Tải bản đầy đủ (.doc) (218 trang)

Giáo án văn 8 kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 218 trang )

Giáo án Ngữ văn 8

HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 73

Ngày soạn: 15/01/2017
Ngày giảng: 17/01/2017

NHỚ RỪNG
Thế Lữ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới.
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật
được thể hiện trong bài thơ.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: Sơ giản về phong trào thơ mới; chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp
thế hệ tri thức, Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
2. Kĩ năng: Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn; đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết
theo bút pháp lãng mạn; phân tích được ngững chi tiết nghệ thuật tiêu biểu
* TH KNS: giao tiếp, suy nghĩ; TH với môi trường sống của hổ.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết cảm thông với nỗi đau của người dân trong XH đương thời và
biết yêu tự do.
III. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn bài, Giáo án, bảng phụ ghi phần củng cố, tổng kết, bài thơ.
- HS: Soạn bài.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, phân tích, thuyết trình, thảo luận nhóm
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: SSHS
2. Kiểm tra: (5 phút)
- Hoàn cảnh éo le và tâm trạng của hai nhân vật cha và con ở 8 câu thơ đầu.


- Phân tích đoạn thơ thứ hai:
+ Tâm sự yêu nước của tác giả thể hiện qua những tình cảm nào?
+ Tìm hiểu sức gợi cảm của đoạn thơ.
- Bài thơ Hai chữ nước nhà viết về đề tài gì?
a. Thiên nhiên
b. Nông dân
c. Lịch sử
d. Chiến tranh
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: Tạo tâm thế định hướng cho hs
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 2 phút
GV giới thiệu chung, sơ lược về thơ mới và phong trào thơ mới sau đó nhấn mạnh Nhớ rừng
là bài thơ nổi tiếng đầu tiên của Thế Lữ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung
của trò
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về bài thơ
- Mục tiêu: HS đọc văn bản, tìm hiểu tác giả, chú thích và bố cục của bài thơ.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình
- Thời gian: 10 phút
- Giới thiệu sơ lược về Thơ mới và phong trào Thơ - HS nghe
I. Tìm hiểu chung:
mới.
- Đọc chú 1. Vài nét về tác giả, tác
- Yêu cầu HS đọc chú thích * trang 5/Sgk.
thích */Sgk. phẩm:
Giáo viên: Phạm Công Anh


1


Giáo án Ngữ văn 8

+ Thế Lữ là người góp phần quan trọng vào việc
đổi mới thơ ca và thơ của ông đã đem lại chiến
thắng cho thơ mới.
(Thơ mới: Thể thơ tự do, không gò bó như thơ
Đường luật, có mặt từ giai đoạn 1930-1945, khi
mới ra đời nó tạo ra sự tranh luận gay gắt giữa thơ
cũ và thơ mới).
- Bài Nhớ rừng viết theo thể thơ 8 chữ, gieo vần
liền (2 câu liền nhau có vần với nhau), vần B và
vần T hoán vị đều đặn.
- Bài thơ ra đời có tiếng vang lớn, có được sự đồng
cảm đặc biệt rộng rãi.
+ GV đọc mẫu một lượt và hướng dẫn HS đọc.
Lưu ý các em đọc chính xác, giọng điệu phù hợp
với nội dung cảm xúc của mỗi đoạn thơ.
+ Kiểm tra việc HS đọc phần chú thích, lưu ý
những từ Hán Việt và từ cổ.
+ HD HS tìm bố cục.
- Bài thơ được ngắt thành 5 đoạn, hãy cho biết
nội dung mỗi đoạn?
* Nhấn mạnh: Trong bài thơ có hai cảnh tương
phản. Đó là cảnh vườn BT nơi con hổ đang bị giam
cầm (1+4) và cảnh núi non hùng vĩ, nơi con hổ
“tung hoành hống hách những ngày xưa” (2+3).

Với con hổ, cảnh trên là thực tại, cảnh dưới là
mộng tưởng, là dĩ vãng. Cấu trúc 2 cảnh tượng đối
lập như vậy vừa tự nhiên, vừa phù hợp với diễn
biến tâm trạng con hổ, vừa tập trung thể hiện chủ
đề.

a. Tác giả:
- Tên thật là Nguyễn Thứ
- HS nghe
Lễ (1907-1989). Quê ở Bắc
Ninh.
- Là một trong những nhà
thơ lớp đầu tiên của phong
trào thơ mới.
- Thơ mới: một phong trào
thơ có tính chất lãng mạn
của tầng lớp trí thức trẻ từ
- Nghe GV năm 1932-1945. Ngay ở
đọc
mẫu, giai đoạn đầu, thơ mới đã
hướng dẫn có nhiều đóng góp cho văn
đọc.
học nghệ thuật nước nhà.
- Đọc đúng b. Tác phẩm:
giọng điệu.
- Viết theo thể thơ 8 chữ
hiện đại. Sự ra đời của bài
- Bố cục: 5 thơ góp phần mở đường
đoạn.
cho sự thắng lợi của phong

- 2 cảnh đối trào Thơ mới.
lập: Tự do và - Là bài thơ đầu tiên của
tù hãm.
ông, trích trong tập “Mấy
vần thơ”, xuất bản 1935.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích:
3. Bố cục:
+ Đoạn 1+4: Tâm trạng con
hổ trong cảnh vườn bách
thú.
+ Đoạn 2+3: Cảnh núi non
hùng vĩ, nơi con hổ từng
sống
+ Đoạn 5: Lời nhắn gửi tới
rừng xanh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung văn bản
- Mục tiêu: Nội dung: hình tượng con hổ; lời tâm sự của thế hệ trí thức những năm ba mươi.
- Phương pháp: Phân tích, vấn đáp, thảo luận, bình giảng
- Thời gian: 25 phút
+ Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
- Đọc lại khổ II. Tìm hiểu chi tiết:
- Em có nhận xét gì về giọng điệu khổ thơ 1?
thơ 1.
1. Hình tượng con hổ:
- Giọng điệu bực dọc, tức tối.
a. Khi bị giam cầm trong
+ Hổ cảm nhận những nỗi khổ nào khi bị nhốt - HS phát vườn bách thú:
trong cũi sắt ở vườn BT ?
hiện,
suy - Nằm dài, trông, làm trò lạ

- Theo em, nỗi khổ nào có sức biến thành khối luận.
mắt, thứ đồ chơi, chịu
căm hờn? Vì sao?
ngang bầy…
- Nỗi khổ không được hoạt động trong không gian
* Căm uất, ngao ngán khi
tù hãm, thời gian kéo dài lê thê một cách vô vị,
phải chịu cảnh tù hãm trong
nhàm chán “Ta nằm dài...”
cũi sắt.
Giáo viên: Phạm Công Anh

2


Giáo án Ngữ văn 8

- Nỗi nhục bị biến thành trò chơi của thiên hạ.
- Nỗi bất bình vì bị ở chung cùng bọn thấp kém.
- Em hiểu như thế nào về hình ảnh “Khối căm
hờn”? Đó là nghệ thuật gì?
- “Khối căm hờn” là nỗi nhục bị biến thành trò
chơi lạ mắt cho lũ người ngạo mạn ngẩn ngơ, đang
“giương mắt bé diễu oai linh rừng thẳm” vì hổ là
chúa sơn lâm, vốn được cả loài người khiếp sợ.
+ Nỗi căm hờn được kết thành khối. (ẩn dụ)
+ Nỗi căm hờn được nhân cách hoá thành một hình
ảnh ẩn dụ có sức biểu cảm cao, diễn tả nỗi đau
đớn, uất ức, kết đọng, không giải toả được, phải
chịu đựng hết ngày này qua ngày khác.

- Ngoài nỗi căm hờn, em còn thấy tâm trạng gì
của hổ trong câu “Ta nằm dài...”?
- Yêu cầu HS đọc khổ 4.
- Em có nhận xét gì về giọng điệu và cách ngắt
nhịp?
- Giọng chế giễu, ngắt nhịp, ngắn, dồn dập, dùng
phép liệt kê.
- Cảnh vườn BT được diễn tả qua những chi tiết
nào?
- Trong mắt con hổ, những cảnh đó như thế
nào?
- Giả dối, nhỏ bé, vô hồn, tầm thường (học đòi, bắt
chước)
- Qua đó hổ bộc lộ thái độ gì?
- Hổ còn bộc lộ trực tiếp tâm trạng, tình cảm của
mình qua những từ ngữ nào?
- Bộc lộ trực tiếp: “Ôm niềm uất hận ngàn thâu”,
“ghét...”
- Theo em, tại sao hổ lại khinh ghét và uất hận
trước những cảnh tỉa lót, nhân tạo đó?
* Sự khinh ghét, uất hận của 1 kẻ dù bị tù hãm
nhưng vẫn có cái nhìn, cách nghĩ của 1 chúa sơn
lâm.
- Đến đây em hiểu “nỗi niềm uất hận ngàn thâu”
như thế nào?
- Suy luận: Vì hổ quen với thế giới tự nhiên bí
hiểm, mạnh mẽ của mình.
- Suy luận, cảm nhận: Trạng thái bực bội, u uất kéo
dài vì phải chung sống với mọi sự tầm thường giả
dối.

* KNS: suy nghĩ về nỗi chán ghét thực tại của
hổ.
- Từ hai đoạn thơ trên, em hiểu gì về tâm sự của
con hổ ở vườn BT?

- “Khối căm
hờn”

- Ngao ngán

buông
xuôi, bất lực.
- Đọc khổ 4.

- HS phát
hiện, liệt kê:

- “Ôm niềm uất hận ngàn
thâu”, “ghét...”
- Không đời nào thay đổi.
- Sửa sang, tầm thường, giả
dối
- Hoa chăm, cỏ xén, lối
phẳng, cây trồng...
- Dải nước đen...
* Chán ghét, khinh miệt
thực tại tù túng, tầm
thường, giả dối.

- Khinh ghét,

coi thường.

- Chán ghét
thực tại tầm
thường giả
dối, tù túng.
- Khao khát
được sống tự
do, chân thật.

Giáo viên: Phạm Công Anh

3


Giáo án Ngữ văn 8

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
- Mục tiêu: Hs củng cố và khắc sâu kiến thức đã học
- Phương pháp: Khái quát hóa
- Thời gian: 3 phút
- Nhấn mạnh cách biểu cảm gián tiếp (mượn lời con hổ)
- Bài thơ được viết theo thể thơ gì? (bảng phụ)
a. Thơ tự do
b. Lục bát
c. Thơ mới
d. Song thất lục bát
* RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Giáo viên: Phạm Công Anh

4


Giáo án Ngữ văn 8

Tuần 20
Tiết 74

Ngày soạn: 15/01/2017
Ngày giảng: 18.../01/2017

NHỚ RỪNG (TT)
Thế Lữ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới.
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật
được thể hiện trong bài thơ.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: Sơ giản về phong trào thơ mới; chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp
thế hệ tri thức, Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
2. Kĩ năng: Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn; đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết
theo bút pháp lãng mạn; phân tích được ngững chi tiết nghệ thuật tiêu biểu
* TH KNS: giao tiếp, suy nghĩ; TH với môi trường sống của hổ.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết cảm thông với nỗi đau của người dân trong XH đương thời và
biết yêu tự do.

III. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn bài, Giáo án, bảng phụ ghi phần củng cố, tổng kết, bài thơ.
- HS: Soạn bài.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, phân tích, thuyết trình, thảo luận nhóm
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: SSHS
2. Kiểm tra: (5 phút) KT vở soạn của HS
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: Tạo tâm thế định hướng cho hs
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 2 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung
của trò
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết
- Mục tiêu: Hình ảnh con hổ ở chốn giang sơn hùng vĩ của nó.
- Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
- Thời gian: 25 phút
* Gọi hs đọc bài
- HS đọc lại II. Tìm hiểu văn bản:
- Phân tích cảnh hổ trong chốn giang sơn hùng đoạn 3.
1. Hình tượng con hổ:
vĩ của nó?
a. Khi bị giam cầm trong
- Những đêm, những ngày mưa, những bình minh,
vườn bách thú:
những chiều.
b. Nỗi nhớ rừng, tiếc nuối
- Nhận xét về giọng thơ?

- HS nhận những tháng ngày huy
- Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết xét, nêu dẫn hoàng sống giữa đại ngàn
nào?
chứng
hùng vĩ:
Đêm vàng, ngày mưa chuyển 4 phương ngàn, bình
- Bóng cả, cây già, tiếng gió
minh... gội, những chiều lênh láng...
ngàn gào, giọng nguồn thét
- Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong những
núi.
Giáo viên: Phạm Công Anh

5


Giáo án Ngữ văn 8

lời thơ trên?
- Cảnh núi rừng được miêu tả ntn?
+ Cảnh núi rừng đại ngàn, cái gì cũng to lớn phi
thường và đầy bí hiểm.
* THMT: đó chính là môi trường sống của hổ
cũng như của các loài động vật hoang dã. (Kết
hợp các khổ thơ khác để chỉ ra)
- Hình ảnh chúa tể muôn loài hiện lên như thế
nào giữa không gian ấy?
Con hổ mang dáng dấp của một đế vương “lặng
ngắm...”, như một thi sĩ “ đứng uống ánh trăng
tan”, như một ông chủ được hưởng “ tiếng chim

ca...”, một chúa sơn lâm dữ dội “ Ta đợi chết
mảnh mặt trời..”
- Có gì đặc biệt trong từ ngữ, nhịp điệu của
những lời thơ miêu tả chúa sơn lâm?
- Vẻ đẹp của hổ trong khổ 2 như thế nào?
+ Trên cái phông nền rừng núi hùng vĩ đó, hình
ảnh con hổ hiện ra nổi bật với một vẻ đẹp oai
phong lẫm liệt. Những câu thơ sống động, giàu
chất tạo hình đã diễn tả chính xác vẻ đẹp vừa uy
nghi, dũng mãnh. vừa mềm mại, uyển chuyển của
chúa sơn lâm.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Cảnh rừng ở đây là cảnh ở các thời điểm nào?
- Cảnh sắc trong mỗi thời điểm có gì nổi bật?
- Thiên nhiên mang vẻ đẹp như thế nào?
+ GV kết hợp với khổ 2 để chốt lại ý vể cảnh núi
rừng, ghi bảng.
- Giữa thiên nhiên ấy chúa tể của muôn loài đã
sống một cuộc sống ra sao?
- Đại từ ta lặp lại trong các lời thơ trên có ý
nghĩa gì?
- Đó chính là tâm sự của nhà thơ lãng mạn đồng
thời cũng là tâm trạng chung của người dân VN
mất nước khi đó: Uất ức trong vòng nô lệ, tiếc nuối
một thời oanh liệt và tự chủ đã qua.
- Điệp từ đâu và câu cảm thán “Than ôi! Thời
oanh liệt nay còn đâu?” có ý nghĩa gì?
+ Như tiếng thở dài đau đớn.
- Chỉ ra sự đối lập của 2 cảnh?
- Hai cảnh đối lập gay gắt giữa một bên là cảnh tù

túng, tầm thường, giả dối với một bên là cuộc sống
chân thực, phóng khoáng, sôi nổi.
- Qua sự đối lập đó, tâm trạng của con hổ ở vườn
BT được biểu hiện như thế nào?
- Tâm sự ấy có gì gần gũi với tâm sự của người

-> Những từ ngữ diễn tả sự
- Rực rỡ, huy to lớn phi thường.
hoàng, hùng * Cảnh núi rừng rộng lớn
vĩ, bí ẩn.
đầy bí hiểm.

- Đọc 4 câu
thơ tả hổ - “Ta bước chân lên... im
trong đoạn 3. hơi”

- Thể hiện
khí
phách * Lẫm liệt, uy nghiêm.
ngang tàng,
làm chủ.
- Nhấn mạnh
và bộc lộ
trực tiếp nỗi
tiếc
nuối
cuộc
sống
độc lập tự do
của

chính
mình.
c. Thể hiện khát vọng
hướng về cái đẹp tự nhiênmột đặc điểm thường thấy
- Chán ghét trong thơ lãng mạn:
thực tại tù + Tả ở bốn thời điểm (bộ
túng, khao tranh tứ bình lộng lẫy)
khát tự do.
- Đêm vàng bên bờ suối
- Bình minh
- Tiếng chim ca
* Thiên nhiên rực rỡ, huy
hoàng, hùng vĩ, bí ẩn.
- Thảo luận, ⇒ Biện pháp đối lập giữa
trả lời.(3’)
hai cảnh tượng làm nổi bật
tâm sự uất ức của con hổ và
cũng là tâm sự của người
dân VN mất nước lúc bấy
giờ.
- Trong hoàn 2. Lời tâm sự của thế hệ trí

Giáo viên: Phạm Công Anh

6


Giáo án Ngữ văn 8

VN đương thời?

cảnh bấy giờ thức những năm 1930:
* KNS: phân tích, bình luận về giá trị nội dung phải
dùng (khổ 5)
và nghệ thuật.
cách mượn - Khao khát tự do, chán
- Căn cứ vào nội dung bài thơ, hãy giải thích vì lời để gửi ghét thực tại tầm thường, tù
sao tác giả mượn lời con hổ ở vườn BT? Việc gắm
tư túng.
mượn lời đó có tác dụng thế nào trong việc thể tưởng.
- Biểu lộ lòng yêu nước
hiện cảm xúc của nhà thơ?
thầm kín của người dân mất
- Việc mượn lời có tác dụng nói lên một cách đầy
nước.
đủ, sâu sắc tâm sự u uất của một lớp người bấy giờ
(trí thức Tây học) và cũng là của người dân VN.
+ Những trí thức Tây học vừa mới thức tỉnh ý thức
cá nhân, cảm thấy bất hoà sâu sắc với XH, họ khao
khát cái tôi của mình được khẳng định và phát
triển trong một cuộc sống rộng lớn, tự do.
- Muốn làm
- Các em đã gặp tâm sự này trong bài thơ nào?
thằng Cuội.
Hoạt động 3: Tổng kết .
- Mục tiêu: HS nắm nội dung, nghệ thuật ý nghĩa văn bản.
- Phương pháp: Khái quát hóa
- Thời gian: 10 phút
- Nếu Nhớ rừng là một bài thơ lãng - HS suy III. Tổng kết:
mạn thì em hiểu thêm điều gì mới mẻ nghĩ, tổng 1. Nghệ thuật:
của thơ lãng mạn VN?

hợp, rút ra - Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều
- Gợi ý: Giọng thơ, hình ảnh, ngôn tổng kết.
biện pháp nghệ thuật: nhân hóa, đối lập,
từ, cảm xúc như thế nào so với thơ
phóng đại, sử dụng từ ngữ gợi hình, giàu
Đường luật?
sức biểu cảm.
* Cảm xúc sôi nổi, cuồn cuộn tuôn trào
- Xây dựng hình tượng nghệ thuật có
là đặc điểm tiêu biểu nhất của bút pháp
nhiều tầng ý nghĩa.
thơ lãng mạn.
- Có âm điệu thơ biến hóa qua mỗi đoạn
Đó là sức mạnh của cảm xúc. Cảm xúc
thơ nhưng thống nhất ở giọng điệu dữ
mãnh liệt là yếu tố quan trọng nhất
dội, bi tráng trong toàn bộ tác phẩm.
trong thơ lãng mạn. Từ đó kéo theo sự
2. Nội dung:
phù hợp của hình thức câu thơ.
- Mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn BT để
diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm
thường, tù túng và niềm khát khao tự do
mãnh liệt.
- Bài thơ đã khơi gợi lòng yêu nước thầm
kín của người dân mất nước lúc bấy giờ.
3. Ý nghĩa: Mượn lời con hổ trong vườn
BT, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu
nước, niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời
nô lệ.

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
- Mục tiêu: Hs củng cố và khắc sâu kiến thức đã học
- Phương pháp: Khái quát hóa
- Thời gian: 3 phút
- Học thuộc và đọc diễn cảm bài thơ. Soạn Câu nghi vấn.
Giáo viên: Phạm Công Anh

7


Giáo án Ngữ văn 8

- Chuẩn bị bài Quê hương.
* Tại sao tác giả không nói thẳng tâm trạng, cảm xúc của mình mà lại mượn lời con hổ bị
nhốt trong vườn bách thú?
* Viết cảm nhận của bản thân em về hai câu thơ mà em cho là hay nhất, ấn tượng bằng một đoạn
văn ngắn.
* RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Giáo viên: Phạm Công Anh

8


Giáo án Ngữ văn 8

Tuần 20

Tiết 75

Ngày soạn:
Ngày giảng:

18/01/2017
21/01/2017

CÂU NGHI VẤN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hiểu rõ đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn. Biết
sử dụng câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: Đặc điểm hình thức, chức năng chính của câu nghi vấn.
2. Kĩ năng: Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong hoàn cảnh cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu dễ lẫn.
* TH KNS: ra quyết định, giao tiếp.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng câu nghi vấn phù hợp.
III. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn bài, bảng phụ
- HS: Xem trước bài học.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, quan sát, phân tích, thảo luận nhóm…
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: SSHS
2. Kiểm tra: (5 phút)
Nhắc lại các kiểu câu phân loại theo mục đích nói đã học ở Tiểu học.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: Tạo tâm thế định hướng cho hs
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 2 phút
Hoạt động của thầy

Hoạt động
Nội dung
của trò
Hoạt động 2: Đặc điểm hình thức và chức năng chính.
- Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu NV.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Thời gian: 15 phút
- Dùng bảng phụ đưa đoạn văn ví dụ cho HS tìm - HS quan I. Bài tập:
hiểu
sát đọc ví dụ II. Bài học:
- Quan sát bảng phụ, đọc ví dụ, tìm câu nghi vấn trên
bảng 1. Chức năng chính của
dựa vào kiến thức ở Tiểu học.
phụ
câu nghi vấn:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
Chức năng chính của câu
- Sáng nay người ta đấm U có đau lắm không?
nghi vấn là dùng để hỏi.
- Thế làm sao U cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
2. Hình thức:
Hay là U thương chúng con đói quá?
- Khi viết kết thúc bằng
- Trong đoạn trích này câu nào là câu nghi vấn?
dấu chấm hỏi.
- Những đặc điểm hình thức nào cho biết đây là
- Các từ thường được sử
câu NV?
dụng trong câu nghi vấn
- Đặc điểm hình thức: Có dấu chấm hỏi, có từ nghi - Đặc điểm gồm có các đại từ nghi

vấn: có... không ; (làm) sao ; hay (là).
hình thức
vấn (ai, gì, nào, như thế
- Ngoài dấu chấm hỏi còn có từ nào chứng tỏ đó
nào, bao nhiêu, bao giờ,
là câu NV?
sao, vì sao, tại sao,
- Nhờ từ nghi vấn.
đâu,...), các cặp từ (có ...
Giáo viên: Phạm Công Anh

9


Giáo án Ngữ văn 8

- Khi viết, đọc em có thể nhận ra các câu NV nhờ - HS trả lời
không, có phải ... không,
dấu ? nhưng còn khi nghe và nói thì làm sao em
đã ... chưa, ...), các tình
nhận ra đó là câu nghi vấn?
- Dùng để thái từ (à, ư, nhỉ, chứ,
- Những câu NV dùng để làm gì? Kết thúc bằng hỏi.
chăng, hả, ...), quan hệ
dấu câu nào?
- Dấu chấm hay được dùng để nối các
+ Bao gồm cả tự hỏi:
hỏi
vế có quan hệ lựa chọn.
Người đâu gặp gỡ làm chi.

Trăm năm biết có duyên gì hay không?
+ Củng cố kiến thức bằng cách yêu cầu HS đặt câu
nghi vấn.
+ GV hướng dẫn các đề tài để các em đặt câu hỏi, - Mỗi HS đặt
GV sửa chữa câu các em đặt.
1 câu NV.
* KNS: nhận ra và biết cách sử dụng câu nghi
vấn.
- 1 HS đọc to
- Tóm lại, câu NV có đặc điểm gì về hình thức và phần ghi nhớ
chức năng chính của nó là gì?
SGK/11.
III. Ghi nhớ: (SGK)
- Tìm trong vb Nhớ rừng, Ông đồ có sử dụng câu
nghi vấn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào luyện tập
- Phương pháp: Phân tích, thảo luận nhóm.
- Thời gian: 20 phút
* KNS: thực hành có HD nhận biết, cách sử
IV. Luyện tập:
dụng và tạo lập câu nghi vấn.
* Bài tập 1: Xác định câu
* Bài tập 1: BT yêu cầu các em làm gì?
- Tự tìm và nghi vấn, nêu đặc điểm.
- Sau khi HS chỉ ra câu nghi vấn, GV cho HS trình ghi vào vở a. Chị khất tiền sưu đến
bày đặc điểm luôn và GV gạch chân từ NV.
BT.
chiều mai phải không?
(1) Xác định câu nghi vấn, nêu đặc điểm của

b. Tại sao con người lại
chúng.
phải khiêm tốn như thế?
- HS làm việc độc lập, phát biểu, ghi chép kết quả
c. Văn là gì? Chương là
đúng.
gì?
* Bài tập 2: Dùng bảng phụ.
- Làm việc d. Chú mình... không?
- Căn cứ vào đâu để xác định những câu NV?
theo nhóm Đùa trò gì? Cái gì thế?
- Có thể thay từ hay bằng từ hoặc được không? nhỏ
(bàn), Chị Cốc
Vì sao?
đại diện trả ... hả?
+ Nghe ý kiến nhiều nhóm, thống nhất kết quả trả lời 2’
* Bài tập 2: Căn cứ để
lời.
xác định câu NV: Có từ
+ Giảng thêm cho HS rõ:
- HS nghe
hay và dấu chấm hỏi.
- VD trong trần thuật, kiểu câu ghép có quan hệ lựa
- Không thể thay hay bằng
chọn có thể thay hay bằng hoặc mà ý nghĩa không
hoặc trong câu NV vì nó
thay đổi.
sẽ sai ngữ pháp hoặc biến
VD: Anh tự vẽ lấy hay người khác vẽ giúp anh
thành câu trần thuật và có

cũng được.
ý nghĩa khác hẳn.
* Bài tập 3:
- Thảo luận
- Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối các câu này nhóm
bốn * Bài tập 3: Không, vì nó
được không? Vì sao?
em 3’
không phải là câu nghi
- GV lưu ý: Câu a và b có các từ nghi vấn: có...
vấn.
Giáo viên: Phạm Công Anh

10


Giáo án Ngữ văn 8

không, tại sao... nhưng những kết cấu chứa những
từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ cho câu.
VD: Tôi không biết nó ở đâu.
BN
Khác với: Nó ở đâu?
- Câu c, d: nào, ai là từ phiếm chỉ với ý nghĩa
khẳng định tuyệt đối (ai cũng vui) ⇔ mọi người
đều vui.
* Bài tập 4: Phân biệt hình thức và ý nghĩa của 2
câu.
- Yêu cầu đặt câu trả lời thích hợp (Câu a có nhiều
cách trả lời.) và tìm thêm một cặp khác có kết cấu

tương tự.
a. Hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại, không
biết trước đó tình trạng sức khoẻ của người được
hỏi như thế nào.
b. Hỏi một người có vấn đề về sức khoẻ trước đó
(đau ốm, tai nạn...)
* Bài tập 5: Phân biệt hình thức và ý nghĩa của 2
câu.
* Bài tập 6: Lưu ý cách nói ở câu (b) có khi là do
muốn nịnh bợ.
- Câu a đúng vì thấy nặng nhưng không biết bao
nhiêu kg nên phải hỏi.
- Câu b sai vì chưa biết giá bao nhiêu thì không thể
nói đắt hay rẻ.

* Bài tập 4: - Phân biệt:
+ Khác nhau về hình thức:
có... không, đã... chưa.
+ Khác nhau về ý nghĩa:
Câu (b) hỏi một người có
- Xem BT4 vấn đề về sức khoẻ trước
trên
bảng đó, câu (a) không có
phụ
trường hợp này.
- Trả lời:
a. Tôi vẫn khoẻ.
b. Tôi đã khỏe rồi.
- HS làm
việc độc lập. * Bài tập 5: Khác nhau:

- Hình thức:
- HS tự làm. a. “Bao giờ” đứng đầu
câu.
b. “Bao giờ” đứng cuối
câu.
- Ý nghĩa:
a. Hỏi về thời điểm của
hành động sẽ diễn ra.
b. Hỏi về thời điểm của
hành động đã diễn ra.

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
- Mục tiêu: Hs củng cố và khắc sâu kiến thức đã học
- Phương pháp: Khái quát hóa
- Thời gian: 3 phút
- Câu nào không có mục đích hỏi?
a. Mẹ đi chợ rồi à?
b. Ai là tác giả của bài thơ này?
c. Trời ơi! Sao tôi khổ thế này?
d. Bao giờ bạn đi Hà Nội?
- Học bài, làm BT 5, 6.
- Soạn tiết 76: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
- Tìm câu nghi vấn có trong các văn bản đã học.
* Viết một đoạn văn với chủ đề tự chọn có sử dụng câu nghi vấn.
* RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Giáo viên: Phạm Công Anh


11


Giáo án Ngữ văn 8

Tuần 21
Tiết 76

Ngày soạn: 22/01/2017
Ngày giảng: 24/01/2017

VIẾT ĐOẠN VĂN
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Luyện cách viết một đoạn văn trong bài văn thuyết minh.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.
2. Kĩ năng: Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn.
- Diễn đạt rõ ràng, chính xác; viết đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
3. Thái độ: Viết được đoạn văn thuyết minh.
III. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn bài, bảng phụ ghi các đoạn văn.
- HS: Soạn bài.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, phân tích, thảo luận nhóm, thực hành.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: SSHS
2. Kiểm tra: (5 phút) Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức về đoạn văn.
- Thế nào là đoạn văn? Căn cứ vào dấu hiệu hình thức nào để nhận biết đoạn văn?
- Em hiểu thế nào là chủ đề? Câu chủ đề của đoạn văn?
3. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: Tạo tâm thế định hướng cho hs
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 2 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung
của trò
Hoạt động 2: Đoạn văn trong văn bản thuyết minh
- Mục tiêu: Tìm hiểu cách sắp xếp trong đoạn văn thuyết minh.
- Phương pháp: Phân tích, thảo luận
- Thời gian: 20 phút
Tìm hiểu đoạn văn (a)
- Đọc đoạn I. Bài học:
+ Viết đoạn văn trên bảng phụ và yêu cầu HS đọc văn (a), sau 1. Bài văn thuyết minh:
to 1 lần.
đó thảo luận
- Bài văn thuyết minh
- Em hãy cho biết đoạn văn nói về vấn đề gì?
nhóm 5’ trả gồm có các ý lớn, mỗi ý
- Tìm câu chủ đề của đoạn?
lời các câu được triển khai thành một
- Chủ đề: Nguy cơ thiếu nước sạch.
hỏi.
đoạn văn.
- Câu chủ đề là câu 1: “Thế giới đang đứng trước
- Câu chủ đề
- Đoạn văn thuyết minh
nguy cơ thiếu nước ngọt nghiêm trọng”
là câu 1

là bộ phận của bài văn
- Từ ngữ chủ đề của đoạn: nước.
- Từ ngữ chủ thuyết minh.
- Chỉ ra từ ngữ chủ đề của đoạn?.
đề của đoạn:
- Nêu cách sắp xếp, ý nghĩa của các câu còn lại? nước.
- Sắp xếp theo cách diễn dịch.
- Sắp xếp
+ Câu 1: Câu chủ đề.
theo
cách
+ Câu 2: Cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít diễn dịch.
ỏi.
+ Câu 3: Cho biết lượng nước ấy bị ô nhiễm.
Giáo viên: Phạm Công Anh

12


Giáo án Ngữ văn 8

+ Câu 4: Nêu sự thiếu nước thuộc các nước thế
giới thứ ba.
+ Câu 5: Nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân số
thế giới thiếu nước.
- Ý nghĩa: Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ
cho câu chủ đề. Câu nào cũng nói về nước.
* GV bổ sung:
- Thế giới thứ nhất: Các nước phát triển, Thứ 2:
Các nước đang phát triển, Thứ 3: Các nước chậm

phát triển.
- Vì sao em cho đây là đoạn văn thuyết minh? Vai
trò của chúng trong bài văn ntn?
- Tìm hiểu đoạn văn b.
+ Hỏi tương tự đv a.
- Chủ đề: Giới thiệu đồng chí PVĐ.
- Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng.
- Câu chủ đề: Câu 1 (vừa nêu chủ đề vừa giới thiệu
quê quán, khẳng định phẩm chất và vai trò của
ông: nhà CM và nhà văn hoá).
+ Câu 2, 3 liệt kê các hoạt động đã làm:
Câu 2: Sơ lược giới thiệu quá trình hoạt động CM
và những cương vị lãnh đạo mà đồng chí đã trải
qua.
Câu 3: Nói về quan hệ của ông với Hồ chủ tịch.
→ Đây là đoạn văn thuyết minh giới thiệu về một
danh nhân.
- Nhận xét và sửa lại đoạn văn thuyết minh.
- Đoạn văn (a) thuyết minh về cái gì?
- Giới thiệu những nội dung nào về bút bi?
- Giới thiệu cấu tạo, cách sử dụng.
- Theo em, đoạn văn này phải đạt những tiêu
chuẩn gì về hình thức (sắp xếp các câu) và nội
dung?
- Vậy đoạn văn này có những nhược điểm gì?
- Không rõ câu chủ đề, các ý lộn xộn.
- Nên có câu chủ đề rõ ràng, nêu một vấn đề cụ
thể, sắp xếp các câu hợp lý.
- Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu như
thế nào?

- Mỗi đoạn văn T/M chỉ giới thiệu một nội dung
để người đọc dễ theo dõi và hình dung ra các bộ
phận của sự vật. Vậy, đoạn văn trên nên tách
đoạn và mỗi đoạn viết lại thế nào?
- Muốn giới thiệu cấu tạo phải chia thành từng bộ
phận: Ruột bút bi-vỏ bút bi, các loại bút bi...
- Ruột bút gồm đầu bút bi và ống nhựa (loại mực
đặc biệt).

- Vì đv cung
cấp cho ta tri
thức về nguy

thiếu
nước sạch.
+ HS đọc
đoạn b và
thảo
luận
nhóm
nhỏ
3’sau đó đại
diện trả lời.

2. Viết đoạn văn thuyết
minh:
- Khi viết đoạn văn thuyết
minh cần trình bày rõ,
ngắn gọn ý chủ đề.
- Các ý trong đoạn sắp xếp

theo một trình tự hợp lí
(theo cấu tạo của sự vật,
thứ tự nhận thức, diễn
biến sự việc hoặc theo thứ
tự chính phụ,...)
- Đoạn văn thuyết minh
phải góp phần thể hiện đặc
điểm của bài văn thuyết
- (a) thuyết minh: giới thiệu được về
minh về bút đối tượng một cách chính
bi.
xác, khách quan.

- Giới thiệu
cấu tạo, cách
sử
dụng,
công dụng.
- HS ghi bố
cục vào giấy
nháp
theo
hướng: Tách
làm 2 đoạn
(Cấu tạo và
cách
sử

Giáo viên: Phạm Công Anh


13


Giáo án Ngữ văn 8

- Vỏ bút là ống nhựa hoặc sắt để bọc ruột bút, làm
cán bút viết. Vỏ gồm: ống, nắp bút có lò xo.
- Mỗi đoạn thuyết minh về một bộ phận.
+ Yêu cầu HS ghi bố cục ra giấy nháp.
- Viết lại đoạn văn theo bố cục trên, sắp xếp câu
cho hợp lý.
+ Cho HS đọc đoạn văn vừa viết, nhận xét.
- Đọc đoạn văn mình đã viết (4-5 em)
+ Đoạn văn (b) cũng đặt câu hỏi như đoạn văn (a).
- HS chỉ ra những chỗ không hợp lý (lộn xộn),
- Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào?
- Chia bộ phận để thuyết minh.
- Nên tách làm mấy đoạn văn?
- Chia làm 3 đoạn để thuyết minh về 3 phần.
Phần đèn gồm: Bóng đèn, đui đèn, dây điện, công
tắc.
Phần chao đèn.
Phần đế đèn.
- Mỗi đoạn nên viết như thế nào? Chấm nhanh
vài bài HS sửa, nhận xét, cho điểm.
- Cho HS rút ra ghi nhớ: Khi viết đoạn văn thuyết
minh cần chú ý những gì?
Gv lưu ý hs sử dụng các pp thuyết minh vào bài
làm.


dụng).

- Chia làm 3
đoạn
để
thuyết minh
về 3 phần.

- HS sửa lại
đoạn văn vào
vở nháp.

- Trả lời.

II. Ghi nhớ: (SGK)
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
- Phương pháp: Phân tích, thảo luận nhóm, viết đoạn văn.
- Thời gian: 15 phút
- Làm BT1, 2 tại lớp, BT3 về nhà.
- HS đọc đề,
* Bài tập 1: Phần mở bài, kết bài của bài cần định hướng
thuyết minh những nội dung gì?
nội dung rồi
+ Trình bày ngắn gọn từ 1-2 câu, ấn tượng kết hợp viết.
miêu tả hoặc biểu cảm.
- GV ghi đoạn văn trên bảng phụ để hs theo dõi.
+ MB: giới thiệu chung.
+ KB: cảm nghĩ.
Trường tôi như thế đó: giản dị, khiêm nhường mà

xiết bao gắn bó. Chúng tôi yêu quí vô cùng như
yêu ngôi nhà của mình. Chắc chắn những kỉ niệm
về trường sẽ đi theo tôi suốt cả cuộc đời.
* Bài tập 2: Mô phỏng đoạn văn viết về PVĐ đề - Cần chú ý:
viết về chủ tịch HCM.
Năm
sinh,
Giáo viên: Phạm Công Anh

III. Luyện tập:
* Bài tập 1:
- MB: Mời bạn đến thăm
trường tôi. Ngôi trường be
bé nằm giữa đồng xanh.
Ngôi trường thân yêu, mái
nhà chung của chúng tôi.
- KB: Tôi tự hào về trường
mình và có lẽ hình ảnh
ngôi trường thân yêu này
sẽ theo tôi suốt đời.
* Bài tập 2:
* Bài tập 3: Sách ngữ văn
8 tập 1 có 2 phần: Bài học,
14


Giáo án Ngữ văn 8

- Đôi nét về quá trình hoạt động, sự nghiệp.
năm

mất, Mục lục. HS theo đó mà
- Vài trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc và thời quê quán, gia viết đoạn văn giới thiệu bố
đại.
đình.
cục.

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
- Mục tiêu: Hs củng cố và khắc sâu kiến thức đã học
- Phương pháp: Khái quát hóa
- Thời gian: 3 phút
- HS đọc lại ghi nhớ, GV nhấn mạnh.
Tham khảo: Viết ở bảng phụ
1. Cấu tạo của bút bi gồm hai bộ phận chính: Ruột bút và vỏ bút. Ngoài ra còn có thêm
hệ thống điều khiển.
Vỏ bút là một ống nhựa hoặc sắt để bọc ruột bút và làm cán bút viết. Vỏ bút gồm hai phần
nhỏ: ống và nắp bút có lò xo. Trên vỏ bút thường có ghi tên hãng sản xuất, hiệu của bút. Nắp
bút có móc cài để có thể dễ dàng cài bút vào túi áo, cặp hoặc sổ sách...Có cây bút phần vỏ lại
chia làm hai phần: nắp và thân riêng biệt.
Ruột bút là một ống nhựa màu trong hay đục, bên trong chứa mực, ống này nối liền với đầu
bút để dẫn mực chảy trơn đều trên giấy. Dưới ngòi bút có gắn một viên bi nhỏ. Khi ta viết mực
chảy xuống phủ lên viên bi, bi xoay và để lại dòng mực trên giấy. Ruột bút được lồng vào lò xo
để đàn hồi khi ta bấm vào nút bấm điều khiển.
2. Cấu tạo của đèn bàn gồm ba phần: phần đèn, phần chao đèn và phần đế đèn.
Nếu tính từ dưới lên, từ ngoài vào trong ta thấy phần dưới cùng là đế đèn được làm bằng
một khối thuỷ tinh vững chãi, có gắn công tắc để bật hay tắt đèn tuỳ ý người sử dụng. Đế đèn
có tác dụng đỡ cho toàn bộ cây đèn đứng được.
Bộ phận quan trọng nhất là phần đèn gồm: bóng đèn, chui đèn, dây điện và công tắc. Dây
dẫn điện từ nguồn điện qua đế đèn, nối với công tắc, luồn hướng lên trong một ống thép không
gỉ thẳng đứng, tới đầu ống, nối với đui đèn. Bóng đèn công suất có thể từ 25-75 oát.
- Học bài, làm bài tập còn lại.

* Viết đoạn văn giới thiệu phòng khách nhà em hoặc góc học tập của em.
* RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Tuần 21

Ngày soạn: 31/01/2017
Giáo viên: Phạm Công Anh

15


Giáo án Ngữ văn 8

Tiết 77

Ngày giảng: 03.../02/2017

QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS: đọc hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến
thức về tác giả, tác phẩm của phong trào thơ mới.
- Cảm nhận được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật của tác giả trong
bài thơ.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: Nguồn cảm hứng lớn trong thơ TH nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê
hương đằm thắm.
- Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động: lời thơ bình dị,

gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết.
2. Kĩ năng: Nhận biết được thơ lãng mạn; đọc diễn cảm tác phẩm thơ; phân tích được chi tiết
miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.
* KNS: suy nghĩ về tình yêu đất nước; bình luận về giá trị nội sung, nghệ thuật, vẻ đẹp của
hình ảnh thơ. Biết sống có trách nhiệm đối với quê hương, đất nước.
3. Thái độ: Yêu quê hương đất nước.
III. CHUẨN BỊ: - GV: bài giảng, tranh ảnh về tác giả, ảnh làng chài (nếu có), bài thơ Quê hương
- HS: Soạn bài.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, phân tích, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, bình giảng.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: SSHS
2. Kiểm tra: (8 phút) - Đọc thuộc lòng khổ 1- 4 của bài thơ Nhớ rừng. Nêu nội dung chính.
- Nhận xét nào nói đúng nhất ý nghĩa của việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong
bài Nhớ rừng?
a. Để làm nổi bật hình ảnh con hổ.
b. Để thể hiện tình cảm của tác giả đối với con
hổ.
c. Để làm nổi bật tình cảnh và tâm trạng của con hổ. d. Để gây ấn tượng đối với người đọc.
- Đọc diễn cảm đoạn 3 và phân tích? (Cảnh sơn lâm được tả vào thời điểm nào, tâm trạng
của hổ)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: Tạo tâm thế định hướng cho hs
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 2 phút
Ai cũng có một quê hương để mà thương mà nhớ mỗi khi xa quê. Nhà thơ Tế Hanh cũng vậy.
Khi xa quê đi học ở Huế, ông mới 18 tuổi, hình ảnh làng chài quê ông luôn khắc khoải khôn nguôi
trong lòng để chàng trai trẻ viết thành bài thơ Quê hương mà chúng ta học hôm nay.
Hoạt động của thầy


Hoạt động
Nội dung
của trò
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về văn bản
- Mục tiêu: HS đọc văn bản, tìm hiểu tác giả, chú thích và bố cục của bài thơ.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình
- Thời gian: 8 phút
- Gọi HS đọc chú thích */SGK, nhấn mạnh một số - HS đọc chú I. Tìm hiểu chung:
Giáo viên: Phạm Công Anh

16


Giáo án Ngữ văn 8

ý chính.
- Tế Hanh: Sinh năm 1921 quê Quảng Ngãi, bên
dòng sông Trà Bồng chảy êm đềm trong xanh bốn
mùa “Trước khi đổ ra biển, dòng sông lượn vòng
ôm trọn làng biển quê tôi”( lời của Tế Hanh ).
- Nêu yêu cầu đọc: Tự hào và sôi nổi.
+ Đọc mẫu và gọi hs đọc lại, nhận xét.
- HD tìm hiểu thể thơ, bố cục bài thơ.
- Vb được viết theo thể thơ gì?
- Thể thơ tự do, 8 tiếng.
- Em thấy giống với bài thơ nào đã học?
- Bài thơ có mấy phần?Ý chính của mỗi phần?
- 3 phần.
1) 8 câu đầu: Giới thiệu cảnh làng quê và cảnh
thuyền đi đánh cá.

2) 8 câu tiếp: Cảnh thuyền đánh cá trở về.
3) 4 câu còn lại: Tình cảm đối với làng quê.

thích */SGK,
nắm thông
tin chính về
tác giả, hoàn
cảnh sáng tác
bài thơ.
- 2 HS đọc
theo yêu cầu
của GV.
- Đọc chú
thích
từ
khó/SGK.

1. Vài nét về tác giả, tác
phẩm:
a. Tác giả:
Sinh 1921-2009, quê ở
Quảng Ngãi.
- Tình cảm yêu quê
hương tha thiết là điểm
nổi bật của thơ TH.
b. Tác phẩm:
+ Bài thơ đầu tay viết về
quê hương khi ông tròn
18 tuổi-năm 1939.
- In trong tập “Nghẹn

ngào”
2. Đọc - Tìm hiểu chú
thích:
3. Bố cục:

Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung văn bản
- Mục tiêu: HS nắm được lời kể về làng quê biển, nỗi lòng của tác giả với quê hương
- Phương pháp: Phân tích, bình giảng, thảo luận nhóm.
- Thời gian: 20 phút
- Tìm hiểu ý 1: 8 câu đầu.
- HS đọc lại II. Tìm hiểu chi tiết:
- Nhà thơ đã giới thiệu chung về làng quê vùng 8 câu thơ 1. Lời kể về quê hương
biển như thế nào?
đầu.
làng quê biển:
- Lời giới thiệu chung mộc mạc, giản dị, tự nhiên,
a. Giới thiệu chung về
nêu rõ:
làng biển:
+ Đặc điểm nghề nghiệp: Làng đánh cá.
- Vốn làm nghề chài lưới.
+ Vị trí địa lý: Nước bao vây cách biển nửa ngày
- Nước vây quanh cách
sông.
- Ngắn gọn, biển nửa ngày sông.
- Cách giới thiệu ra sao?
chân
thực,
+ Chuyển ý: Cảnh dân chài đi đánh cá
nêu được nét

- Cảnh thuyền cùng trai tráng ra khơi đánh cá đặc sắc của b. Miêu tả cuộc sống lao
được miêu tả trong khung cảnh như thế nào?
một
làng động vất vả và niềm
- Những con thuyền ra khơi được miêu tả ra chài.
hạnh phúc bình dị của
sao?
người dân làng biển:
- Được miêu tả với một vẻ đẹp mạnh mẽ.
- Trả lời.
- Cảnh đoàn thuyền
- Có những hình ảnh nào nổi bật làm em chú ý?
đánh cá ra khơi:
Vì sao?
- Trời trong, gió nhẹ,
- Con thuyền và cánh buồm trắng.
sớm mai hồng.
- Đáng chú ý vì chúng được miêu tả với nhiều sáng
tạo.
- So sánh -> Khung cảnh thiên
- Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì để miêu tả con thuyền nhiên đẹp, hứa hẹn nhiều
con thuyền? có tác dụng như thế nào?
với con tuấn thắng lợi.
- So sánh con thuyền với con tuấn mã (ngựa hay, mã
ngựa đẹp) là ca ngợi vẻ đẹp dũng mãnh của con
Giáo viên: Phạm Công Anh

17



Giáo án Ngữ văn 8

thuyền khi lướt sóng.
- Các từ loại nào miêu tả con thuyền? (bảng
phụ). Những từ ngữ đó đã gợi tả hình ảnh một
con thuyền như thế nào?
- Vẻ đẹp mạnh mẽ của những con thuyền ra khơi
gợi ta nghĩ đến ai?
- Nghĩ đến vẻ đẹp vạm vỡ, mạnh mẽ trai trẻ của
người dân chài.
- Vì sao lại nghĩ như thế?
- Vì chỉ có “dân trai tráng” mới có thể điều khiển
được những con thuyền bơi như thế.
- Như vậy, qua hình ảnh đẹp của những con
thuyền, ta như thấy được tình yêu con người làng
chài quê mình của Tế Hanh.
- So sánh cánh buồm giương to như một mảnh
hồn làng hay và ấn tượng như thế nào?
- So sánh, ẩn dụ gợi liên tưởng: Con thuyền như
mang linh hồn, sự sống của làng chài, sáng lên vẻ
đẹp lãng mạn.
+ Hình ảnh cánh buồm no gió căng phồng trở nên
lớn lao, thiêng liêng, vừa thơ mộng vừa hùng
tráng.
* KNS: Phân tích, gợi dẫn vẻ đẹp của hình ảnh
thơ.
- Mảnh hồn làng: → Những người dân chài là máu
thịt của làng, là một phần linh hồn, sự sống của là,
giờ theo thuyền ra khơi, cánh buồm trở thành biểu
tượng của họ. Hồn làng phải chăng là tính cách vô

tư, đầy căng sức sống của những con người luôn
sống giữa biển khơi.
- Em hãy chỉ ra cái hay của từ mảnh trong
“mảnh hồn làng” và cách so sánh trong câu thơ
này?
+ Hồn làng: Một cái gì rất trừu tượng, vô hình. Nó
chính là linh hồn của quê hương.
+ Mảnh hồn làng: Làng chài khoẻ mạnh vô tư, đầy
căng sức sống trong niềm vui lao động.
- Từ mảnh ghép với hồn làng tạo cho cái trừu
tượng, vô hình thành cái cụ thể, hữu hình, sinh
động.
+ Vừa vẽ ra chính xác cái hình, vừa cảm nhận
được cái hồn của sự vật.
- Diễn giảng:
- So sánh cánh buồm là sự vật cụ thể được đem so
sánh với hồn làng cái vô hình, trừu tượng, không
đo được thành ra cái hữu hạn (cánh buồn) trở nên
vô hạn (hồn làng) lại được cụ thể hơn. Vì thế, cánh

- Tính từ:
Hăng.
- Động từ:
phăng;vượt,
rướn diễn tả
ấn tượng khí
thế băng tới
dũng mãnh
của
con

thuyền
đè
sóng ra khơi.

- Con thuyền ra khơi:
hăng như con tuấn mã,
phăng, vượt trường
giang, rướn…
-> Vẻ đẹp hùng tráng,
mạnh mẽ.
- Những người dân chài
trẻ trung, mạnh mẽ, vạm
vỡ.

- HS thảo
luận trả lời
2’
- So sánh, liên tưởng.
Cánh buồm là biểu tượng
của linh hồn quê hương.

- HS thảo
luận 3’ nêu ý
kiến.

Giáo viên: Phạm Công Anh

18



Giáo án Ngữ văn 8

buồm là biểu tượng của linh hồn quê hương.
- Cánh buồm còn được đặc tả ra sao nữa? Qua
phép tu từ gì?
- Cánh buồm trương: rướn thân trắng bao la thâu
góp gió.
- Phép nhân hoá cánh buồm đẹp, khoáng đạt lại
sinh động, gần gũi như con người làng chài.
+ Miêu tả cánh buồm như làm rõ cái hồn quê, chất
quê. Đó là sự khoẻ khoắn của những con người lao
động.
* (Bình): Hình ảnh cánh buồm trắng no căng gió
biển khơi trở nên thiêng liêng, lớn lao và rất thơ
mộng. Tế Hanh như nhận ra đó là biểu tượng của
linh hồn làng chài. Liệu có hình ảnh nào diễn tả
được chính xác, giàu ý nghĩa và đẹp hơn để biểu
hiện hồn làng bằng hình ảnh cánh buồm trắng no
gió biển khơi?
+ Chuyển ý:
- Tìm hiểu ý 2: Cảnh thuyền cá trở về.
- Không khi bến cá khi thuyền cá trở về được
miêu tả như thế nào?
- Không khí đó gợi cuộc sống một làng chài như
thế nào?
- Bức tranh lao động náo nhiệt rộn ràng, không khí
ồn ào, tấp nập, đông vui. Cuộc sống của làng chài
yên vui, no ấm.
- Hình ảnh dân chài và con thuyền được miêu tả
như thế nào khi họ trở về?

+ Trong vẻ khoẻ mạnh của họ còn có cả sự xa xăm
bí hiểm chỉ có ở người dân chài, họ như mang cả vị
muối, cả nắng gió và một phần đại dương về... như
những sinh thể tách ra từ biển.
- Cùng với người đánh cá trở về, con thuyền bây
giờ được miêu tả ra sao?
- Qua phép nghệ thuật gì?
- Nhân hoá: con thuyền cũng như con người, sau
chuyến đi dài đang mệt mỏi nhưng say sưa, hài
lòng nằm nghỉ ngơi.
+ Như nghe được chất muối mặn thấm từng thớ vỏ.
- Câu thơ có sức gợi tả lớn, chứa đựng cả cuộc
sống vất vả, cực nhọc, vừa chứa đựng lòng yêu
thương, trân trọng của con người đối với phương
tiện lao động giúp con người.
- Hình ảnh con thuyền nằm nghỉ ngơi gợi liên
tưởng đến cuộc sống làng quê lúc này như thế
nào?
+ Như chìm trong sự êm đềm, thanh bình,

- So sánh
miêu tả bức
tranh
quê
vừa có cảnh
thiên nhiên,
vừa có cảnh
hoạt
động
của

con
người.

- Trả lời.

- Hình ảnh
dân chài: làn
da rám nắng
là tả thực,
câu “cả thân
hình
nồng
thở vị xa
xăm” là tả
sáng tạo.
→ Người đi
biển rắn rỏi,
khoẻ mạnh,
thấm đậm vị
mặn nồng,
toả vị xa
xăm của biển
cả.

- Đoàn thuyền đánh cá
trở về và bến ca, con
thuyền nằm nghỉ sau
chuyến đi biển:
- Ồn ào, tấp nập đón ghe
về, cá đầy ghe, cá tươi

ngon, thân bạc trắng.
* Gợi cuộc sống một
làng chài yên vui, no ấm.
- Người dân chài:
+ Làn da rám nắng
+ Cả thân hình nồng thở
vị xa xăm.
- Phép ẩn dụ
→ Họ mang vẻ đẹp khoẻ
khoắn, rắn rỏi của biển
cả.

- Con thuyền: im, nằm,
- Tâm hồn nghe.
nhạy
cảm,
tinh tế, tình

Giáo viên: Phạm Công Anh

19


Giáo án Ngữ văn 8

- Từ đó, em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong tâm
hồn nhà thơ?
- Chuyển ý:
- Tìm hiểu khổ thơ cuối.
+ HS đọc lại khổ thơ cuối.

- Xa quê, tác giả nhớ những gì? (bảng phu)
- Từ đó cho thấy về một nỗi nhớ quê như thế
nào?- Bộc lộ trực tiếp lòng thương nhớ.
- Nhớ tất cả những gì thân thuộc.
- Nỗi nhớ thật thiết tha, đằm thắm.
(Liên hệ Quê hương là chùm khế ngọt...)
- Câu cuối của bài thơ là kiểu câu gì? Tác dụng?
- Cảm thán: để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của nhà
thơ đối với quê hương.

yêu làng quê
gắn bó sâu
nặng.
- HS đọc lại
khổ thơ cuối:
giọng thiết
tha, bồi hồi.

→ Cảm nhận con thuyền

như một cơ thể sống, như
một phần sự sống lao
động của làng chài, gắn
bó mật thiết với sự sống
con người nơi đây.

2. Tình cảm của tác giả
đối với quê hương:
- Màu nước xanh, cá bạc.
- Chiếc buồm vôi.

- Con thuyền rẽ sóng ra
khơi.
- Cái mùi nồng mặn
* Nỗi nhớ quê hương
chân thành và đằm thắm.

Hoạt động 4: Tổng kết.
- Mục tiêu: HS nắm được nội dung, nghệ thuật của bài.
- Phương pháp: Khái quát hóa, vấn đáp.
- Thời gian: 5 phút
- Theo em, bài thơ được viết chủ yếu theo - HS
phương thức nào?
hiện
- Phương thức biểu cảm, có xen miêu tả.
kết.
- Phép nghệ thuật đặc sắc là gì?
- Nghệ thuật đặc sắc: Sự sáng tạo hình ảnh thơ, sử
dụng các phép tu từ, có hình ảnh bay bổng lãng
mạn, cảm xúc tinh tế.
* KNS: suy nghĩ về tình yêu quê hương đất
nước.

thực III. Tổng kết:
tổng 1. Nghệ thuật:
- Sáng tạo nên những
hình ảnh của cuộc sống
lao động thơ mộng
- Liên tưởng, so sánh độc
đáo, lời thơ bay bổng đầy
cảm xúc.

- Sử dụng thể thơ 8 chữ
hiện đại, có những sáng
- Em cảm nhận được một điều gì sâu sắc qua bài - HS tự bộc tạo mới mẻ phóng
thơ?
lộ.
khoáng.
- Tình yêu quê hương tha thiết, sâu nặng.
2. Nội dung:
- Nếu xa quê, em nhớ nhất điều gì?
- Bức tranh tươi sáng,
Gv nhận xét ý kiến của các em.
sinh động về làng quê
- Bút pháp của nhà thơ sáng tạo được những
miền biển, trong đó nổi
hình ảnh đẹp và ấn tượng như thế nào?
bật là hình ảnh khỏe
- Con thuyền ra khơi, nghỉ ngơi, cánh buồm, mảnh
khoắn, đầy sức sống của
hồn làng, mùi mặn nồng, hình ảnh người dân chài.
dân chài và sinh hoạt lao
động của họ.
- Tình cảm quê hương
trong sáng, tha thiết của
Giáo viên: Phạm Công Anh

20


Giáo án Ngữ văn 8


nhà thơ.
3. Ý nghĩa:
Lời bày tỏ của tác giả về
một tình yêu tha thiết với
quê hương làng biển. .
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò.
- Mục tiêu: Hs củng cố và khắc sâu kiến thức đã học
- Phương pháp: Khái quát hóa
- Thời gian: 2 phút
- Đoạn thơ thứ hai nói đến cảnh gì?
a. Đoàn thuyền ra khơi b. Đánh cá ngoài khơi c. Đón thuyền cá về d. Đợi chờ thuyền cá
- Tế Hanh so sánh cánh buồm với hình ảnh nào?
a. Con tuấn mã
b. Dân làng
c. Mảnh hồn làng
d. Quê hương
* Cùng với bài thơ Quê hương của Tế Hanh, em còn biết những bài thơ (hoặc bài hát)
nào khác về tình cảm quê hương của con người VN?
(Quê hương của Đỗ Trung Quân, Nhớ con sông quê hương của Tế Hanh, Quê hương của
Giang Nam) ; viết đoạn văn phân tích một vài chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn: Khi con tu hú.
Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Tuần 21
Tiết 78


Ngày soạn: 01/02/2017
Ngày giảng: 04/02/2017
Giáo viên: Phạm Công Anh

21


Giáo án Ngữ văn 8

KHI CON TU HÚ
Tố Hữu
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết đọc hiểu một tác phẩm thơ để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của thơ VN
hiện đại.
- Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng được
thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm, lời thơ tha thiết và thể thơ lục bát quen thuộc.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu; nghệ thuật khắc họa hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp
của cuộc đời tự do); niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị
giam giữ trong ngục tù.
- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy được sự vận
dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.
* KNS: suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước; giá trị nội dung, nghệ thuật
của bài thơ, vẻ đẹp của hình ảnh thơ.
3. Thái độ: Cảm thông với nỗi khát khao về cuộc sống tự do.
III. CHUẨN BỊ: - Thầy: SGK, giáo án, ảnh nhà thơ Tố Hữu, bài thơ Khi con tu hú
- Trò: Đọc diễn cảm, soạn câu hỏi.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề,bình giảng, thảo

luận
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: SSHS
2. Kiểm tra: (5 phút)
- Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hương của Tế Hanh. Em cảm nhận được điều gì sâu sắc từ bài
thơ?
- Lối nói ẩn dụ và so sánh trong các câu thơ sau có hiệu quả nghệ thuật như thế nào?
- Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió.
- Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: Tạo tâm thế định hướng cho hs
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 2 phút
Giới thiệu bài: Tháng 4-1939, Tố Hữu bị thực dân Pháp bắt. Chúng giam nhà thơ ở nhà lao Thừa
Phủ. Tại nhà lao này Tố Hữu đã viết bài thơ Khi con tu hú.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung
của trò
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về văn bản
- Mục tiêu: HS nắm những ý chính về tác giả, tác phẩm, nắm được thể thơ..
- Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 10 phút
+ Lưu ý thời điểm sáng tác bài thơ để hiểu tâm trạng - HS
đọc I. Tìm hiểu chung:
Giáo viên: Phạm Công Anh


22


Giáo án Ngữ văn 8

của tác giả.
+ Đọc diễn cảm, nắm bố cục
- Nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu.
- HD tìm hiểu thể thơ và bố cục.
- PT biểu đạt chính? Thể thơ lục bát (hs thuyết minh
về thể thơ); biểu cảm
- Bài thơ có bố cục như thế nào? Phân tích ý nghĩa
của bố cục đó?
- Bố cục: 2 phần.
HD tìm hiểu ý nghĩa tên bài thơ (câu hỏi 4/SGK)
- Nhân vật trữ tình là ta có quan hệ như thế nào
với tác giả-Tố Hữu?
- Bài thơ là nét chân dung tinh thần của Tố Hữu, thời
kỳ mới giác ngộ cách mạng.
- Em hiểu nhan đề bài thơ như thế nào?
- Tên bài thơ là một mệnh đề phụ: Khi con tu hú gọi
bầy là khi mùa hè đến, người tù cảm thấy ngột ngạt
trong phòng giam chật chội, lòng thèm khao khát
cháy bỏng cuộc sống tự do tưng bừng bên ngoài.
- Cách đặt tên bài thơ như vậy là một gợi ý cho người
tiếp nhận gợi mở mạch cảm xúc của bài thơ.

chú
thích
*/SGK, nắm

ý chính về
tác giả, bài
thơ.
- HS đọc bài
thơ theo yêu
cầu của GV.

1.Vài nét về tác giả, tác
phẩm:
a. Tác giả: Tố Hữu:
(1920-2002), quê ở
Thừa thiên - Huế; Được
giác ngộ trong phong
trào HS,SV.Với nguồn
cảm hứng lớn là lí
tưởng cách mạng, thơ
TH trở thành lá cờ đầu
- Thống nhất của thơ ca cách mạng
với tác giả.
VN
b. Tác phẩm:
- Bài thơ ra đời khi tác
giả bị giam cầm trong
nhà lao của thực dân
Pháp ở Thừa Phủ (Huế),
được in trong tập Từ ấytập thơ đầu tiên của
ông.
2. Đọc- tìm hiểu chú
thích:
3. Bố cục: 2 phần.

+ Phần đầu: Tả cảnh
mùa hè ngoài nhà giam.
+ Phần sau: tâm trạng
của người tù trong nhà
giam.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết
- Mục tiêu: HS nắm được khi con tu hú thể hiện cảm nhận của nhà thơ về hai thế giới đối lập:
cái đẹp, tự do và cái ác, tù ngục
- Phương pháp: Phân tích, bình giảng, thảo luận nhóm.
- Thời gian: 20 phút
- HS tìm hiểu 6 câu đầu: Giới thiệu bức tranh mùa hè - Đọc lại 6 II. Tìm hiểu chi tiết:
ngoài phòng giam.
câu đầu.
- Tiếng tu hú kêu đã làm thức dậy điều gì trong tâm
1. Thời khắc mùa hè
hồn người chiến sĩ trẻ trong tù?
tràn đầy sức sống:
- Đã thức dậy trong tâm hồn người chiến sĩ trẻ trong
tù cảnh mùa hè bên ngoài xà lim.
- Thời gian mùa hè được gợi tả bằng những chi tiết - Hs trả lời:
nào? (bảng phụ)
âm
thanh.
- Có thể cảm nhận được vẻ đẹp nào về màu sắc, âm Hình
ảnh,
thanh và hương vị của mùa hè?
màu sắc.
- Có thể cảm nhận được màu sắc thật rực rỡ và lộng
- Cánh đồng lúa đang
lẫy, âm thanh tưng bừng, rộn ràng.

chín, vườn râm, mảnh
+ Cánh đồng lúa chín vàng.
sân, bầu trời, trái cây,
Giáo viên: Phạm Công Anh

23


Giáo án Ngữ văn 8

+ Vườn cây râm xanh mát.
+ Nắng hồng tươi.
+ Ngô vàng.
+ Trời xanh thẳm.
+ Tu hú hót lảnh lót.
- Tiếng tu hú kêu đã tác động mạnh mẽ đến tâm
hồn nhà thơ như thế nào?
- Tiếng tu hú đã làm bừng thức dậy trong tưởng
tượng của người tù trẻ một mùa hè rộn ràng âm
thanh, rực rỡ màu sắc, ngạt ngào hương vị.
Gv: âm thanh của bầy đàn, sự sống tự nhiên.
- Tác giả cảm nhận rõ nét cảnh tượng đó của mùa
hè khi đang ở trong tù. Điều đó cho thấy tâm hồn
nhà thơ như thế nào?
- Có tình yêu cuộc sống.
- Thiết tha với cuộc sống tự do, nhạy cảm với mọi
biến động của cuộc đời.
- Miêu tả không gian mùa hè với màu sắc, âm
thanh ấy, nhà thơ nhằm mục đích gì? (bảng phụ)
+ Không gian tù túng, chật hẹp, ngột ngạt trong tù ><

không gian rộng lớn, đầy ắp những chi tiết đời
thường.
+ Đời thường đáng yêu, tự do, vẫy gọi, thôi thúc
người chiến sĩ bị giam trong tù.
GV bổ sung đó là hai thế giới đối lập: cái đẹp, tự do
và cái ác, ngục tù.
* KNS: Cảm nhận vẻ đẹp, ý nghĩa của hình ảnh
thơ.
- Hình ảnh đôi diều nhào lộn trên không vừa là chi
tiết miêu tả vừa có ý nghĩa gì?
+ Vừa là chi tiết miêu tả, vừa gửi gắm tâm trạng:
Lòng khao khát tự do như đôi diều giữa bầu trời
“càng rộng càng cao”.
- Như vậy, câu thơ giữ vị trí gì trong bài?
- Câu thơ ở vị trí “bản lề” chuyển ý từ cảnh hè đến
tâm trạng nhà thơ ở 4 câu cuối.
* GV chuyển ý sang phần 2.
- HD tìm hiểu 4 câu cuối: Tâm trạng người tù.
- Nhấn mạnh vai trò của nhịp thơ trong việc diễn tả
tâm trạng của người tù.
- Từ thế giới đẹp đẽ của hoài niệm trở về với cái
thực tại ngục tù, người tù trẻ ở trong trạng thái
như thế nào?
- Trực tiếp bộc lộ cảm xúc, tâm trạng của mình.
- Đến đây ta thấy “hè dậy trong lòng” được hiểu
theo nghĩa nào?
+ Ngột ngạt vì chật chội, tù túng, nóng bức của

hạt bắp, tiếng tu hú,
tiếng ve, tiếng sáo diều.


* Ở thời điểm đó, trí
tưởng tượng của tác giả
+ Bầu trời gọi về những âm thanh,
khoáng đạt, màu sắc, hương vị và
tự do.
cảm nhận về không gian
và cuộc sống tự do. Đặc
biệt, sự sống tự nhiên
trong bài thơ còn có ý
nghĩa là sự sống trong
cuộc đời tự do.
- Vẽ ra sự
đối lập giữa
hai
không
gian.

- HS thảo
luận, nêu ý
kiến (3’)

.
- HS đọc lại
4 câu thơ
cuối,
ngắt
nhịp
đúng
các câu 8 (62), câu 9 (33), câu 10 (62).


Giáo viên: Phạm Công Anh

2. Thời khắc hiện thực
phũ phàng trong tù
ngục bị giam cầm,
xiềng xích:
- Nghe hè dậy
- Đạp, chết uất
- Ôi, làm sao, thôi.

24


Giáo án Ngữ văn 8

không gian mùa hè.
+ Uất hận vì: Sự vật thì tự do, con người không được
tự do, bị tách rời khỏi đồng đội, cô đơn.
- Là mùa hè thật, tưng bừng, rộn rã mà cũng là sự
* Tâm trạng bực bội,
nóng lòng bừng cháy, thôi thúc trong lòng.
muốn phá tung xiềng
- Diễn biến tâm trạng ở mức cao hơn biểu hiện ở từ
xích, thể hiện niềm khao
ngữ nào?
- “Muốn đạp khát tự do của người
- Hành động muốn “đạp tan phòng” thể hiện điều tan phòng” chiến sĩ cách mạng
gì?
cái

phòng trong hoàn cảnh bị tù
- Thể hiện hành động mạnh mẽ, quyết liệt.
giam
ngột đày đang hướng tới
+ Khát khao tự do cháy bỏng.
ngạt, tù túng. cuộc đời tự do.
* KNS: suy nghĩ về tâm sự của nhân vật trữ tình
trong vb.
- So sánh 2 câu thơ miêu tả tiếng chim tu hú ở câu
đầu-câu cuối để thấy hai tâm trạng đó khác nhau
như thế nào? (nhấn mạnh cụm từ “cứ kêu”)
- Ở sáu câu đầu: Là tâm trạng hoà hợp với sự sống
mùa hè, biểu hiện niềm say mê, hào hứng với cuộc
sống tự do
- Ở bốn câu cuối gợi cảm xúc u uất, nôn nóng, khắc
khoải muốn thoát khỏi tù đày để được tự do.
→ Tâm trạng của kẻ mất tự do, bị tách rời cuộc sống
nên càng khao khát được sống tự do để tiếp tục hoạt
động CM.
+ GV liên hệ với bài thơ “Tâm tư trong tù”.
- Em có suy nghĩ gì về tâm trạng ấy của nhà thơ?
- HS trình
* Gv: tâm trạng ấy cũng là tâm trạng của hổ trong bài bày suy nghĩ.
Nhớ rừng.
Hoạt động 4: Tổng kết.
- Mục tiêu: HS nắm nội dung, nghệ thuật ý nghĩa văn bản.
- Phương pháp: Khái quát hóa
- Thời gian: 5 phút
- Học xong bài thơ, em cảm
III. Tổng kết:

nhận được điều gì sâu sắc Nghệ 1. Nghệ thuật:
nhất về:
thuật đặc - Thể thơ lục bát, giàu nhạc điệu, mượt mà, uyển
+ Nghệ thuật?
sắc
chuyển.
- Nghệ thuật đặc sắc nhất là:
- Lời thơ đầy ấn tượng để biểu lộ cảm xúc khi
+ Tiếng tu hú khơi nguồn cảm
thiết tha, khi lại sôi nổi, mạnh mẽ.
xúc.
- BPTT Điệp ngữ, liệt kê.. vừa tạo nên tính thống
+ Tả cảnh, tả tình đều nồng
nhất về chủ đề vb, vừa thể hiện cảm nhận về sự
nhiệt.
đối lập giữa niềm khát khao sự sống đích thực
+ Giọng điệu thơ.
Nội đầy ý nghĩa với hiện tại buồn chán vì bị giam
+ Nội dung?
dung
hãm trong nhà tù thực dân.
- Lòng yêu cuộc sống và niềm
2. Nội dung:
khát khao tự do cháy bỏng của
Lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do
người chiến sĩ cách mạng trong
cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong
cảnh tù đày.
cảnh tù đày.
Giáo viên: Phạm Công Anh


25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×