
b. Lợi dụng hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình để trục lợi hoặc thực hiện
hoạt động trái pháp luật.
c. Dung túng, bao che, không xử lý, xử lý không đúng quy định của pháp luật đối
với hành vi bạo lực gia đình.
d. Đáp án a,b và c đều đúng
Câu 31: Anh (chị) hãy cho biết những nguyên tắc nào là đúng trong các
nguyên tắc hòa giải mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên gia đình?
a. Kịp thời, chủ động, kiên trì; Tôn trọng sự tự nguyện tiến hành hòa giải của các
bên.
b. Phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước, đạo đức xã hội và phong tục, tập quán tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
c. Khách quan, công minh, có lý, có tình; Giữ bí mật thông tin đời tư của các bên.
d. Tất cả đều đúng
16


Câu 32: Anh (chị) hãy cho biết những trường hợp nào không được hòa giải
mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên gia đình theo quy định của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình?
a. Vụ việc thuộc tội phạm hình sự
b. Vụ việc thuộc tội phạm hình sự, trừ trường hợp người bị hại yêu cầu không xử

lý theo quy định của pháp luật hình sự;
c. Vụ việc thuộc hành vi vi phạm pháp luật bị xử lý hành chính.
d. Đáp án b, c đúng
Câu 33: Anh (chị) hãy cho biết việc tư vấn về gia đình ở cơ sở tập trung vào
các đối tượng?
a. Người có hành vi bạo lực gia đình; Nạn nhân bạo lực gia đình; Người nghiện
rượu, ma tuý, đánh bạc; Người chuẩn bị kết hôn
b. Người có hành vi bạo lực gia đình; Nạn nhân bạo lực gia đình; Người chuẩn bị
ly hôn; người nghiện ma túy
c. Người có hành vi bạo lực gia đình; Nạn nhân bạo lực gia đình; người chuẩn bị
kết hôn; người đang có vợ có chồng nhưng đang chung sống như vợ chồng với người
khác
d. Tất cả đều đúng
Câu 34: Anh (chị) hãy cho biết nếu một người nào đó phát hiện có hành vi
bạo lực gia đình thì phải làm gì?
a. Kịp thời báo tin cho cơ quan công an nơi gần nhất hoặc Uỷ ban nhân dân cấp
xã , trừ trường hợp pháp luật có quy định khác
b. Kịp thời báo tin cho Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng đầu cộng đồng
dân cư nơi xảy ra bạo lực, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác
c. Kịp thời báo tin cho cơ quan công an nơi gần nhất hoặc Uỷ ban nhân dân cấp
xã hoặc người đứng đầu cộng đồng dân cư nơi xảy ra bạo lực, trừ trường hợp pháp luật
có quy định khác
d. Kịp thời báo tin cho cơ quan công an nơi gần nhất hoặc người đứng đầu cộng
đồng dân cư nơi xảy ra bạo lực, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác
Câu 35: Anh (chị) hãy cho biết người có thẩm quyền khi phát hiện và nhận
được tin báo về bạo lực gia đình cần phải làm gì?
a. Kịp thời xử lý
b. Kiến nghị, yêu cầu cơ quan, người có thẩm quyền xử lý
c. Giữ bí mật về nhân thân và trong trường hợp cần thiết áp dụng biện pháp bảo
vệ người phát hiện, báo tin về bạo lực gia đình

d. Tất cả đều đúng
Câu 36: Anh (chị) hãy cho biết cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình gồm
những cơ sở nào?
a. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;Cơ sở bảo trợ xã hội;
17


b. Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; Địa chỉ tin cậy ở cộng đồng
c. Cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
d. Tất cả đều đúng
Câu 37: Anh (chị) hãy cho biết trách nhiệm của cá nhân trong Phòng, chống
bạo lực gia đình?
a. Thực hiện quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình, hôn nhân
và gia đình, bình đẳng giới, phòng, chống ma túy, mại dâm và các tệ nạn xã hội khác
b. Kịp thời ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình và thông báo cho cơ quan, tổ chức,
người có thẩm quyền
c. Đáp án a, b đúng
d. Đáp án a, b sai
Câu 38: Anh (chị) hãy cho biết ngày Quốc tế hạnh phúc là ngày, tháng nào?
a. 3/3
b. 8/3
c. 20/3
d. 26/3
Câu 39: Anh (chị) hãy cho biết ngày Quốc tế hạnh phúc được lấy ý tưởng từ
quốc gia nào?
a. Trung Quốc.
b. Malaysia.
c. Bhutan.
d. Nhật Bản.
Câu 40: Anh (chị) hãy cho biết chủ đề ngày Quốc tế hạnh phúc năm 2016 tại

Việt Nam?
a. Hành động vì gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh.
b. Yêu thương và chia sẻ.
c. Xây dựng môi trường sống, học tập và làm việc hạnh phúc.
d. Hãy hành động vì hạnh phúc.

18



×