MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................................................1
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN........................................................................................................3
1. Sự cần thiết xây dựng đề án......................................................................................................3
2. Căn cứ pháp lý..........................................................................................................................4
II. PHẦN CHUNG...........................................................................................................................6
1. Tên tổ chức...............................................................................................................................6
2. Địa chỉ: Km11 - phường Đông Mai – Thị xã Quảng Yên - tỉnh Quảng Ninh..........................6
3. Cơ quan chủ quản: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ninh..............................6
4. Cơ quan quyết định và ngày, tháng, năm thành lập..................................................................6
5. Chức năng nhiệm vụ theo quy định của cơ quan chủ quản......................................................6
III. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG........................................................................7
2. Tình hình tài chính và tài sản..................................................................................................13
a. Bảng thống kê tài sản (theo giá trị kiểm kê đến 31/12/2014 - Phụ lục 1)...............................13
b. Báo cáo tài chính 3 năm gần đây............................................................................................13
c. Báo cáo tình hình thu, chi của tổ chức trong 3 năm gần đây..................................................14
d) Diện tích nhà làm việc, các cơ sở sản xuất thực nghiệm và dịch vụ......................................15
+ Trại sản xuất thực nghiệm giống thủy sản nước ngọt Đông Mai................................................16
+ Trại lưu giữ cá qua đông Uông Bí...............................................................................................16
+ Cơ sở hợp doanh sản xuất giống cá rô phi đơn tính Đài Loan - Đông Thái...............................16
e) Diện tích đất được giao sử dụng.............................................................................................16
3. Thực trạng hoạt động nghiên cứu Khoa học, phát triển Công nghệ , sản xuất và dịch vụ trong
thời gian 5 năm gần đây..............................................................................................................17
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN do cơ quan nhà nước giao.............................................17
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN do tổ chức KH&CN tự tìm kiếm..................................20
c) Những hoạt động phối hợp, tham gia với tổ chức khác, hợp tác quốc tế...............................20
d) Số lượng cán bộ tham gia công tác đào tạo sau đại học, số lượng thạc sỹ, tiến sỹ được đào
tạo tại đơn vị...............................................................................................................................22
e) Kết quả thực hiện quan trắc cảnh báo MT và phòng trừ dịch bệnh........................................23
g) Kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh và dịch vụ.................................................................23
- Sản xuất kinh doanh giống thuỷ sản nước ngọt.......................................................................23
- Kinh doanh giống thuỷ sản mặn, lợ..........................................................................................25
h) Kết quả đào tạo, tập huấn.......................................................................................................28
- Tập huấn...................................................................................................................................28
* Đào tạo nghề cho lao động nông thôn.....................................................................................28
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ NHỮNG TỒN TẠI HẠN CHẾ.....................................................28
1. Chất lượng nguồn nhân lực và năng suất lao động.................................................................29
2. Tình hình tài chính..................................................................................................................29
3. Khoa học & Công nghệ..........................................................................................................29
4. Hoạt động tập huấn, đào tạo nghề cho lao động nông thôn và tư vấn kỹ thuật......................30
1
5. Quan trắc cảnh báo MT và phòng trừ dịch bệnh....................................................................30
6. Sản xuất, kinh doanh giống thủy sản......................................................................................31
V. PHƯƠNG HƯỚNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRONG 5 NĂM TỚI....................................32
1. Dự kiến cơ cấu tổ chức...........................................................................................................32
1.1. Dự kiến sắp xếp các phòng ban và bộ phận trực thuộc.......................................................32
1.2. Xác định mô hình tổ chức, tên gọi, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và các bộ phận trực
thuộc...........................................................................................................................................34
1.3. Dự kiến thay đổi về biên chế, phương án nhân lực sau khi sắp xếp lại tổ chức..................41
2. Phương hướng hoạt động........................................................................................................56
2.1. Dự kiến thay đổi bổ sung chức năng nhiệm vụ...................................................................56
2.2. Định hướng hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển Công nghệ, SXKD, dịch vụ........63
2.3. Xác định ngành nghề, lĩnh vực đăng ký kinh doanh...........................................................65
3. Dự kiến xin giao tài sản..........................................................................................................65
3.1. Danh mục tài sản.................................................................................................................65
3.2. Phương án sử dụng tài sản...................................................................................................66
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN..........................................................................................................66
1. Các bước tiến hành, nội dung và thời gian thực hiện.............................................................66
1.1. Giai đoạn 2015-2017...........................................................................................................66
Bước 1: Tổ chức sắp xếp lại công tác tổ chức, cơ chế tài chính:...............................................66
Năm 2015....................................................................................................................................66
Bước 2: Củng cố nguồn nhân lực, chuyên môn nghiệp vụ: 2015-2017.....................................67
Bước 3: Lập hồ sơ đề nghị Cục sở hữu trí tuệ công nhận một số kết quả nghiên cứu, công nghệ
được chuyển giao (công nghệ, giải pháp hữu ích) thuộc sở hữu của Trung tâm........................68
1.2. Giai đoạn sau 2017..............................................................................................................68
Bước 1. Xây dựng Phương án cổ phần hóa ...............................................................................68
Bước 2. Tổ chức thực hiện phương án cổ phần hóa...................................................................70
Bước 3. Hoàn tất việc chuyển doanh nghiệp thành công ty cổ phần..........................................71
Bước 4: Lập hồ sơ xin công nhận Doanh nghiệp khoa học và công nghệ.................................72
2. Các giải pháp thực hiện..........................................................................................................73
2.1. Công tác quản lý..................................................................................................................73
2.2. Bổ sung cơ sở vật chất.........................................................................................................75
2.3. Kinh phí chi hoạt động thường xuyên.................................................................................75
2.4. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ giao trực tiếp và dịch vụ KHCN.....................................76
VII. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ..........................................................................................................76
Phụ lục 1: Bảng thống kê tài sản (đến ngày 31/12/2014)...............................................................80
Phụ lục 2: Danh sách trích ngang cán bộ, viên chức và lao động Trung tâm.................................86
2
...........
Quảng Ninh, ngày 16 tháng 03 năm 2015
ĐỀ ÁN
ĐỔI MỚI TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Sự cần thiết xây dựng đề án
Trung tâm khoa học kỹ thật và sản xuất giống thuỷ sản Quảng Ninh là đơn vị
sự nghiệp khoa học được thành lập theo quyết định số 309/QĐ-UBND của UBND
tỉnh Quảng Ninh ngày 12/3/2001. Trung tâm có chức năng, thực hiện nhiệm vụ
nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, lựa chọn, tạo giống, lưu giữ,
nuôi dưỡng giống gốc, chuyển giao công nghệ mới về giống thuỷ sản và NTTS; tư
vấn, hướng dẫn kỹ thuật nuôi trồng, cung ứng dịch vụ về thức ăn, chế phẩm sinh
học, thuốc phòng trừ dịch bệnh và môi trường nuôi trồng thuỷ sản (NTTS) trên địa
bàn Tỉnh Quảng Ninh.
Sau 14 năm hình thành và phát triển, Trung tâm đã đạt được những kết quả
vượt bậc trên các mặt hoạt động nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực thủy
sản. Trung tâm thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ mà UBND tỉnh Quảng Ninh
giao, là cầu nối giữa KH&CN với thực nghiệm sản xuất, là địa chỉ tin cậy về cung
cấp giống thuỷ sản và các dịch vụ phục vụ NTTS, đóng góp xứng đáng vào sự phát
triển chung của ngành Thủy sản Quảng Ninh.
Thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ - CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ
quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ
công lập. Căn cứ Quyết định số 3090/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 1014 của
UBND tỉnh Quảng Ninh về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Trung tâm khoa học kỹ thật và sản xuất giống
thuỷ sản Quảng Ninh xây dựng đề án đổi mới tổ chức và hoạt động của tổ chức
Khoa học và công nghệ công lập với các mục tiêu sau:
3
- Tăng cường trách nhiệm và nâng cao tính tích cực, chủ động, năng động,
sáng tạo của tổ chức Khoa học và công nghệ và Thủ trưởng tổ chức Khoa học và
công nghệ.
- Tạo điều kiện gắn ứng dụng khoa học và phát triển công nghệ với sản xuất,
kinh doanh và đào tạo nhân lực, đẩy nhanh quá trình xã hội hóa các hoạt động khoa
học và công nghệ trên địa bàn.
- Tạo điều kiện tập trung đầu tư có trọng điểm cho tổ chức Khoa học và công
nghệ.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, góp phần
tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ của địa phương.
2. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công
lập;
- Luật doanh nghiệp 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Thông tư số 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006 của Liên
Bộ Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Bộ Nội vụ về việc hướng đẫn thực hiện
Nghị định 115/2005/NĐ- CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ;
- Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh
nghiệp KH&CN;
- Thông tư số 146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số vấn đề về tài chính khi thưc hiện chuyển doanh nghiệp 100%
vốn nhà nước thành Công ty cổ phần quy định tại Nghị định 109/2007/N Đ-CP
ngày 26/6/2007;
- Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 29/9/2010 của chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của
Chính phủ;
+ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển
DN 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
4
- Thông tư số 36/2011/TTLT- BKHCN-BTC-BNV, ngày 26/12/2011 của
Liên Bộ Khoa học và công nghệ, Tài chính, Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung
thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị
định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
- Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về
vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về
vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25/8/2014 của
Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
- Công văn 4079/BKHCN-TCCB ngày 06/11/2014 của Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức KH&CN công lập;
- Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của
thị trường khoa học và công nghệ;
- Nghị quyết số 04- NQ/TU ngày 05/5/2012 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh
Quảng Ninh về phát triển khoa học công nghệ tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 20112015; định hướng đến 2020;
- Kế hoạch số 4673/UBND-KH ngày 24/9/2012 của Ủy ban Nhân dân tỉnh
Quảng Ninh thực hiện Nghị quyết số 04- NQ/TU ngày 05/5/2012 của Ban chấp
hành Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh về phát triển khoa học công nghệ tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2011-2015; định hướng đến 2020;
- Quyết định số 1131/2012/QĐ-UBND ngày 21/05/2012 của Ủy ban Nhân
dân tỉnh Quảng Ninh về việc quy định mức phân bổ ngân sách đối với các đề tài,
dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách địa phương;
5
- Quyết định số 309/QĐ - UB, ngày 13 tháng 02 năm 2001 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc thành lập Trung tâm khoa học kỹ thật và sản xuất giống thuỷ
sản Quảng Ninh;
- Quyết định số 464/QĐ-NN&PTNT, ngày 27 tháng 8 năm 2009 của Sở
Nông nghiệp & PTNT về việc quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức Trung tâm khoa học kỹ thật và sản xuất giống thuỷ sản Quảng Ninh;
II. PHẦN CHUNG
1. Tên tổ chức
- Tên tiếng Việt:
Trung tâm khoa học kỹ thuật và sản xuất giống thủy sản Quảng Ninh
- Tên tiếng Anh:
Quangninh centre for fishery seed production and science technology
2. Địa chỉ: Km11 - phường Đông Mai – Thị xã Quảng Yên - tỉnh Quảng Ninh.
3. Cơ quan chủ quản: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ninh.
4. Cơ quan quyết định và ngày, tháng, năm thành lập
Quyết định số 309/QĐ-UB, ngày 13 tháng 02 năm 2001 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc thành lập Trung tâm khoa học kỹ thật và sản xuất giống thuỷ
sản Quảng Ninh.
5. Chức năng nhiệm vụ theo quy định của cơ quan chủ quản
* Chức năng:Trung tâm khoa học kỹ thuật và sản xuất giống thuỷ sản
Quảng Ninh là đơn vị sự nghiệp khoa học tham mưu cho Giám đốc Sở thực hiện
chức năng về nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học về lựa chọn, tạo giống,
lưu giữ, nuôi dưỡng giống gốc (nguồn gen gốc), chuyển giao giống mới, công nghệ
mới về giống và nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn; tư vấn, hướng
dẫn kỹ thuật nuôi trồng, cung cấp dịch vụ về thức ăn, chế phẩm sinh học, thuốc
phòng trừ dịch bệnh và môi trường nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh.
* Nhiệm vụ:
i) Nghiên cứu về giống và nuôi trồng thuỷ sản
6
- Nghiên cứu triển khai các đề tài, đề án, dự án và chương trình phát triển
thuỷ sản (bao gồm: Nghiên cứu di truyền và chọn giống, nghiên cứu thực nghiệm;
tiếp nhận, du nhập, ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học - công nghệ về sản
xuất giống và nuôi trồng thủy sản);
- Nghiên cứu cho sinh sản nhân tạo một số đối tượng nuôi mới và bản địa;
- Lưu giữ giống gốc và một số loài thuỷ sản đặc hữu ở Quảng Ninh, nhân các
loại giống thuần cung cấp cho các cơ sở sản xuất giống;
- Tập huấn kỹ thuật, đào tạo nghề và chuyển giao công nghệ về giống và
nuôi trồng thủy sản các loại;
ii) Nghiên cứu về môi trường và dịch bệnh trong NTTS
- Nghiên cứu, quan trắc, cảnh báo và đánh giá tác động môi trường trong
NTTS;
- Nghiên cứu, cảnh báo dịch bệnh trong nuôi trồng thuỷ sản;
- Mở rộng quan hệ hợp tác KHKT, tiếp thu, chuyển giao các thành tựu, tiến
bộ kỹ thuật về giống và NTTS trong và ngoài nước cho các tổ chức, cá nhân và ngư
dân trong tỉnh;
iii) Tổ chức sản xuất và dịch vụ:
- Tổ chức sản xuất, cung ứng, dịch vụ các loại con giống, thức ăn, chế phẩm
sinh học, hoá chất và thuốc phòng trừ dịch bệnh cho sản xuất dùng trong nuôi trồng
thủy sản;
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác có liên quan do Giám đốc Sở phân công.
6. Lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận hoạt động KH&CN
(1) Nghiên cứu về giống và nuôi trồng thủy sản. Sản xuất và nuôi thử
nghiệm giống thủy sản; Tiếp nhận, nhập và chuyển giao công nghệ sản xuất giống
và nuôi trồng thủy sản;
(2) Nghiên cứu về môi trường và dịch bệnh thủy sản. Dịch vụ phân tích mẫu
phục vụ công tác quan trắc cảnh báo môi trường và phòng trừ dịch bệnh thủy sản,
khảo sát, đánh giá tác động môi trường trong nuôi trồng thủy sản;
(3) Dịch vụ các loại con giống, thức ăn, chế phẩm sinh học, hoá chất và
thuốc phòng trừ dịch bệnh cho sản xuất giống và nuôi trồng thủy sản.
III. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
7
1. Tình hình tổ chức
a) Lãnh đạo
+ Giám đốc;
+ Phó giám đốc phụ trách khoa học kỹ thuật.
+ Phó giám đốc phụ trách kinh doanh
b) Cơ cấu tổ chức
Tổng số cán bộ và lao động của Trung tâm 62 người; Trong đó biên chế
được giao: 30 người, biên chế hiện có: 25 người, hợp đồng lao động tự trang trải:
37 người.
Cơ cấu tổ chức bao gồm Ban Giám đốc, 04 phòng chuyên môn nghiệp vụ và
03 trại sản xuất thực nghiệm:
Bảng 1.1: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm
8
STT
Bộ phận
Số
người
Công
chức/
viên chức
Hợp
đồng 68
Hợp đồng
tự ttrang
trải
I
Ban giám đốc
03
03
1
Giám đốc
01
01
2
Phó giám đốc KD
01
01
3
Phó giám đốc KT
01
01
II
Bộ phận nghiệp vụ, trại SXTN
25
16
03
07
4
Phòng HC - TH
10
03
03
04
5
Phòng Kế hoạch
02
01
6
Phòng Khoa học - Kỹ thuật
07
07
7
Phòng Quan trắc cảnh báo MT &
phòng trừ dịch bệnh thuỷ sản
06
05
01
Các trại SXTN giống thuỷ sản
34
3
31
Trại sản xuất thực nghiệm giống
thuỷ sản nước ngọt Đông Mai
20
3
17
Trại lưu giữ cá qua đông Uông Bí
06
06
Trại hợp doanh sản xuất cá Rô phi
Đài Loan – Đông Thái
08
08
Tổng cộng
62
III
9
22
01
03
37
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC KD
Phòng Kế
hoạch
Trại SX thực nghiệm
cá giống nước ngọt
Đông Mai
PHÓ GIÁM ĐỐC KHKT
Phòng
QTCBMT&PT
dịch bệnh
Phòng Hành
chính - TH
Cơ sở hợp doanh
sản xuất cá Rô phi
đơn tính Đài Loan
-Đông Thái
Phòng Khoa
học – Kỹ thuật
Trại lưu giữ cá qua
đông Uông Bí
Đông triều
Ghi chú:
- Quan hệ trực tuyến chức năng:
- Quan hệ tham mưu:
Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khoa học kỹ thuật và sản xuất
giống thuỷ sản Quảng Ninh
10
c) Cơ cấu cán bộ, viên chức và người lao động khác (trình độ, tuổi,
chuyên môn, ngoại ngữ, thâm niên, giới tính, nhóm tuổi...)
- Chất lượng nguồn nhân lực theo chuyên môn và trình độ đào tạo
Bảng 1.2. Tổng hợp theo chuyên môn và trình độ đào tạo
STT
Chuyên môn và trình độ đào tạo
Số
người
% so
với
tổng số
Ghi chú
I
Trên Đại học
01
1,6
1
Thạc sỹ NTTS
01
1,6
II
Đại học
31
50,0 Hiện có 05 người
1
Chuyên ngành NTTS
27
43,5
2
Chuyên ngành khác
04
6,5
III
Trung cấp, cao đẳng
06
9,7
IV
Công nhân kỹ thuật và LĐ phổ thông
24
38,7
1
Công nhân kỹ thuật
19
30,6
2
Lao động khác
05
8,1
62
100,00
Tổng số
đang học cao học
chuyên ngành NTTS
- Trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước
Bảng 1.3. Thống kê trình độ lý luận chính trị và trình độ quản lý nhà nước
STT
Trình độ
Số
người
% so với
tổng số
1
Cao cấp lý luận chính trị
02
3,2
2
Trung cấp chính trị
02
3,2
3
Sơ cấp chính trị
23
37,6
4
Quản lý nhà nước
08
13
11
Ghi chú
- Trình độ tin học, ngoại ngữ
Bảng 1.4. Thống kê trình độ tin học, ngoại ngữ
STT
Số người đạt
Trình độ
Cấp độ A
Cấp độ B
1
Tiếng Anh
0
37
2
Ngoại ngữ khác
0
0
3
Tin học
7
39
Ghi chú
- Thống kê theo thâm niên làm việc, giới tính, nhóm tuổi
Bảng 1.5. Cơ cấu lao động theo thâm niên, giới tính, nhóm tuổi
Thâm niên nghề
Giới tính
Nhóm tuổi
<2
2-5
510
>=10
Nam
Nữ
<30
30-40
40-50
>=50
Số lượng
1
7
35
25
28
34
07
41
12
2
Tỷ lệ (%)
1,5
36,8
45
55
11,3
66
19,3
3,4
Tổng số
lao động
62
62
62
62
62
62
62
62
10,3 51,5
62
62
12
2. Tình hình tài chính và tài sản
a. Bảng thống kê tài sản (theo giá trị kiểm kê đến 31/12/2014 - Phụ lục 1)
- Tổng giá trị tài sản cố định hữu hình: 15,502 tỷ đồng.
- Giá trị còn lại: 9,622 tỷ đồng.
b. Báo cáo tài chính 3 năm gần đây
Đơn vị tính: Đồng
STT
Năm
Kinh phí ngân
sách cấp chi
thường xuyên
Kinh phí nhà
nước từ
nguồn SNKH
Nguồn thu dịch
vụ HĐKD
Tổng cộng
1
Năm 2011
3.577.680.000
130.500.000
4.372.821.300
8.081.001.300
2
Năm 2012
3.792.000.000
734.618.000
3.026.523.993
7.553.141.993
3
Năm 2013
3.099.000.000
2.743.849.000
5.612.884.900
11.455.733.900
Tổng cộng
10.468.680.000
3.608.967.000 13.012.230.193 27.089.877.193
13
c. Báo cáo tình hình thu, chi của tổ chức trong 3 năm gần đây
* Nguồn thu, chi từ nguồn ngân sách nhà nước
TT
NÔỊ DUNG
NĂM 2011
THU
CHI
Đơn vị tính: triệu đồng
NĂM 2012
THU
CHI
NĂM 2013
THU
CHI
I
Thu- Chi HĐTX
6.084,8
6.269,6
5.383,5
5.327,5
8.186,9
8.239,4
1
Chi lương, PC
HĐ chi thường
xuyên
Chi HĐKTX
Lưu giữ đàn cá bố
mẹ
Quan trắc
Máy vi tính + điều
hòa
Mái che
Sửa nhà
Mô hình
Tập huấn
Xe con
Hiệu chuẩn TBTN
Chi HĐ SN
Đề tài cá lăng
Đề tài cá rô đầu
vuông
Đề tài cá Thát lát
cườm
Dự án cá đối mục
1.877,7 1.877,7
1.615,9
1.616,0
2.989,2
2.989,2
4.207,1 4.365,9
3.767,6
3.711,5 5.197,7
1.865,7 1.865,7
1.435,0
1.435,0
525,0
525,0
230,0 230,0
465,0
465,0
90,0
90,0
209,0 209,0
270,0
270,0
174,8
174,8
2
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
III
1
2
3
4
5.250,2
27,0
27,0
59,0
59,0
150,0
150,0
180,0
180,0
200,0
200,0
120,0
120,0
180,0
180,0
215,2
215,2
130,0
130,0
161,0
161,0
45,0
45,0
799,7
799,7
120,0
120,0
734,6
734,6
2.743,8
2.743,8
210,1
210,1
294,8
294,8
258,5
258,5
558,4
558,4
266,0
266,0
1.890,6
1.890,6
130,5 130,5
130,5 130,5
14
* Nguồn thu, chi khác từ hoạt động sự nghiệp
NĂM 2011
TT
NÔỊ DUNG
Thu
SX KD
giống cá
các loại
1
Chi
Đơn vị tính: triệu đồng
NĂM 2012
Lợi
nhuận
Thu
Chi
4.372 4.557 (184) 3.026 2.970
NĂM 2013
Lợi
nhuận
Thu
Lợi
nhuận
Chi
56,0 5.612 5.665 (52,4)
d) Diện tích nhà làm việc, các cơ sở sản xuất thực nghiệm và dịch vụ
SỐ TẦNG
KẾT CẤU
CHÍNH
TÌNH
TRẠNG
NHÀ
(M2)DTXD
- Diện tích nhà làm việc, nhà sản xuất và dịch vụ
TỔNG
DT SÀN
XD
(m2)
3
4
5
6
7
Bê tông,
cốt thép,
gạch, đá
Gạch địa
phương,
ngói đỏ
Đang
sử
dụng
Đang
sử
dụng
Đang
sử
dụng
Đang
sử
dụng
Đang
sử
dụng
Đang
sử
dụng
TT
NGÔI
NHÀ
1
2
1
Ngôi
1
2
Ngôi
2
1
Ngôi
3
1
Ngôi
4
1
Ngôi
5
1
Ngôi
6
1
2
3
4
5
6
Tổng
cộng
Gạch xỉ,
mái tôn
Gạch xỉ,
mái ngói
đỏ
Gạch địa
phương,
mái tôn
Gạch địa
phương,
mái ngói
CHIA RA (M2)
Nhà LV
Nhà SX
& DV
Ch
o
thu
ê
Nhà
ở
Sử
dụng
khác
Chưa
sử
dụng
8
9
11
12
13
14
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
348,1 660,4 348,1
191,2 191,2 191,2
42,9
42,9
42,9
20,6
20,6
20,6
688
688
130,7 557,3
29,3
29,3
1320
1632
15
29,3
670
650
Nguồn: Phòng Kế hoạch (Tổng hợp hiện trạng sử dụng nhà đất).
- Diện tích các Trại sản xuất thực nghiệm: Trung tâm hiện có 3 trại sản
xuất giống:
+ Trại sản xuất thực nghiệm giống thủy sản nước ngọt Đông Mai
Qui mô 16,97 ha, bao gồm: Khu nhà sinh sản 900m 2 , có hệ thống lọc sinh
học sản xuất giống chất lượng cao, sạch bệnh; hệ thống bể đẻ, bể ấp, hệ thống 56
ao ương nuôi con giống, nuôi cá bố mẹ được bê tông hóa, hệ thống cấp thoát nước
tự chảy, hệ thống điện đồng bộ 3 pha. Công suất trên 100 triệu giống/năm.
Hệ thống giao thông nội trại chưa được bê tông hóa, các ao nuôi xuống cấp,
rò rỉ. Các bể đẻ, bể ấp thiết kế không hợp lý, khó vận hành.
+ Trại lưu giữ cá qua đông Uông Bí
Quy mô 1,413 ha, 12 ao ương nuôi bằng cách tận dụng nguồn nước nóng từ
nhà máy Nhiệt điện Uông Bí nâng nhiệt để lưu giữ cá bố mẹ, cá giống qua đông
nhằm sản xuất và cung ứng giống sớm cung cấp cho các hộ nuôi trong tỉnh.
+ Cơ sở hợp doanh sản xuất giống cá rô phi đơn tính Đài Loan - Đông Thái
Qui mô 8,505 ha, 48 ao ương nuôi, năng lực sản xuất trên 70 triệu cá bột/
năm. Trại sản xuất giống cá Rô phi bằng phương pháp lai xa, sử dụng dòng cá bố
mẹ Rô phi thuần chủng nhập từ Đài Loan. Cá được chuyển đổi giới tính qua công
nghệ di truyền, không dùng hormone.
e) Diện tích đất được giao sử dụng
- Tổng diện tích đất được giao quản lý: 610.627,5 m2. Trong đó:
+ Văn phòng cơ quan, Trại Đông Mai và vườn trồng cây ăn quả 510.991,8
m2 - Quyết định số 3243/QĐ - UBND ngày 20/10/2009 của UBND tỉnh Quảng
Ninh “ về việc giao đất không thu tiền sử dụng đất cho Trung tâm khoa học kỹ
thuật và sản xuất giống thuỷ sản Quảng Ninh để sản xuất thực nghiệm giống thuỷ
sản và thu hồi 246.732,9 m2 đất để Trung tâm khoa học kỹ thuật và sản xuất giống
thuỷ sản Quảng Ninh giao cho UBND huyện Yên Hưng quản lý tại xã Minh Thành
và xã Đông Mai, huyện Yên Hưng;
+ Trại lưu giữ cá qua đông Uông Bí: 14.130 m2 - Quyết định số 2824/QĐUB ngày 22/8/2002 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc giao đất cho Trung tâm
khoa học kỹ thuật và sản xuất giống thuỷ sản tại thị xã Uông Bí để xây dựng Trại
nuôi trồng thuỷ sản Qua mùa đông;
16
+ Cơ sở hợp doanh sản xuất giống cá rô phi đơn tính Đài Loan - Đông Thái:
85.505,7 m2 - Quyết định số 3244/QĐ-UBND ngày 20/10/2009 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc giao đất không thu tiền sử dụng đất cho Trung tâm khoa học
kỹ thuật và sản xuất giống thuỷ sản Quảng Ninh để xây dựng Trại nuôi giống thuỷ
sản và thu hồi 1.171,4 m2 đất của Trung tâm khoa học kỹ thuật và sản xuất giống
thuỷ sản Quảng Ninh giao cho UBND huyện Đông Triều lập quy hoạch và giao đất
ở cho các hộ dân ở xã Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều;
3. Thực trạng hoạt động nghiên cứu Khoa học, phát triển Công nghệ ,
sản xuất và dịch vụ trong thời gian 5 năm gần đây.
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN do cơ quan nhà nước giao
17
TT
Tên đề tài, dự án
Cấp
quản
lý
Kết
quả
n/thu
Kết quả ứng dụng
1
Đề tài: Nuôi thử nghiệm cá
Lăng
chấm
(Hemibagrus
guttatus, Lacépede, 1803) ở
Quảng Ninh, 2009-2011.
- Năm 2002, thực hiện Dự án
nhập công nghệ sản xuất giống
cá chim trắng nước ngọt
(Colossoma brachypomum)
Cấp
tỉnh
Khá
Đã tạo ra đối tượng nuôi mới
và phát triển nuôi tại Đông
Triều, Uông Bí…
Cấp
Bộ
Khá
Đã chuyển giao thành công
cho 5 tỉnh miền Bắc (Thái
Nguyên, Ninh Bình, Hà Nam,
Hà Tây và Bắc Giang).
- Năm 2003, thực hiện Dự án
nhập công nghệ sản xuất giống
cá Rô phi siêu đực.
- Đề tài: Nghiên cứu một số đặc
điểm sinh học và khả năng sản
xuất giống ốc nhảy (Strombus
canarium Linnaeus, 1758),
2007 - 2008
Cấp
Tỉnh
Khá
Cấp
Tỉnh
Khá
5
- Đề tài: Nghiên cứu xây dựng
quy trình sản xuất giống và
nuôi nhân tạo ốc nhảy
(Strombus canarium Linnaeus,
1758), 2008 - 2009.
Cấp
Bộ
Khá
6
Dự án: Đầu tư xây dựng Hệ
thống lọc sinh học nâng cao
chất lượng hiệu quả sản xuất
giống cá nước ngọt sạch bệnh,
2012-2013.
Cấp
tỉnh
7
Dự án: Ứng dụng KH&CN xây
dựng mô hình sản xuất giống
và nuôi thương phẩm cá đối
mục (Mugil cephalus Linnaeus,
1758) tại Quảng Ninh, 20122014.
Cấp
NN
2
3
4
18
Ương nuôi cá bột, cá giống
mật độ cao gấp 10 lần mật độ
ương bình thường, sản xuất số
lượng lớn cá giống sạch bệnh.
Khá
Đã sản xuất và cung ứng cho
thị trường trên 1 triệu
giống/năm. Phát triển nuôi ở
hầu hết các địa phương ven
biển Quảng Ninh và các tỉnh
trong cả nước.
8
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng
nuôi cá cá Rô đầu vuông
(Anabas
sp)
tại
Quảng
Ninh,2012-2013.
Cấp
tỉnh
Khá
Đã phát triển nuôi tại Đông
Triều, Quảng Yên, Uông Bí,
Tiên Yên…
9
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng
nuôi cá Thát lát cườm (Chitala
ornata Gray, 1831) tại Quảng
Ninh, 2012-2013.
Cấp
tỉnh
Khá
Đã phát triển nuôi tại Đông
Triều, Quảng Yên, Uông Bí
…
10 Đề tài: Nghiên cứu hoàn thiện
công nghệ sản xuất giống và
nuôi
thương
phẩm ốc nhảy da vàng
(Strombus canarium Linnaeus,
1758) ở Quảng Ninh, 20142015.
Cấp
tỉnh
Đã sản xuất được giống ốc
nhảy tại Vân Đồn, đang nuôi
thương phẩm tại xã Bản Sen.
11 Dự án: Ứng dụng KH&CN
nuôi cua lột, cua gạch trong
lồng tại Quảng Ninh.
Cấp
NN
Đang triển khai nuôi tại
Hoàng Tân – TX. Quảng Yên
19
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN do tổ chức KH&CN tự tìm kiếm
- Giải pháp sáng tạo kỹ thuật: Cải tiến quy trình đực hóa cá rô phi
(Oreochromis niloticus) bằng phương pháp ngâm trong nước có pha hormone 17αMethyltestosterone. Giải pháp đã được Giải nhất Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh
Quảng Ninh lần thứ IV và giải nhì Hội thi sáng tạo kỹ thuật toàn quốc lần thứ 12 VIFOTEC 2013.
- Giải pháp cải tiến kỹ thuật nuôi vỗ, thu cá bột trong ao và ương cá rô phi
bột trong hệ thống lọc sinh học thay cho phương pháp thu và ấp trứng trên khay.
Giải pháp đã tạo ra sản lượng lớn cá giống sạch bệnh.
Các giải pháp áp dụng vào thực tiễn sản xuất giống tại Trung tâm đã đem lại
hiệu quả kinh tế, xã hội rõ rệt, thân thiện với môi trường, giúp Trung tâm nâng cao
năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất giống cá rô phi đơn tính tại đơn vị.
c) Những hoạt động phối hợp, tham gia với tổ chức khác, hợp tác quốc
tế
20
STT
Tên nhiệm vụ
Tổ chức phối hợp
Kết quả thực
hiện
1
Dự án xây dựng, quản lý và
phát triển nhãn hiệu tập thể
“ Tôm chân trắng Móng
Cái” dùng cho sản phẩm
tôm chân trắng của thành
phố Móng Cái.
Công ty TNHH Tư vấn
và Dịch vụ thủy sản
Hưng Phú – 54 ngõ Tân
Đô, tổ 48, P. Nghĩa Tân,
Cầu Giấy, Hà Nội
Xây dựng thành
công
thương
hiệu Tôm chân
trắng Móng Cái
2
Dự án tạo lập, quản lý và
phát triển Nhãn hiệu chứng
nhận“Ghẹ Trà Cổ” cho sản
phẩm ghẹ của thành phố
Móng Cái tỉnh Quảng
Ninh.
Trung tâm Nghiên cứu và
Phát triển Hệ thống Nông
nghiệp – Viện Khoa học
Nông nghiệp Việt Nam Km 9 – Đại lộ Thăng
Long - An Khánh - Hoài
Đức - Hà Nội.
Xây dựng thành
công
thương
hiệu Ghẹ Trà
Cổ
3
Sản xuất giống cá rô phi Chuyên gia Trung Quốc
chất lượng cao (Cát Phú)
– Công ty TNHH thực
nghiệp Phú Hào Hải Nam
– Trung Quốc
Sản xuất thành
công giống cá
rô phi Cát Phú
tại Quảng Ninh
4
Sản xuất giống cá rô phi lai Hợp tác với ông Lý Vĩnh
xa Đài Loan
Khánh – Đài Loan - Cơ
sở hợp doanh SX giống
rô phi đơn tính Đài Loan
Sản xuất thành
công giống cá
rô phi lai xa tại
Quảng Ninh
21
d) Số lượng cán bộ tham gia công tác đào tạo sau đại học, số lượng thạc
sỹ, tiến sỹ được đào tạo tại đơn vị
Số lượng cán bộ tham gia đào tạo sau đại học – Thạc sỹ tại Trung tâm
STT
Họ và tên
Năm sinh
Nam/nữ
Năm đ.tạo
Chuyên ngành
1
Dương Văn Hiệp
1973
Nam
2003-2005
Nuôi trồng thuỷ sản
2
Vũ Công Tâm
1974
Nam
2006-6008
Nuôi trồng thuỷ sản
3
Nguyễn Tiến Thắng
1979
Nam
2006-2008
Nuôi trồng thuỷ sản
4
Ngô Tiến Đạt
1982
Nam
2008-2010
Nuôi trồng thuỷ sản
5
Nguyễn Bá Lâm
1972
Nam
2011-2013
Quản trị kinh doanh
6
Nguyễn T.Ánh Dương
1978
Nữ
2011-2013
Quản lý CL giáo dục
7
Lê Thị Hồng Hà
1973
Nữ
2013-2015
Nuôi trồng thuỷ sản
8
Bùi Hữu Sơn
1980
Nam
2013-2015
Nuôi trồng thuỷ sản
9
Lục Văn Long
1979
Nam
2014-2016
Nuôi trồng thuỷ sản
10
Nguyễn Đức Trường
1980
Nam
2014-2016
Nuôi trồng thuỷ sản
11
Trần Việt An
1979
Nam
2014-2016
Nuôi trồng thuỷ sản
22
e) Kết quả thực hiện quan trắc cảnh báo MT và phòng trừ dịch bệnh
Hàng năm thực hiện trên 5.670 phép thử, trong đó phân tích 205 mẫu bệnh
đốm trắng, 120 mẫu bệnh đầu vàng, 180 mẫu bệnh taura, 595 mẫu bệnh ký sinh
trùng...về môi trường phân tích hàm lượng NH3 - N 285 mẫu, Oxy hòa tan (DO)
255 mẫu, đo pH nước 345 mẫu...ngoài ra còn phân tích hàng trăm mẫu kiểm tra
thực vật nổi, tảo độc, động vật nổi, sinh vật đáy...
Về dịch bệnh: Kiểm tra chất lượng tôm giống cho các hộ thả nuôi. Kiểm tra
dịch bệnh ở các vùng nuôi cá biển, nuôi nhuyễn thể tập trung; kiểm tra dịch bệnh
các vùng nuôi tôm chân trắng ở Hải Hòa Móng Cái, Hoành Bồ; lấy mẫu kiểm tra,
phân tích môi trường, dịch bệnh và có khuyến cáo kịp thời cho các địa phương các
chủ đầm về dịch bệnh có thể xuất hiện và đưa ra giải pháp khắc phục. Kiểm tra
dịch bệnh trên cá rô phi nuôi ở vùng Quảng Yên, Đông Triều, Uông Bí...Xác định
dịch bệnh, tìm hiểu nguyên nhân và báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, đồng thời
thông báo cho chính quyền địa phương, các hộ nuôi và hướng dẫn biện pháp xử lý,
khắc phục.
Về quan trắc môi trường: Hướng dẫn các đơn vị, các hộ nuôi công tác xử lý
môi trường nước trong nuôi trồng thuỷ sản: Xử lý nước cấp, nước thải của các ao
nuôi, làm sạch môi trường nước; khống chế sự phát triển của vi khuẩn, vi rút có
hại, phòng ngừa các bệnh do vi rút gây ra cho tôm, cá. Tuyên truyền cho nhân dân
ý thức bảo vệ môi trường và trách nhiệm với cộng đồng, không xả nước thải không
qua xử lý ra môi trường chung, gây ô nhiễm môi trường xung quanh. Tư vấn giúp
các nông ngư dân về cơ cấu giống nuôi phù hợp, kỹ thuật cải tạo ao đầm ngay từ
đầu vụ nuôi, chọn và thả giống, chăm sóc quản lý, đồng thời chủ động phòng trừ
dịch bệnh giảm thiểu đáng kể rủi ro cho người nuôi.
Tuy nhiên hoạt động quan trắc cảnh báo môi trường phòng trừ dịch bệnh
năm 2014 không hoạt động do nguồn kinh phí từ ngân sách cắt giảm 100%, Trung
tâm không đủ kinh phí để thực hiện nhiệm vụ này, đây cũng là những yếu tố bất lợi
cho hoạt động nuôi trồng của Tỉnh, đồng thời Trung tâm cũng khá lúng túng trong
việc bố trí kinh phí kiểm định lại thiết bị, dụng cụ thí nghiệm theo các tiêu chuẩn
đã đăng ký và được công nhận.
g) Kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh và dịch vụ
- Sản xuất kinh doanh giống thuỷ sản nước ngọt
23
Bảng 2.1: Sản lượng tiêu thụ giống tại các trại sản xuất của Trung tâm (2011 - 2013):
STT
Số lượng (triệu con)
2011
2012
2013
Loại giống
I
Trại sản xuất thực nghiệm giống thủy sản nước ngọt Đông Mai
1
Cá rô phi đơn tính
7,50
6,30
4,10
2
Cá chép
4,20
5,30
4,80
3
Cá trôi, mè
2,10
1,40
1,50
4
Cá khác (trắm, rô đồng, rô đầu vuông…)
3,20
3,30
3,40
17
16
14
2,7
5,1
7,5
2,7
5,1
7,5
68,00
68,60
68,20
68,00
68,60
68,20
87,7
90,0
89,5
Tổng
II
Trại lưu giữ cá qua Đông Uông Bí
1
Cá rô phi đơn tính
Tổng
III
1
Cơ sở hợp doanh sản xuất Rô phi đơn tính Đài Loan
Cá rô phi lai xa
Tổng
Tổng cộng
Kết quả sản xuất kinh doanh giống thủy sản của Trung tâm (2011 - 2013):
Đơn vị tính: triệu đồng
NĂM 2011
TT
1
NÔỊ DUNG
SX KD giống
TS các loại
Thu
Chi
4.372
4.557
NĂM 2012
Lợi
nhuận
Thu
(184) 3.026
24
NĂM 2013
Chi
Lợi
nhuận
Thu
2.970
56,0
5.612
Chi
Lợi
nhuận
5.665 (52,4)
- Kinh doanh giống thuỷ sản mặn, lợ
Quảng Ninh được xác định có tiềm năng, lợi thế so sánh so với các tỉnh
thành trong cả nước với bờ biển dài 250 km, diện tích mặt biển trên 6 nghìn km 2, có
diện tích 43.093 ha rừng ngập mặn và bãi triều ở tuyến trung triều có thể nuôi nhiều
giống hải sản có giá trị kinh tế cao; Có 5.300 ha nằm ở tuyến cao triều có thể nuôi
hải sản theo hướng công nghiệp; Có 21.800 ha diện tích chương bãi và các cồn rạn
có thể phát triển để nuôi các loài nhuyễn thể (Tu Hài, Trai Ngọc, Hàu Thái Bình
Dương, ốc...), được phân bố dọc theo bờ biển từ Thị xã Quảng Yên đến Thành phố
Móng Cái. Đây cũng là thị trường lớn về ngành hàng giống thuỷ sản mặn, lợ và
Quảng Ninh đang thiếu trầm trọng.
Tuy nhiên, trong điều kiện không có Trại sản xuất giống thuỷ sản mặn, lợ
nên Trung tâm đã gặp không ít khó khăn khi triển khai thực hiện và duy trì các dự
án SXKD giống hải sản. Nhiều năm trở lại đây, khi thực hiện các đề tài, dự án
nghiên cứu sản xuất giống và nuôi một số loài cá biển, nhuyễn thể, Trung tâm phải
thuê trại sản xuất để nghiên cứu, sản xuất và cung ứng cho thị trường.
Bảng 2.2: Một số hợp đồng kinh doanh dịch vụ giống hải sản năm 2013
TT
1
2
3
Nội dung Hợp đồng
Mua bán giống cá song
đen
Mua bán giống cá song
đen
Mua bán giống cá song
đen
4
Mua bán giống cá vược
5
Mua bán giống cá hồng
mỹ
Số HĐ
Ngày ký
hợp đồng
Giá trị
Hợp
đồng
(tr.đ)
19/HĐKT
28/10/2013
384,0
07/HĐKT
29/10/2013
624,0
28/HĐKT
30/10/2013
544,0
71/HĐKT 21/05/2013
210,0
17/HĐM
20/02/2013
B
25
78,0
Bên đối tác
UBND xã Đông Xá –
Vân Đồn
UBND xã Thắng Lợi –
Vân Đồn
UBND xã Ngọc Vừng –
Vân Đồn
Công ty cổ phần Nhật
Long, tp Hạ Long
Công ty cổ phần cá
giống Nam Sách - HD