1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
Quy mô dân số (Năm 2007, dân số Việt Nam đã đạt mức 85,2 triệu người,
với mức này, Việt Nam là nước đông dân thứ 13 trên thế giới. )
Tốc độ tăng dân số (tăng 1,3% , tức tăng thêm 1 triệu người mỗi năm)
Tỷ lệ sinh: 19,58 sinh/1,000 dân (2004 ước tính)
Tỷ lệ tử: 6,14 tử/1,000 dân (2004 ước tính)
Tỷ lệ giới:
khi sinh: 1,08 nam/nữ
dưới 15 tuổi: 1,06 nam/nữ
15-64 tuổi: 0,97 nam/nữ
trên 65 tuổi: 0,71 nam/nữ
tổng dân số: 0,98 nam/nữ (2004 ước tính)
Mật độ dân số (số người/km2): 331,114
Khu vực thành thị (2006): 27,1%
Khu vực nông thôn (2006): 72,9%
Nhận xét:
Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng dân số
Bạn có nhận chất lượng
nhanh, mật độ dân số cao, xét gì về tình dân
hình dân số nước
số thấp, phân bố chưa hợp lý ta ? Nêu
một số hệ quả khơng tốt
của tình hình dân số hiện
nay.
Gây ra một số
khó khăn lớn
Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, thiếu
việc làm, chỗ ở, chất lượng đời sống chưa cao…
Chất lượng cuộc sống
Đói nghèo, dịch bệnh
Giao thơng
Dân số tăng nhanh
Tệ nạn xã hội
Năng suất lao động
Cản trở tốc độ
phát triển kinh tế
Vấn đề việc làm
Tài nguyên môi trường
Ô nhiễm môi trường
Nạn kẹt xe
Thiếu việc làm
b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số
Mục tiêu: Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số, ổn định quy mô, cơ cấu
dân số và phân bố dân cư hợp lý, nâng cao chất lượng đời sống.
Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý
Làm tốt công tác
thông tin, tuyên
truyền, giáo dục
Nhà nước đầu tư
Phổ biến và áp dụng rộng rãi
Phương hướng KHHGĐ đúng mức
Nâng cao sự hiểu biết của người dân
Học về KHHGĐ
2. Chính sách giải quyết việc làm
a. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay
Dân số trong độ tuổi lao động:
Năm 2000: chiếm khỏang 55%
Năm 2005: chiếm khỏang 59,1%
Năm 2010: dự kiến khỏang 60,7%
Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động ngày càng tăng
Ngày càng
cần có nhiều việc làm.
Việc làm:
Có trên 42 triệu người có việc làm/85
triệu người
Độ tuổi 15 trở lên:
thành thị: 94,6% có việc làm; 5,4%
thất nghiệp
nông thôn: 98,9% có việc làm; 1,1%
thất nghiệp
Chính phủ đã ban hành những chính sách nhằm mở rộng sản
xuất, dịch vụ, đa dạng hoá ngành nghề , thực hiện các chính
sách kinh tế-xã hội, tạo nhiều việc làm. Tuy nhiên thiếu việc làm
ở nước ta vẫn là vấn đề rất bức xúc ở cả nông thôn và thành thị.
Tìm việc làm qua mạng
Tìm việc làm qua báo chí
Tìm việc qua trung tâm và
các hội chợ việc làm
b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm
Mục tiêu:
Tập trung sức giải quyết việc làm ở cả thành thị
và nông thôn
Phát triển nguồn nhân lực
Mở rộng thị trường lao động
Giảm tỉ lệ thất nghiệp và tăng tỉ lệ người lao động
đã qua đào tạo nghề.
b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm
Thúc đẩy phát triển
sản xuất và dịch vụ
Khuyến khích làm giàu theo pháp
luật, tự do hành nghề, phát triển
các nghề truyền thống
Phương hướng
Đẩy mạnh xuất
khẩu lao động
Sử dụng hiệu quả
nguồn vốn
Các ngành
nghề truyền
thống
Cho vay vốn, cấp
vốn làm ăn
3. Trách nhiệm của cơng dân đối với chính sách dân số
và giải quyết việc làm
Chấp hành chính sách dân số, pháp luật về dân số
Chấp hành chính sách giải quyết việc làm và pháp luật về lao
Bạn nghĩ gì về trách
động
nhiệm của cơng dân
Động viên người thân trong gia đình và những người khác chấp
hành, đồng thời đấu tranh chống những chính sách chính sách
đối với hành vi phạm
dân số và giải quyết việc làm dân số và giải quyết
Có ý chí vươn lên nắm bắt khoa học kĩ thuật tiên tiến, định hướng
việc làm?
nghề nghiệp đúng đắn, chủ động tìm việc làm, tăng thu nhập, góp
phần thúc đẩy sự phát triểnchung của đất nước.