Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã văn lăng, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.64 KB, 63 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ THỊ CHÂM ANH
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VĂN LĂNG – HUYỆN ĐỒNG HỶ
TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính Quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011-2015

Thái Nguyên, năm 2015



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ THỊ CHÂM ANH
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VĂN LĂNG – HUYỆN ĐỒNG HỶ
TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính Quy
: Địa chính môi trường
: Quản lý tài nguyên
: K43 - ĐCMT - N02
: 2011-2015
: TS. Vũ Thị Thanh Thủy

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


LÊ THỊ CHÂM ANH
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VĂN LĂNG – HUYỆN ĐỒNG HỶ
TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính Quy
: Địa chính môi trường
: Quản lý tài nguyên
: K43 - ĐCMT - N02
: 2011-2015
: TS. Vũ Thị Thanh Thủy

Thái Nguyên, năm 2015


ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BVTV

Bảo vệ thực vật

CPTG

Chi phí trung gian

GTSX

Giá trị sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

HTX

Hợp tác xã

KT - XH

Kinh tế - xã hội




Lao động

LUT

Land Use Type (Loại hình sử dụng đất)

STT

Số thứ tự

UBND

Ủy ban nhân dân


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam năm 2009 ... 13
Bảng 2.2: Kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2014 ................................. 14
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Văn Lăng năm 2014 ............................. 28
Bảng 4.2: Các loại hình sử dụng đất chính của xã Văn Lăng năm 2014 ........ 30
Bảng 4.3. Năng suất, sản lượng một số cây trồng chính năm 2014................ 31
Bảng 4.4: Một số đặc điểm của các LUT trồng cây hàng năm ....................... 31
Bảng 4.5: Hiệu quả kinh tế các loại cây trồng chính ...................................... 34
Bảng 4.6: Hiệu quả kinh tế của LUT chè........................................................ 35
Bảng 4.7: Hiệu quả xã hội của các LUT chính ............................................... 37
Bảng 4.8: Hiệu quả môi trường của các LUT chính ....................................... 39



iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu các loại đất xã Văn Lăng năm 2014 ...................... 27


v

MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích, yêu cầu, ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài ............................. 2
1.2.1. Mục đích.................................................................................................. 2
1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài ............................................................ 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm và vai trò của đất đai ............................................................. 4
2.1.2. Sử dụng đất và quan điểm sử dụng đất ................................................... 5
2.1.3. Vấn đề hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và định hướng sử dụng đất .. 9
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 11
2.2.1. Sơ lược về tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới ................. 11
2.2.2. Sơ lược về tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ................. 12
2.2.3. Tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ....... 13
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 15
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 15
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 15
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 15
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 15

3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 15
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 15
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ................................................... 15
3.4.2. Phương pháp kế thừa những tài liệu có liên quan ................................. 16
3.4.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .................................................... 16
3.4.4. Phương pháp tổng hợp, so sánh ............................................................ 17


vi

3.4.5. Phương pháp xác định các đặc tính đất đai ........................................... 17
3.4.6. Phương pháp đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất ............ 17
3.4.7. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo................................................. 18
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 19
4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội xã Văn Lăng, huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 19
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 21
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.......................... 26
4.2. Hiện trạng sử dụng đất và các loại hình sử dụng đất ............................... 27
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................... 27
4.2.2.Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ...................................................... 28
4.2.3. Các loại hình sử dụng đất ...................................................................... 30
4.2.4. Mô tả các loại hình sử dụng đất ............................................................ 31
4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Văn Lăng ........ 33
4.3.1. Hiệu quả về kinh tế ............................................................................... 33
4.3.3. Hiệu quả về môi trường ........................................................................ 38
4.4. Lựa chọn và định hướng sử dụng các loại hình sử dụng đất xã Văn Lăng ...... 40
4.4.1. Nguyên tắc lựa chọn.............................................................................. 40
4.4.2. Tiêu chuẩn lựa chọn .............................................................................. 40

4.4.3. Lựa chọn và định hướng các loại hình sử dụng đất .............................. 41
4.5. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..... 42
4.5.1. Giải pháp chung .................................................................................... 42
4.5.2.Giải pháp cụ thể ..................................................................................... 44
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 48
5.1. Kết luận .................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 49


i

LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, thầy cô giáo khoa Quản
Lý Tài Nguyên, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, sau khi hoàn thành
khóa học ở trường tôi đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên với đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Văn Lăng,
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”.
Khóa luận được hoàn thành nhờ sự quan tâm giúp đỡ của các đơn vị, cơ
Quan, tổ chức và nhà trường. Tôi xin chân thành cảm ơn trường Đại Học
Nông Lâm Thái Nguyên, nơi đã đào tạo, giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu tại nhà trường. Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo
TS: Vũ Thị Thanh Thủy người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi
tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các
thầy, cô giáo trong khoa Quản Lý Tài Nguyên, đồng thời tôi xin chân thành
cảm ơn sự giúp đỡ của UBND xã Văn Lăng, UBND huyện Đồng Hỷ, phòng
Tài Nguyên và Môi Trường huyện Đồng Hỷ, các ban ngành đoàn thể cùng
nhân dân trong huyện đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu đề tài tại địa phương. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới bạn bè và
người thân đã động viên, giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này.

Tuy nhiên, do hạn chế về nguồn tư liệu và khả năng nghiên cứu của bản
thân cho nên báo cáo này sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết cần được
góp ý, sửa chữa.Kính mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn
đọc để báo cáo này được hoàn chỉnh hơn.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Lê Thị Châm Anh


2

sở hạ tầng, cơ sở chế biến và tiêu thụ, phương thức canh tác chưa được
chuyên môn hoá, trình độ thâm canh sản xuất chủ yếu dựa vào kinh nghiệm,
tài nguyên đất đai và nhân lực chưa được khai thác đầy đủ. Trong những năm
gần đây, quá trình chuyển dịch kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại
hóa làm giảm quỹ đất nông nghiệp của xã. Bên cạnh đó, nhu cầu lương thực,
thực phẩm lại tăng nhanh do sự gia tăng dân số tạo ra sức ép đối với đất canh tác.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu sử dụng đất, được sự đồng ý
của ban chủ nhiệm khoa Quản Lí Tài Nguyên - trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
xã Văn Lăng - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên” nhằm xác định các loại
hình sử dụng đất phù hợp và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng đất đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp bền vững.
1.2. Mục tiêu, yêu cầu của việc nghiên cứu đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên các phương
diện: kinh tế, xã hội và môi trường. Từ đó đề xuất phương hướng và một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của địa phương.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn xã phù hợp với điều kiện tự
nhiên, KT–XH của xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Thu thập đầy đủ các số liệu về điều kiện tự nhiên, KT – XH có liên
quan đến đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
- Đề xuất được các giải pháp hợp lý về mặt khoa học và có tính thực thi cao.


3

1.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài
* Ý nghĩa trong học tập:
- Củng cố kiến thức đã được tiếp thu trong nhà trường và những kiến
thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập số liệu và xử lý thông tin của sinh
viên trong quá trình làm đề tài.
- Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thực hành, biết vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn.
* Ý nghĩa trong thực tiễn:
- Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp từ đó đề xuất
được những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm và vai trò của đất đai
*Khái niệm chung:
Đất là một phần của vỏ Trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dưới nó là

đá và khoáng sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển. Đất là lớp mặt
tơi xốp của lục địa có khả năng sản sinh ra sản phẩm của cây trồng. Đất là lớp
phủ thổ nhưỡng, là thổ quyển, là một vật thể tự nhiên, mà nguồn gốc của thể
tự nhiên đó là do hợp điểm của 4 thể tự nhiên khác của hành tinh là thạch
quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển. Sự tác động qua lại của bốn
quyển trên và thổ quyển có tính thường xuyên và cơ bản.
Theo nguồn gốc phát sinh, đất được coi là một vật thể tự nhiên được
hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là: Khí hậu, đá mẹ, địa
hình, sinh vật và thời gian. Đất xem như một thể sống nó luôn vận động và
phát triển. (Nguyễn Thế Đặng – Nguyễn Thế Hùng (1999), giáo trình đất, Nhà
xuất bản Nông nghiệp [2]).
Theo các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng: “Đất
đai là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được”.
Như vậy đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất nhưng
khái niệm chung nhất có thể hiểu: Đất đai là khoảng không gian có giới hạn,
theo chiều thẳng đứng bao gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ
nhưỡng, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm
và khoáng sản trong lòng đất; Theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp
giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật với các thành phần khác,
nó tác động giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản
xuất cũng như cuộc sống xã hội của loài người.


5

* Khái niệm về đất nông nghiệp:
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục
đích bảo vệ, phát triển rừng: Bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm
nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất sản xuất nông nghiệp

khác. (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2004 [3]).
* Vai trò của đất đai:
Đất là khoảng không gian lãnh thổ cần thiết đối với mọi quá trình sản
xuất trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con người. Đối với
nông nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất là điều kiện vật
chất đồng thời là đối tượng lao động (luôn chịu tác động trong quá trình sản
xuất như: cày, bừa, xới, xáo…) và công cụ lao động hay phương tiện lao động
(Sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi…).
Trong nông nghiệp ngoài vai trò là cơ sở không gian đất còn có hai chức
năng đặc biệt quan trọng:
- Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình
sản xuất.
- Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng
nước, muối khoáng và các chất dinh dưỡng khác cần thiết cho sự sinh trưởng
và phát triển của cây trồng. Như vậy, đất trở thành công cụ sản xuất. Năng
suất và chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả
các loại tư liệu sản xuất dùng trong nông nghiệp chỉ có đất mới có chức năng
này (Lương Văn Hinh và CS, 2003) [4].
2.1.2. Sử dụng đất và quan điểm sử dụng đất
2.1.2.1. Khái niệm sử dụng đất
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ
người - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi


6

trường. Căn cứ vào quy luật phát triển KT – XH cùng với yêu cầu không
ngừng ổn định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng
chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối
đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, KT- XH cao nhất. Vì

vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi
phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất
và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là
nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được thể
hiện ở các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không
gian sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng,
hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai
một cách kinh tế, tập trung, thâm canh.
2.1.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
* Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên:
Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng, ...)
có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp, các yếu tố này là tài nguyên
để sinh vật tạo nên sinh khối. Vì vậy, khi xác định vùng nông nghiệp hoá cần
đánh giá đúng điều kiện tự nhiên, trên cơ sở đó xác định cây trồng, vật nuôi
chủ lực phù hợp, định hướng đầu tư thâm canh đúng.
* Nhóm các yếu tố kinh tế, kỹ thuật canh tác :
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai,
cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của các quá trình


7

sản xuất để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Đây là những
tác động thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về
điều kiện môi trường và thể hiện những dự báo thông minh và sắc sảo. Lựa

chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng các đầu vào
nhằm đạt các mục tiêu sử dụng đất đề ra. Như vậy, nhóm các biện pháp kỹ
thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất đai theo
chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
* Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức: Nhóm yếu tố này bao gồm:
- Công tác quy hoạch và bố trí sản xuất : Thực hiện phân vùng sinh thái
nông nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên (khí hậu, độ cao , địa hình, tính chất đất,
khả năng thích hợp của cây trồng đối với đất, nguồn nước, thực vật…) làm cơ sở để
phát triển hệ thống cây trồng vật nuôi hợp lý, nhằm khai thác đất đai một cách đầy
đủ, hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư thâm canh và tiến hành tập trung hóa,
chuyên môn hoá, hiện đại hoá nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
- Hình thức tổ chức sản xuất: Cần phát huy thế mạnh của các loại hình tổ
chức sử dụng đất trong từng cơ sở sản xuất, thực hiện đa dạng hoá các hình
thức hợp tác trong nông nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất phù
hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa các hình thức đó.
* Nhóm các yếu tố xã hội: Nhóm yếu tố này bao gồm:
- Hệ thống thị trường và sự hình thành thị trường đất nông nghiệp, thị
trường nông sản phẩm. Ba yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
đất là năng suất cây trồng, hệ số quay vòng đất và thị trường cung cấp đầu
vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra.
- Hệ thống chính sách.
- Sự ổn định chính trị - xã hội và các chính sách khuyến khích đầu tư
phát triển sản xuất nông nghiệp của Nhà nước.
- Những kinh nghiệm, tập quán sản xuất nông nghiệp, trình độ năng lực


8

của các chủ thể kinh doanh, trình độ đầu tư...
2.1.2.3. Quan điểm sử dụng đất

Quan điểm sử dụng đất bền vững: Sử dụng đất bền vững có nghĩa là sự
kết hợp các thành tựu khoa học kỹ thuật vào việc sản xuất nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất, cải tạo và bảo vệ nguồn dinh dưỡng từ đất. Đảm bảo đất
đai được sử dụng lâu dài, không bị thoái hóa và không bị suy giảm khả năng
cung cấp các chất cần thiết cho cây trồng của đất trong thế hệ hiện tại cũng
như cho thế hệ tương lai.
* Những chỉ tiêu cụ thể cho nông nghiệp bền vững là:
- Thỏa mãn nhu cầu cơ bản cho thế hệ về số lượng, chất lượng và các sản
phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống tốt cho
những người trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
- Duy trì và có thể tăng cường khả năng sản xuất của các cơ sở tài
nguyên thiên nhiên, khả năng tái sản xuất của các tài nguyên tái tạo được,
không phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở và cân bằng tự
nhiên, không phá vỡ bản sắc văn hóa, xã hội của cộng đồng nông thôn hoặc
không gây ô nhiễm môi trường.
- Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lòng tin
cho nông dân.
Một loại hình sử dụng đất được cho là bền vững phải đạt được 3 yêu cầu: bền
vững về mặt kinh tế, bền vững về mặt xã hội, bền vững về mặt môi trường.
* Những nguyên tắc được trong sử dụng đất đai bền vững:
- Duy trì, nâng cao sản lượng (Hiệu quả sản xuất);
- Giảm tối thiểu mức rủi ro trong sản xuất (An toàn);
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và ngăn chặn sự thoái hóa đất, nước;
- Có hiệu quả lâu dài;


9

- Được xã hội chấp nhận.

Vận dụng các nguyên tắc đã nêu ở trên, ở Việt Nam một loại hình được
coi là bền vững phải đạt được các yếu tố sau:
- Bền vững về kinh tế: Cây trồng cho năng suất cao, chất lượng tốt, được
xã hội chấp nhận.
- Bền vững về mặt xã hội: Nâng cao đời sống nhân dân, thu hút lao động,
phù hợp với phong tục tập quán của người dân.
- Bền vững về mặt môi trường: Các loại hình sử dụng đất phải bảo vệ
được độ màu mỡ của đất, ngăn chặn sự thoái hóa đất và bảo vệ môi trường
sinh thái.
2.1.3. Vấn đề hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và định hướng sử dụng đất
2.1.3.1. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Bản chất của hiệu quả là sự thể hiện tiết kiệm về thời gian, trình độ sử
dụng nguồn lực xã hội.
- Hiệu quả về kinh tế: Bản chất của hiệu quả kinh tế sử dụng đất là: Trên
một diện tích nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều
nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp
ứng yêu cầu ngày càng tăng vềvật chất của xã hội. Xuất phát từ vấn đề này
mà trong quá trình đánh giá đất nông nghiệp cần phải chỉ ra được loại hình sử
dụng đất có hiệu quả kinh tế cao.
- Hiệu quả về xã hội: Hiệu quả về mặt xã hội trong sử dụng đất nông
nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn vị
diện tích đất nông nghiệp.
- Hiệu quả về môi trường: Hiệu quả về môi trường là xem xét sự phản
ứng của môi trường đối với hoạt động sản xuất. Tất cả các hoạt động sản xuất,
đặc biệt là sản xuất nông nghiệp đều ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường.
* Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp:


10


- Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về
khoa học kỹ thuật, đất đai, lao động qua liên kết trao đổi để phát triển cây trồng,
vật nuôi có tỉ suất hàng hoá cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu .
- Trên quan điểm phát triển hệ thống nông nghiệp, thực hiện sử dụng đất
nông nghiệp theo hướng tập trung chuyên môn hoá, sản xuất hàng hoá theo
hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh toàn diện và liên tục.
Thâm canh cây trồng, vật nuôi vừa để đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng
đất nông nghiệp vừa đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp ổn định.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện “đa
dạng hoá” hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp, đa dạng hoá
cây trồng vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái
và bảo vệ môi trường.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với chuyển dịch
cơ cấu sử dụng đất và quá trình tập trung ruộng đất nhằm giải phóng bớt lao
động sang các hoạt động phi nông nghiệp khác.
* Các quan điểm sử dụng đất nông nghiệp cụ thể là:
+ Khai thác triệt để, hợp lý, có hiệu quả quỹ đất nông nghiệp
+ Chuyển mục đích sử dụng phù hợp
+ Duy trì và bảo vệ đất nông nghiệp
+ Tiết kiệm, làm giàu đất nông nghiệp
+ Bảo vệ môi trường đất để sử dụng lâu dài.
2.1.3.2. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp
Định hướng sử dụng đất nông nghiệp là xác định phương hướng sử dụng
đất nông nghiệp theo điều kiện tựnhiên, đặc điểm kinh tế, điều kiện vật chất
xã hội, thịtrường… đặc biệt là mục tiêu, chủ trương chính sách của Nhà nước
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo
vệmôi trường. Nói cách khác, định hướng sử dụng đất nông nghiệp là việc


11


xác định một cơ cấu sản xuất nông nghiệp trong đó cơ cấu cây trồng, cơ cấu
vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái của vùng lãnh thổ.Trên cơ sở nghiên
cứu hệ thống cây trồng và các mối quan hệ giữa chúng với môi trường để
định hướng sử dụng đất phù hợp với điều kiện từng vùng.
* Các căn cứ để định hướng sử dụng đất:
- Đặc điểm địa lý, thổ nhưỡng.
- Tính chất đất hiện tại.
- Dựa trên yêu cầu sinh thái của cây trồng, vật nuôi và các loại hình sử
dụng đất.
- Dựa trên các mô hình sử dụng đất phù hợp với yêu cầu sinh thái của
cây trồng, vật nuôi và đạt hiệu quả sử dụng đất cao (lựa chọn loại hình sử
dụng đất tối ưu).
- Điều kiện sử dụng đất, cải tạo đất bằng các biện pháp thủy lợi, phân
bón và các tiến bộ khoa học kỹ thuật về canh tác.
- Mục tiêu phát triển của vùng nghiên cứu trong những năm tiếp theo
hoặc lâu dài.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Sơ lược về tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới
Tổng diện tích bề mặt của toàn thế giới là 510 triệu km2 trong đó đại
dương chiếm 361 triệu km2 (71%), còn lại là diện tích lục địa chỉ chiếm 149
triệu km2 (29%). Bắc bán cầu có diện tích lớn hơn nhiều so với Nam bán cầu.
Toàn bộ quỹ đất có khả năng sản xuất nông nghiệp trên thế giới là 3.256 triệu
ha, chiếm khoảng 22% tổng diện tích đất liền. Diện tích đất nông nghiệp trên
thế giới được phân bố không đều: Châu Mỹ chiếm 35%, Châu Á chiếm 26%,
Châu Âu chiếm 13%, Châu Phi chiếm 6%. Bình quân đất nông nghiệp trên
thế giới là 12.000m2. Đất trồng trọt trên toàn thế giới mới đạt 1,5 tỷ chiếm
10,8% tổng diện tích đất đai, 46% đất có khả nẳng sản xuất nông nghiệp như



12

vậy còn 54% đất có khả năng sản xuất nhưng chưa được khai thác. Diện tích
đất đang canh tác trên thế giới chỉ chiếm 10% tổng diện tích đất tự nhiên
(khoảng 1.500 triệu ha), được đánh giá là:
- Đất có năng suất cao: 14%
- Đất có năng suất trung bình: 28%
- Đất có năng suất thấp: 58%
Nguồn tài nguyên đất trên thế giới hàng năm luôn bị giảm, đặc biệt là
đất nông nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích sử dụng khác. Mặt khác
dân số ngày càng tăng, theo ước tính mỗi năm dân số thế giới tăng từ 80 - 85
triệu người. Như vậy, với mức tăng này mỗi người cần phải có 0,2 – 0,4 ha
đất nông nghiệp mới đủ lương thực, thực phẩm. Đứng trước những khó khăn
rất lớn đó thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất của đất nông nghiệp là hết
sức cần thiết.
2.2.2. Sơ lược về tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam
Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.105,1 nghìn ha, trong đó đất
nông nghiệp là 25.127,3 nghìn ha chiếm 75,9% tổng diện tích đất tự nhiên,
đất phi nông nghiệp là 3469,2 nghìn ha, chiếm 10,48% diện tích tự nhiên,
đất chưa sử dụng là 4508,6 nghìn ha, chiếm 13,62% tổng diện tích tự
nhiên. Hiện trạng sử dụng đất đai của Việt Nam được thể hiện quả bảng số
liệu sau :


13

Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam năm 2009
STT
1
1.1

1.1.1
1.1.1.1
1.1.1.2
1.1.1.3
1.1.2
1.2
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.3
1.4
1.5
2
3

Loại đất
Tổng diện tích tự nhiên
Đất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất làm muối

Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất chưa sử dụng

Diện tích
(nghìn ha)
33105,1
25127,3
9598,8
6282,5
4089,1
58,8
2134,6
3316,3
14757,8
6578,2
6124,9
2054,7
738,4
14,1
18,2
3469,2
4508,6

Cơ cấu
(%)
100,0
75,9
29,0
19,0

12,4
0,2
6,4
10,0
44,6
19,9
18,5
6,2
2,2
0,0
0,1
10,5
13,6

(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Diện tích đất bình quân đầu người ở Việt Nam thuộc loại thấp của thế
giới. Ngày nay với áp lực về dân số và tốc độ đô thị hóa diện tích đất đai nước
ta ngày càng giảm, đặc biệt là diện tích đất nông nghiệp. Vì vậy, vấn đề đảm
bảo lương thực, thực phẩm trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng
giảm đang là một áp lực rất lớn. Do đó việc sử dụng hiệu quả nguồn tài
nguyên đất nông nghiệp càng trở nên quan trọng đối với nước ta.
2.2.3. Tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Đồng Hỷ là một huyện miền núi nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Thái
Nguyên với tổng diện tích tự nhiên là 45.524 ha. Theo số liệu thống kê đất đai
năm 2014, hiện trạng sử dụng đất của huyện Đồng Hỷ được thể hiện qua bảng
số liệu sau:


ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BVTV

Bảo vệ thực vật

CPTG

Chi phí trung gian

GTSX

Giá trị sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

HTX

Hợp tác xã

KT - XH

Kinh tế - xã hội




Lao động

LUT

Land Use Type (Loại hình sử dụng đất)

STT

Số thứ tự

UBND

Ủy ban nhân dân


15

PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
- Tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Điều kiện tự nhiên, KT – XH và tập quán sản xuất.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Văn
Lăng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu

- Thời gian: Từ 5/2/2015 đến 30/4/2015
- Địa điểm: Huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Văn Lăng,
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và các loại hình sử dụng đất trên địa
bàn xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên đại bàn xã Văn Lăng.
- Lựa chọn các loại hình sử dụng đất thích hợp.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
* Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập thông tin, số liệu có sẵn (như điều
kiện tự nhiên, KT – XH; hiện trạng sử dụng đất đai; các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả sử dụng đất…) từ các cơ quan, phòng ban chuyên môn của huyện Đồng


16

Hỷ, UBND xã Văn Lăng; các công trình nghiên cứukhoa học, sách, báo, tạp
chí, Internet… có liên quan.
* Thu thập số liệu sơ cấp:
- Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn (RRA): Thông qua việc đi thực
tế quan sát, phỏng vấn cán bộ và người dân để điều tra hiện trạng sử dụng đất
của xã, thu thập các thông tin liên quan đến đời sống và tình hình sản xuất
nông nghiệp (diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng…)
- Phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia của người dân (PRA):
Trực tiếp phỏng vấn, tiếp xúc với người dân, tạo cơ hội để người dân trao đổi
kinh nghiệm sản xuất, đưa ra những khó khăn, nguyện vọng nhằm cải thiện
tình hình sử dụng đất tại địa phương… Sử dụng phương pháp PRA để thu

thập số liệu phục vụ việc phân tích hiện trạng, hiệu quả các loại hình sử dụng
đất và đưa ra các giải pháp trong sử dụng đất nông nghiệp nhằm đảm bảo tính
thực tế, khách quan.
Trên địa bàn xã Văn Lăng có 16 xóm, với 1.157 hộ, dân số là 4.901
người. Tiến hành điều tra, phỏng vấn 30 hộ dân theo mẫu phiếu đã xây dựng
sẵn. Tại mỗi xóm phỏng vấn từ 2-3 hộ, chia theo mức thu nhập của người dân
(loại hộ khá, trung bình, nghèo).
3.4.2. Phương pháp kế thừa những tài liệu có liên quan
Kế thừa những tài liệu nghiên cứu khoa học, những tài liệu điều tra cơ
bản có liên quan đến công tác quản lý đất đai, mô hình sử dụng đất nông
nghiệp đã có như: tài liệu về thổ nhưỡng, đánh giá đất, phân hạng đất...
3.4.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
Những số liệu sau khi điều tra thu thập sẽ được chọn lọc, xử lý tính toán
dựa vào sự hỗ trợ của các phần mềm như Microsoft ofice excel hoặc máy tính
cầm tay.


17

3.4.4. Phương pháp tổng hợp, so sánh
Những số liệu đã được xử lý sẽ được tổng hợp dưới nhiều dạng khác
nhau, chủ yếu là dạng bảng; so sánh với những số liệu, tài liệu nghiên cứu đã
có để rút ra nhận xét, kết luận.
3.4.5. Phương pháp xác định các đặc tính đất đai
- Xác định loại đất phát sinh: Căn cứ vào tên đất trên bản đồ thổ nhưỡng
kết hợp với điều tra, phân tích, phán đoán ngoài thực địa.
- Xác định thành phần cơ giới: Dùng phương pháp vê giun.
- Xác định địa hình: Quan sát thửa đất, khoảnh đất với địa hình, địa vật
xung quanh:
+ Bằng phẳng, độ cao trung bình: Vàn (ký hiệu =)

+ Bằng phẳng, hơi cao: Vàn cao (ký hiệu ±)
+ Nếu thấp trũng: Vàn thấp (ký hiệu m )
+ Bậc thang: BT
3.4.6. Phương pháp đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất
3.4.6.1. Hiệu quả kinh tế
- Tổng giá trị sản phẩm (T): T = p1.q1+ p2.q2+...+ pn.qn
Trong đó:
+ q: Khối lượng của từng loại sản phẩm được sản xuất/ha/năm
+ p: Giá của từng loại sản phẩm trên thị trường tại cùng một thời điểm
+ T: Tổng giá trịsản phẩm của 1ha đất canh tác/năm
- Thu nhập thuần (N): N = T - Csx
Trong đó:
+ N: Thu nhập thuần túy của 1ha đất canh tác/năm
+ Csx: Chi phí sản xuất cho 1ha đất canh tác/năm
- Hiệu quả đồng vốn: Hv= T/ Csx
- Giá trị ngày công lao động: HLđ= N/Sốngày công lao động/ha/năm
- Giá trị sản xuất (GTSX): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ
được tạo ra trong một chu kỳ sản xuất trên một đơn vị diện tích.


×