Tải bản đầy đủ (.doc) (273 trang)

Giáo Án Hóa Học Lớp 9 Cả Năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.1 KB, 273 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- HS biết : Hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.
- HS hiểu : các bài toán về tính theo công thức hoá học và phương trình hoá
học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
- HS vận dụng : Làm bài toán về tính theo công thức hoá học và phương
trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng viết công thức hoá học và lập phương trình hoá học
- Rèn luyện kĩ năng tính toán và làm các dạng bài tập
3. Trọng tâm: Các kiến thức cơ bản của lớp 8 và các dạng bài tập
4. Thái độ: Gây hứng thú học tập cho học sinh
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Các dạng bài tập
2. Học sinh: Kiến thức hoá học 8
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ
GV: Yêu cầu HS hệ thống lại các chương đã học trong chương trình hóa 8
2. Vào bài
Nhằm củng cố các kiến thức quan trọng trong chương trình hoá học 8.
Các em vào bài hôm nay.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Ôn tập các khái niệm hoá học cơ bản.
GV: Lần lượt đưa ra các câu hỏi
? Chất được tạo ra từ đâu, chất được chia làm mấy loại.


? Đơn chất là gì, hợp chất là gì
? Em đã học các loại hợp chất vô cơ nào.
HS : trả lời câu hỏi GV đưa ra
GV: Tóm tắt lý thuyết cần nhớ lên bảng


I. Lý thuyết

Kim loại VD : Al, Fe

Đơn chất(Ax)
Phi kim VD : O 2, S, Br2
1.Chất
Hợp chất : ( AxBy)
Oxít(RxOy)

Axít(HxX)

Oxit
Oxbz Oxaxit

Bazơ M(OH)n

Axit
Axít có Oxi Axít kOxi

Fe2O3 SO3

H2SO4


HCl

Bazơ
Kiềm Bzơ k0 tan

Muối(MxXy)

Muối
Maxit M t. hoà

NaOH Fe(OH)3 NaHCO3Na2CO3

Na2O P2O5

Hoạt động 2. Các công thức tính toán.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm ghi lại các công thức chuyển đổi giữa khối
lượng thể tích và lượng chất. Các công thức tính nồng độ
HS: Đại diện nhóm lên bảng viết lại các công thức
HS: Các nhóm khác nhận xét,bổ sung
GV: Chữa bài
* Tiểu kết
2. Các công thức tính toán

n=

m
→ m = n.M
M

n=


S
N

Trong đó S: số nguyên tử(PT)
N: Số avôgađrô

V

n = 22,4 → V = n.22,4
m

ct
C% = m .100%
dd

CM =

n
→ V = n.C M
V

Dung dịch bão hoà:
C% =

S
100%
100 + S

Hoạt động 3. Bài tập vận dụng



GV: Đưa nội dung bài tập 1
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập 1
Bài 1. Tính số mol của
a. 106,5 g khí clo
b. 6,72 l khí O2
c. 50 g dung dịch H2SO4 19,6%
d. 100 ml dung dịch NaOH 0,5M
HS: 2 em lên bảng làm bài
HS: dưới lớp làm vào vở
GV: Chữa bài
* Tiểu kết: Bài làm
2

c. m H SO =
2

V

m 106,5
=
= 1,5(mol )
M
71

a. n Cl =
4

6,72


b.n O = 22,4 = 22,4 = 0,3(mol )
2

mdd
50
xC % =
x19,6 = 9,8( g )
100%
100%

n=

m 9,8
=
= 0,1( mol )
M 98

n NaOH = CM.V = 0,5.0,1 = 0,05(mol)
GV đưa nội dung bài tập 2
GV: yêu cầu hs làm bài thời gian 3’
HS: làm việc cá nhân bài tập 2
GV: yêu cầu đại diện 1hs lên bảng làm bài
Bài 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết thuộc loại phản ứng
hoá học nào?
a.Al

3O2 →

+


c. Al

b. Fe2O3 + 3CO

+ HCl →

d. KClO3 →

e. CO + O2 →
GV chữa bài tập 2
Bài làm
a. 4 Al

+

3O2

b.Fe2O3 + 3CO
c. 2Al

t0
→

t0
→
2Fe + 3CO2

+ 6HCl → 2AlCl3


t0
d. 2KClO3 →

e. 2CO

2Al2O3

t0
+ O2 →

4. Củng cố bài học

2KCl

+

2CO2

+ 3H2
3O2




GV: Đưa nội dung bài tập 3 lên bảng phụ
Bài 3.Cho 6,5 g Zn vào bình đựng HCl 7,3%
a.Tính V khí thu được ở đktc.
b.Tính m dung dịch axít đã dùng
c.Tính C% dung dịch muối thu được sau phản ứng.
GV: yêu cầu HS đọc nội dung bài 3.

Tóm tắt bài toán. Lập phương trình hoá học.
GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tính theo phương trình hoá học.
Viết PTHH. Tính số mol chất đã cho.Tính số mol chất liên quan. Tính số m, V, C
%, CM của chất cần tìm.
*/Giải
Zn

+

2HCl

n Zn =



ZnCl2 +

H2

m 6,5
=
= 0,1(mol )
M 65

Theo phương trình hoá học

nH =
2

1

n HCl = n Zn = 0,1(mol )
2

V H = n. 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
2

n HCL = 2n Zn
mdd HCL =
m ZnCL

= 0,2 ( mol)

0,2 x36,5
mct
.100%= 7,3 .100% = 100(g)
C%

= 0,1. 136 = 13,6 (g)

2

m dd
C% =

ZnCL2

=m

Zn


+ m dd

HCL

- m H = 6,5 + 100 - 0,1 . 2 = 106,3 g
2

13,6
.100% =13%
106,3

* Hướng dẫn về nhà
Ôn tập các nội dung đã học
Chuẩn bị: vôi sống, nước vôi trong
5. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................
6. Phụ lục đính kèm


Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT.
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT.
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Học sinh biết: Tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.

- Học sinh hiểu: Dẫn ra được PTHH tương ứng với mỗi tính chất hoá học.
Hiểu được cơ sở phân loại oxit.
- Học sinh vận dụng : Viết PTHH, giải bài tập hóa.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, thao tác, quan sát thí nghiệm.
- Kĩ năng viết PTHH.
3. Trọng tâm: Tính chất hóa học của oxit, phân loại ôxit
4. Thái độ: Ham thích môn học
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- Hợp chất: CuO, CaO, H2O, CaCO3, P đỏ, dd HCl, dd Ca(OH)2
- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, muỗng....
2. Học sinh: Nghiên cứu bài mới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
? Cho biết oxit sau oxit nào là oxit bazơ, oxit axit: CaO, P2O5, CuO, CO2.
? Hoàn thành phương trình phản ứng sau và cho biết sản phẩm thuộc loại
chất vô cơ nào đã học:
CaO + H2O →

P2O5 + H2O →

2. Vào bài: Oxit bazơ, oxit axit có tính chất hoá học gì, cơ sở phân loại oxit
trên như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi trả lời các câu hỏi trên.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất của oxit bazơ.
Từ phần kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi
? Oxit bazơ có tính chất hoá học nào em đã biết.



GV yêu cầu biểu diễn lại cho cả lớp quan sát:
Để 1 cục vôi sống lên đế sứ thí nghiệm
Dùng pipét nhỏ vài giọt nước vào.
Quan sát hiện tượng xảy ra ? Giải thích.
Viết phương trình phản ứng hoá học
? Sản phẩm thuộc loại hợp chất vô cơ nào.
GV thông báo: một số oxit bazơ khác Na2O... Có phản ứng tương tự.
HS rút ra kết luận oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd kiềm (bazơ tan).
GV hướng dẫn HS các nhóm tiến hành thí nghiệm 2
Cho vào ống nghiệm1 ít bột CuO
Dùng pi pét nhỏ 1-2 ml dd HCl vào, lắc nhẹ
Quan sát bột CuO, dd HCl trước thí nghiệm
Quan sát hiện tượng xảy ra trong quá trình thí nghiệm (bột CuO bị hoà tan
trong dd HCl (tạo ra dung dịch xanh lam)
GV thông báo: màu xanh lam, là màu của dung dịch đồng(II) Clorua.
Cho biết sản phẩm thu được của phản ứng trên(viết công thức hoá học đồng
(II) clorua) Hoàn thành PTHH: CuO + HCl→
Kết luận về tính chất hoá học tiếp của oxit bazơ
Ngoài 2 tính chất hoá học trên tìm hiểu thông tin sgk cho biết oxit bazơ còn
tính chất hoá học nào? Viết phương trình phản ứng BaO + CO2 →
Oxit bazơ có những tính chất hoá học gì?
* Tiểu kết
a. Tác dụng với nước
CaO + H2O → Ca(OH )2
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ( kiềm)
b. Tác dụng với axit
CuO + 2HCl→ CuCl2 + H2O
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước

c. Tác dụng với oxit axit
BaO+ CO2→ BaCO3
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo muối
Hoạt động2 : Tìm hiểu tính chất hoá học của ôxit axit.
GV: hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm
- Lấy sẵn 1 ít nước vào lọ. Đốt P đỏ ngoài không khí rồi đưa nhanh


Chú ý: lấy 1 lượng P đỏ bằng hạt đỗ trong muôi xuyên qua nút cao su cho
P2O5 tan trong nước
+ Thử dung dịch thu được bằng giấy quì tím. Quan sát quá trình xảy ra
? Sản phẩm thu được của phản ứng đốt P đỏ(P2O5)
? Sản phẩm thu được của phản ứng
P2O5+ H2O làm quỳ tím chuyển màu gì, thuộc loại hợp chất vô cơ nào
Viết phương trình phản ứng.
Kết luận về tính chất hoá học oxit axit.
GVyêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 2 : Hà hơi thổi từ từ vào dung dịch
Ca(OH)2. Quan sát hiện tượng Ca(OH)2 bị vẩn đục
? Điều đó chứng tỏ gì. (Có phản ứng xảy ra).
Viết phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 →
GV thông báo: các oxit axit khác SO3, CO2...
có phản ứng tương tự.
? Kết luận về tính chất hóa học oxit axit(Tác dụng với oxit bazơ)
* Tiểu kết
a. Tác dụng với nước
P2O5 + 3H2O→ 2H3PO4
Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
b. Tác dụng với bazơ
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O


Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
c. Tác dụng với ôxit bazơ
CO2 + BaO→ BaCO3

Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái quát về sự phân loại oxit.
GV nêu: Từ tính chất hoá học cơ bản
Oxit bazơ + axit
Oxitaxit+bazơ
Chia Oxit làm 4 loại.
Oxitbazơ là gì?
Oxit axit là gì?


GV giới thiệu cho HS : Oxit lưỡng tính, Oxit trung tính
* Tiểu kết

+ oxit axit

P2O5, SO3, SO2

+ oxit bazơ

CaO, BaO, Na2O

+ oxit trung tính CO, SO, NO
+ oxit lưỡng tính Al2O3, ZnO
4. Củng cố bài học
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 1 sgk tr6

GV: Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài, HS khác nhận xét bổ sung
Bài1/ sgk6:

CaO + H2O → Ca(OH)2

SO3 + H2O → H2SO4
CaO + 2 HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6 HCl → 2 FeCl3 + H2O
SO3 + 2 NaOH → Na2SO4 + H2O
* Hướng dẫn về nhà: Học thuộc tính chất hoá học oxit bazơ, oxit axit.
Bài tập 2,3,4,5,6. sgk/ 6
Bài 6: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

- GV: Hướng dẫn HS
+ Tính nCuO, nH2SO4
Lập tỉ số

nCuO bài
nCuO ptrình

?

n H SO
2

nH SO
2

4


4

bài

→ Xác định chất dư sau phản ứng

ptrình

+ Tính toán
Chú ý: k/lượng d d sau phản ứng = k/lượng dd1+ k/lượng dd2 – k/lượng↓↑( nếu có).
* Hướng dẫn về nhà: Học ghi nhớ SGK
- BTVN: 2,4,5/ SGK
5. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Phụ lục đính kèm


Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 3: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Học sinh biết: + Tính chất hoá học của CaO
+ Biết được ứng dụng của CaO
+ Biết các phương pháp điều chế CaO trong công nghiệp
- Học sinh hiểu: Viết đúng phương trình phản ứng.


- Học sinh vận dụng: Giải bài tập.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng giải bài tập lí thuyết, bài tập thực hành hoá học.
3.Trọng tâm
- Tính chất hoá học của CaO, phương pháp điều chế CaO trong công nghiệp
4. Thái độ
- Yêu thích, đam mê học tập bộ môn
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- Hợp chất: CaO, HCl, dd H2SO4, CaCO3, Na2SO4, S, dd NaOH, nước cất.
- Dụng cụ TN: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn…
2. Học sinh: KT về tính chất của oxit
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ.Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
? Cho các ôxit sau: CaO, SO2, MgO, oxit nào tác dụng với H2O dung dịch
KOH, dung dịch H2SO4loãng.Viết phương trình phản ứng
2.Vào bài: CaO có những tính chất , ứng dụng và đuợc sản xuất như thế
nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Canxi ôxit có những tính chất nào?
GV cho HS hoạt động nhóm: quan sát mẫu CaO


+ Trạng thái, màu sắc của CaO
+ t0 nóng chảy

GV yêu cầu HS nhận xét hoàn chỉnh tính chất vật lí của CaO.
? Nhận xét thành phần hoá học của CaO
? CaO là oxit gì (là oxitbazơ)
? Bazơ tương ứng của CaO.
? CaO có tính chất hoá học gì .
GV cho HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm sau :
Cho 2 mẩu CaO vào ống nghiệm 1 và 2
+ Nhỏ từ từ nước vào ống 1
+ Nhỏ dung dịch HCl vào ống 2
? Nhận xét và viết phương trình phản ứng cho từng thí nghiệm
TN1 : phản ứng toả nhiều nhiệt sinh ra chất rắn trắng, tan ít trong H2O
TN2: CaO tan trong dung dịch HCl tạo ra CaCl2
GV: phản ứng của CaO + H2O gọi là phản ứng tôi vôi, phản ứng toả nhiều
nhiệt,khi tôi vôi phải có biện pháp bảo vệ tránh gây tai nạn
- Ca(OH)2 tan ít trong H2O, phần tan tạo ra dung dịch bazơ
- CaO hút ẩm nên được dùng làm khô nhiều chất
Nhờ tính chất 2: CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí những chất
thải của nhiều nhà máy hóa chất.
? CaO để lâu trong không khí có hiện tượng gì
Tính chất 3:
? Viết phương trình phản ứng.
Kết luận gì về tính chất hoá học củaCaO
* Tiểu kết
1. Tính chất vật lí : sgk/tr7
2. Tính chất hoá học
CaO có đầy đủ tính chất hoá học của oxit bazơ

a. Tác dụng với nước
CaO + H2O → Ca(OH)2
b. Tác dụng với axit

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
c.Tác dụng với ôxit axit


CaO + CO2 → CaCO3
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của CaO.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm hiểu ứng dụng của CaO (2 phút)
Đại diện nhóm nêu nhận xét
GV bổ sung hoàn chỉnh ứng dụng sgk
* Tiểu kết
II. Canxi ôxit có những ứng dụng gì ? Sgk/tr8
Hoạt động3 : Tìm hiểu sản xuất vôi.
? Nguyên liệu SX vôi
GV giới thiệu các phản ứng hoá học xảy ra trong lò nung vôi
Giới thiệu lò nung vôi thủ công, lò nung cải tiến
? Đọc phần em có biết
* Tiểu kết
III. Sản xuất canxi ôxit
1. Nguyên liệu
Đá vôi( CaCO3), than đá (C), khí tự nhiên
2. Các phản
to ứng hoá học xảy ra
C + O2

to CO2
CaCO3 → CaO + CO2

4. Củng cố bài học
? CaO có những tính chất hoá học gì.
? Ứng dụng và sản xuất CaO

? Bài tập: Hoàn thành sơ đồ phản ứng
2 Ca(OH)2
→
1
CaCO3 → CaO

3
→
Ca(NO3)
4
CaCO3
→

? Bài 1/a : sgk.
Hoà tan 2 oxit vào nước:
CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2 (dd)

Na2O + H2O → NaOH

Sục khí CO2 vào hai dung dịch:
CaO

+ Dung dịch nào phản ứng có ↓ trắng xuất hiện là Ca(OH)2 → nhận biết


+ Dung dịch còn lại NaOH → nhận biết NaOH
* Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ/ 9 sgk
- Làm bài tập 1b, 2,3,4/sgk/9
Bài 3: - Viết phương trình phản ứng hoá học

- Tính số mol HCl
- Lập phương trình bậc nhất 1 ẩn, giải phương trình tìm khối lượng của mỗi
ôxit.
5. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Phụ lục đính kèm


Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 4: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (TIẾP)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Học sinh biết được tính chất hoá học của SO2, ứng dụng và cách điều chế SO2
trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
- Học sinh hiểu: Viết đúng phương trình phản ứng.
- Học sinh vận dụng giải bài tập.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học, kĩ năng sử dụng đồ dùng thí
nghiệm.
3. Trọng tâm
- Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit, cách điều chế SO2 trong phòng thí
nghiệm và trong công nghiệp
4. Thái độ
- Ham thích môn học. Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ


1. Giáo viên
- Hợp chất: dd H2SO4, Na2SO3, dd Ca(OH)2, nước cất, quỳ tím
- Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh, muỗng..
2. Học sinh: Tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu tính chất hoá học oxit axit.Viết phương trình phản ứng minh hoạ
? Bài 4/ sgk: CO2 + Ba(OH)2
nCO2 =

V
22,4



BaCO3 + H2O

= 2,24 = 0,1 (mol)
22,4

Theo phương trình phản ứng:
CMddBa(OH) 2 = n
V

=

nBa(OH)2 = nBaCO3 = nCO2 = 0,1( mol)
0,1 = 0,5(mol)

0,2




mBaCO3 = n . M = 0,1. 197 =19,7(g)
2. Vào bài: SO2 có tính chất hoá học gì ? Ứng dụng và cách sản xuất ra sao?
Các em tìm hiểu trong bài hôm nay.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất SO2.
GV : Lưu huỳnh đioxit còn gọi là khí sunfurơ.
Công thức hoá học: SO2
GV: Điều chế sẵn lọ đựng khí SO2.
Yêu cầu các nhóm quan sát, nhận xét
- Trạng thái, màu sắc
- Tỉ khối SO2 / không khí
GV bổ sung hoàn chỉnh tính chất vật lí sgk
? Nhận xét thành phần hoá học SO2
? SO2 là ôxit gì.
? SO2 có những tính chất hoá học nào.
GV gọi HS cùng tiến hành thí nghiệm 1:
- Dẫn khí SO2 vào cốc đựng nước
- Thử dung dịch thu được bằng quì tím.
HS cả lớp quan sát, nhận xét quì tím → đỏ
? Dung dịch thu được là dung dịch gì.
Viết phương trình phản ứng
Thí nghiệm 2: Dẫn 1 ít SO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
? Quan sát, nhận xét
- Viết phương trình phản ứng
- Thấy xuất hiện kết tủa trắng

- GV: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí là một trong các nguyên nhân gây
ra mưa axit.
? SO2 còn có tính chất hoá học gì
Tác dụng với ôxit bazơ. Viết phương trình phản ứng: SO2 +Na2O
? Nêu kết luận về tính chất hoá học của SO2
* Tiểu kết
I. Lưu huỳnh điôxit có những tính chất gì?
Tính chất vật lí: sgk/ tr10


Tính chất hoá học
1. Tác dụng với nước
SO2 + H2O → H2SO3
2. Tác dụng với dung dịch bazơ
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3
3. Tác dụng với ôxit bazơ
SO2 + CaO → CaSO3
* Kết luận: sgk/ tr10
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của SO3 .
GV yêu cầu HS tìm hiểu sgk: ứng dụng của SO2.
GV: SO2 được dùng tẩy trắng bột gỗ vì SO2 có tính tẩy mầu.
* Tiểu kết
II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì ?
sgk/tr10
Họat động 4: Tìm hiểu phương pháp điều chế SO2 trong phòng
thí nghiệm và trong công nghiệp.
Hoạt động của GV - HS

Kiến thức cần ghi nhớ


GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong
phòng thí nghiệm.

III. Điều chế lưu huỳnh đi ôxit như thế
nào ?

+ Nguyên liệu:

1. Trong phòng thí nghiệm

+ Phương trình điều chế:

Cho muối sun phít + axít

Thu khí SO2 bằng phương pháp :
Na2SO3 +H2SO4 →Na2SO4 +SO2 +H2O
a) Đẩy nước .
2. Trong công nghiệp
b) Đẩy không khí(úp bình thu).
c) Đẩy không khí (ngửa bình thu). Đốt S trong không khí
Giải thích
Cách 2: đun nóng Cu với H2SO4 đặc
GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong
công nghiệp
GV nêu chú ý cho HS
? Tại sao không điều chế SO2 trong
phòng thí nghiệm bằng cách đốt S?
+ Không thu được SO2 tinh khiết

S


+ O2

t0

SO2

Đốt quặng FeS2 thu được SO2


+ Việc thu khí SO2 bằng phương pháp
này là phức tạp
4. Củng cố bài học
1
Bài 1/ sgk 11: S→SO
2

2
3
4

H2SO3

5

Na2SO3

6

SO2


Na2SO3
CaCO3

* Hướng dẫn về nhà : Bài 2a, 3,4,5,6 sgk/11
- Học thuộc tính chất ứng dụng cách điều chế SO2. Viết phương trinh phản
ứng.
5. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Phụ lục đính kèm


Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 5: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Học sinh biết: + Tính chất hoá học của axit.
+ Biết được axit mạnh, axít yếu.
- Học sinh hiểu: Viết đúng phương trình hóa học.
- Học sinh vận dụng giải bài tập.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng hoá chất, đồ dùng thí nghiệm.
- Viết thành thạo các phương trình phản ứng hoá học.
3. Trọng tâm
- Tính chất hoá học của axit

4. Thái độ
- Ham thích môn học. Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi tiến hành thí
nghiệm
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Chuẩn bị cho 4 nhóm:
- Hoá chất dung dịch axit HCl, H2SO4 l, quì tím, Al, Zn, Cu(OH)2,S, NaOH,
CuO, Fe2O3, BaCl2, dung dịch phenolphtalein
- Dụng cụ: Giá đựng ống nghiệm(1), ống hút(2), cốc thuỷ tinh(1), muôi xúc(
1), ống nghiệm(5), kẹp gỗ(1).
2. Học sinh : Ôn lại tính chất hoá học oxit bazơ, oxít axit, phản ứng điều chế
H2 trong phòng thí nghiệm. Bút dạ, bảng phụ (2)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ
? Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
CuO + H2SO4 →
Zn
+ HCl →
2. Vào bài


Từ kiểm tra bài cũ: Em đã biết tính chất hoá học nào của axit. Vậy axit có
tính chất hoá học nào?
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động 1: Tính chất hoá học của axit.
GV yêu cầu các nhóm tiến HS tiến hành thí nghiệm 1:
Nhỏ 1 giọt dung dịch HCl vào mẩu giấy quì tím ( đặt trên đế sứ)
? Quan sát hiện tượng
? Rút ra nhận xét.

Trong hóa học quì tím là chất chỉ thị màu dùng để nhận biết axit.
GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm 2 :
+ Cho 1 ít kim loại Zn(Al) vào ống 1
+ Cho 1 ít vụn Cu(Al) vào ông 2
+ Nhỏ 1 → 2ml dung dịch H2SO4 vào 2 ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra.
? Bọt khí xuất hiện trong ống nghiệm 1 là khí gì.
? Sản phẩm còn lại của phản ứng trên
Viết phương trình phản ứng
Zn + H2SO4 →
Rút ra nhận xét
? Phản ứng trên dùng để làm gì
Viết phương trình phản ứng:
Al + HCl →
Fe + H2SO4
GV nêu chú ý : Axit HNO3, H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng
không giải phóng H2
Thí nghiệm 3: GV hướng dẫn HS thí nghiệm
+ Ống 1 đựng dung dịch NaOH
+ Ống 2 đựng Cu(OH)2
- Cho vào ống 1 ít dung dịch phênoltamin?
Quan sát hiện tượng
- Nhỏ 1-2 ml dung dịch H2SO4 vào 2 ống nghiệm. Quan sát hiện
tượng
Rút ra nhận xét. Viết phương trình
GV: Giảng phản ứng giữa Axit và bazơ gọi là phản ứng trung
hoà.
? Nhắc lại tính chất hóa học oxit bazơ
Tính chất hoá học axit. Viết phương trình phản ứng:
Fe2O3 + HCl →

? Tính chất hoa học axit
* Tiểu kết
I. Tính chất hoá học
1. Axit làm đổi màu chỉ thị
quì tím→ đỏ
2. Axit tác dụng với kim loại


2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 +H2
3. Axit tác dụng với bazơ
2NaOH+H2SO4→Na2SO4+ 2H2O
Cu(OH)2+H2SO4→CuSO4+2H2O
→ Phản ứng trung hoà
4. Axit tác dụng với ôxit bazơ
Fe2O3 + 6HCl→ 2Fe Cl3+3H2O
5. Tác dụng với muối
H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl
Họat động2. Tìm hiểu axit mạnh và axít yếu
GV: Yêu cầu Hs tìm hiểu kiến thức SGK
? Dựa vào tính chất hoá học axit được chia làm những loại nào.
HS: Đọc thông tin, dựa vào kiến thức trả lời
Chia làm 2 loại : - Axit mạnh
- Axit yếu
* Tiểu kết
Axit mạnh : HCl, HNO3, H2SO4
Axit yếu : H2CO3, H2SO3, H2S...
4. Củng cố bài học.
GV: Yêu cầu Hs làm bài tập 2/ SGK14
HS: Làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của GV
GV: mời đại diện 2 HS lên bảng làm

HS: Nhận xét, sửa bài
Mg
+ 2HCl → MgCl2 + H2
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl
→ 2FeCl3 + 3H2O
Fe(OH)3 + 3HCl

FeCl3 + 3H2O
Al2O3
+ 6HCl
→ 2AlCl3 + 3H2O
Đọc phần : Em có biết
Hướng dẫn về nhà : Làm bài 1, 3, 4 /sgk tr14
GV: Hướng dẫn bài tập 4 :
Klượng mỗi kim loại
- %khối lượng mỗi kim loại =
.100%
Klượng hỗn hợp
- Phương pháp vật lý : Dựa vào tính chất vật lý riêng của hai kim loại
5. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Phụ lục đính kèm



Ngày soạn:

Ngày dạy:
TIẾT 6: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Học sinh biết: Tính chất hoá học của axit H2SO4loãng, đặc
- Học sinh hiểu: Ứng dụng, cách nhận biết axit H2SO4
- Học sinh vận dụng: Giải bài tập liên quan đến tính chất hoá học của axit
2. Kĩ năng
- Sử dụng an toàn những axit này trong quá trình tiến hành TN
- Rèn luyện kỹ năng viết đúng các phương trình hoá học
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập tính toán
3. Trọng tâm
- Tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng và đặc
4. Thái độ
- Ham thích môn học
- Giáo dục HS đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- Hoá chất: HCl, kim loại hoạt động, dd NaOH, Cu(OH) 2, CuO, dd H2SO4
đặc, Cu, đường kính, quỳ tím
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, tranh ảnh về ứng
dụng, sản xuất các axit.
2. Học sinh: Ôn tính chất hóa học của axit
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu tính chất hoá học chung của axit - Viết phương trình phản ứng minh
hoạ .

? Bài 3 /14 sgk :
MgO + 2HNO3 →
CuO +
HCl


Mg(NO3)2 + H2O
CuCl2
+ H2O


2Al + 3H2SO4 →
Al2(SO4)3 + 3H2
2Fe + 6HCl

2FeCl3
+ 3H2
Zn + 2HCl

ZnCl2
+ H2
2. Vào bài: Dung dịch axit HCl và H2SO4 có tính chất hoá học gì ? Bài học
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Axit H2SO4 loãng
GV cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 ? Trạng thái, mầu sắc
Mở lọ ? nhận xét (k0 bay hơi)
Giáo viên bổ sung : C%=98% có D=1,83g/cm3
GV hoà tan axit H2SO4 đặc vào H2O
Quan sát nhận xét (axit H2SO4 đặc tan dễ dàng trong H2O toả nhiều nhiệt )

Khi pha loãng axit H2SO4 đặc ta cần chú ý điều gì?
? Axit H2SO4 loãng có tính chất hoá học gì.
GV: Yêu cầu HS các nhóm làm thí nghiệm kiểm chứng lại các tính chất hoá
học.
Viết các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học H2SO4 loãng
Al
+ H2SO4 →
Fe2O3
+ H2SO4 →
Cu(OH)2+ H2SO4
Ngoài ra H2SO4 loãng còn tác dụng với dung dịch muối
* Tiểu kết
1. Axit H2SO4 loãng
a. Tính chất vật lý: Sgk/tr15
b. Tính chất hoá học
Có đầy đủ tính chất hoá học axit .
1. Axit làm đổi màu chỉ thị
quì tím→ đỏ
2. Axit tác dụng với kim loại
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 +H2
3. Axit tác dụng với bazơ
2NaOH + H2SO4→Na2SO4+H2O
Cu(OH)2+H2SO4→CuSO4+2H2O
→ Phản ứng trung hoà
4. Axit tác dụng với ôxit bazơ
Fe2O3 + 3H2SO4 →Fe2 (SO4)3+3H2O
5. Axit tác dụng với muối
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học riêng của H2SO4 đặc.
GV làm thí nghiệm về tính chất riêng của H2SO4 đặc

+ Cho vào 2 ống nghiệm 1 và 2 1 ít phôi đồng.
+ Rót vào ống nghiệm 1: H2SO4 loãng (1ml), ống nghiệm 2 : 1 ml H2SO4 đặc
+ Đun nóng nhẹ 2 ống nghiệm
Quan sát hiện nhận xét hiện tượng ống 2 có mùi
? Khí thoát ra trong ống 2 có mùi hắc - là khí gì.


? Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch gì.
Rút ra nhận xét. Viết phương trình phản ứng
GV ngoài Cu, H2SO4 đặc còn tác dụng với những kim loại khác tạo ra muối
sunfat, không giải phóng H2
Thí nghiệm 2: GV hướng HS làm thí nghiệm:
+ Cho 1 ít đường (bông, vải) vào ống nghiệm.
+Thêm từ từ 1-2 ml H2SO4 đặc vào.
+ Quan sát và nhận xét hiện tượng.
+ Giải thích hiện tượng: Chất rắn đen : C do H2SO4 đặc đã loại đi 2 nguyên tố
H, O ra khỏi đường →H2O →H2SO4 đặc có tính háo nước. Sau đó 1 phần C sinh
ra bị H2SO4 đặc ôxi hoá SO2, CO2 gây sủi bọt trong cốc. Sử dụng H2SO4 đặc hết
sức cẩn thận.
* Tiểu kết
2. Axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng
a. Tác dụng với kim loại
Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + H2O
b. Tính háo nước
SO
d → 12C + 11 H2O
C12H22O11 H


4 . Củng cố bài học

? Dung dịch axit H2SO4 loãng có tính chất hoá học gì.
GV: Yêu cầu Hs làm bài tập 1/ SGK19
HS: Làm việc cá nhân thực hiên yêu cầu của GV
GV: mời đại diện 2 HS lên bảng làm
HS: Nhận xét, sửa bài
Bài 1/19 sgk
a)
Zn
+ HCl
Zn
+ H2SO4
b) CuO + 2HCl
CuO + H2SO4
c) BaCl2 + H2SO4
d) ZnO + 2HCl
ZnO + H2SO4
* Hướng dẫn về nhà
Bài 6, 7 /sgk /19
Nắm được tính chất hoá học axit H2SO4.
GV: Hướng dẫn bài tập 7
Viết phương trình phản ứng hoá học. Tính số mol HCl = CM . V. Lập
phương trình bậc nhất 1 ẩn. Giải phương trình tìm các chất có liên quan.
5. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
2

4

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................


6. Phụ lục đính kèm


Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 7: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TIẾP)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Học sinh biết: Ứng dụng của axit sunfuric, nguyên liệu và các công đoạn
sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp.
- Học sinh hiểu: Cách nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat
- Học sinh vận dụng giải bài tập.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết PTPƯ, làm các bài tập định tính, định lượng
3. Trọng tâm
- Phản ứng điều chế H2SO4 , nhận biết axit H2SO4 và muối sunfát
4. Thái độ
- Giáo dục HS có ý thức học tập bộ môn hoá học, biết được tầm quan trọng
của bộ môn hoá học.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- Hoá chất: Dung dịch H2SO4 loãng, đặc, Cu, dung dịch BaCl2, HCl, NaCl...
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút...
2. Học sinh: Tính chất hóa học của axit
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng, viết các PTPƯ?
? Làm BT6/SGK
Fe + 2HCl → FeCl2
V

n H = 22,4 = 0,15(mol)
Theo phương trình : n Fe = n H 2 = 0,15(mol)
nHCl = 2 n H 2 = 0,3(mol)
m Fe = n.M = 8,4g
2

CM HCl =

0,3
n
= 0,05 = 6(M)
V


×