Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

trắc nghiệm chương nito

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.69 KB, 6 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG NITƠ
Câu 1: Trong bình kín dung tích không đổi, chứa đầy kk ở 25oC và 2 atm. Bật tia lửa điện có gây phản
ứng: N2 + O2 = 2NO . áp suất P và và khối lượng mol phân tử trung bình của hh khí sau phản ứng ở
25oC là M. Tính P và M?
A. P = 2atm; M = 29g/mol B. P = 2atm; M < 29g/mol
C. P = 2atm; M > 29g/mol D. P = 1atm; M = 29g/mol
E. P > 2atm; M < 29g/mol
Câu 2:Hh A gồm 2 chất khí N2 và H2 có tỉ lệ mol nN2 : nH2 = 1 : 4 . Nung A cới xúc tác ta đc hh khí B,
trong đó sp NH3 chiếm 20% theo thể tích. Vậy hiệu suất tổng hợp NH3 là (%)
A. 43,76
B. 20,83
C. 10,41
D. 48,62
E. kết quả khác
Câu 3: Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + ...
Nếu tỉ lệ giữa N2O và N2 là 2 : 3 thì sau khi cân bằng ta có tỉ lệ mol nAl: nN2O: nN2 là:
A. 23:4:6
B. 46:6:9
C. 46:2:3
D. 20: 2:3
E. Tất cả đều sai
Câu 4: Hoà tan 27,348g hỗn hợp KOH, NaOH, Ca(OH)2 vào nước được 200 ml dd A, phải dùng
358,98 ml HNO3 (D = 1,06) mới đủ trung hoà. Khi lấy 100 ml dd A tác dụng với lượng dd K 2CO3 đã
được lấy gấp đôi lượng vừa đủ phản ứng, tạo ra dd B và 0,1g kết tủa. Nồng độ M của dd A là:
A. 1; 2
B. 1,5; 3; 0,2
C. 2; 0,2; 0,02 D. 3; 2; 0,01
E. Kết quả khác
Câu 5: Cho 19,2g một kim loại M tan hoàn toàn trong dd HNO 3 thì thu được 4,48 lít (đktc) NO. Vậy
kim loại M là:
A. Zn


B. Fe
C. Cu
D. Mg
E. Tất cả đều sai
Câu 6: So sánh thể tích khí NO thoát ra trong 2 trường hợp sau:
1.Cho 6,4g Cu tác dụng với 120 ml dd HNO3 1M (TN1)
2.Cho 6,4g Cu tác dụng với 120 ml dd HNO3 1M + H2SO4 0,5M (TN2)
A. TN1 > TN2 B. TN2 > TN1 C. TN1 = TN2
D. A và C
E. Không xác định được
Câu 7: Cho n gam Al tan hoàn toàn trong dd HNO3 thấy tạo ra 44,8 lít hỗn hợp 3 khí NO, N 2O, N2 có
tỉ lệ mol: nNO : nN2 : nN2O = 1 : 2 : 2 Giá trị của m là gam
A. 35,1B. 16,8C. 140,4
D. 2,7
E. Kết quả khác
Câu 8: Cho 19,2g kim loại M tan hoàn toàn trong dd HNO 3 dư ta thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Cho
NaOH dư vào dd thu được ta được 1 kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi
được m gam chất rắn. Kim loại M là
A. Mg
B. Al
C. Cu
D. Fe
E. Zn
Câu 9: Một bình phản ứng dung tích không đổi, chứa hỗn hợp X gồm N 2, H2 và một ít chất xúc tác ở
nhiệt độ 0oC và áp suất Px = 1atm. Nung nóng bình một thời gian để xảy ra phản ứng tổng hợp NH 3.
Sau đó đưa bình về 0oC ta được hỗn hợp Y, áp suất khí trung bình là Py. Tỉ khối hơi của Y so với X là
dX/Y. Vậy ta có:
A. Py = 0,5atm;
dY/X = 2
B. Py < 1atm; dY/X > 1

C. Py > 1atm; dY/X < 1
D. Cả A, B đều có thể đúng E. Tất cả đều sai
Câu 10: Cho 12,8g Cu tan hoàn toàn trong dd HNO 3 thấy thoát ra hỗn hợp khí (NO, NO 2) có tỉ khối
lớn hơn đối với H2 là 19. Vậy thể tích hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 0,448 lít
E. Kết quả khác
11). Nung ht 180 g Fe (II) nitrat thì thu đc bao nhiêu lít khí ở đktc?
A). 67,2
B). 44,8
C). 56
D). 50,4
12). Cho 1,28 g Cu tan trong 60 ml dd HNO3 0,5M giải phóng V1 lit khí NO duy nhất. Cho 1,28 g Cu
tan trong 60 ml dd HNO3 0,5M vào H2SO4 0,25M giải phóng V2 lit khí NO duy nhất.( Thể tích khí ở
cùng đk). Nhận định nào sau đây là đúng?


A). V1< V2

B). V1= V2

C). V1> V2

D). Khoâng theå xaùc

ñònh
13). Cho các chất khí và hơi sau: CO2, NO2, NO, H2O, CO, NH3, HCl, CH4, H2S. Khí nào có thể bị
hấp thụ bởi dung dịch NaOH?

A). CO2, SO2, NO2, H2O, HCl, H2S

B). CO2, SO2, CO, H2S, H2O, NO

C). CO2, SO2, CH4, HCl, NH3, NO

D). CO2, SO2, NH3, CH4, H2S , NO2

15). Cho m gam Al tan ht trong dd HNO3 thấy tạo ra 44,8 lit hỗn hợp 3 khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ
mol lần lượt là 1:2:2. Giá trị của m là?
A). 75,6 g
B). kết quả khác
C). 140,4 g
D). 155,8 g
17. chất nào sau đây phản ứng được với dd amoniac?
A. HCl, P2O5 , AlCl3, CuSO4
B. NaCl, N2O5 , H2SO4 , HNO3
C. Ba(NO3)2 , SO3 , ZnSO4 , H3PO4

D. FeSO4 , CuO, KCl, H2S

Bài24 Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch
trong dung dịch là muối nào sau đây:

thấy thoát ra khí NO. Muối thu được

A.
B.
C.


D.

Bài : 25 Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp cùng thể tích khí nitơ và khí hiđro ở
Sau khi tiến hành tổng hợp amoniac, đưa nhiệt độ bình về
áp suất mới của bình là
90atm. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là:
A. 10%
B. 25%
C. 20%
Bài : 26Tìm phản ứng nhiệt phân sai:
A.
B.
C.
D.
Bài : 27 Cho 3,06g oxit
tan trong
loại đó là:

D. 22%

dư thu được 5,22g muối. Công thức phân tử oxit kim

A. MgO
B. BaO
C. CaO
D.
Bài : 28 Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X
trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
(cho O = 16, Fe = 56)
A. 2,52

B. 2,22
C. 2,22
D. 2,32
Bài : 29Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam bằng dung dịch
, toàn bộ lượng khí
thu được đem
oxi hoá thành
rồi chuyển hết thành
. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình trên
là giá trị nào dưới đây?
A. 1,68 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Bài : 30 Nung 6,58 gam
trong bình kín một thời gian, thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp
khí X. Hoà tan hoàn toàn X vào
được 300ml dung dịch Y. dung dịch Y có pH bằng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 7
Bài : 31 Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam muối nitrat của một kim loại thu được 4 gam một oxit. Công
thức phân tử của muối nitrat đã dùng là
A.
B.
C.
D.
Bài : 32Đem nung nóng m gam
một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy khối
lượng giảm 0,54 gam so với ban đầu. Khối lượng muối
đã bị nhiệt phân là



A. 1,88 gam B. 0,47 gam C. 9,4 gam
D. 0,94 gam
Bài : 33 Cho dung dịch
đến dư vào 100ml dung dịch X gồm các ion:
rồi
tiến hành đun nóng thì thu được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít (đktc) một chất khí duy nhất. Nồng độ
mol của

trong dung dịch X lần lượt là
A. 1M và 1M B. 2M và 2M C. 1M và 2M D. 2M và 1M
Bài : 34 Trong công nghiệp người ta điều chế
theo sơ đồ sau:
Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế
là 70%, từ 22,4 lít
(đktc) sẽ điều chế được bao
nhiêu gam
?
A. 22,05 gam
B. 44,1 gam C. 63,0 gam D. 4,41 gam
Bài : 35Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp
. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn
vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng
hoà tan không đáng kể). Khối
lượng
trong hỗn hợp ban đâu là
A. 28,2 gam B. 8,6 gam
C. 4,4 gam
D. 18,8 gam
Bài : 36Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm

bằng dung dịch
loãng, dư. Kết thúc thí
nghiệm không có khí thoát ra, dung dịch thu được có chứa 8 gam
và 113,4 gam
.
Phần trăm số mol có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
A. 66,67%
B. 33,33%
C. 16,66%
D. 93,34%
Bài : 37 Khi hoà tan hoàn toàn cùng một lượng kim loại R vào dung dịch
loãng và dung dịch
loãng thì thu được khí NO và
có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiẹn. Khối lượng muối nitrat
thu được bằng 159,21% khối lượng muối sunfat. R là kim loại nào trong các kim loại dưới đây?
A. Mg
B. Cu
C. Al
D. Fe
Bài : 38 Để m gam phoi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có
khối lượng 12 gam gồm Fe, FeO,
. Cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch
thấy
giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 11,8 gam
B. 10,08 gam
C. 9,8 gam
D. 8,8 gam
Bài39: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni
nitrit bão hoà. Khí X là

A. NO.
B. NO2.
C. N2O.
D. N2
Bài 40: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung
dịch HNO3 đặc, nóng là A. 10.
B. 11.
C. 8.
D. 9.
Câu 41: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là
A. chất xúc tác. B. chất oxi hoá.
C. môi trường.
D. chất khử.
Câu 42: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ
A. NaNO2 và H2SO4 đặc.
B. NaNO3 và H2SO4 đặc.
C. NH3 và O2.
D. NaNO3 và HCl
đặc
Câu 43: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung
dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a làA .0,04.
B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06
Câu 44: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là
A. NH3.
B. NO2.
C. N2O.
D. N2.
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn
hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19.
Giá trị của V là A. 2,24.

B. 4,48.
C. 5,60
D. 3,36.
Câu 46: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4,HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn,ta dùng thuốc
thử làA. Fe.
B. CuO.
C. Al.
D. Cu.
.Câu 47: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là


A. 3,84.
B. 3,20.
C. 1,92.
D. 0,64.
Câu 48: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. N2O và Fe.
B. NO2 và Al.
C. N2O và Al.
D. NO và Mg
Câu 49: Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là (cho Cu = 64)
A. V2 = V1.
B. V2 = 2V1.
C. V2 = 2,5V1.
D. V2 = 1,5V1.

Câu 50: Cho phản ứng:
a Fe + b HNO3
c Fe(NO3)3 + d NO + e H2O Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản
nhất. Thì tổng (a+b) bằngA. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 51: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Khí X là A. N2O.
B. NO2.
C. N2.
D. NO.
. Câu 52: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của
X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 8,60 gam.
B. 20,50 gam.
C. 11,28 gam.
D. 9,40 gam
Câu 53: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,746.
B. 0,448.
C. 1,792.
D. 0,672
Câu 54: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 6,52 gam.
B. 8,88 gam.
C. 13,92 gam.
D. 13,32 gam.

Câu 55: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2SO4 0,5M
và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy
nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của
V là
A. 400.
B. 120.
C. 240.
D. 360.
Câu 56: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch
X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 34,08.
B. 38,34.
C. 106,38.
D. 97,98. .
Câu 57: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư),
thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam
muối khan. Giá trị của m làA. 38,72.
B. 35,50.
C. 49,09.
D. 34,36.
Câu 58: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X
và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng
của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm
khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%.
B. 10,52%.
C. 15,25%.
D. 12,80%
Câu 59: Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau

phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 39,4.
B. 19,7.
C. 15,5.
D. 17,1.
Câu 60: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của


A. (NH4)2HPO4 và NaNO3.
B. (NH4)2HPO4 và KNO3. C. NH4H2PO4 và KNO3 .D. (NH4)3PO4 và
KNO3.
Câu 61: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy
đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch
Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 108,9.
B. 151,5.
C. 137,1
. D.
97,5.
Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít
khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m
lần lượt là
A. 21,95% và 0,78.
B. 78,05% và 2,25.
C. 21,95% và 2,25.
D. 78,05% và 0,78
Câu 63: Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol
NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là A. 0,06 và 0,01.
B. 0,03 và 0,01.
C.

0,06 và 0,02.
D. 0,03 và 0,02
Câu 64: Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH 3 đến dư
vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh
thẫm. Chất X là A. Cu.
B. CuO.
C. Fe.
D. FeO.
Câu 65: Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của ). Giá trị của a là A. 11,0.
B. 11,2.
C. 8,4.
D. 5,6.
Câu 66: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO 3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay
hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
A. NO2.
B. N2O.
C. N2.
D. NO.
Câu 67: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al 2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít
khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc
hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 0,224.
C. 1,344.
D. 0,672.
Câu 68: Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là
A. đồng(II) oxit và dung dịch HCl.

B. kim loại Cu và dung dịch HCl.
C. dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
D. đồng(II) oxit và dung dịch NaOH.
Câu 69: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:
A. Ag, NO, O2.
B. Ag2O, NO2, O2.
C. Ag2O, NO, O2.

D. Ag, NO2, O2.

Câu 70: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong
bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của
phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 50%.
B. 40%.
C. 36%.
D. 25%.
Câu 71: Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X
(giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 14,12%.
B. 87,63%.
C. 12,37%.
D. 85,88%.
Câu 72: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu
được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO 3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,12.
B. 0,14.
C. 0,18.
D. 0,16.



Câu 73: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V

A. 10,08.
B. 8,96.
C. 6,72.
D. 4,48.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×