Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Những biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả tự học ngoại ngữ của sinh viên Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.59 KB, 11 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƯ PHẠM
---------------------

HOÀNG VĂN THÁI

NHỮNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỰ HỌC NGOẠI
NGỮ CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG DU
LỊCH HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC


Lời cảm ơn
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa, các thầy giáo,
cô giáo, cán bộ, nhân viên của Khoa S- phạm - Đại học Quốc gia Hà nội
đã tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu đề
tài này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Khoa Ngoại
ngữ Du lịch, các Phòng, Khoa, Bộ môn trực thuộc, các Trung tâm cùng
toàn thể các cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên và sinh viên tr-ờng Cao
đẳng Du lịch Hà nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tác giả trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Mẹ, Vợ, cùng những
ng-ời thân trong gia đình và toàn thể bạn bè đã cổ vũ động viên, giúp đỡ
mọi mặt để tác giả chuyên tâm học tập và hoàn thành đề tài nghiên cứu
này.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến
Tiến sĩ Đặng Văn Cúc đã h-ớng dẫn và chỉ bảo tận tình để tác giả hoàn
thành luận văn này.


Dù đã có nhiều cố gắng song luận văn này không thể tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế. Kính mong nhận đ-ợc những ý kiến đóng góp
của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp.

Hà nội, tháng 1 năm 2007
Tác giả

Hoàng Văn Thái


Ký hiệu viết tắt
ĐVHT

Đơn vị học trình

BGH

Ban giám hiệu

CĐ - ĐH

Cao đẳng - Đại học

CĐDLHN

Cao đẳng Du lịch Hà nội

CBQL

Cán bộ quản lý


CNH

Công nghiệp hoá

DL

Du lịch

GD - ĐT

Giáo dục - Đào tạo

GV

Giảng viên

HĐH

Hiện đại hoá

HĐTH

Hoạt động tự học

HSSV

Học sinh, sinh viên

KS


Khác sạn

PTTH

Phổ thông trung học

QL

Quản lý


QLGD

Quản lý Giáo dục

QLNT

Quản lý Nhà tr-ờng

QTCBMA

Quản trị Chế biến món ăn

QTKDKS

Quản trị kinh doanh Khách sạn

SV


Sinh viên

VTCB

Chứng chỉ nghiệp vụ Du lịch của Tổng cục Du lịch

WTO

Tổ chức th-ơng mại thế giới

Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài

Việt Nam chúng ta, cùng với toàn thế giới đang b-ớc những b-ớc đi
đầu tiên trong thế kỉ 21. Thế kỉ của bùng nổ thông tin, của khoa học công
nghệ và hợp tác phát triển. Đồng thời, n-ớc ta cũng đang đẩy mạnh sự
nghiệp công nghiệp (CNH), hoá hiện đại hoá đất n-ớc (HĐH), nhằm đ-a
Việt Nam trở thành một n-ớc công nghiệp, văn minh hiện đại và hội nhập
quốc tế. Điều đó đặt ra nhiệm vụ cho ngành Giáo dục - Đào (GD - ĐT) tạo
là phải đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri
thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lí t-ởng độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi d-ỡng nhân cách, phẩm
chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc.[21, tr.8]. Để làm đ-ợc điều đó và để nhanh chóng đáp


ứng yêu cầu của đất n-ớc trong giai đoạn mới, giáo dục đại học n-ớc ta
phải đổi mới một cách mạnh mẽ, cơ bản và toàn diện.(nghị quyết số
14/2005/NQ-CP của Chính phủ) sao cho phù hợp với chủ tr-ơng của Đảng
thể hiện trong các văn kiện: Nghị quyết Trung -ơng 4 khoá VII chỉ rõ nhiệm

vụ quan trọng của ngành Giáo dục - Đào tạo là phải khuyến khích tự học,
Nghị quyết Trung -ơng 2 khoá VIII tiếp tục khẳng định đổi mới mạnh mẽ
ph-ơng pháp giáo dục đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn
luyện thói quen, nề nếp t- duy sáng tạo của ng-ời học......., đảm bảo thời
gian tự học tự nghiên cứu của học sinh. Văn kiện Đại hội Đảng IX cũng
nhấn mạnh: ...đổi mới nội dung, ph-ơng pháp dạy và học ..... Phát huy tinh
thần độc lập suy nghĩ và sáng tạo của học sinh, sinh viên đề cao năng lực
tự học, tự hoàn thiện học vấn và tay nghề .... Báo cáo của Ban chấp hành
Trung -ơng Đảng khoá IX về các văn kiện Đại hội X của Đảng do Tổng bí
th- Nông Đức Mạnh trình bày ngày 18/4/2006 đã nhấn mạnh : ...đổi mới
....phương pháp dạy và học theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội
hoá. Phát huy trí sáng tạo, khả năng vận dụng, thực hành của người học.
Điều 5 khoản 2 Luật giáo dục n-ớc Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
năm 2005 có ghi: Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động, t- duy sáng tạo của ng-ời học; bồi d-ỡng cho ng-ời học
năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí v-ơn
lên.
Chúng ta có thể nói rằng Đảng và Nhà n-ớc ta rất quan tâm đến vấn
đề tự học và tự học đã trở thành vấn đề cấp thiết đối với Giáo dục và Đào
tạo n-ớc ta. Tự học có ý nghĩa quyết định biến quá trình đào tạo thành quá
trình tự đào tạo.


Đất n-ớc chúng ta đang mở cửa và hội nhập, chúng ta cần ngoại ngữ để tự
chủ trong giao tiếp, kinh doanh, sản xuất. Ngoại ngữ chính là một công cụ
tạo điều kiện cho n-ớc ta hoà nhập, hội nhập với khu vực và cộng đồng
quốc tế; tiếp cận những thông tin khoa học của thế giới và các nền văn
hoá khác, cũng nh- giới thiệu nền văn hoá Việt Nam với cộng đồng quốc
tế. Thấy rõ tầm quan trọng của ngoại ngữ (tiếng Anh nói riêng) với việc xây
dựng chủ nghĩa xã hội và phát triển đất n-ớc, đặc biệt trong thời kỳ công

nghiệp hoá hiện đại hoá đất n-ớc và hội nhập quốc tế hiện nay, ngay từ
những năm 60, Nhà n-ớc chúng ta đã có nhiều chỉ thị, thông t- về dạy
học ngoại ngữ trong nhà tr-ờng, theo đó môn ngoại ngữ đ-ợc coi là bộ môn
văn hoá giáo dục phổ thông. Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng khi đánh giá
việc dạy học ngoại ngữ của những năm 60 đã chỉ rõ: Các cơ quan giáo
dục ch-a làm cho mọi ng-ời thấy rõ ngoại ngữ là một phần không thể thiếu
được trong giáo dục phổ thông (chỉ thị 43 TTg/VG ngày 11/4/1968).
Ngày 7/9/1972, trong quyết định số 251/TTg về cải tiến và tăng c-ờng công
tác dạy và học ngoại ngữ trong các tr-ờng phổ thông, Thủ t-ớng chính phủ
nhấn mạnh: Môn ngoại ngữ phải được coi là môn học phổ thông cơ bản
trong hệ thống chương trình học của các trường phổ thông từ cấp 3 trở lên.
Sau đó Bộ tr-ởng Bộ Giáo dục có thông t- chỉ đạo thi hành quyết định trên
của Chính phủ nêu rõ: ..Ngoại ngữ là môn cần đ-ợc coi trọng cũng nhToán học và Văn học ( Thông tư số 30/TT ngày 28/10/1972 của Bộ
tr-ởng Bộ Giáo dục). Ngày 15/8/1994, Thủ t-ớng chính phủ ra chỉ thị số
422/TTg nêu rõ: ..triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ (chủ
yếu là tiếng Anh) cho đội ngũ cán bộ quản lý và công chức..; Bộ Giáo
dục và Đào tạo xây dựng đề án đưa việc giảng dạy ngoại ngữ vào
chương trình bắt buộc .. Liên quan đến công tác đào tạo ngoại ngữ còn


có quyết định số 874/TTg ngày 20 tháng 11 năm 1996 của Thủ t-ớng ghi
rõ: Đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức nhà nước để tăng
c-ờng khả năng giao tiếp, nghiên cứu tài liệu n-ớc ngoài trong lĩnh vực
chuyên môn và các thông t- chỉ thị khác nh-: Thông t- liên tịch số
79/TTLT ngày 19/9/1997.. và gần đây Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP về
đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục Đại học Việt Nam giai đoạn 2006
2020 ghi rõ: ..Triển khai việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài , tr-ớc mắt
là bằng Tiếng Anh và nghị quyết phiên họp chính phủ th-ờng kỳ tháng
3 năm 2006 số 03/2006/NQ-CP ngày 03/4/2006, sau khi nghe Bộ tr-ởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo trình Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống

giáo dục quốc dân giai đoạn 2006 2015, ghi rõ: .yêu cầu


Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
1.

Ban liên lạc các tr-ờng ĐH & CĐ Viêt Nam. Kỷ yếu hội thảo nâng
cao chất l-ợng đào tạo toàn quốc lần thứ IV. Hà Nội, 2003.
2. Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Thành H-ng. Giáo dục Việt Nam h-ớng
tới t-ơng lai: Vấn đề và giải pháp, NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội,
2004.
3. Đặng Quốc Bảo. Quản lý Nhà tr-ờng : quan điểm và chiến l-ợc
phát triển, Tập bài giảng cho học viên cao học QLGD. Khoa SPhạm, ĐHQG Hà Nội, 2005.
4. Nguyễn Cảnh Chất. Tinh hoa quản lý, NXB Lao động Xã hội. Hà
Nội, 2004.
5. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Cơ sở khoa học quản lí
.Tập bài giảng cho học viên cao học QLGD. Khoa S- Phạm,
ĐHQG Hà Nội, 2005.
6. Nguyễn Đức Chính (chủ biên). Kiểm định chất l-ợng trong giáo dục
Đại học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002.
7. Vũ Quốc Chung, Lê Hải Yến. Để tự học đạt đ-ợc hiệu quả, NXB
Đại học S- phạm Hà Nội, 2003.
8. Nguyễn Huy Côn. Tự học và sử dụng Ngoại ngữ, NXB Thanh niên.
Hà Nội, 2003.
9. Vũ Cao Đàm. Ph-ơng pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Khoa
học Kỹ thuật. Hà Nội, 2005.
10. Đảng Cộng Sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ X, NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội, 2006.
11. Đảng Cộng Sản Việt Nam . Văn kiện Đảng thời kì đổi mới: Về văn

hoá, xã hội, khoa học kỹ thuật, Giáo dục, Đào tạo, NXB Chính trị
Quốc gia. Hà Nội, 2005.
12. Đảng Cộng Sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội đaị biểu toàn quốc lần
thứ IX, NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội, 2004.


13. Đỗ Ngọc Đạt. Tiếp cận hiện đại hoạt động dạy học, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội, 1997.
14. Phạm Minh Hạc (chủ biên). Giáo dục thế giới đi vào thế kỷ XXI,
NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội, 2002.
15. Đặng Xuân Hải. Vai trò của cộng đồng - xã hội trong quản lý giáo
dục và đào tạo. Tập bài giảng cho học viên cao học QLGD. Khoa
S- Phạm, ĐHQG Hà Nội, 2004.
16. Bùi Hiền. Ph-ơng pháp hiện dại Dạy Học ngoại ngữ, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội, 1999.
17. Kỷ yếu hội thảo. Đổi mới ph-ơng pháp dạy học ở đại học và cao
đẳng, NXB Giáo dục. Hà Nội, 2003.
18. Đặng Bá Lãm. Quản lý Nhà n-ớc về Giáo dục: Lý luận và thực
tiễn, NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội, 2005.
19. Nguyễn Ngọc Lan. Các biện pháp quản lý nhằm tăng c-ờng kết
quả tự học cho sinh viên hệ chính quy tr-ờng Đại học công đoàn
.Luận văn thạc sĩ QLGD. Khoa S- phạm, ĐHQG Hà Nội, 2003.
20. Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Tâm lý học quản lý . Đề c-ơng bài giảng cho
học viên cao học. Khoa S- Phạm, ĐHQG Hà Nội, 2005.
21. Luật giáo dục. NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội, 2005.
22. Hồ Chí Minh. Về vấn đề học tập, NXB Sự thật Hà Nội, 1971.
23. Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP và 04/2006/NQ-CP
24. Phạm Thành Nghị. Quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam: Một số
vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Khoa học Xã hội. Hà Nội, 2004.
25. Phạm Thành Nghị. Quản lý chiến l-ợc, kế hoạch trong các tr-ờng

Đại học và Cao đẳng, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2000.
26. Lê Đức Ngọc. Giáo dục đại học: Ph-ơng pháp dạy và học, NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.
27. Hà Thế Ngữ. Giáo dục học: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001.
28. Vũ Hào Quang. Xã hội học Quản lí, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,
2002.
29. Raja Roysigh. Nền giáo dục thế kỷ 21: Những triển vọng của Châu


á - Thái Bình D-ơng, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam. Hà Nội,
1994.
30. Hồ Chủ Tịch. Bàn về giáo dục, NXB Giáo dục. Hà Nội, 1971.
31. Nguyễn Cảnh Toàn (chủ biên). Quá trình Dạy tự học, NXB Giáo
dục. Hà Nội, 1997.
32. Tổng cục Du lịch. Niên giám Du lịch Việt Nam 2003-2005. Hà Nội,
2003.
33. Nguyễn Đức Trí. Quản lý quá trình đào tạo trong nhà tr-ờng. Tập
bài giảng cho học viên cao học QLGD. Viện chiến l-ợc và Ch-ơng
trình Giáo dục. Hà Nội, 2004.
34. Tr-ờng CĐ Du lịch Hà Nội. Hệ thống một số văn bản nhà n-ớc và
nội bộ về quản lý hoạt động đào tạo; Kế hoạch phát triển nhà
tr-ờng đến năm 2 010. Tài liệu l-u hành nội bộ. Hà Nội, 2005.
35. Tr-ờng ĐH Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội. Một số văn kiện về việc dạy
và học ngoại ngữ. Tài liệu l-u hành nội bộ. Hà Nội, 1973.
36. Tr-ờng ĐH Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội. Những vấn đề cơ bản về
dạy học ngoại ngữ. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.
37. Trung tâm Nghiên cứu và phát triển tự học. Tự học, tự đào tạo tt-ởng chiến l-ợc của phát triển giáo dục việt nam, NXB Giáo dục.
Hà Nội, 1997
38. Văn Vĩnh (Chủ biên). Khoa học quản lý, NXB Lý luận chính trị. Hà

Nội, 2005.
39. Phạm Văn Vĩnh (chủ biên). Ph-ơng pháp tự học ngoại ngữ Nhanh Hiệu quả, NXB Hà Nội, 2002.
40. Phạm Viết V-ợng. Quản lí hành chính nhà n-ớc và quản lí ngành
giáo dục và đào tạo, NXB Đại học S- phạm Hà Nội, 2003.
41. Nguyễn Đình Xuân (chủ biên). Quy trình học tập và tự học: Cẩm
nang cho học sinh, sinh viên, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2000.
42. Nguyễn Nh- ý (Chủ biên). Từ điển tiếng việt thông dụng, NXB Giáo
dục. Hà Nội, 1998.


Tiếng Anh
43. Adrian Doff. Teaching English, Cambridge University Press, 1995.
44. Lê Văn Sự. English Methodology, NXB Văn hoá - Thông tin. Hà
Nội, 2005.
45. Oxford Advanced Learner’s Encyclopedic Dictionary, Oxford
University Press, 1998.
46. Penny Ur. A course in language teaching: Practice and Theory,
Cambridge University Press, 1996.



×