Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm Và Gợi Ý Trả Lời Của Hội Thi Hòa Giải Viên Giỏi Lần Thứ III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.82 KB, 19 trang )

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ GỢI Ý TRẢ LỜI
CỦA HỘI THI HÒA GIẢI VIÊN GIỎI LẦN THỨ III

Tổng số 63 câu: Chọn phương án đúng
Phần gợi ý trả lời in nghiêng đậm
I. Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành (15 câu)
Câu 1. Hòa giải ở cơ sở là gì?
a) Là việc hòa giải viên hướng dẫn, giúp đỡ các bên đạt được thỏa thuận,
tự nguyện giải quyết với nhau các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật
theo quy định của Luật hòa giải ở cơ sở. (khoản 1 Điều 2 Luật hòa giải ở cơ
sở)
b) Là việc Ủy ban nhân cấp xã hòa giải các mâu thuẫn, xích mích tại thôn
làng, ấp bản, tổ dân phố.
c) Là việc Tòa án nhân dân tiến hành hòa giải các vụ việc mà người dân ở
cơ sở yêu cầu.
d) Là việc giám đốc doanh nghiệp và người lao động giải quyết tranh chấp
về tiền lương và các điều kiện lao động tại doanh nghiệp.
Câu 2. Trường hợp nào sau đây được hoà giải ở cơ sở?
a) Tranh chấp phát sinh từ quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.
b) Mâu thuẫn giữa các bên trong việc sử dụng lối đi qua nhà, lối đi chung,
sử dụng điện, nước sinh hoạt, công trình phụ, giờ giấc sinh hoạt, gây mất vệ sinh
chung hoặc các lý do khác.
c) Tranh chấp phát sinh từ quan hệ dân sự như tranh chấp về quyền sở hữu,
nghĩa vụ dân sự, hợp đồng dân sự, thừa kế, quyền sử dụng đất;
d) Cả 3 phương án trên. (Điều 3 luật Hòa giải ở cơ sở; khoản 1 Điều 5
NĐ số 15/2014/NĐ-CP)
Câu 3. Trường hợp nào sau đây không được hòa giải ở cơ sở ?
a) Mâu thuẫn, tranh chấp xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công
cộng.
b) Kết hôn trái pháp luật.


1


c) Tranh chấp giữa chủ sử dụng lao động với người lao động.
d) Cả 3 phương án trên. (Điều 3 Luật Hòa giải ở cơ sở; khoản 2 Điều 5
NĐ số 15/2014/NĐ-CP)
Câu 4. Trường hợp chưa xác định được vụ, việc thuộc phạm vi hòa giải
ở cơ sở, hòa giải viên đề nghị ai hướng dẫn?
a) Tổ trưởng tổ hòa giải.
b) Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
c) Công chức tư pháp - hộ tịch. (Điều 7 NĐ số 15/2014/NĐ-CP)
d) Cả 3 phương án trên.
Câu 5. Nội dung nào sau đây thuộc chính sách của Nhà nước đối với
công tác hòa giải ở cơ sở ?
a) Khuyến khích các bên giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp bằng hình thức
hòa giải ở cơ sở và các hình thức hòa giải thích hợp khác. Khuyến khích những
người có uy tín trong gia đình, dòng họ, cộng đồng dân cư tham gia hòa giải ở
cơ sở và tham gia các hình thức hòa giải thích hợp khác.
b) Phát huy vai trò nòng cốt của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
thành viên của Mặt trận trong công tác hòa giải ở cơ sở.
c) Tạo điều kiện, hỗ trợ cho hoạt động hòa giải ở cơ sở; khuyến khích tổ
chức, cá nhân đóng góp, hỗ trợ cho hoạt động hòa giải ở cơ sở.
d) Cả 3 phương án trên. (Điều 5 Luật Hòa giải ở cơ sở)
Câu 6. Người được bầu làm hòa giải viên phải có điều kiện, tiêu chuẩn
gì?
a) Là công dân Việt Nam thường trú tại cơ sở, tự nguyện tham gia hoạt
động hòa giải.
b) Có phẩm chất đạo đức tốt; có uy tín trong cộng đồng dân cư.
c) Có khả năng thuyết phục, vận động nhân dân; có hiểu biết pháp luật.
d) Thỏa mãn đủ cả 03 tiêu chuẩn trong phương án a, b và c. (Điều 7

Luật Hòa giải ở cơ sở)

2


Câu 7. Trường hợp nào sau đây hòa giải viên từ chối tiến hành hòa
giải?
a) Bản thân có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến vụ, việc hòa giải.
b) Có lý do dẫn đến không thể bảo đảm khách quan, công bằng trong hòa giải.
c) Khi xác định vụ, việc không thuộc phạm vi hòa giải theo quy định.
d) Cả 3 phương án trên. (khoản 3 Điều 10 Luật hòa giải ở cơ sở; Điều 6
NĐ số 15/2014/NĐ-CP)
Câu 8. Khi thuộc trường hợp nào dưới đây Hòa giải viên phải thông
báo kịp thời cho tổ trưởng tổ hòa giải?
a) Thấy mâu thuẫn, tranh chấp nghiêm trọng có thể dẫn đến hành vi bạo lực
gây ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của các bên hoặc gây mất trật tự công
cộng.
b) Phát hiện mâu thuẫn, tranh chấp có dấu hiệu vi phạm pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính hoặc pháp luật hình sự.
c) Có những vấn đề phát sinh trong quá trình theo dõi, đôn đốc thực hiện
thỏa thuận hòa giải thành.
d) Cả 3 phương án trên. (Khoản 4, Khoản 5 Điều 10 và Điều 26 Luật
Hòa giải ở cơ sở)
Câu 9. Tổ trưởng tổ hòa giải không có quyền và nghĩa vụ nào sau đây?
a) Phân công, phối hợp hoạt động của các hòa giải viên.
b) Đại diện cho tổ hòa giải trong quan hệ với Trưởng ban công tác Mặt trận,
trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác trong thực
hiện trách nhiệm của tổ hòa giải.
c) Ra quyết định công nhận hòa giải thành. (Điều 15 Luật hòa giải ở cơ
sở)

d) Đề nghị cho thôi làm hòa giải viên theo khoản 2 Điều 11 của Luật hòa
giải ở cơ sở.
Câu 10. Khi tiến hành hòa giải ở cơ sở dựa vào căn cứ nào dưới đây?
a) Một bên hoặc các bên yêu cầu hòa giải.
b) Hòa giải viên chứng kiến hoặc biết vụ, việc thuộc phạm vi hòa giải.
c) Theo phân công của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc đề nghị của cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan.

3


d) Cả 3 phương án trên. (Điều 16 Luật hòa giải ở cơ sở)
Câu 11. Các bên hòa giải ở cơ sở có quyền và nghĩa vụ nào dưới đây?
a) Được bày tỏ ý chí và quyết định về nội dung giải quyết hòa giải.
b) Đồng ý hoặc từ chối hòa giải; yêu cầu tạm dừng hoặc chấm dứt hòa giải.
c) Trình bày đúng sự thật các tình tiết của vụ, việc; cung cấp tài liệu, chứng
cứ có liên quan.
d) Cả 3 phương án trên. (Điều 17 Luật HGCS)
Câu 12. Ai có thể được mời tham gia hòa giải ở cơ sở?
a) Người có uy tín trong dòng họ, ở nơi sinh sống, nơi làm việc.
b) Người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; đại diện của cơ quan, tổ
chức hoặc người có uy tín khác.
c) Già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc.
d) Tất cả các phương án trên. ( Khoản 1 Điều 19 Luật HGCS)
Câu 13. Người nào sẽ hòa giải khi các bên thuộc đối tượng hòa giải ở
thôn, tổ dân phố khác nhau?
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có mâu thuẫn, tranh chấp.
b) Tổ trưởng tổ hòa giải hoặc hòa giải viên được phân công hòa giải ở các
thôn, tổ dân phố đó phối hợp, trao đổi thông tin, bàn về biện pháp tiến hành hòa
giải và thông báo với Trưởng ban công tác Mặt trận tại nơi đó cùng phối hợp giải

quyết.
c) Các hòa giải viên cùng tiến hành hòa giải và thông báo kịp thời với tổ
trưởng tổ hòa giải về kết quả hòa giải.
d) Hai phương án: b và c (Điều 22 Luật Hòa giải ở cơ sở; Điều 8 NĐ số
15/2014/NĐ-CP)
Câu 14. Hòa giải viên phải làm gì khi các bên thuộc đối tượng hòa giải
không đạt được thỏa thuận và việc tiếp tục hòa giải không thể đạt được kết
quả?
a) Quyết định kết thúc hòa giải.
b) Hướng dẫn các bên đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết
theo quy định của pháp luật.

4


c) Lập văn bản hòa giải không thành.
d) Phương án a, b. (khoản 3 Điều 23 Luật Hòa giải ở cơ sở; Khoản 2
Điều 10 NĐ số 15/2014/NĐ-CP)
Câu 15. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận kết
quả hòa giải thành ở cơ sở ?
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Tòa án nhân dân cấp huyện. (Điều 416 Bộ luật tố tụng dân sự 2015)
c) Phòng Tư pháp cấp huyện;
d) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện.
II. Lĩnh vực dân sự (21 câu)
Câu 16. Người nào dưới đây là người thành niên?
a) Người dưới 16 tuổi.
b) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
c) Người từ đủ 18 tuổi trở lên. (khoản 1 Điều 20 Bộ luật dân sự năm
2015)

Câu 17. Người nào dưới đây có thể bị tuyên bố hạn chế năng lực hành vi
dân sự?
a) Người nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá
tán tài sản của gia đình. (khoản 1 Điều 24 Bộ luật dân sự 2015)
b) Người thành niên do tình trạng thể chất hoặc tinh thần mà không đủ khả
năng nhận thức, làm chủ hành vi nhưng chưa đến mức mất năng lực hành vi dân
sự.
c) Người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức,
làm chủ được hành vi.
Câu 18. Để giao dịch dân sự có hiệu lực cần có những điều kiện gì?
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp
với giao dịch dân sự được xác lập.
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện.
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của
luật, không trái đạo đức xã hội.
d) Có đủ cả 3 điều kiện tại a, b và c nêu trên. (Khoản 1 Điều 117 Bộ luật
Dân sự 2015)

5


Câu 19. Hình thức nào dưới đây là hình thức của giao dịch dân sự ?
a) Lời nói.
b) Văn bản.
c) Hành vi cụ thể.
d) Cả 3 hình thức a, b và c trên đây. (khoản 1 Điều 119 Bộ luật dân sự
2015)
Câu 20. Khi giao dịch dân sự vô hiệu, các bên giao dịch phải làm gì?
a) Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã
nhận.Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để

hoàn trả.
b) Tất cả các bên có thu hoa lợi, lợi tức phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó
trừ trường hợp bên ngay tình.
c) Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.
d) Cả 3 phương án trên. (khoản 2, 3, 4 Điều 131 Bộ luật dân sự 2015)
Câu 21. Người phát hiện tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên phải
làm gì?
a) Người phát hiện tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên mà biết được
địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc trả lại tài sản
cho người đó.
b) Nếu không biết địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông
báo hoặc giao nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã nơi gần
nhất để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại.
c) Được tự do quản lý, sử dụng, mua bán, tặng cho tài sản đó theo ý mình.
d) Hai phương án: a và b. (khoản 1 Điều 230 Bộ luật dân sự 2015)
Câu 22. Trường hợp nào dưới đây là chiếm hữu không có căn cứ pháp
luật?
a) Người chiếm hữu là Chủ sở hữu tài sản.

6


b) Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản.
c) Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự
phù hợp với quy định của pháp luật.
d) Người chiếm hữu là người vừa mới phát hiện tài sản không xác định
được ai là chủ sở hữu. (khoản 1 Điều 165 Bộ luật dân sự 2015)
Câu 23. Chủ sở hữu tài sản có quyền nào dưới đây?
a) Được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài
sản của mình nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.

b) Được sử dụng tài sản theo ý chí của mình nhưng không được gây thiệt
hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền
và lợi ích hợp pháp của người khác.
c) Chủ sở hữu có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ bỏ
quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu hủy hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác
phù hợp với quy định của pháp luật đối với tài sản.
d) Cả ba quyền trên. (Điều 186, 190, 194 Bộ luật dân sự năm 2015)
Câu 24. Tài sản nào dưới đây là tài sản thuộc sở hữu chung của cộng
đồng?
a) Tài sản được tặng cho chung cho dòng họ, thôn, ấp, bản, làng, buôn,
phum, sóc, cộng đồng tôn giáo, cộng đồng dân cư khác.
b) Tài sản được hình thành hợp pháp từ việc khai thác tài sản chung của cộng
đồng.
c) Tài sản do các thành viên của cộng đồng cùng nhau đóng góp, quyên góp
phù hợp với quy định của pháp luật nhằm mục đích thỏa mãn lợi ích chung hợp
pháp của cộng đồng.
d) Cả 3 phương án trên (khoản 1,2 Điều 211 Bộ luật dân sự)
Câu 25. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của vợ
chồng theo nguyên tắc nào dưới đây?
a) Vợ chồng có quyền ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng, định
đoạt tài sản chung.

7


b) Vợ chồng cùng bàn bạc, thoả thuận hoặc uỷ quyền cho nhau chiếm hữu,
sử dụng, định đoạt tài sản chung.
c) Tài sản chung của vợ chồng có thể phân chia theo thoả thuận hoặc theo
quyết định của Toà án.
d) Cả 3 phương án trên. (khoản 2, 3, 4 Điều 213 Bộ luật dân sự 2015)

Câu 26. Đối với tài sản đảm bảo thì nhận định nào dưới đây là đúng ?
a) Tài sản bảo đảm phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm, trừ
trường hợp cầm giữ tài sản, bảo lưu quyền sở hữu. (khoản 1 Điều 295 Bộ
luật dân sự)
b) Tài sản bảo đảm phải là tài sản hiện có và xác định được.
c) Giá trị của tài sản bảo đảm phải lớn hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm.
d) Cả 3 nhận định trên đều đúng.
Câu 27. Nếu các bên không có thỏa thuận, việc thực hiện quyền đối với
bất động sản liền kề phải theo nguyên tắc nào?
a) Bảo đảm nhu cầu hợp lý của việc khai thác bất động sản hưởng quyền
phù hợp với mục đích sử dụng của cả bất động sản hưởng quyền và bất động sản
chịu hưởng quyền.
b) Không được lạm dụng quyền đối với bất động sản chịu hưởng quyền.
c) Không được thực hiện hành vi ngăn cản hoặc làm cho việc thực hiện
quyền đối với bất động sản hưởng quyền trở nên khó khăn.
d) Cả 3 phương án trên. (Điều 248 Bộ luật dân sự 2015)
Câu 28. Trường hợp nào thì bên bán có quyền đòi lại tài sản?
a) Bên mua không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho bên bán theo thỏa
thuận. (Điều 332 Bộ luật dân sự)
b) Bên bán muốn đòi lại do tài sản là vật kỷ niệm và hiện tại cũng không cần
tiền.
c) Giá cả tăng quá cao so với thời điểm bán và giao tài sản.

8


d) Cả ba trường hợp trên.
Câu 29. Bất động sản gồm những loại tài sản nào dưới đây?
a) Đất đai;
b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai.

c) Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng.
d) Tất cả các phương án trên. (khoản 1 Điều 107 Bộ luật dân sự 2015)
Câu 30. Đối với việc bồi thường thiệt hại thì nhận định nào là đúng?
a) Người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại có thể được giảm mức bồi
thường nếu không có lỗi hoặc có lỗi vô ý và thiệt hại quá lớn so với khả năng
kinh tế của mình.
b) Khi bên bị thiệt hại cũng có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được
bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
c) Khi mức bồi thường không còn phù hợp với thực tế thì bên bị thiệt hại
hoặc bên gây thiệt hại có quyền yêu cầu Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khác thay đổi mức bồi thường.
d) Cả 3 nhận định trên đều đúng. (khoản 2,3,4 Điều 585 Bộ luật dân sự
2015)
Câu 31. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi gây ra
thiệt hại thì ai phải bồi thường và bồi thường thế nào?
a) Cha, mẹ người gây thiệt hại phải bồi thường toàn bộ thiệt hại.
b) Người gây thiệt hại phải bồi thường toàn bộ thiệt hại do mình gây ra
bằng tài sản của mình.
c) Người gây thiệt hại phải bồi thường toàn bộ thiệt hai do mình gây ra
bằng tài sản của mình; nếu không đủ tài sản để bồi thường thì cha, mẹ phải
bồi thường phần còn thiếu bằng tài sản của mình (tài sản của cha mẹ người
thiệt hại). (khoản 2 Điều 586 Bộ luật dân sự 2015)
d) Cả 3 phương án trên.
Câu 32. Gây thiệt hại trong trường hợp nào thì không phải bồi
thường?
9


a) Gây thiệt hại trong trường hợp phòng vệ chính đáng. (Điều 594 Bộ
luật dân sự)

b) Gây thiệt hại do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng.
c) Gây thiệt hại do vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết.
d) Gây thiệt hại do say rượu hoặc bị kích thích do chất dùng ma túy.
Câu 33. Để được thừa kế di sản, cá nhân phải thỏa mãn điều kiện gì?
(Đáp án a, b)
a) Còn sống vào thời điểm mở thừa kế. (Điều 613 Bộ luật dân sự)
b) Được sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành
thai trước khi người để lại di sản chết. (Điều 613 Bộ luật dân sự)
c) Chỉ cần là cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu của người để lại di sản, không
kể còn sống hay đã chết hay bất cứ điều kiện nào.
d) Tất cả các phương án trên.
Câu 34. Đối tượng nào sau đây không được quyền hưởng di sản thừa
kế?
a) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về
hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm
trọng danh dự, nhân phẩm của người đó; Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ
nuôi dưỡng người để lại di sản.
b) Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản
trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di
chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di
sản.
c) Những người nói trên được hưởng di sản, dù người để lại di sản đã biết
hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.
d) Đối tượng thuộc a và b (khoản 1; Khoản 2 Điều 621 Bộ luật dân sự
2015)
Câu 35. Thứ tự người thừa kế theo pháp luật được xếp thế nào?

10



a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ
nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh
ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là
ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: Cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú
ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà
người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người
chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
d) Tất cả các phương án trên. (khoản 1 Điều 651 Bộ luật dân sự 2015)
Câu 36. Nhận định nào dưới đây đúng?
a) Trường hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung khi hôn nhân còn tồn tại mà
sau đó một người chết thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản.
b) Trường hợp vợ, chồng xin ly hôn mà chưa được hoặc đã được Tòa án
cho ly hôn bằng bản án hoặc quyết định chưa có hiệu lực pháp luật, nếu một
người chết thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản.
c) Người đang là vợ hoặc chồng của một người tại thời điểm người đó chết
thì dù sau đó đã kết hôn với người khác vẫn được thừa kế di sản.
d) Cả 3 trường hợp đều đúng. (Điều 655 Bộ luật dân sự 2015)
III. Lĩnh vực đất đai, bảo vệ môi trường (08 câu)
Câu 37. Hành vi nào dưới đây không bị cấm?
a) Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.
b) Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng
ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Khai hoang, phục hóa, lấn biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc,
đất có mặt nước hoang hóa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất. (Khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai năm 2013)
Câu 38. Hành vi nào dưới đây bị cấm?
a) Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho con người, sinh vật và
hệ sinh thái; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc

hại vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
11


b) Khai thác nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ, phương
pháp hủy diệt, không đúng thời vụ và sản lượng theo quy định của pháp luật.
c) Nhập khẩu, quá cảnh động vật, thực vật chưa qua kiểm dịch; vi sinh vật
ngoài danh mục cho phép.
d) Cả 3 phương án trên.(khoản 2,10,11 Điều 7 Luật bảo vệ môi trường
2014)
Câu 39. Người sử dụng đất có quyền nào dưới đây?
a) Được sử dụng đất theo nhu cầu cá nhân.
b) Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất. (Khoản 2 Điều
166 luật đất đai 2013)
b) Được tự do sở hữu vật được tìm thấy trong lòng đất.
d) Cả 3 quyền trên.
Câu 40. Người sử dụng đất có nghĩa vụ nào dưới đây?
a) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về
sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình
công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
b) Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi
ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
c) Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
d) Cả 3 nghĩa vụ nêu trên.(khoản 1,5,6 Điều 170 Luật đất đai 2013)
Câu 41. Cá nhân có quyền và nghĩa vụ gì trong bảo vệ môi trường?
a) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về môi trường.
b) Được cung cấp thông tin môi trường thông qua hoạt động công khai
thông tin môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức liên
quan

c) Bảo vệ môi trường nơi công cộng.
d) Cả 3 quyền và nghĩa vụ trên. (khoản 1 Điều 162, Điều 131, Điều 81
Luật bảo vệ môi trường 2014)

12


Câu 42. Nội dung nào thuộc chính sách của Nhà nước trong hòa giải
tranh chấp đất đai?
a) Các bên tranh chấp đất đai yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã hòa giải
hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở Tòa án nơi có đất tranh
chấp.
b) Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải
quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc
giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.(Khoản 1 Điều 202
Luật đất đai 2013)
d) Cả 3 phương án trên.
Câu 43. Người sử dụng đất hợp pháp có quyền được cấp loại giấy tờ
nào?
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất. (khoản 16 Điều 3 Luật đất đai 2013)
b) Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
d) Tất cả các loại giấy tờ trên.
Câu 44. Hộ gia đình phải thực hiện biện pháp nào để bảo vệ môi
trường?
a) Giảm thiểu, phân loại tại nguồn, thu gom và chuyển rác thải sinh hoạt
đến đúng nơi quy định.

b) Không được phát tán khí thải, gây tiếng ồn, độ rung và tác động khác
đến cộng đồng dân cư xung quanh.
c) Có công trình vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm bảo đảm vệ
sinh, an toàn.
d) Phương án a, c. (khoản 1,3, 6 Điều 82 Luật bảo vệ môi trường năm
2014)

13


V. Lĩnh vực hôn nhân và gia đình, bình đẳng giới, phòng chống bạo lực
gia đình (15 câu)
Câu 45. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
a) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ
chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc
chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ. (khoản 2 Điều 5
Luật hôn nhân gia đình 2014)
b) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa người đã từng là anh chồng
với em dâu, anh rể với em vợ
c) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa người cùng nhóm máu;
hoặc có họ trong phạm vi bốn đời.
d) Cả 3 hành vi trên.
Câu 46. Hành vi nào dưới đây bị cấm?
a) Cha mẹ đẻ đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra 15
ngày.
b) Ông, bà nhận cháu làm con nuôi. (khoản 6 Điều 13 Luật con nuôi
2010)
c) Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ, chồng làm con nuôi.
d) Cả 3 trường hợp trên.
Câu 47. Hành vi nào dưới đây bị cấm?

a) Cản trở nam, nữ thực hiện bình đẳng giới.
b) Phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức.
c) Bạo lực trên cơ sở giới.
d) Cả 3 hành vi trên.(khoản 1,2,3 Điều 10 Luật bình đẳng giới 2006)
Câu 48. Hành vi nào dưới đây là hành vi bạo lực gia đình?
a) Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa
ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với
nhau;
b) Kiểm soát thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo ra tình trạng phụ
thuộc về tài chính.
14


c) Có hành vi cố ý làm hư hỏng tài sản riêng của thành viên gia đình của
vợ, chồng đã ly hôn hoặc nam, nữ không đăng ký kết hôn mà chung sống với
nhau như vợ chồng.
d) Cả 3 hành vi trên (Điểm d,h,g khoản 1; khoản 2 Điều 2 Luật phòng
chống bạo lực gia đình năm 2007)
Câu 49. Hành vi nào dưới đây bị cấm?
a) Cưỡng bức, kích động, xúi giục, giúp sức người khác thực hiện hành vi
bạo lực gia đình.
b) Trả thù, đe doạ trả thù người giúp đỡ nạn nhân bạo lực gia đình, người
phát hiện, báo tin, ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình.
c) Cản trở việc phát hiện, khai báo và xử lý hành vi bạo lực gia đình.
d) Cả 3 hành vi trên. (khoản 2,4,5 Điều 8 Luật phòng, chống bạo lực gia
đình 2007)
Câu 50. Nam, nữ kết hôn phải tuân theo điều kiện nào dưới đây?
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
c) Cả hai bên nam và nữ không bị mất năng lực hành vi dân sự.

d) Thỏa mãn đủ các điều kiện tại cả 3 phương án trên. (điểm a,b,c
Khoản 1 Điều 8 Luật hôn nhân& gia đình)
Câu 51. Theo Luật Hôn nhân và gia đình, phạm vi 03 đời được xác
định như thế nào là đúng ?
a) Là những người cùng một gốc sinh ra gồm cha mẹ là đời thứ nhất;
anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ
hai; anh, chị, em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì là đời thứ ba.
(khoản 18 điều 3 Luật hôn nhân 7 gia đình 2014)
b) Anh chị em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ cùng mẹ khác cha là đời thứ
nhất, anh chị em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì là đời thứ hai, cháu
gọi bác, cô, cậu, dì là ông, bà là đời thứ ba.
c) Cụ (bố, mẹ của ông bà) là đời thứ nhất, ông bà là đời thứ hai; cha mẹ là
đời thứ ba.
d) Cả ba phương án trên.

15


Câu 52. Theo Luật hôn nhân và gia đình của nước ta, độ tuổi nào nam,
nữ được kết hôn?
a) Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
b) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.(Khoản 1 Điều 8
Luật Hôn nhân & gia đình)
c) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
d) Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 53. Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa người Việt
Nam ở trong nước với nhau?
a) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi sinh sống của một trong hai bên kết hôn.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú của một trong hai bên kết
hôn.

c) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký tạm trú của một trong hai bên kết hôn.
d) Cả 3 phương án trên. (khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch; Điều 12 Luật cư
trú 2006)
Câu 54. Tài sản chung của vợ chồng gồm những loại nào?
a) Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất,
kinh doanh hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân.
b) Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và
tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
c) Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn mà không phải
do vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông
qua giao dịch bằng tài sản riêng.
d) Cả 3 loại tài sản nêu tại a, b và c nêu trên (khoản 1 Điều 33 Luật hôn
nhân & gia đình)
Câu 55. Tài sản nào không phải là tài sản chung của vợ, chồng?
a) Tài sản mà mỗi người có được trước khi kết hôn.
b) Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;
tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định của pháp luật.

16


c) Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất,
kinh doanh hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân. (khoản 1 Điều 43 Luật
hôn nhân & gia đình)
d) Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng.
Câu 56. Khi nào người chồng không được yêu cầu Tòa án giải quyết ly
hôn?
a) Người vợ không đồng ý ly hôn và bố mẹ cả hai bên cũng không đồng ý.
b) Người vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng
tuổi. (khoản 3 Điều 51 Luật hôn nhân & gia đình 2014).

c) Không thống nhất được việc nuôi con, cấp dưỡng cho con và phân chia
tài sản chung của hai vợ chồng.
d) Cả 3 trường hợp nêu trên.
Câu 57. Trường hợp nào dưới đây cha mẹ bị hạn chế quyền đối với con
chưa thành niên?
a) Bị kết án về một trong các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân
phẩm, danh dự của con với lỗi cố ý hoặc có hành vi vi phạm nghiêm trọng nghĩa
vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
b) Phá tán tài sản của con; có lối sống đồi trụy.
c) Xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.
d) Cả 3 phương án trên.(khoản 1 điều 85 Luật hôn nhân & gia đình)
Câu 58. Nghĩa vụ cấp dưỡng được thực hiện giữa người nào dưới đây?
a) Giữa cha, mẹ và con; giữa anh, chị, em với nhau.
b) Giữa ông bà nội, ông bà ngoại và cháu; giữa cô, dì, chú, cậu, bác ruột và
cháu ruột.
c) Giữa vợ và chồng khi ly hôn mà bên khó khăn, túng thiếu có yêu cầu cấp
dưỡng có lý do chính đáng.
d) Cả 3 trường hợp trên. (khoản 1 Điều 107 Luật hôn nhân & gia đình
2014)
17


Câu 59. Nội dung nào dưới đây là nội dung bình đẳng giới trong gia
đình?
a) Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung,
bình đẳng trong sử dụng nguồn thu nhập chung của vợ chồng và quyết định các
nguồn lực trong gia đình.
b) Vợ, chồng bình đẳng với nhau trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn
và sử dụng biện pháp kế hoạch hoá gia đình phù hợp; sử dụng thời gian nghỉ
chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.

c) Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như
nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển. Các thành viên nam,
nữ trong gia đình có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình.
d) Cả 03 phương án trên .(Điều 18 Luật bình đẳng giới 2006)
IV. Lĩnh vực an toàn thực phẩm (03 câu)
Câu 60. Theo Luật an toàn thực phẩm năm 2010 những trường hợp
nào sau đây bị cấm?
a) Sử dụng nguyên liệu thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, không rõ
nguồn gốc, xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để sản xuất, chế biến thực
phẩm.
b) Sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã quá thời
hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được
phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; sử dụng hóa chất không rõ
nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực
phẩm.
c) Sử dụng động vật chết do bệnh, dịch bệnh hoặc chết không rõ nguyên
nhân, bị tiêu hủy để sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
d) Cả 03 trường hợp hợp trên (khoản 2, 3, 4 Điều 5 Luật an toàn thực
phẩm năm 2010)
Câu 61. Tổ chức, cá nhân vận chuyển thực phẩm phải đảm bảo các
điều kiện an toàn thực phẩm nào sau đây:
a) Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không
làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch;

18


b) Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển
theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh;
c) Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây

nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.
d) Các điều kiện a, b, c (Khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm 2010)
Câu 62. Những trường hợp nào sau đây mà cơ sở chế biến, kinh doanh
dịch vụ ăn uống vi phạm điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm?
a) Không có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực
phẩm chín.(Khoản 1 Điều 29 Luật an toàn thực phẩm năm 2010)
b) Có dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh.
c) Có dụng cụ ăn uống được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô.
d) Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Câu 63. Những trường hợp nào sau đây vi phạm điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm
a) Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm không rõ nguồn gốc và
không bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn. (Khoản 1 Điều 30 Luật an toàn
thực phẩm năm 2010)
b) Thực phẩm được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh.
c) Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ
sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây
hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.

19



×