Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bài 09 Kiểm soát và điều hòa đáp ứng miễn dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 27 trang )

KIỂM SOÁT
VÀ ĐIỀU HÒA
ĐÁP ỨNG
MIỄN DỊCH


Mục tiêu
1. Nêu được vai trò và cơ chế của dung thứ
trong điều hòa miễn dịch
2. Trình bày được cơ chế điều hòa miễn dịch
của kháng nguyên
3. Nêu được vai trò điều hòa miễn dịch của tế
bào Th và Ts
4. Nêu được sự điều hòa miễn dịch của
kháng thể và cytokin


I. Vai trò của dung thứ (tolerance)

- Kháng nguyên làm chết dòng tế bào đặc
hiệu (dễ xảy ra ở một giai đoạn nhất định
trong quá trình biệt hóa từ non đến già)
- Kháng nguyên gây ra sự trơ (vô cảm)
không còn cảm ứng của dòng tế bào


1. Cơ chế dung nạp tế bào T
Ø Các clon Tc và Th: Các dòng Tc & Th”tự
phản ứng” thường chết hết khi biệt hóa ở
tuyến ức do tiếp xúc với KN đó quá sớm
Ø Cơ chế vô cảm:


§  Xảy ra với Th nếu ĐTB không tạo được
kích thích dịch thể (IL) khi trình diện KN
đó
§  Cũng có thể từ gđ Th biệt hóa ở tuyến
ức làm nó mất khả năng nhận ra KN


2. Cơ chế dung nạp tế bào B

Cũng theo 2 cách trên


II. Vai trò của kháng nguyên
 
Ø Cấu trúc kháng nguyên
§  Sự khác nhau về cấu trúc hóa học gây các đáp
ứng khác nhau:
§  KN polysarcharid & lipid không gây được
ĐUMD tế bào
§  KN protein gây cả ĐUMD dịch thể & tế bào
Ø Liều lượng và đường vào của kháng nguyên
§  Liều KN lớn thường gây ức chế
§  Đường vào: tiêm trong da, dưới da, tĩnh mạch,
uống



Các yếu tố ảnh hưởng đến tính
sinh miễn dịch
Tính sinh

miễn dịch

=

Tính
kháng nguyên

+

§  Tính lạ
§  Kích thước phân tử
§  Thành phần hoá học &
tính không thuần nhất
§  Khả năng giáng hoá

Khả năng đáp ứng
của túc chủ
§  Kiểu hình của túc chủ
§  Liều lượng kháng
nguyên và đường vào
§  Tá chất


Mẫn cảm lần
đầu (viêm
không đặc
hiệu).


Nồng độ kháng nguyên trong máu

Khi mẫn cảm, KT xuất hiện sẽ loại bỏ
dần KN → giảm dần & tắt hẳn đáp ứng


III. Vai trò tế bào
1.  Tế bào Ts
Ø Ts là một dưới nhóm của tế bào T
Ø Vai trò của Ts
§  Ức chế ĐƯMD với các tự KN (sinh lý)
§  Ức chế ĐƯMD với các KN lạ (bệnh lý)


2. Tế bào Th
Ø Th tạo thuận lợi cho đáp ứng của tế bào B
& Tc chủ yếu là thông qua các cytokin của
Th.
Ø Với các KN phụ thuộc tuyến ức không thể
thiếu vai trò của Th. Khi thiếu Th sẽ gây
suy giảm MD


T¸c ®éng sinh häc cña IL-2 (Interleukin - 2)


Vai
 trò
 của
 Th
 



IV. Vai trò của kháng thể
1.  Điều hòa âm tính ngược của kháng
thể
Ø Hiện tượng:Tiêm cho súc vật 1 lượng
KT đặc hiệu ngay trước khi mẫn cảm với
KN tương ứng, việc sx KT sẽ giảm


Ø Cơ chế điều hòa âm tính ngược
§  Kháng thể tiêm vào kết hợp và loại trừ
kháng nguyên (loại trừ kích thích khởi
động cho đáp ứng miễn dịch)
§  Kháng thể tiêm vào phóng bế các
epitop của kháng nguyên, không cho
chúng tiếp cận với sIg trên tế bào B


Ø Cơ chế điều hòa âm tính ngược (tiếp)
§  Kháng thể tiêm vào kết hợp với kháng
nguyên tạo ra phức hợp miễn dịch có
nhiều Fc và epitop tự do
§  Sự cảm ứng mạng lưới idiotypantiidiotyp để điều hòa đáp ứng miễn
dịch dịch thể và tế bào


2. Idiotyp và mạng lưới idiotyp-anti
idiotyp trong điều hòa miễn dịch
Ø Với miễn dịch dịch thể
§  Có sự sản xuất kháng thể anti-idiotyp sau mẫn

cảm với một kháng nguyên lạ
§  Có tác dụng điều hòa của kháng thể antiidiotyp trên đáp ứng với kháng nguyên lạ


Ø Tương tác idiotyp và anti-idiotyp
cũng xảy ra với tế bào T
§  Chia đôi tế bào T từ máu ngoại vi của X:
T1X & T2X
§  Nuôi T1X+TY→T1X non hóa & tăng sinh
§  T1X non hóa +T2X →T2X non hóa & tăng
sinh mặc dù cùng 1 cơ thể


V. Vai trß cytokin!
Ø Cytokin do các tế bào hoạt hóa tiết ra gây tăng
cường hoặc ức chế ĐUMD→vai trò điều hòa MD
Ø Td của cytokin thường là không đặc hiệu. Đối
tượng của cytokin là rất nhiều loại TB khác
nhau
Ø Các cytokin thường được sx liên tiếp nhau &
ảnh hưởng lẫn nhau
VD:
  Th
  'ết
  IFNγ
  làm
  tăng
  biểu
  lộ
  MHCII

  trên
  ĐTB→trở
 
thành
  các
  APC
  hoạt
  động
  tốt
  hơn→tăng
  hoạt
  hóa
 
Th.
 



T¸c ®éng sinh häc cña IL-2 (Interleukin - 2)


T¸c ®éng sinh häc cña IFNγ (Interferon γ)


VI. Ảnh hưởng của các yếu tố di truyền
và thần kinh-nội tiết đến đáp ứng miễn
dịch
1.  Một vài gen ảnh hưởng đến tính đáp ứng
chung thông qua chức năng của ĐTB
HLA…



2. Vai trò điều hòa của hệ thần kinh – nội tiết
Ø Tác động của hormon và thần kinh trên tế bào
miễn dịch
Ø Tác động của miễn dịch trên hệ thần kinh nội tiết
§  Mạch thứ nhất liên quan đến sự tổng hợp các
glycocorticoid dưới ảnh hưởng của IL-1; đến lượt
glycocorticoid khi đã tiết ra đủ mức lại ức chế
ngược trở lại IL-1 và IL-2.
§  Mạch thứ hai liên quan đến hormon và thụ thể của
nó (coi như Idiotyp với Anti hormon và Anti Idiotyp
> liên quan đến cơ chế bệnh sinh của bệnh tự
miễn trong đó kháng thể chống trực tiếp các thụ
thể của hormon)


×