Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

Giáo Án Hóa Học Lớp 9 (Cả Năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.38 KB, 151 trang )

Ngày dạy:
TIẾT 1. ÔN TẬP ĐẦU NĂM
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức
- Ôn tập lại các kiến thức về nguyên tử, phân tử, công thức hóa học, tên gọi của các chất
Axít, Bazơ, Muối .
- Củng cố lại các kiến thức về giải bài tập tính theo công thức hóa học và tính theo PTHH,
các bài tập pha chế dung dịch.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết PTHH, kĩ năng lập CTHH.
- KNS: kĩ năng tính toán hóa học
3. Thái độ: Quán triệt ý thức học tập nghiêm túc, chú ý ngay từ những bài học đầu tiên.
B. CHUẨN BỊ

- Giáo viên : bảng phụ ghi bài tập, SGK, SBT, SGV hóa 9.
- Học sinh : Ôn tập các kiến thức đã học ở lớp 8.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

I/ Tổ chức lớp
- Sĩ số: 9A1
9A2
- Ổn định trật tự lớp, quán triệt ý thức học tập nghiêm túc.
II/ Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra xác suất sự chuẩn bị SGK, vở ghi và các dụng cụ học tập cần thiết cho bộ
môn với một số học sinh trong lớp.
- GV hỏi:
+ Ở lớp 8 các em đã tìm hiểu những nguyên tố hóa học nào?
+ Cho biết thế nào là Axit? Bazơ? Muối? Chúng là đơn chất hay hợp chất?
III/ Bài mới
*Vào bài: Tiết học này giúp học sinh tái hiện khái quát một số kiến thức cơ bản, quan


trọng đã học ở lớp 8.
*Triển khai bài
Hoạt động của GV và HS
HĐ 1:Ôn tập các kiến thức cần nhớ
Gv : Cho học sinh trả lời các câu hỏi .
+ Nguyên tử là gì ?

Nội dung kiến thức cơ bản
I . Kiến thức cần nhớ .
1. Nguyên tử .
- Là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về
điện . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện
tích dương và lớp vỏ tạo bởi electron mang
điện tích âm.
+Cho biết mối quan hệ giữa các hạt mang - Số P = Số e .
điện ?
2. Phân tử .
+ Phân tử là gì ?
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một
hay một số nguyên tử liên kết với nhau và
thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất .
+Phản ứng hóa học là gì ?
3. Phản ứng hóa học .
+Kể tên các PƯHH đã học ?
- Là quá trình làm biến đổi chất này thành
(Pư thế, phản ứng oxi hóa, phân hủy, …) chất khác.
+Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
4. Định luật bảo toàn khối lượng .
+ Cho biết công thức chuyển đổi giữa
Phản ứng: A + B → C + D



khối lượng và lượng chất ?

mC + m D = m A + m B
5. Các công thức chuyển đổi
+ Viết công thức chuyển đổi giữa lượng
+ m = n . M ( m: khối lượng, n: số mol, M:
chất và thể tích ?
khối lượng mol)
+ Viết công thức tính nồng độ % và nồng + V = n . 22,4 (n: số mol, V: thể tích của
độ mol/lít ?
chất khí ở đktc )
mct
- Gọi các HS trả lời
n
C%
=
.100%
C
( mol/lit)
M =
- GV bổ sung, hoàn thiện.
mdd
V
HĐ 2 : Giải bài tập
II . Bài tập .
Bài1 : Hoàn thành các PTHH sau và cho Bài 1.
t
biết đó là loại PƯ nào ?

a. C + O2 → CO2
t
t
a. C + O2 → …
b. 2KClO3 → 2KCl+ 3O2 ↑
t
t
b. KClO3 → KCl + …
c. H2 + O2 → 2H2O
t
t
c. H2 + O2 → …
→
d.
H
+
CuO
Cu+ H2O
2
t

→
d. H2 + CuO
…+….
đ. Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu

đ. Fe + CuSO4 FeSO4+ …
e. 2Al +6HCl → 2AlCl3 +3H2 ↑

e. Al + HCl

AlCl3 + …
Gv: yêu cầu 3 học sinh hoàn thành PTHH
và 1 học sinh nêu tên loại phản ứng .
Gv : nhận xét và cho điểm bài làm tốt
Bài 2. Hòa tan 6,5 gam kẽm kim loại cần Bài 2.
dùng vừa đủ V(ml)dd HCl 1M .
a. Zn + 2HCl → ZnCl2+H2 ↑
a. Viết PTHH xảy ra ?
m 6,5
b. Tính V và thể tích khí hiđro thoát ra ở b. Ta có : nZn= = =0,1mol
M 65
đktc ?
- Theo PTHH ta có:
Hs : thảo luận theo nhóm tìm cách giải
nHCl = 2nZn = 2.0,1= 0,2 mol
bài tập .
- Vậy thể tích dd HCl là:
Gv : Yêu cầu 1 HS tóm tắt và viết PTHH
n
0,2
Hs: Đại diện cho 1 nhóm lên chữa phần b V= C =
= 0,2(l) = 200ml
o

o

o

o


o

o

o

o

M

Gv: tổng kết và nhận xét các bước giải
bài tập định lượng.

1

- Theo PTHH ta có: nH 2 = nZn = 0,1 mol
Vậy thể tích của H2 ( ở đktc) là :
VH 2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lit

IV. Củng cố bài
- Tiếp tục hướng dẫn học sinh làm 02 bài tập sau để củng cố kiến thức về quy tắc hóa trị
vào lập CTHH của chất, tính phân tử khối, tính % khối lượng các nguyên tố trong hợp
chất.
Bài 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi:
- C (IV) và O(II)
- H(I) và nhóm SO4(II)
- NH4(I) và NO3(I)
Bài 2: Tính phân tử khối của các hợp chất vừa lập ở trên? Cho biết % về khối lượng mỗi
nguyên tố trong mỗi hợp chất đó?
V. Hướng dẫn về nhà

- Đọc lại bài ôxít sgk hóa 8. Xem lại cách gọi tên oxit. Làm các bài tập SGK.
- Học thuộc các công thức tính V, m , n , C%, CM, % , tỷ khối.


- Nghiên cứu thông tin bài “ Tính chất hóa học của ôxít , phân loại ôxít”
Ngày dạy:
CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
TIẾT 2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ÔXÍT

KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI ÔXÍT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức: Qua tiết học này giúp HS biết được
- Tính chất hoá học của oxit, viết được các PTHH
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit dựa vào tính chất hóa học gồm oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính
va oxit trung tính. Gọi tên được các oxit cụ thể.
2.Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. Viết được các
PTHH minh họa.
- KNS: Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO2.
3.Thái độ.
Xây dựng cho học sinh ý thức ham học và muốn tìm hiểu những kiến thức hóa học.
B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên.
- Hóa chất : bột CuO, CaO, H2O, CaCO3, Pđỏ, dd HCl, dd Ca(OH)2.
- Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút, nút cao su, đèn cồn, cốc thủy tinh.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

I/ Tổ chức lớp
- Sĩ số: 9A1
9A2
- Ổn định trật tự lớp, quán triệt ý thức học tập nghiêm túc.
II/ Kiểm tra bài cũ
(?) Em hãy cho biết ôxít là gì? Gồm những loại nào?
HD: Oxit là hợp chất của Oxi với một hay một số nguyên tố khác. Oxit gồm: oxit axit,
oxit bazơ, oxit lưỡng tính va oxit trung tính.
-Kiểm tra vở bài tập của một số HS.
III/ Bài mới
*Vào bài: ở lớp 8 các em đã được tìm hiểu sơ lược về ôxít và phân loại ôxít.Các em có
thể viết và làm bài tập liên quan đến PTHH chứa hợp chất Oxit nhưng không hiểu vì sao
xảy ra như thế ? Bài học này giúp các em trả lời điều đó.
*Triển khai bài
Hoạt động của GV và HS.
HĐ 1. Tìm hiểu tính chất hóa học của
oxít bazơ
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm:
+ Cho vào cốc thủy tinh một mẩu CaO và
nhỏ từ từ lên cục vôi một ít nước cất.
Gv: Nêu câu hỏi.
+ Qua thí nghiệm em rút ra được kết luận

Nội dung kiến thức cơ bản
I.Tính chất hóa học của ôxít.
1. Oxít bazơ có những tính chất hóa học
nào?
a.Tác dụng với nước.

CaO + H2O → Ca(OH)2
BaO + H2O → Ba(OH)2
Một số oxít bazơ tác dụng với nước tạo
thành dd bazơ ( Kiềm)


gì về khả năng phản ứng của CaO với
nước? Viết PTHH minh họa?
- Tiếp tục yêu cầu các nhóm làm thí
nghiệm:
+Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO sau
đó thêm vào 2 ml dd HCl
=>Quan sát và nêu các hiện tượng xảy ra.
Gv: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì ?
(?) Hoàn thành các sơ đồ sau ?
Fe2O3 + HCl → FeCl3 + …
Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 +…
Hs: Hoàn thành các sơ đồ và hỏi ?
(?) Em hãy kết luận về khả năng phản ứng
của oxít bazơ với axít ?
Gv:thuyết trình về nội dung tính chất.
(?)Em hãy hoàn thành các PTHH sau.
BaO + CO2 →
Na2O + CO2 →
Hs: Rút ra kết luận về khả năng phản ứng
của oxit bazơ với oxit axit.
HĐ 2. Tìm hiểu tính chất hoá học của
oxít axít.
Gv: làm thí nghiệm
+ Đốt Pđỏ sau đó cho sản phẩm tan vào

nước và thử dd tạo thành bằng quỳ tím.
(?) cho biết các hiện tượng xảy ra và giải
thích rút ra kết luận? Viết PTHH?
Gv: Biểu diễn thí nghiệm sục khí CO2 vào
dd nước vôi trong.
(?) Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra
trong thí nghiệm?
Gv: Mở rộng có thể tạo thành muối trung
hoà hoặc muối axít.
Hoàn thành các PTHH sau:
CO2 + BaO → ----?
CO2 + Na2O → ---?
=>Tổng kết lại toàn bộ các kiến thức về
tính chất hoá học của oxít vừa đề cập.
HĐ 3. Tìm hiểu về việc phân loại oxít
Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin
trong sách giáo khoa.
(?) Oxít được phân loại như thế nào? Dựa
trên cơ sở nào?
Hs: Trả lời dựa trên tính chất hóa học của
các oxit.
Gv: Nhận xét và chốt kiến thức.

b. Tác dụng với axít .
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Oxít bazơ tác dụng với axít tạo thành
muối và nước.
c. Tác dụng với oxít axít.
CaO + CO2 → CaCO3


Một số oxít bazơ tác dụng với oxít axít tạo
thành muối.

2. Oxít axit có những tính chất hoá học
nào?
a.Tác dụng với nước.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Nhiều oxít axít tác dụng với nước tạo
thành dd axít.

b. Tác dụng với bazơ.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
ôxít axít tác dụng với dd bazơ tao thành
muối và nước.
c. Tác dụng với oxít bazơ
oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ
(tan) tạo muối.
→ CaCO3
CaO + CO2 
3. Khái quát về sự phân loại oxit
- Oxit gồm 4 loại:
+Oxit axit: t/d với Bazơ và oxit bazơ
+Oxit Bazơ: t/d với axit và oxit axit
+Oxit lưỡng tính: Al2O3 và ZnO. T/d với
axit và Bazơ.
+Oxit trung tính: CO, NO. Ko t/d với các
chất ở đk thường.


IV/ Củng cố bài

- Cho học sinh đọc kết luận chung SGK và vẽ bản đồ tư duy thể hiện tính chất hoá học của
oxit axit và oxit bazơ
- Đọc kết luận và giải bài tập 3 sgk/6
V/Hướng dẫn về nhà.
-Học sinh làm các bài tập:4,5,6 SGK/6. Bài 1.3 và 1.4 SBT/3
-Đọc trước bài “Một số ôxít quan trọng”
-Xem lại bài toán tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp.
*****************************
Ngày dạy:
TIẾT 3. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (T1)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức: Qua tiết học này giúp HS biết được
- Những tính chất hoá học của canxi oxit (CaO)- là oxit bazơ điển hình.
- Biết được các ứng dụng của canxi oxit.
- Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
-Tính được tỷ lệ % về khối lượng các oxit trong hỗn hợp 2 chất
2.Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm hóa học, viết các phương trình phản ứng của CaO.
- KNS: khả năng làm các bài tập hoá học.
3. Thái độ: Tính ham học ở HS qua bộ môn thực nghiệm
B. CHUẨN BỊ

1.Hóa chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3
2.Dụng cụ : 4 ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, ống hút, đèn cồn.
- Tranh vẽ lò vôi
3. Học sinh: bảng nhóm, bút dạ.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

I/ Tổ chức lớp

- Sĩ số: 9A1
9A2
- Ổn định trật tự lớp, quán triệt ý thức học tập nghiêm túc.
II/ Kiểm tra bài cũ
-HS1: Nêu các t/c hoá học của oxit bazơ, viết các PTPƯ minh hoạ
( HS nêu t/c; lưu lại ở góc bảng phải để dùng cho học bài mới)
-HS2: làm bài tập 1 SGK
III/ Bài mới
*Vào bài: Tiết học này các em sẽ tìm hiểu chi tiết về CaO- là một oxit bazơ.
*Triển khai bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
A. CANXI OXIT: CaO (M = 56)
HĐ 1: Tính chất và ứng dụng của CaO I/ Canxi oxit có những tính chất nào?
- GV khẳng định: CaO thuộc loại oxit
1.Tính chất vật lí
bazơ. Nó có các t/c hoá học của oxit bazơ - CaO là chất rắn, màu trắng.
(ghi ở góc bảng phải)
- Nóng chảy ở nhiệt độ 25850C.
- Yêu cầu HS quan sát một mẩu CaO, và
nêu các t/c vật lí cơ bản


GV: Chúng ta hãy thực hiện một số thí
nghiệm để chứng minh các t/c của CaO
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm
+ Cho 2 mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1
và ống nghiệm 2.
+ Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1
(dùng đũa thủy tinh trộn đều)

+ Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm 2
- HS nhận xét và viết PTPƯ
+ Ống1: P/ư toả nhiều nhiệt, sinh ra chất
rắn màu trắng, tan ít trong nước
GV: P/ư CaO với nước gọi là p/ư tôi vôi
- Ca(OH)2 ít tan trong nước, phần tan
trong nước tạo thành dd bazơ
- CaO hút ẩm mạnh nên dùng để làm khô
nhiều chất
+ Ống 2: P/ư toả nhiều nhiệt
CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O
GV: Ngoài ra CaO còn tác dụng với oxit
axit.
Ứng dụng:
GV: Các em hãy nêu ứng dụng của CaO?
- Nhờ t/c tác dụng với axit mà CaO được
dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí
nước thải của nhiều nhà máy hoá chất.
- Thuyết trình: Để CaO trong kk ở nhiệt
độ thường CaO hấp thụ CO2 tạo
canxicacbonat (Liên hệ núi đá vôi, động
Phong nha kẻ bàng).
HĐ 2: Tìm hiểu quá trình sản xuất CaO

2. Tính chất hóa học
a.Tác dụng với nước tạo ra bazơ kiềm
CaO + H2O  Ca(OH)2↓

b. Tác dụng với axit tạo muối và nước
CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O


c. Tác dụng với oxit axit tạo muối
CaO + CO2  CaCO3 (Pư rất chậm)
II/ Ứng dụng
- CaO dùng trong công nghiệp luyện kim.
- Làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa
học.
- Bảo vệ môi trường, xử lí chất thải, khử
chua…
- Làm nguyên liệu cho xây dựng.

III/ Quá trình sản xuất vôi (CaO)
- Cho HS quan sát tranh lò nung vôi
1. Nguyên liệu: đá vôi (CaCO3), than đá
+ Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ (C), than củi.
nguyên liệu nào?
2. Các phản ứng
- GV Thuyết trình về các p/ư hh xảy ra
- Than cháy
trong lò nung vôi ; Nhiệt sinh ra phân
C+ O2 t0 CO2 + Q
huỷ đá vôi thành vôi sống.
- Nhiệt tỏa ra phân hủy đá vôi:
- Hướng dẫn học sinh hình dung các phản
CaCO3 t0
CO2 + CaO
ứng hóa học cơ bản xảy ra trong quá
trình nung vôi => HS viết hoàn chỉnh các
PTHH.
IV/ Củng cố bài

- Yêu cầu HS tổng kết lại kiến thức theo sơ đồ tư duy toàn bộ kiến thức về oxit bazơ CaO
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau theo nhóm:
Bài 1: Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)2
CaCO3
CaO
CaCl2
Ca(NO3)2
CaCO3


Bài 2: Cho 20g hh gồm CaO và MgO bị khử hoàn toàn bởi khí H2 sau phản ứng thu được
0,18g H2O.
a.Tính khối lượng mỗi chất có trong hh ?
b.Tính % về khối lượng mỗi chất trong hh
V/ Hướng dẫn về nhà
-Làm các bài tập 14 SGK/9; bài 2.5 và 2.6 SBT/4 vở bài tập
-Làm các bài tập liên quan đến tính % các chất trong hh về khối lượng, về thể tích
-Xem bài mới “ lưu huỳnh đi oxit” và hoàn thành phần học theo SGK có ở vở bài tập
của bài mới.
-----------------------------------------------------------Ngày dạy:
TIẾT 4. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (T2)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức: Qua tiết học này giúp:
-Học sinh nêu được các tính chất của SO2, thấy được SO2 là oxit axit và viết được các
PTHH minh họa
-Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp .
2.Kĩ năng

- -Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kĩ năng làm các bài tập tính toán
theo
phương trình hóa học.
- KNS: Biết phân loại các oxit. Tính % về khối lượng và thể tích các oxit axit.
3.Thái độ.
Xây dựng cho học sinh ý thức ham học và muốn tìm hiểu những kiến thức hóa học.
B. CHUẨN BỊ

- Giáo viên:
+Dụng cụ: Ống ngiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, muôi sắt.
+Hóa chất: quỳ tím, dd Ca(OH)2, dd H2SO4, dd Na2SO3, lọ đựng khí SO2.
- Học sinh: phiếu học tập, bảng nhóm, chậu nước.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

I/ Tổ chức lớp
- Sĩ số: 9A1
9A2
- Ổn định trật tự lớp, quán triệt ý thức học tập nghiêm túc.
II/ Kiểm tra bài cũ
1. Nêu t/c hh của o xit a xit- viết các PTPƯ minh họa
( HS viết t/c ở góc phải bảng để sử dụng cho bài mới)
2. Chữa bài 4 (SGK)
( CM Ba(OH)2 = 0,5M; mBaCO3 = 19,7 gam)
III/ Bài mới
*Vào bài: SO2 là một oxit axit, vậy nó có những tính chất hóa học như một oxit axit
không, ta sẽ tìm hiểu ở bài học này.
*Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT SO2 (M= 64)

HĐ 1: Tính chất của SO2
I/ Lưu huỳnh đioxit có những tính chất
- GV cho HS quan sát lọ đựng SO2
gì?


- HS đọc thông tin SGK => Yêu cầu:
+Nêu các tính chất vật lí của SO2?
+Dự đoán các tính chất hóa học của SO2?
- Tiến hành thao tác thí nghiệm:
+Cho SO2 tác dụng với nước, sau đó thử
dung dịch thu được bằng quỳ tím => Hiện
tượng quỳ tím chuyển đỏ.
+Sục khí SO2 vào dd Ca(OH)2 sau một thời
gian làm mất màu xanh của quỳ tím (nhúng
quỳ tím trong Ca(OH)2 sẽ có màu xanh)
HS: nhắc lại từng t/c và viết PTPƯ minh
họa, đọc tên các muối tạo thành. Tự rút kết
luận về t/c hh của SO2
GV: SO2 là chất gây ô nhiễm kk, là một
trong những ng/nhân gây mưa axit.
HĐ 2: Ứng dụng
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
+Nêu các ứng dụng của SO2?
GV giới thiệu các ứng dụng của SO2 và liên
hệ thực tế.
Hoạt động 3: Điều chế
GV giới thiệu cách đ/c SO2 trong PTNo
+Có thể thu khí SO2 bằng cách nào? Vì sao?
(đẩy nước, đẩy không khí và để ngửa bình)

+ Yêu cầu HS viết PTPƯ
- GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong
công nghiệp
+ Yêu cầu HS viết các PTPƯ

1. Tính chất vật lí
- SO2 là chất khí, không màu, mùi hắc và
rất độc (đặc biệt với đường hô hấp).
- SO2 năng hơn không khí 2,2 lần.
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với nước tạo ra dd axit:
SO2 (K) + H2O  H2SO3 (l)
b. Tác dụng với dd bazơ tạo muối và nước
SO2 +Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
c. Tác dụng với oxit bazơ tạo muối
SO2 (K) + BaO  BaSO3
Kết luận: SO2 là một oxit axit.
II/ Ứng dụng
- Là nguyên liệu chính SX H2SO4
- Tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy.
- Dùng làm chất diệt nấm, mối...
III/ Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm:
+Cho muối sunfit tác dụng với axit:
VD: Na2SO3 +2HCl2NaCl + SO2 +H2O
+Cho Cu tác dụng với axit H2SO4 đặc
nóng:
Cu +2H2SO4CuSO4 +SO2+2H2O
- Trong CN: đốt bột S hoặc quặng Firit
(FeS2) trong không khí có Oxi.

S + O2  SO2
3FeS2 + 8O2  Fe3O4 + 6SO2

IV/ Củng cố bài
- Yêu cầu 1 vài HS đọc ghi nhớ SGK
- Gọi 2 HS làm bài 1, 2 SGK/11
HD: Bài 1: a, S + O2  SO2
b, SO2 +Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
c, SO2 + H2O  H2SO3
d, H2SO3 + Na2O  Na2SO3 + H2O
e, Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + SO2 + H2O
g, SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O
Bài 2: a, Hòa tan vào nước, dùng quỳ tím để thử
b, Dùng tàn đóm đỏ.
- Yêu cầu HS viết PTHH hoàn thành sơ đồ
S -- > SO2 ---- > CaSO3 ---- > SO2 ---- > SO3 ----- > H2SO4 ----> SO2
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và sách giáo khoa
- Làm các bài tập 3,4,5 SGK/11; Bài 2.7; 2.8 SBT/4
- Xem trước bài “Tính chất hóa học của axit”.
- Chuẩn bị một số kim loại: Al, Fe,Cu


----------------------------------------------------------------------------Ngày dạy:13/9
TIẾT 5. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức: HS biết được:
- Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.
- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H 2SO4 loãng

2.Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit
HCℓ, H2SO4 loãng.
- KNS: Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H 2SO4 loãng. Tính nồng
độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCℓ,H 2SO4 trong phản ứng
3. Thái độ : Đức tính cẩn thận, ý thức bảo vệ môi trường và đồ dùng trong gia đình
B. CHUẨN BỊ

1. Hóa chất : kim loại đồng, kẽm, quỳ tím , d/d HCl, d/d NaOH, giấy Phenolphtalein.
2. Dụng cụ: Kẹp gỗ, ống hút, 5 ống nghiệm
C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

I/ Tổ chức lớp
- Sĩ số: 9A
- Ổn định trật tự lớp, quán triệt ý thức học tập nghiêm túc.
II/ Kiểm tra bài cũ
-HS1 : Làm bài 3 SGK/11
-HS2 : làm bài 6 SGK/11
-HS 3: hỏi các kiến thức lý thuyết liên quan đến axit mà các em đã biết?
=> GV chữa bài , nhận xét cho điểm
III/ Bài mới
*Vào bài: Tiết học này giúp các em củng cố, khắc sâu, mở rộng đầy đủ các kiến thức về
hợp chất axit.
*Triển khai bài
Hoạt động của GV và HS
Hđ 1: Tính chất hóa học của axit
- Yêu cầu HS làm T/no nhỏ 1 giọt d/d
HCl vào mẩu giấy quỳ tím-> Rút ra n/x
+ Vận dụng: phân biệt các lọ đựng các
d/d ko màu: NaCl, NaOH, HCl.

- Các nhóm thảo luận, sau 2p báo cáo.
- HS tiếp tục làm thí nghiệm cho Zn tác
dụng với dd HCl.
+HS quan sát hiện tượng, nhận xét và
viết PTHH?
-GV hướng dẫn: viết PTHH tương tự với
các kim loại khác.
- GV lưu ý HS kiến thức về axit đặc.
HS viết PTPƯ giữa Al, Fe với d/d HCl ,
D/d H2SO4 loãng.

Nội dung kiến thức cơ bản
I. Tính chất hóa học của a xit:
1.Axit làm đổi màu chất chỉ thị:
- D/d axit làm quỳ tím hóa đỏ.
- Dùng QT phân biệt 3 lọ ko màu đựng dd
HCl, NaOH, NaCl
=>Chỉ có lọ đựng HCl mới làm quỳ tím
chuyển màu đỏ.
2. Tác dụng với kim loại:
- Axit tác dụng với một số kim loại hoạt
động tạo ra muối và giải phóng khí.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
Lưu ý: A xit HNO3 , H2SO4 đặc t/d được


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Lấy 1 ml d/d NaOH vào ống No nhỏ 1

giọt phenolphthalein vào ống nghiệmnhỏ từ từ H2SO4 vào,quan sát, giải thích
hiện tượng ?
HS tiến hành thí nghiệm, quan sát, nêu
hiện tượng và viết PTPƯ
(D/d NaOH có phenolphtalein từ màu
hồng trở về ko màu)
- HS nhớ lại t/c và viết PTPƯ minh họa

với nhiều KL, nhưng ko giải phóng H2
3.Tác dụng với bazơ
VD: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O

- A xit t/d với bazơ tạo muối và nước
- P/ư giữa axit với bazơ gọi là p/ư trung
hòa
4. Axit tác dụng với oxit bazơ
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
- Axit t/d với oxit bazơ tạo muối và nước.
Chú ý: Với Fe3O4 là hỗn hợp nên khi tác
dụng với axit (HCl, H2SO4 (l)..) tạo hỗn
hợp 2 muối
- Tính chất tác dụng với muối sẽ tìm hiểu Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + H2O
ở bài muối
5. Tác dụng với muối:( Học sau)
HĐ 2: Tìm hiểu axit mạnh và axit yếu II. A xit mạnh và a xit yếu
- GV giới thiệu các a xit mạnh, yếu.
-Axit mạnh : HCl, H2SO4, HNO3..
- GV gọi học sinh đọc mục em có biết số 3
-Axit TB: H3PO4, H2SO3...
3

-Axit yếu: H2S, H2CO3...
IV/ Củng cố bài
-HS thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập sau:
+Bài tập 1:Viết PTHH xảy ra nếu có khi cho lần lượt các chất: Al2O3, Mg, FeO, SO2,
Zn(OH)2, CaO tác dụng với
a.dd HCl
b.H2O
c. Al
+Bài tập 2: Bằng PP hóa học hãy nhận biết các lọ đựng các chất bị mất nhãn sau:
a. dd HCl , NaOH , Na2SO4
b.Các chất rắn : CaO, Na2O, CuO, BaO
- GV khái quát lại các nội dung chính của bài.
V/ Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 1 4 SGK và 3.33.5 SBT
- Xem lại bài toán liên quan đến C%, CM và mdd
- Đọc mục “Em có biết”
==========================
Ngày dạy: 15/9
TIẾT 6. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (T1)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức
-HS biết được các tính chất hoá học của H2SO4 loãng và đặc.
-Biết được cách viết đúng các PTPƯ thể hiện tính chất hoá học chung của axit
-Vận dụng những tính chất của H2SO4 trong việc giải quyết các bài tập định tính và định
lượng
-Tính được C%, CM, C% các chất sau phản ứng.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết một số chất, sự khéo léo khi làm thí nghiệm với hóa chất độc hại như axit.
-KNS: Kĩ năng tính toán..

3. Thái độ: giáo dục đức tính cẩn thận khi tiếp xúc với axit
B. CHUẨN BỊ


- Hóa chất: ddH2SO4 loãng, quỳ tím, H2SO4 đặc, Al, Cu hoặc Zn hoặc Fe, dd Cu(OH)2, dd
NaOH.
- Dụng cụ: Giá gỗ, ống nghiệm, kẹp gỗ
- Bảng nhóm.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

I/ Tổ chức lớp
- Sĩ số: 9A
- Ổn định trật tự lớp, quán triệt ý thức học tập nghiêm túc.
II/ Kiểm tra bài cũ
-HS1:Nêu các tính chất hoá học chung của axit
-HS2: chữa bài 2/14
-HS3: chữa bài 3/14
=> GV nhận xét, chữa bài và cho điểm
III/ Bài mới
*Vào bài: GV thông báo nội dung giảm tải và yêu cầu HS tự về nhà đọc thêm
Axit clohiđric HCl. Tiết học này các em chỉ nghiên cứu chủ yếu về axit H2SO4 loãng.
*Triển khai bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
Hđ 1: Tính chất vật lí của Axit
1) Tính chất vật lí của Axit sunfuric
sunfuric
- Là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp
- GV cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc 2 lần nước, ko bay hơi.
+Nêu các tính chất vật lí của H2SO4.

- Dễ tan trong nước và tỏa nhiệt mạnh.
- GV hướng dẫn HS cách pha loãng
- Lưu ý : khi pha loãng axit đậm đặc
H2SO4 đặc vào nước, ko làm ngược lại.
thành axit loãng cần đảm bảo nguyên tắc
+ Vì sao lại ko được làm ngược lại ?
nhỏ từ từ axit vào nước, ko được làm
(Vì H2SO4 có tính háo nước)
ngược lại.
Hđ 2:Tính chất hoá học của Axit
2) Tính chất hóa học của Axit sunfuric
sunfuric
*Tính chất của H2SO4 loãng
a) H2SO4 loãng có đủ các t/c hh của axit
- GV: H2SO4 loãng có đủ các t/c hh của
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ
một axit mạnh không?
- Tác dụng với kim loại (Mg, Al, Fe…)
- GV yêu cầu HS tự viết lại các t/c hh của Mg + H2SO4  MgSO4 + H2
axit, đồng thời viết các ptpư minh hoạ - Tác dụng với bazơ
với H2SO4 loãng.
Zn(OH)2 + H2SO4  ZnSO4 + 2H2O
- HS thực hiện thí nghiệm chứng minh:
- Tác dụng với oxit:
+Thử bằng quỳ tím (TN1)
H2SO4 + Fe2O3  Fe2(SO4)3 + 3H2O
+Cho Zn tác dụng với H2SO4 loãng.
- Tác dụng với muối tạo muối mới kết tủa
+Cho Cu(OH)2 t/d với H2SO4 loãng.
hoặc axit mới yếu hơn.

+Cho CuO t/d với H2SO4 loãng.
CaCO3 + H2SO4l  CaSO4 + H2O+ CO2↑
* GV giảng về những tính chất hóa học b) Axit sunfuric đặc có những tính chất
riêng của H2SO4 đặc.
hoá học riêng:
- GV làm thí nghiệm tính t/d với kim loại -Tác dụng với kim loại:
của H2SO4 đặc.
+ Rót vào ống nghiệm 1: 1 ml dd H2SO4
loãng
+ Rót vào ống nghiệm 2: 1 ml dd H2SO4
đặc
+ Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm


- HS Quan sát nêu hiện tượng thí nghiệm: +Nhận xét : H2SO4 đặc nóng t/d với Cu,
+ Ống nghiệm 1: Ko có hiện tượng gì,
sinh ra SO2 và d/d CuSO4
chứng tỏ H2SO4 loãng ko tác dụng vớiCu
t
+ Ống nghiệm 2:Có khí ko màu, mùi hắc Cu + 2H2SO4đ 
→ CuSO4 + 2H2O + SO2
thoát ra.Đồng bị tan một phần tạo thành + H2SO4 đặc còn tác dụng đc với nhiều
d/d màu xanh lam
kim loại khác tạo thành muối sunfat,
? Khí thoát ra ở ống nghiệm 2 là khí gì ? không giải phóng khí H2.
dựa vào đâu em xác nhận được?
(Al, Fe không phản ứng với H2SO4 đặc
-GV: d/d có màu xanh lam là CuSO4.
nguội)
- HS viết phương trình phản ứng?

- GV: Giới thiệu: Ngoài Cu, H2SO4 Đặc
còn tác dụng đc với nhiều kim loại khác
tạo thành muối sunfat, không giải phóng
khí H2
- Tính háo nước:
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm tính háo +TN: cho H2SO4 đặc vào miếng bông hay
nước của H2SO4 đặc
đường=> Đường chuyển màu đen và sủi
+Cho một ít đường (hoặc bông vải ) vào bọt; miếng bông bị cháy đen.
đáy cốc thuỷ tinh, đổ vào mỗi cốc một ít + Giải thích: Chất rắn màu đen là cacbon
H2SO4 đặc (đổ lên đường ).
(do H2SO4 đã hút nước ). Sau đó, một
=>quan sát và nx hiện tượng:
phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hoá
+Màu trắng của đường chuyển dần sang mạnh tạo thành các chất khi SO2, CO2
màu vàng, nâu, đen (tạo thành khối xốp
gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên khỏi
màu đen, bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng
miệng cốc.
cốc ).
=> H2SO4 đặc lấy nước của nhiều hợp
+Phản ứng toả nhiều nhiệt.
chất vô cơ và hữu cơ.
- GV hướng dẫn HS giải thích hiện tượng
H SO
và nx.
→ 11H2O+ 12C
C12H22O11 
t
- GV: Lưu ý khi dùng H2SO4 phải hết sức

Đường
than
thận trọng.
t
C + 2H2SO4 đ → CO2 +2SO2 +2H2O
- GV: Có thể hướng dẫn HS viết những lá
thư bí mật bằng dung dịch H2SO4 loãng.
Khi đọc thư thì hơ nóng hoặc dùng bàn
là.
IV/ Củng cố bài
- Yêu cầu các nhóm HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Cho các chất sau: Ba(OH)2,
Fe(OH)3, SO3, K2O, Mg, Fe, Cu, CuO, P2O5
a.Gọi tên, phân loại các chất trên
b.Viết các ptpư (nếu có) của các chất trên với:
- Axit H2SO4 loãng.
- Axit H2SO4 đặc nóng.
V/ Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và SGK
- Làm các bài tập 1,6,7 SGK; bài 4.6, 4.7 SBT
- Xem các nội dung III, IV, và V còn lại của bài.
0

2

4( d )

0

0


__________________________________


Ngày dạy:
TIẾT 7. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (T2)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức.
-Biết cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat
-Những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống, sản xuất.
-Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
-Tính được lượng C%, khối lượng dd....
2.Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng viết ptpư, kĩ năng phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn, kĩ năng làm bài
tập định lượng
-KNS: Kĩ năng làm toán nhận biết
3. Thái độ: Lòng yêu thích môn học, trật tự nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
B. CHUẨN BỊ

- Hoá chất: H2SO4 loãng, dd BaCl2, dd Na2SO4, quỳ tím.
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

I/ Tổ chức lớp
- Sĩ số: 9A
- Ổn định trật tự lớp, quán triệt ý thức học tập nghiêm túc.
II/ Kiểm tra bài cũ
1, Nêu tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng? Viết PTHH minh họa?
HD: Mục 2 – tiết 6
2, Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 6 SGK/19 và bài 4.6 SBT/7

III/ Bài mới
*Vào bài: axit H2SO4 được sản xuất ra sao, ứng dụng gì...Ta sẽ tìm hiểu và liệt kê các ứng
dụng của axit này trong bài học hôm nay.
*Triển khai bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
Hđ 1: Sản xuất H2SO4
III/ Sản xuất H2SO4
GV: Thuyết trình về nguyên liệu sản
- Nguyên liệu: bột S hoặc quặng Firit
xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất (FeS2)
H2SO4.
- Các công đoạn sản xuất trong CN:
HS: Hs nghe, ghi bài và viết phương
+Đốt S hay quặng trong không khí
trình phản ứng.
S + O2  SO2
- GV: Trong quá trình cho SO3 hợp
3FeS2 + 8 O2  Fe3O4 + 6SO2
nước thực chất là người ta dùng chính
+Hấp thụ SO2 có mặt xúc tác V2O5
axit H2SO4 để hấp thụ.
2SO2 + O2  2SO3
+ Cho SO3 hợp nước:
SO3 + H2O  H2SO4
HĐ 2: Nhận biết Axit Sunfuric và
V. Nhận biết Axit Sunfuric và muối
muối Sunfat
Sunfat
- Gv hỏi:

- Dung dịch BaCl2 (Hoặc dung dịch
+ HS xem bảng tính tan của các muối, Ba(NO3)2, dung dịch Ba(OH)2 …được
xem muối của gốc sunfat nào không
dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc Sunfat.


tan?
Nhận xét: Gốc Sunfat = SO4 trong các phân
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
tử H2SO4, Na2SO4 kết hợp với nguyên tố
+Cho 1ml dung dịch H2SO4 vào ống
Bari trong phân tử BaCl2 tạo ra kết tủa
nghiệm 1.
trắng là BaSO4.
+Cho 1ml dung dịch Na2SO4 vào ống
nghiệm 2
+Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dung
dịch BaCl2 ( (hoặc Ba (NO3)2 Ba
(OH)2).)
->Quan sát, nhận xét viết phương trình
phản ứng?
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận.
Hđ3:Tìm hiểu ứng dụng của H2SO4
V/ Ứng dụng của H2SO4
- HS quan sát sơ đồ H1.12 SGK
- Sơ đồ H1.12 SGK
+Nêu các ứng dụng của H2SO4 ?
- GV hướng dẫn bổ sung, lưu ý cách sử
dụng H2SO4 an toàn trong cuộc sống
(khi sử dụng chất tẩy rửa).

IV/ Củng cố bài
- Gv khái quát lại các nội dung cơ bản của bài học.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các
dung dịch không màu sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4
HD
- Bước 1: Dùng quỳ tím
- Bước 2: Dùng muối BaCl2 để phân biệt
Bài 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Fe + ?  ? + H2
b) Al + ?  Al2 (SO4 )3 + ?
c) Fe (OH)3 + ?  FeCl3 + ?
d) KOH + ?  K3PO4 + ?
e) H2SO4 + ?  HCl + ?
f) Cu + ?  CuSO4 + ? + ?
g) CuO + ?  ? + H2O
h) FeS2 + ?  ? + SO2
V/ Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập còn lại SGK/19, bài 5 SGK/21
- Tham khảo bài tập SBT bài 5.7/8;5.4/85.3/7; 4.7/7; 4.5/7; 3.4/5; 2.3/4
- Ôn thêm dấu hiệu nhận biết một số chất.
- Xem lại các nội dung đã học để chuẩn bị luyện tập
-------------------------------------------------------------------


Ngày dạy:
TIẾT 8. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- HS được ôn tập lại các t/c hh của oxit và a xit và mối quan hệ giữa 2 loại chất
- Điều chế được một số chất liên quan như: CaO, SO2, H2SO4
- Nắm được cách tính toán một số dạng toán liên quan đến khối lượng, C%, chất dư, CM..
- Nhận biết và phân biệt được 1 số chất
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, làm các BT định tính và định lượng.
- KNS: Nhận biết, phân biệt các hợp chất oxit và axit
3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.
B. CHUẨN BỊ

- GV: SGK, bảng phụ vẽ sơ đồ mối liên quan giữa oxit và axit.
- HS ôn tập lại các tính chất của oxit axit, oxit bazơ, axit.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

I/ Tổ chức lớp
- Sĩ số: 9A
- Ổn định trật tự lớp, quán triệt ý thức học tập nghiêm túc.
II/ Kiểm tra bài cũ
? Yêu cầu HS làm bài tập: Cho 20g dd NaOH 20% tác dụng hoàn toàn với 16g dd H2SO4
65%. a.Tính khối lượng chất dư ?
b.Tính mdd sau phản ứng?
c.Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
HD
PTHH: 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O
Số mol các chất tham gia phản ứng là: nNaOH = 20.20/100.40 =
nH2SO4 = 16.65/100.98 =
Theo pTHH có nNaOH phản ứng = 2nH2SO4 phản ứng
=> Chất dư
?Nêu tính chất hóa học của axit H2SO4 đặc nóng?
HD: có đủ 5 tính chất của axit chung và 02 tính chất riêng.

III/ Bài mới
*Vào bài: Hợp chất oxit và axit có thể chuyển đổi qua lại, cũng như có mối quan hệ biện
chứng với nhau. Cụ thể ta sẽ nghiên cứu các mối quan hệ về mặt tính chất hóa học giữa
hai loại hợp chất này.
*Triển khai bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
Hđ 1: Các kiến thức cần nhớ
I/ Kiến thức cần nhớ
1.Tính chất hóa học của oxit
1. Tính chất hóa học của oxit
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ SGK mục 1
- Các PTHH ví dụ:
+Sơ đồ cho em biết điều gì?
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
+Hãy chọn chất phù hợp để viết các PTHH CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O


theo sơ đồ chuyển đổi trên?
- Các nhóm thảo luận, sau 02p gọi đại diện
HS lên điền bảng.
- Gọi HS khác nhận xét.
2. Tính chất hóa học của axit
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ SGK mục 2
+Sơ đồ cho em biết điều gì?
+Hãy chọn chất phù hợp để viết các PTHH
theo sơ đồ chuyển đổi trên?
- Các nhóm thảo luận, sau 02p gọi đại diện
HS lên điền bảng.
- Gọi HS khác nhận xét.

- GV chốt kiến thức.
Hđ 2: Bài tập vận dụng
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu
+ Thảo luận nhóm hoàn thành bài 1 (5p)

CaO + SO2  CaSO3
Na2O + H2O  2NaOH
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
2. Tính chất hóa học của axit
- Các PTHH minh họa:
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe(OH)2 + H2SO4  FeSO4 + H2O

II/ Bài tập
Bài 1: Cho các chất sau:
SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3 , BaO
Hãy cho biết những chất nào t/d được với:
a) H2O. Viết PTPƯ
- Gọi đại diện HS lên viết PTHH
b) Axit HCl. Viết PTPƯ
- GV nhận xét.
c) dd NaOH.Viết PTPƯ
HD
a) Với H2O: SO2, Na2O, CaO, CO2, BaO
b) Axit HCl: CuO,Na2O, CaO, Al2O3,BaO
c)Với dd NaOH : SO2, CO2,
Bài 2:
Bài 2: Bằng PP hóa học hãy nhận biết

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
các lọ mất nhãn đựng các chất sau:
- Trao đổi nhóm hoàn thành các yêu cầu
a. Các dd HCl, H2SO4, Na2SO4, NaCl
mục a,b,c (5p)
b. Các oxit CaO, BaO, K2O, Al2O3
a. Các dd HCl, H2SO4, Na2SO4, NaCl :
c. Các chất khí : CO2, SO2, O2
- Dùng quỳ tím tách thành 2 nhóm là axit và HD
muối
a. – Bước 1 dùng quỳ tím
- Cho dd BaCl2 vào cả 2 nhóm nếu có kết
- Bước 2: dùng dd BaCl2
tủa là Na2SO4, H2SO4
b. – Bước 1: hòa tan các oxit vào nước
b. Các oxit CaO, BaO, K2O, Al2O3
- Bước 2: dùng thêm axit H2SO4 loãng.
- Cho vào nước nếu ko pư là Al2O3, tan pư
hoàn toàn là BaO, K2O và pư nhưng ko tan
hoàn toàn là CaO
- Cho dd H2SO4 vào 2 dd còn lại nếu có kết
tủa là Ba(OH)2 hay BaO, chất còn lại là K2O
c. Các chất khí : CO2, SO2, O2
c. Các chất khí
- Dùng nước vôi trong
- Bước 1: sục vào nước vôi trong=> Nhận
- Dùng quỳ tím ẩm
ra CO2
Bài 3:
- Bước 2: dùng quỳ ẩm => Nhận ra SO2

- Gọi HS đọc đề bài
Bài 3: Hòa tan 1,2 gam Mg bằng 50 ml
+Nêu những yêu cầu của bài và phương án d/d HCl 3M.
giải quyết?
a) Viết PTPƯ.
- Đại diện HS lên bảng hoàn thành, các HS b) Tính thể tích khí thoát ra( ở đktc
khác làm vào vở.
c) Tính CM của d/d thu được sau p/ư(coi


- GV HD

Vd/d sau p/ư thay đổi ko đáng kể so với
Vd/d HCl đã dùng)
HD
nMg = m : M = 1,2 : 24 = 0.05mol
nHCl = 0,005 . 3 = 0,015 mol
PT: Mg + 2HCl  MgCl2 + H2
1mol 2mol
1mol
1mol
0,05mol 0,015mol
0.0075mol
=> nH2 = 0,0075mol
VH2 = 0,0075 x 22,4 = 0,186 lit
n MgCl2 = 0,0075 mol
CM (MgCl2 ) = 0,0075 : 0,005= 1,5M

IV/ Củng cố bài
- Yêu cầu HS

+Nhắc lại các tính chất hóa học của oxit axit? Oxit bazơ? Axit?
- Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập:
Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa
a. C  1
→ CO2  2→ CaCO3  3→ CO2  4→ Ca( HCO3 )2
b. S  1
→ SO2  2→ SO3  3→ H2 SO4  4→ SO2  5→ H2 SO3

V/ Hướng dẫn về nhà
- HS học bài theo vở ghi và SGK, làm các bài 2,4 SGK/21
- HS khá làm thêm bài tập sau: Cho 14,4g hỗn hợp gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ với
m gam dd HCl 20% thu được dd A duy nhất và 6,4g chất rắn B.
a.Tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp?
b.Tính m
c.Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng.
- Chuẩn bị vôi sống, giấm để thực hành.
********************************
Ngày dạy:
TIẾT 9. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức: Biết được:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.
- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.
2.Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- KNS: Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hoá học của
thí nghiệm. Phản ứng của CaO và P2O5 với nước; Nhận biết các dung dịch axit H 2SO4 ,
HCl và muối sunfat. Viết tường trình thí nghiệm.

3. Thái độ : Lòng yêu thích môn học, trật tự nghiêm túc khi làm thí nghiệm thực hành,
tuân thủ tôt nội quy của phòng thực hành.
B. CHUẨN BỊ

- Hóa chất: Vôi sống, bột P đỏ, d/d BaCl2, nước,; 3 lọ hóa chất không nhãn- có đánh số thứ
tự : d/d H2SO4, HCl, Na2SO4,
- Dụng cụ mỗi nhóm HS: 1 lọ thủy tinh, 1 muôi sắt, 3 ống nghiệm có đánh số thứ tự, 1 ống
nghiệm ko đánh số, đèn cồn.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


I/ Tổ chức lớp
- Sĩ số: 9A
- Ổn định trật tự lớp, quán triệt ý thức học tập nghiêm túc.
II/ Kiểm tra bài cũ
- Các nhóm HS tự kiểm tra dụng cụ, hóa chất
- GV hỏi:
+ Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ?
+ Nêu tính chất hóa học của oxit axit?
+Nêu các tính chất hóa học của axit? Viết các PTHH minh họa?
III/ Tiến trình thực hành
*Vào bài: GV quán triệt ý thức nghiêm túc khi làm thực hành, chú ý nghe hướng dẫn và
các yêu cầu, sau đó mới thực hiện các bước thực hành.
*Triển khai bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
Hđ 1: Thí nghiệm về tính chất của oxit 1. Tính chất hóa học của oxit
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1:
a) Thí nghiệm1: Phản ứng của canxioxit
+Cho mẩu vôi sống vào ống nghiệm,

với nước.
thêm tiếp 2ml nước vào lắc đều.
-N/x:
=>Nhận xét hiện tượng xảy ra ?
+ Mẩu CaO nhão ra.
+Thử dung dịch bằng giấy quỳ
+ P/ư tỏa nhiều nhiệt.
=>Nhận xét sự chuyển màu của quỳ tím?
+ Thử d/d sau p/ư bằng dung dịch
- HS tiến hành thí nghiệm theo hướng
fenolftalein: Dung dịch fenol chuyển sang
dẫn , quan sát n/x, giải thích h/tượng,
màu hồng
viết PTHH.
-> D/d thu được có tính bazơ
=> Kết luận về t/c hh của CaO
CaO + H2O -> Ca(OH)2
=> CaO có t/c hh của oxitbazơ
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2:
b) Thí nghiệm 2: P/ư của điphotphopenta
+ Đốt P trong bình tạo những hạt nhỏ,
oxit với nước.
trắng, tan được trong nước tạo d/d trong - Đốt P đỏ cháy tạo nhiều khói trắng là P2O5
suốt.
Chất này tan được trong nước tạo dd, dung
+ Nhúng 1 mẩu quỳ tím vào d/d.
dịch làm quỳ tím đổi màu đỏ
=>Nhận xét sự đổi màu quỳ tím?
=>P2O5 có t/c của oxit axit
- HS tiến hành thí nghiệm theo hướng

dẫn , quan sát n/x, giải thích h/tượng,
4P + 5O2 -> 2P2O5
viết PTHH.
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
=> Rút ra KL về tính chất của P2O5?
Hđ 2: Nhận biết các chất
2. Nhận biết các d/d.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện thí Thí nghiệm 3: Có 3 lọ ko nhãn, mỗi lọ
nghiệm 3: Có 3 lọ ko nhãn, mỗi lọ đựng đựng một trong 3 d/d là: H2SO4, HCl,
một trong 3 d/d là: H2SO4, HCl, Na2SO4 Na2SO4 . Hãy tiến hành những thí nghiệm
+ Phân loại và gọi tên 3 chất?
nhận biết các lọ hóa chất đó
+ Hãy trình bày cách nhận biết các lọ
Kết quả Tno:
đựng các dung dịch trên?
- Lọ 1 đựng d/d:………
- GV gợi ý:
- Lọ 2 đựng d/d…………
+ DD axit làm quỳ tím ngả đỏ.
- Lọ 3 đựng d/d…………..
+ Nếu nhỏ dd BaCl2 vào HCl và H2SO4
thì chỉ có d/d H2SO4 xuất hiện kết tủa
trắng.


- HS thực hiện thí nghiệm nhận biết.
IV/ Củng cố bài
- Yêu cầu các nhóm làm báo cáo thực hành theo mẫu sau:
Tên thí
Cách thực hiện

Hiện tượng xảy
Giải thích
nghiệm
ra

PTHH

- Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ thí nghiệm, hoàn thành bản tường trình theo mẫu trên.
V/ Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức cơ bản về hợp chất oxit, axit; đặc biệt là mối quan hệ
giữa hai hợp chất này với nhau.
- Làm các bài tập 5.1, 5.4, 5.5 và 5.7 SBT hóa 9.
- Chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết vào tiết 10.
----------------------------------------------------------Ngày dạy:
TIẾT 10. KIỂM TRA MỘT TIẾT
A. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA

1. Kiến thức: HS nêu được các kiến thức cơ bản về tính chất vật lí, hóa học của oxit và
axit. Biết cách nhận ra các hợp chất oxit và axit thông thường.
2. Kĩ năng
- Phát triển năng lực tư duy, phán đoán, suy luận.
- KNS: rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng viết PTHH và kĩ năng phân biệt các hợp chất oxit và
axit.
3. Thái độ: Giáo dục đức tính cẩn thận , nghiêm túc khi làm bài.
B. CHUẨN BỊ

- GV lập ma trận, ra đề và đáp án chi tiết. Có thể ra đề chẵn lẻ để hạn chế học sinh trao đổi
bài khi kiểm tra.
- HS ôn tập các kiến thức về oxit và axit.
Ma trận đề kiểm tra

Nội dung
Mức độ kiến thức cần đạt
Điểm
kiểm tra
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Hợp chất
Phân biệt được các Biết được tính chất
2 TN
oxit
loại ô xit và tính
của ô xit, viết được
(1đ)
chất của nó
các PTHH giữa các
1 TL
chất
(2đ)
1 TN (0,5đ)
1TN (0,5đ); 1TL (2đ)
Hợp chất
Biết phân biệt chất Biết được t/c của các - Vận dụng được
axit
dựa vào gốc SO4,
chất để viết sơ đồ
t/c của a xit vào
2 TN
tính chất riêng của
phản ứng

làm bài tập.
(1đ)
chất
- Hiểu được t/c
3 TL
riêng của các chất
(6đ)
để phân biệt
2 TN (1đ)
1 TL (2đ)
chúng
2 TL (4đ)
Tổng số câu
3 trắc nghiệm
1 TN; 2 TL
2 Tự luận
4TN;4TL
Số điểm
1,5đ
4,5đ

10đ
C. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA


I/ Tổ chức lớp
- Sĩ số: 9A
- Quán triệt ý thức làm bài nghiêm túc, không quay cóp hay trao đổi.
II/ Đề bài
ĐỀ SỐ 1

Câu 1 : Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D mà em cho là đúng ?
1.Những oxit sau oxit nào tác dụng với nước?
A . CO2, Al2O3, N2O5, CaO, SO3
B. CO2, CaO, N2O5, K2O, P2O5
C. SO3, FeO, CaO, N2O5, Na2O
2. Để phân biệt được 2 dung dịch Na2SO4 và NaCl có thể dùng dung dịch thuốc thử
nào sau đây?
A. HCl
B. BaCl2
C. NaOH
D. H2SO4
3.Ôxit nào sau đây là là ôxit axit ?
A. CuO
B. ZnO
C. Na2O
D. CO2
4. Hòa tan SO3 vào nước rồi nhúng quỳ tím vào dung dịch, có hiện tượng:
A. Quỳ tím hóa đỏ
B. Quỳ tím không đổi màu
C. Quỳ tím hóa xanh
Câu 2 : Có những oxit : CO2, CaO, Fe2O3.Những ôxit nào tác dụng được với
a. Nước
b. dd H2SO4
c. dd NaOH
Viết phương trình hóa học xảy ra?
Câu 3: Nêu phương pháp nhận biết các dung dịch sau : BaCl2, Na2SO4, HCl trong các lọ
riêng biệt bị mất nhãn ?
Câu 4 : Hoàn thành dãy biến hóa sau :
4
1

2
3
→
→
→
→
S 
SO2 
SO3 
H2SO4 
BaSO4
Câu 5 : Cho bột sắt vào 800ml dung dịch H2SO4 thu được 3,36 lít H2 ở đktc
a. Tính khối lượng sắt đã phản ứng
b. Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng ?

III/ Đáp án đề 1
Câu 1 : 2đ

Mỗi ý đúng được 0,5đ
1. B
2. B

3. D

4. A

Câu 2 : 2đ
a. Nước : CO2, CaO
PT : + CO2 + H2O → H2CO3
(0,25đ)


+ CaO + H2O
Ca(OH)2
(0,25đ)
b. dd H2SO4 : CaO, Fe2O3
PT: + H2SO4 + CaO → CaSO4↓ + H2O
(0,5đ)

+ 3H2SO4 + Fe2O3
Fe2(SO4)3 + 3H2O
(0,5đ)
c. dd NaOH : CO2
PT : 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
(0,5đ)
Câu 3 : 1,5đ Nhận biết
+ Nhúng quỳ tím vào 3 dd trên nếu quỳ tím hóa đỏ ở lọ nào thì lọ đó là dd HCl (0,5đ)
+ Nhỏ dd H2SO4 vào 2 dd còn lại nếu lọ nào có kết tủa trắng lọ đó là dd BaCl2 (0,5đ)
Pt : H2SO4 + BaCl2
BaSO4↓ + 2HCl
(0,5đ)
Câu 4 : Hoàn thành dãy biến hóa (mỗi pư viết đúng được 0,5đ)
to
«t
(1) S + O2 →
SO2
(2) SO2 + O2 →
SO3


(3) SO3 + H2O

H2SO4
(4) H2SO4 + BaCl2
BaSO4↓ + 2 HCl
Câu 5 : 2,5đ
Giải


nH2 = V : 22.4 = 3,36 : 22,4 = 0,15mol
PT : Fe + H2SO4
FeSO4 + H2
Theo PT nFe = nH
=
nH SO = 0,15mol
mFe = n.M = 0,15.56 = 8,6g
CM(H SO ) = n : Vdd
= 0,15 : 0,8 = 0,1875M
2

2

4

2

4

0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ



ĐỀ SỐ 2
Câu 1 : Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D mà em cho là đúng ?
1.Những oxit sau oxit nào tác dụng với axit HCl ?
A . CO2, N2O5, SO3
B. FeO, CaO, Na2O
C. CaO, N2O5, K2O
D. Fe2O3, P2O5, K2O
2. Để phân biệt được 2 dung dịch H 2SO4 và Na2SO4 có thể dùng dung dịch thuốc thử
nào sau đây?
A. Quỳ tím
B. BaCl2
C. HCl
D. H2SO4
3. Ôxit nào sau đây là ôxit bazơ ?
A. CO2
B. SO2
C. K2O
D. P2O5
4. Hòa tan CaO vào nước rồi nhúng quỳ tím vào dung dịch có hiện tượng
A. Quỳ tím hóa hồng
B. Quỳ tím không đổi màu
C. Quỳ tím hóa xanh
Câu 2 : Có những chất : K2O, H2O, KOH, Fe2O3, H2SO4 .Những chất nào tác dụng được
với nhau từng đôi một ? Viết phương trình hóa học xảy ra?
Câu 3: Nêu phương pháp nhận biết các dd KCl, H 2SO4, HNO3 trong các lọ riêng biệt bị
mất nhãn? Viết PTHH xảy ra ?
Câu 4 : Hoàn thành dãy biến hóa sau :
4

1
2
3
→
→
→
→
S 
SO2 
H2SO3 
Na2SO3 
SO2
Câu 5:Cho kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với 200 gam dd H2SO4 thu được 2,24lit khí H2 ở
điều kiện tiêu chuẩn.
a. Nêu hiện tượng, viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và nồng độ % của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
c. Tính nồng độ dung dịch thu được sau phản ứng ?

III/ Đáp án đề 2
Câu 1 : (2đ) : Mỗi ý đúng được: 0,5đ
1. B
2. A
3. C
4. C
Câu 2 : (2đ) Mỗi PTHH viết đúng được 0,5đ
- K2O t/d được với H2O, với H2SO4
K2O + H2O  2KOH
K2O + H2SO4  K2SO4 + H2O
- Fe2O3 t/d được với H2SO4
Fe2O3 + 3 H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3 H2O

- KOH t/d được với H2SO4
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Câu 3 : (1,5đ) Nhận biết trích 3 mẩu thử nhỏ (Nhận biết được mỗi chất được 0,5đ)
+ Cho quỳ tím vào 3 mẩu thử trên nếu qt hóa đỏ là 2 axit HNO3 và H2SO4, nếu quỳ tím
không đổi màu là KCl
+ Cho dung dịch BaCl2 vào 2 dung dịch còn lại nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng
là H2SO4, lọ không có hiện tượng gì là HNO3.


H2SO4 + BaCl2
BaSO4↓ + 2HCl
Câu 4 : (2đ) Viết đúng mỗi PTHH được 0,5đ
to
(1) S + O2 →
SO2
«t
(2) SO2 + H2O → H2SO3
(3) H2 SO3 + Na2O → Na2SO3
(4) Na2SO3 + 2HCl
2NaCl + H2O + SO2↑
Câu 5 : (2,5đ)
Giải
- Hiện tượng: Viên kẽm tan dần, có bọt khí không mầu bay lên
0,25đ
nH = V : 22,4 = 2,24 : 22,4 = 0,1mol
0,25đ
PT : Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2↑
0,25đ
Theo PT nZn = nH2 =
nH SO = 0,1mol

0,25đ
mZn = n.M = 0,1.65 = 6,5g
0,5đ
mH SO
= n.M = 0,1 .98 = 9,8g
0,5đ
C% = ( mct : m dd ).100% = (9,8: 200).100 = 4,9%
0,5đ
IV/ Tổng kết, đánh giá
- Sau 45p làm bài, GV thu bài của tất cả HS
- Nhận xét ý thức làm bài, xếp loại giờ học.
- Dặn dò: Xem trước nội dung bài “Tính chất hóa học của Bazơ”, tự ôn lại khái niệm về
Bazơ, các loại Bazơ đã học.
----------------------------------------------------------Ngày dạy:
TIẾT 11. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BA ZƠ
2

2

2

4

4

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức: HS biết được:
- Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); tính
chất hoá học riêng của bazơ tan- kiềm (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối);

tính chất riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ).
-Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.
2.Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất chung của bazơ, tính chất riêng của
bazơ không tan.
- KNS: Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung
dịch phenoℓphtalêin);
-Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của bazơ
3.Thái độ : giáo dục ý thức khoa học, phán đoán chính xác, khả năng kết hợp tốt giữa lí
thuyết với thực hành.
B. CHUẨN BỊ

1. Hóa chất: dung dịch Ca(OH)2, d/d NaOH, giấy phenolphtalein, quỳ tím.
2. Dụng cụ: 2 ống nghiệm, đèn cồn, ống hút.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

I/ Tổ chức lớp
- Sĩ số: 9 A
- Ổn định trật tự lớp.
II/ Kiểm tra bài cũ
? Hợp chất như thế nào gọi là bazơ? Có mấy loại bazơ?
HD: Bazơ là hợp chất tạo bởi kim loại liên kết với nhóm OH. Có hai loại là bazơ tan và
không tan.
?Khi học về oxit và axit, em đã biết được tính chất hóa học nào của bazơ?


HD
- Oxit axit tác dụng với bazơ  Muối + Nước
- Axit tác dụng với bazơ  Muối +Nước
III/ Bài mới

*Vào bài: Ngoài các tính chất đã biết ở trên, hợp chất bazơ còn có các tính chất gì khác, có
đặc điểm và ứng dụng gì, ta sẽ nghiên cứu ở bài học này.
*Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Hđ 1: Tính chất hóa học của bazơ
- GV khái quát các tính chất mà HS đã
biết.
- Ngoài các tính chất đó, bazơ còn có
thêm các tính chất khác.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm:
+Nhúng quỳ tím vào dd NaOH
+Nhúng giấy phenol vào NaOH
=>Nhận xét sự đổi màu của giấy?
- GV giới thiệu tính chất tác dụng với
muối, đk xảy ra phản ứng.
- GV làm thí nghiệm nung Cu(OH)2 .
nhận xét màu của chất rắn trước và sau
khi nung. Viết PTHH?
* Chú ý : Ca(OH)2 cũng bị nhiệt phân
hủy
t
Ca(OH)2 
→ CaO + H2O
Hđ 2: Bài tập vận dụng
Bài 1: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt 3
lọ ko nhãn đựng 1 trong các d/d ko màu
sau: H2SO4, Ba(OH)2, HCl.
- HS tư duy tìm phương án
- Đại diện HS lên trình bày, viết PTHH


Nội dung kiến thức cơ bản
I/ Tính chất hóa học của Bazơ
1. Tác dụng với axit (phản ứng trung hòa)
NaOH + HNO3  NaNO3 + H2O
2. Tác dụng với oxit axit
2NaOH + SO2  Na2SO3 + H2O
3. Làm đổi màu chất chỉ thị
- Làm quỳ tím đổi màu xanh
- Làm phenolphtalein đổi màu hồng.
4. Tác dụng với muối tạo muối mới và
bazơ mới.
- Dung dịch bazơ tác dụng với dd muối tạo
muối mới và bazơ mới.
- ĐK: muối mới tạo ra phải kết tủa hoặc
bazơ mới tạo ra phải ko tan.
2NaOH + CuCl2  Cu(OH)2↓ + 2NaCl
5. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy
Cu(OH)2 t0
CuO + H2O

0

II/ Bài tập
Bài 1: Chỉ dùng quỳ tím phân biệt HCl,
H2SO4 và Ba(OH)2 trong 3 lọ riêng biệt mất
nhãn?
HD
- Nhúng quỳ tím => Nhận ra Ba(OH)2
- Dùng Ba(OH)2 cho tác dụng với 2 axit=>
Nhận ra H2SO4 vì tạo kết tủa trắng.


IV/ Củng cố bài
- GV nhấn mạnh: Bazơ không tan có hai tính chất là 1 và 5.
- HS làm vào vở các bài tập sau, 5p gọi đại diện đem vở lên chấm và cho điểm.
1. Cho các chất sau:Cu(OH)2, MgO, Fe(OH)3, NaOH, Ba(OH)2.
a.Phân loại các chất trên.
b.Trong các chất trên, chất nào t/d với:
- D/d H2SO4 loãng
- Khí CO2
=>. Chất nào bị nhiệt phân hủy? Viết các PTPƯ xảy ra.
2. Bằng pp hóa học hãy nhận biết các dd CaCl2, MgSO4, NaOH, Ca(OH)2 đựng trong các
lọ mất nhãn?


V/ Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 3,4 SGK; Bài 7.1  7.3 SBT vào vở bài tập
-Ôn lại cách giải các bài tập định lượng đã học ( Bài toán 1,2,3... )
-Ôn lại cách tính CM các chất có trong dd và cách tính V.
----------------------------------------------------------Ngày dạy:
TIẾT 12. MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức: Biết được:
-Tính chất hoá học của một số bazơ quan trọng như NaOH và quá trình sản xuất
NaOH.
-Ứng dụng của natri hiđroxit NaOH, phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn.
2.Kĩ năng
- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của NaOH.
- KNS: nhận biết được dung dịch NaOH, viết các phương trình hoá học minh hoạ tính

chất hoá học của bazơ.Tìm khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH tham gia phản
ứng.
3.Thái độ : Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tài sản của mình và mọi người, giải thích
được một số hiện tượng thực tế trong đời sống.
B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, đế sứ, tranh mô phỏng các ứng dụng của
NaOH.
- Hóa chất: NaOH khan, dd NaOH, HCl, CuCl2, quỳ tím, giấy phenolphtalein.
2. Học sinh
-Xem lại cách tính CM, V,C% và các dạng toán 1,2,3.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

I/ Tổ chức lớp
- Sĩ số: 9A
- Ổn định trật tự lớp.
II/ Kiểm tra bài cũ
1. Nêu các t/c hh của bazơ tan( kiềm)? Viết PTHH?
HD: Mục I tiết 11 (Ghi lại ở góc bảng phải để giữ lại học bài mới.)
2. Nêu các t/c hh của bazơ ko tan. So sánh t/c của bazơ tan và bazơ ko tan?
HD: Bazơ ko tan có 2 tính chất, trong đó tính chất 5. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy
Cu(OH)2 t0 CuO + H2O là tính chất chỉ riêng bazơ ko tan mới có.
III/ Bài mới
*Vào bài: Riêng bazơ kiềm NaOH có những tính chất cụ thể nào, điều chế và ứng dụng
loại bazơ này ra sao, ta sẽ tìm hiểu ở bài học này.
*Triển khai bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
Hđ 1: Tìm hiểu tính chất lí học.

I/ Tính chất vật lí của NaOH
- Cho HS quan sát NaOH khan:
- Là chất rắn ko màu, tan trong nước và
+Nêu các tính chất lí học của NaOH rắn?
tỏa nhiệt.
- GV pha dd NaOH => Yêu cầu:
- Dung dịch NaOH nhờn, làm bục vải,
+HS sờ vào thành cốc sau khi pha, nhận xét giấy, ăn mòn da (xút ăn da).


nhiệt độ?
- GV bổ sung về tính ăn da, tính làm bục vải
giấy…
Hđ2:Tìm hiểu tính chất hóa học của
NaOH
- GV hỏi:
+NaOH thuộc loại hợp chất nào?
+Dự đoán các tính chất hóa học có thể có
của NaOH?
- Các nhóm HS thảo luận, ghi kết quả vào
bảng nhóm.
- Các nhóm báo cáo và nhận xét.
- GV bổ sung, hoàn chỉnh.

II/ Tính chất hóa học của NaOH
1. Làm đổi màu chất chỉ thị:
- Làm quỳ tím chuyển màu xanh
- Phenolphtalein chuyển màu hồng.
2. Tác dụng với oxit axit tạo muối và
nước.

VD: 2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O
3. Tác dụng với axit tạo muối và nước
VD: NaOH + HCl  NaCl + H2O
4. Tác dụng với muối tạo muối mới và
bazơ mới (phải kết tủa)
VD: 3NaOH + FeCl3Fe(OH)3↓+3NaCl
HĐ 3: Ứng dụng của NaOH
III/ Ứng dụng
- HS quan sát tranh => Hãy chỉ ra những
- SX xà phòng
ứng dụng quan trọng của NaOH?
- SX tơ sợi nhân tạo, giấy, bột nhôm…
- Đại diện HS trả lời, HS khác bổ sung hoàn - Chế biến dầu mỏ….
chỉnh.
Hđ 4: Tìm hiểu quá trình SX NaOH
- HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu
hỏi:
+ Mô tả quá trình sản xuất NaOH trong
công nghiệp? Viết PTHH minh họa?
- GV hoàn chỉnh.
- GV: trong PTN người ta điều chế NaOH
bằng cách:
+Cho Na t/d với H2O
+Cho Na2CO3 t/d với Ba(OH)2, lọc bỏ kết
tủa sẽ thu được dd NaOH.

IV/ Sản xuất NaOH
- Trong công nghiệp: người ta sản xuất
NaOH bằng cách điện phân dd bão hòa
NaCl có màng ngăn xốp:

2NaCl + 2H2O đ.pm.n.x 2NaOH +Cl2↑ +H2↑

IV/ Củng cố bài
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của NaOH?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập sau:
Bài tập 1: Hoàn thành PTPƯ cho sơ đồ sau:
1
2
3
4
5
→ Na2O 
→ NaOH 
→ NaCl 
→ NaOH 
→ Na2SO4
Na 
7
8
→ Na3PO4
NaOH 
Bài tập 2. Cho Vml dd HCl 1M tác dụng hoàn toàn với 200g dd NaOH 15% .
a.Tính V ?
b.Tính CM các chất có trong dd sau phản ứng biết DNaOH = 0,8g/cm3.
Bài 3 (NC): Viết PTHH hoàn thành sơ đồ sau:
4
5
6
1
2

3

→ Al (OH )3 
Na 
→ Na2O 
→ NaOH 
→ NaAlO 2 ¬


¬→ Al2 ( SO4 )3 
¬→ AlCl3
7

V/ Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 1,2,3,4(SGK); 8.1 8.6 ( SBT)

8

9


×