Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

B15 CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH GÃY XƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 20 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ
BỘ MÔN NGOẠI

CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH GÃY XƯƠNG
GIẢNG VIÊN: HOÀNG VIẾT THÁI


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cơ chế gẫy xương.
2. Nêu triệu chứng, biến chứng, hướng điều trị gãy xương.
3. Mô tả cách lập kế hoạch chăm sóc người bệnh gẫy xương


1. Khái niệm


2. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ
- Thường do chấn thương
- Gẫy xương do 2 cơ chế


3. PHÂN LOẠI GÃY XƯƠNG
- Gẫy xương được phân làm hai loại:

+ Gẫy xương kín.

+ Gẫy xương hở


4. TRIỆU CHỨNG
4.1. Triệu chứng không chắc chắn



- Đau.
- Sưng nề bầm tím.
- Giảm hoặc mất cơ năng


4.2. Triệu chứng chắc chắn


4.3. Các triệu chứng khác
4.3.1. Tại chỗ

4.3.2. Toàn thân
4.3.3. X- Quang:


Quá trình liền xương
G.đ tụ máu
ổ gẫy

Cal xương
liên kết

Cal xương
vĩnh viễn

Cal xương
nguyên phát



5. BIẾN CHỨNG
5.1. Biến chứng sớm
- Sốc.
- Từ gãy kín thành gãy hở.
- Tổn thương MM – TK.
5.2. Biến chứng muộn
Viêm xương

Khớp giả


6. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
6.1. Sơ cứu
- Phòng chống sốc.
- Bất động xương.
- Vận chuyển nhẹ nhàng.


6.2. Điều trị thực thụ

6.2.1. Điều trị bảo tồn
6.2.2. Phẫu thuật


7. CHĂM SÓC
7.1. Nhận định
7.1.1. Tình trạng chung
- Người bệnh có sốc?
- Dấu hiệu nhiễm trùng, nhiễm độc?
- Có tổn thương phối hợp nơi khác?

- Dinh dưỡng và tiêu hóa?
- Tâm lý?


7.1.2. Tình trạng tại chỗ
- Trước khi điều trị thực thụ:
+ Gãy kín hay hở, bất động chưa?
+ Tình trạng tuần hoàn, vận động, cảm giác ngọn chi?
- Sau bó bột:
+ Tình trạng bột, chèn ép mạch?
+ Nếu có vết thương: dịch thấm băng.
- Sau phẫu thuật:
+ Băng vết mổ?
+ Ống dẫn lưu?


7.1.Trước khi điều trị thực thụ
Chẩn đoán chăm sóc

Lập kế hoạch chăm sóc
+ Thực hiện thuốc giảm đau

- Phòng và + Bất động xương gãy
* Nguy cơ sốc do đau và mất máu
chống sốc
+ Băng cầm máu, thở oxy
+ Báo Bs kịp thời diễn biến NB


7.2. Sau khi bó bột

Chẩn đoán chăm sóc

Lập kế hoạch chăm sóc
+ Bó bột rạch dọc

* Nguy cơ chèn ép bột

- Giảm nguy + Theo dõi tuần hoàn ngọn chi
cơ chèn ép
+ Hẹn khám lại sau 24 giờ
bột
+ Cho gác cao chi


7.2. Sau khi bó bột
Lập kế hoạch chăm sóc

Chẩn đoán CS

* Nguy cơ bội
nhiễm và teo cơ
cứng khớp

- Giảm nguy
cơ bội nhiễm
và teo cơ
cứng khớp

+ Uống nhiều nước, vệ sinh toàn thân
+ Săn sóc vùng tỳ đè.

+ Nếu bột bẩn, thấm dịch


7.3. Sau mổ
Chẩn đoán chăm sóc

Lập kế hoạch chăm sóc
+ Theo dõi dấu hiệu sinh tồn

* Nguy cơ biến loạn DHST

- Giảm nguy + Theo dõi vết mổ, sonde dẫn
cơ biến loạn lưu
DHST, chảy
+ Thực hiện thuốc giảm đau,
máu
truyền dịch theo y lệnh


7.3. Sau mổ
Chẩn đoán chăm sóc

Lập kế hoạch chăm sóc
+ Thay băng vết mổ

* Nguy cơ nhiễm trùng vết mổ,
viêm xương.

- Giảm nguy + Theo dõi vết mổ, dịch qua


nhiễm sonde dẫn lưu
trùng vết mổ,
+ Thực hiện y lệnh thuốc
viêm xương
kháng sinh


7.4. Đánh giá
NB gãy xương được đánh giá là chăm sóc tốt khi:
•Được sơ cứu tốt, tránh từ gãy xương kín thành gãy xương
hở, ngăn ngừa và chống sốc tốt.
•Không có các tai biến sau mổ và bó bột.
•Được hướng dẫn chế độ ăn hợp lý và tập vận động phục hồi
chức năng



×