TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Bài 7
Hệ thống tiền tệ
quốc tế
Email: lantranthe@ y ahoo.com
7-1
Dẫn nhập
• Hiệu lực của các chính sách tài khóa và tiền tệ
trong việc duy trì mức công ăn việc làm và sản
lượng của 1 quốc gia?
• Sự can thiệp trong một thế giới thực đã xảy ra
ntn? và nên ntn?
⇒Gợi ý nghiên cứu:
Chính sách kinh tế vĩ mô trong các hệ
thống tiền tệ quốc tế.
7-2
Nội dung
♦
Mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô.
♦
Nhắc lại: lịch sử hệ thống tiền tệ quốc tế.
♦
Chế độ bản vị vàng
♦
Hệ thống Bretton Woods
7-3
Mục tiêu của chính sách KT Vĩ Mô (1)
• Cân đối bên trong: công ăn việc làm đầy đủ
& giá cả ổn định.
• Việc làm đầy đủ không thỏa mãn:
- Lãng phí?
- Lệch lạc tín hiệu giá cả
• Giá cả mất ổn định
- Chủ nợ và con nợ: Ai thiệt?
- Tác hại của lạm phát: “Siêu lạm phát ở Đức”
7-4
Mục tiêu của chính sách KT Vĩ Mô (1)
• Cân đối bên trong: công ăn việc làm đầy đủ
& giá cả ổn định.
• Việc làm đầy đủ không thỏa mãn:
- Lãng phí?
- Lệch lạc tín hiệu giá cả
• Giá cả mất ổn định thì …
- Chủ nợ và con nợ: Ai thiệt?
- Tác hại của lạm phát: “Siêu lạm phát ở Đức”
7-5
Siêu lạm phát ở Đức 1920 - 1923
• 1/1919 - 12/1923: CPI
tăng từ 262 đến
126.160.000.000.000.
• Riêng trong năm 1923,
mức giá đã tăng
452.928.200 lần.
• Hậu quả:
• Giải pháp:
7-6
Mục tiêu của chính sách KT Vĩ Mô (2)
• Cân đối bên ngoài: CA ở trạng thái cân bằng,
không thâm hụt hay thặng dư quá mức.
• Thâm hụt CA quá mức:
- Nợ nước ngoài và những áp lực thị trường
- Khủng hoảng tài chính tiềm tàng
• Thặng dư CA quá mức:
- Rủi ro vỡ nợ
- Đối tác thâm hụt: chủ nghĩa bảo hộ và những áp lực
chính trị khác (Nhật Bản (1980s), Trung Quốc …)
7-7
Mục tiêu của chính sách KT Vĩ Mô (3)
Thảo luận thêm về cân đối bên ngoài:
• CA không cân bằng và vấn đề “thương mại
liên thời gian”.
• Thặng dư hay thâm hụt quá mức: cái nào tốt?
• Cân đối bên ngoài cũng có nghĩa là BoP cân
bằng.
7-8
Hệ thống tiền tệ quốc tế: Lịch sử
• Sự xuất hiện của “tiền”
• Thương mại quốc tế và những dàn xếp tiền tệ
• Hệ thống tiền tệ quốc tế:
+ Bản vị vàng
+ Lưỡng kim bản vị
+ Bản vị hối đoái vàng
+ Chế độ Bretton Woods
+ Chế độ Jamaica …
7-9
Chế độ bản vị vàng (1)
• Chính thức xuất hiện vào năm 1819 khi Anh
thông qua Đạo luật Phục hồi
Cân đối bên ngoài dưới chế độ bản vị vàng
• Mục tiêu: vàng không ra hoặc vào một nước
quá nhanh với khối lượng lớn.
=> tránh sự dao động quá lớn trong BoP.
• Cân đối bên ngoài đạt được tự động thông
qua: Cơ chế chu chuyển kim loại quý - giá cả.
7-10
Chế độ bản vị vàng (2)
• Ngoài ra, NHTW còn “tiếp tay” khôi phục
nhanh hơn cân bằng trong BoP:
+ NHTW của nước mất vàng sẽ bán tài sản nội địa.
+ NHTW của nước thu vàng sẽ mua tài sản nội địa.
• Bản vị vàng chỉ thất bại cho đến War I xảy ra:
+ “Luật chơi” bị vi phạm.
+ Sự can thiệp của Nhà nước đối với xuất khẩu vàng
tư nhân.
7-11
Chế độ bản vị vàng (3)
Cân đối bên trong dưới chế độ bản vị vàng
• Mục tiêu: việc làm đầy đủ& giá cả ổn định.
• Đồng tiền gắn với vàng & cung tiền gắn với
lượng vàng => mức giá ổn định?
• C/s tiền tệ bất lực trong khi c/s tài khóa có hiệu
lực mạnh để hướng đến việc làm đầy đủ..
Thực tiễn, giá cả đã biến động (1870 - 1914)
7-12
Chính sách tiền tệ vô hiệu
dưới chế độ bản vị vàng
7-13
Chế độ bản vị vàng (4)
Cân đối bên trong dưới chế độ bản vị vàng
• Thực tiễn, giá cả đã biến động (1870 - 1914).
• Việc làm đầy đủ không được bảo đảm.
Kết luận:
1. Cân đối bên ngoài đòi hỏi sự phối hợp c/s
kinh tế vĩ mô quốc tế.
2. Cân đối bên trong đạt được nhờ c/s tài khóa
nhưng kiểm soát giá cả không phải dễ dàng.
7-14
Hệ thống Bretton Woods (1)
• Tháng 7/1944, Mỹ, Anh và 42 nước đã dự thảo
và đề xuất một Hiệp định xây dựng IMS tại
Bretton Woods, NH, Mỹ.
Tham khảo: />
• Hệ thống tỷ giá Bretton Woods đã ra đời.
• Ngoài ra, thành lập một số tổ chức:
+ Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
+ Nhóm Ngân hàng thế giới (WB)
+ GATT, tiền thân của WTO.
7-15
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
• IMF yêu cầu tính kỷ luật và linh hoạt trong quản
lý tiền tệ quốc tế.
• Tính kỷ luật: yêu cầu TGHĐ phải cố định với
USD và 1 USD = 1/35 ounce vàng.
• Tính linh hoạt
+ Cho vay khắc phục thâm hụt dai dẳng trong BoP (CA)
+ Được phá giá/nâng giá khi “mất cân đối trầm trọng”
• Hướng tới “đồng tiền chuyển đổi”: giới hạn đối
với các giao dịch tài khoản vốn.
7-16
Hệ thống Bretton Woods (3)
Phân tích các lựa chọn chính sách
• Cân đối bên trong
- Chính sách tiền tệ vô hiệu dưới BWs
- Chính sách tài khóa: có hiệu lực
• Cân đối bên ngoài
- Các giới hạn về dòng vốn
- Chính sách tỷ giá???
• Ràng buộc bên ngoài: R = R*
7-17
Hệ thống Bretton Woods (4)
Phân tích các lựa chọn chính sách
• Giả thiết: phân tích trong ngắn hạn
• Duy trì cân đối bên trong
Yf = C(Yf – T) + I + G + CA(EP*/P, Yf – T)
Trong đó:
- G↑ (T↓) hoặc E↑ khiến Y tăng.
- Đường II mô tả các kết hợp giữa c/s tài khóa và
TGHĐ giữ cho sản lượng cố định ở mức Yf
7-18
Hệ thống Bretton Woods (5)
Phân tích các lựa chọn chính sách
• Duy trì cân đối bên ngoài
CA(EP*/P, Y – T) = X
Trong đó:
- E↑ khiến CA↑ (thặng dư so với X)
- G↑ (T↓) khiến CA↓ (thâm hụt so với X).
- Đường XX mô tả các kết hợp giữa c/s tài khóa và
TGHĐ để CA được duy trì tại mức X
7-19
Kết hợp II và XX:
Cân đối bên trong, ngoài và 4 khu vực bất lợi
Cân đối bên ngoài đạt được
E
XX
KV1
KV4
1
KV2
Cân đối bên trong đạt được
KV3
II
Mở rộng tài khóa
(G↑ or T↓)
7-20
Hệ thống Bretton Woods (7)
Phân tích các lựa chọn chính sách
• Khi nền kinh tế nằm trong 4 khu vực bất l, có
thể đưa về điểm 1 bằng:
• Chính sách thay đổi chi tiêu
- Sự thay đổi trong c/s tài khóa
• Chính sách chuyển hướng chi tiêu
- Sự điều chỉnh tỷ giá
- Dưới hệ thống BWs, những thay đổi E không mang
tính thường xuyên.
7-21
Hệ thống Bretton Woods (7)
Phân tích các lựa chọn chính sách
• “Tiến thoái lưỡng nan” trong ứng dụng chính
sách dưới BWs.
- VD nền kinh tế xuất phát tại điểm 2
- C/s tài khóa đơn độc mở rộng: 2 → 3.
- C/s tài khóa đơn độc thắt chặt: 2 → 4.
- Trong khi đó, kết hợp cả c/s tài khóa và tỷ giá có thể
đưa nền kinh tế về điểm 1.
7-22
Tiến thoái lưỡng nan chính sách dưới
Hệ thống Bretton Woods
Exchange
rate, E
XX
Phá giá đồng thời
có thể đạt được
cân đối bên trong
và bên ngoài.
Điểm 2: nền kinh tế
ở tình huống dưới
Yf và thâm hụt CA
1
4
3
2
II
Chính sách tài khóa chỉ đạt được một trong 2
mục tiêu cân đối bên trong hoặc bên ngoài.
Fiscal expansion
(G↑ or T↓)
7-23
Hệ thống Bretton Woods (7)
Kết luận.
- Rất khó khăn đạt được cân đối bên trong và
bên ngoài với các c/s dưới BWs.
- Thực tiễn, các nước cũng sử dụng những
thay đổi trong E nhưng phải đối mặt với
khủng hoảng BoP.
- Nghiên cứu trường hợp: Mỹ (1960s, 1970s)
- BTVN: KHTC Thái Lan (1997 - 1998)
7-24
Tăng trưởng chi tiêu Chính phủ của Mỹ
(1964 – 1972)
7-25