Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Giao an cong nghe 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.83 KB, 81 trang )

Ngày 01/9/2007
Công nghệ 9
Phần I: lắp đặt mạng điện trong nhà
Tiết 1: Bài 1: Giới thiệu nghề điện dân dụng.
I. Mục tiêu:
Dạy xong bài này, GV phải làm cho HS:
- Biết đợc vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với SX và ĐS
- Có đợc một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết đợc mốt số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng, có
định hớng sau này về nghề nghiệp.
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 1 SGK & phần TT bổ sung SGV
- Chuẩn bị ĐDDH: Tranh, ảnh về nghề điện dân dụng
Bản mô tả nghề điện dân dụng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
- GV chia nhóm HS, mỗi nhóm 5 6 HS, chỉ định nhóm trởng.
- Cho HS hoạt động mở đầu bằng các trò chơi, thi hát, đọc thơ hoặc các hành
động về nghề điện giữa các nhóm.
- Sau đó GV chuyển cho HS sang hoạt động tiếp theo.
* Hoạt động 2: Tìm hiều về nghề điện dân dụng
- GV cho HS làm việc theo nhóm
theo các nội dung sau:
1. Vai trò, vị trí của nghề điện dân
dụng trong sản xuất và đời sống.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
nêu lên vị trị, vai trò của nghề điện dân
dụng
- GV giải thích, bổ sung:
+ Nhờ có điện năng có thể nâng cao


năng suất lao động, cải thiện đời sống,
góp phần thúc đẩy cách mạng KHKT
phát triển.
- HS thực hiện chia mối bàn 1nhóm
và làm việc theo nhóm.
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trả lời:
Hiện nay điện năng là nguồn động
lựcchủ yếu đối với SX và ĐS vì những lý
do sau:
+ Điện năng dễ dàng biến đổi sang
các dạng năng lợng khác bằng thiết bị
điện.
+ Điện năng đợc sản xuất tập trung
trong các nhà mày điện và có thể truyền
tải đi xa với hiệu suất cao.
+ Quá trình sản xuất, truyền tải
phân phối và sử dụng điện năng dễ dàng
tự động hóa, điều khiển từ xa.
1
2. Đặc điểm và yêu cầu của nghề.
a) Đối tợng lao động của nghề điện
dân dụng.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
và liên hệ thực tế.
? Em hãy nêu đối tợng lao động của
nghề điện dân dụng?
- GV giải thích, bổ sung
b) Tìm hiểu nội dung lao động của
nghề điện dân dụng.

- GV đặt câu hỏi pháp vấn HS:
? Theo em hiểu, nội dung lđ của
nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh
vực gì? Cho ví dụ?
- GV bổ sung và kết luận:
Phân thành các nhóm nội dung: Nội
dung nghề điện dân dụng gồm những
lĩnh vực:
+ Lắp đặt mạng điện SX và sinh
hoạt: Lắp đặt trạm biến áp, phân xởng,
xây lắp đờng dây hạ áp, lắp đặt mạng
điện chiếu sáng trong nhà và công trình
công cộng ngoài trời.
+ Lắp đặt trang thiết bị phục vụ sản
xuất và sinh hoạt nh: Lắp đặt động cơ
điện, máy điều hòa, quạt gió, máy bơm
+ Bảo dỡng, vận hành, sửa chữa
khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện,
các thiết bị điện.
c) Tìm hiểu điều kiện lao động của
nghề điện.
- GV cho HS đọc bản mô tả nghề
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trả lời:
Đối tợng lao động của nghề điện
dân dụng là:
+ Thiết bị đóng cắt, lấy điện.
+ Nguồn điện 1 chiều, xoay chiều
có điện áp < 380V
+ Thiết bị đo lờng điện

+ Vật liệu và dụng cụ làm việc của
nghề điện.
+ Các loại đồ dùng điện
- HS các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm phát biểu:
Bao gồm các lĩnh vực:
+ Lắp đặt mạng điện chiếu sáng
trong nhà.
+ Lắp đặt điều hòa không khí.
+ Lắp đặt đờng dây hạ áp
+ Sửa chữa quạt điện
+ Lắp đặt máy bơm nớc.
+ Bảo dỡng và sửa chữa máy giặt.
- HS các nhóm chú ý và ghi kết luận
vào các cột trong bảng SGK.
2
điện.
? Theo em ngời thợ điện làm việc
trong điều kiện nh thế nào? Ví dụ?
- GV kết luận:
Điều kiện làm việc của nghề điện
bao gồm:
+ CV lắp đặt đờng dây, sửa chữa,
hiệu chỉnh thờng tiến hành ngoài trời,
trên cao, lu động
+ Công tác bảo dỡng, sửa chữa
các thiết bị và SX, chế tạo thờng tiến
hành trong nhà, trong điều kiện môi tr-
ờng bình thờng.
d) Tìm hiểu yêu cầu của nghề điện

đối với ngời lao động.
- GV cho HS đọc bản mô tả nghề
điện dân dụng.
? Theo em, nghề điện có yêu cầu gì
đối với ngời lao động?
- GV bổ sung và kết luận
e) Tìm hiểu những nơi đào tạo nghề
điện.
- GV yêu cầu HS đọc bản mô tả
nghề điện dân dụng để tìm hiểu những
nơi đào tạo nghề điện.
- GV cho 1 nhóm trình bày
- GV bổ sung và kết luận:
+ Ngành điện của các trờng kỹ thuật
và dạy nghề
+ Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hớng
nghiệp
+ Trung tâm dạy nghề cấp huyện và
t nhân.
- HS đọc bản mô tả nghề điện
- HS thảo luận nhóm, trả lời:
+ CV nghề điện dân dụng thờng đợc
thực hiện trong nhà, gia đình, cơ quan, tr-
ờng học và sửa chữa chúng khi có sự
cố.
+ Có những cv thực hiện ngoài trời:
Lắp đặt đờng dây, mạng điện
+ Có những cv cần trèo cao, đi lu
động, làm việc gân khu có điện nguy
hiểm đến tính mạng.

- 1 HS đọc bản mô tả nghề điện dân
dụng.
- HS thảo luận nhóm, đại diện trả
lời:
Những yêu cầu cơ bản là:
+ Tri thức: Có trình độ VH
+ Kỹ năng:
+ Sức khoẻ:
+ Thái độ:
- 1 HS đọc TT SGK mô tả nghề điện
dân dụng để tìm hiểu những nơi đào tạo
nghề.
- Đại diện 1 nhóm trình bày
Các nhóm khác bổ sung
* Hoạt động 4: Tổng kết Dặn dò
- GV yêu Tổng kết, khen thởng các cá nhân, các nhóm có các câu phát biểu bổ
sung hay hoặc tích cực tham gia các hoạt động thảo luận.
- GV lu ý HS: Làm nghề điện dân dụng phải có ý thức bảo vệ môi trờng, an toàn
lđ, làm việc khoa học, kiên trì, thận trọng, chính xác.
- GV dặn dò HS chuẩn bị bài học sau, su tầm các mẫu dây điện, cáp điện.
3
Ngày 05/9/2007
Tiết 2: Bài 2: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt
mạng điện trong nhà (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Dạy xong bài này, GV phải làm cho HS:
- Biết đợc một số vật liệu điện thờng dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm đợc công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
II. Chuẩn bị ĐDDH:

- Một số mẫu dây điện và cáp điện
- Một số mẫu vật liệu cách điện, dẫn điện và dẫn từ
- Một số vật cách điện của mạng điện
- HS có thể su tầm thêm một số mẫu vật về vật liệu điện của mạng điện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm dây cáp điện, dây
dẫn điện và những những vật liệu cách điện đợc dùng để truyền tải và phân phối điện
năng đến đồ dùng điện. Để đảm bảo cho mạng điện làm việc có hiệu quả và an toàn
điện. Vậy những vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà bao gồm những vật
liệu gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện
trong nhà.
* Hoạt động 2: Tìm hiều về dây dẫn điện
- GV đa cho HS một số mẫu dây dẫn
điện và tranh 2.1
? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn
mà em biết?
- GV cho HS làm việc theo nhóm:
Làm bài tập phân loại dây dẫn điện theo
bảng 2.1:
- HS quan sát
- HS trả lời:
Có loại dây trần, dây dẫn bọc cách
điện, dây dẫn lõi 1 sợi, dây dẫn lõi nhiều
sợi
- HS làm việc theo nhóm
Dây dẫn trần
Dây dẫn bọc
cácđiện

Dây dẫn lõi nhiều
sợi
Dây dẫn lõi 1 sợ
d a, b, c b, c a
? Em hãy phân biệt lõi và sợi của
dây dẫn?
- HS trả lời:
Lõi là phần trong của dây, lõi có thể
1 sợi hoặc nhiều sợi.
4
- GV yêu cầu HS làm bài tập và điền
vào chỗ trống
- GV giải thích và dẫn dắt HS rút ra
kết luận về cấu tạo dây dẫn gồ có: Lõi
dây, phần cách điện và vỏ bảo vệ cơ học.
- GV đặt câu hỏi mở rộng:
? Tại sao lớp vỏ cách điện của dây
dẫn điện thờng có màu sắc khác nhau?
GV kết luận:
- GV cho HS tham khảo bảng sau:
Đặc điểm của 1 số loại dây dẫn và
dây cáp điện đợc ký hiệu trên dây dẫn
theo thứ tự từ trái sang phải và có ý nghĩa
theo bảng sau:
- HS điền vào chỗ trống:
+ Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa
vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện đợc
chia thành dây dẫn trần và dây dẫn bọc
cách điện.
+ Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có

dây một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi 1 sợi,
dây lõi nhiều sợi.
- HS thảo luận nhóm trả lời:
Vỏ cách điện của dây dẫn điện th-
ờng có màu sắc khác nhau để dễ phân
biệt khi sử dụng, dễ phân biệt dây dơng,
dây âm.
Ký hiệu
ý nghĩa ký hiệu
Kiểu (Xê si)
U
H
A
N
- Cáp theo t/c UTE
- Xê si
- Xê si thông dụng
Điện áp định mức
250
300/500V
0,6/1KV
250V
0,5KV
01KV
Loại lõi
Không chữ
A
S
- Lõi đồng cứng hoặc
mềm.

- Nhôm
- Lõi mềm
Vỏ cách điện
V
R
X
- PVC (cách điện
tổng hợp)
- Cao su lu hóa
- Polytyle mạng
Dạng cáp
Không có chữ
M
- Cáp tròn
- Cáp dẹt
5
Ngày 08/9/2007
Tiết 3: Bài 2: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt
mạng điện trong nhà (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Dạy xong bài này, GV phải làm cho HS:
- Biết đợc một số vật liệu điện thờng dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm đợc công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- Một số mẫu dây điện và cáp điện
- Một số mẫu vật liệu cách điện, dẫn điện và dẫn từ
- Một số vật cách điện của mạng điện
- HS có thể su tầm thêm một số mẫu vật về vật liệu điện của mạng điện.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 3: Tìm hiều về dây cáp điện
- GV đa cho HS một số mẫu dây cáp
điện cho HS quan sát
? Em hãy phân biệt dây dẫn và dây
cáp?
- GV kết luận: Cáp điện bao gồm
nhiều dây dẫn đợc bọc cách điện, bên
ngoài là vỏ bảo vệ mềm.
- GV cho HS làm việc theo nhóm
? Em hãy quan sát và mô tả cấu tạo
của dây cáp điện?
GVkết luận:
- GV cho HS liên hệ thực tế
? Các loại cáp đợc dùng ở đâu?
- GV giải thích
? Vậy, cấu tạo và phạm vi sử dụng
của cáp đối với mạng điện trong nhà nh
- HS quan sát
- HS thảo luận nhóm, trả lời:
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận
Cấu tạo của cáp điện gồm các phần
chính sau: Lõi cáp (1), vỏ cách điện (2),
vỏ bảo vệ (3)
+ Lõi cáp thờng bằng Cu, Al
+ Vỏ cách điện thờng làm bằng cao
su, nhựa
+ Vỏ bảovệ thờng bằng nhựa
- HS thảo luận nhóm, trả lời:

Các loại cáp thờng đợc dùng:
Truyền tải điện từ máy phát điện cho
những hộ đông ngời, truyền biến áp,
truyền tải cho phụ tải cấp 1
- HS trả lời:
Với mạng điện trong nhà, cáp đợc
6
thế nào?
- GV kết luận
dùng để lắp đặt đờng dây hạ áp dẫn điện
từ lới điện phân phối gần nhất đến mạng
điện trong nhà
* Hoạt động 4: Tìm hiểu vật liệu cách điện
- GV gợi lại kiến thức cũ cho HS về
khái niệm vật liệu điện.
? Vật liệu cách điện là gì?
- GV cho HS làm bài tập SGK
? Hãy đánh dấu (x) vào những ô
trống để chỉ những vật cách điện của
mạng điện trong nhà?
- GV nêu ứng dụng: các vật liệu
cách điện này dùng làm vật liệu chế tạo
các vỏ bọc cách điện cho dây dẫn, puli,
kẹp sứ, đế cầu chì, vỏ công tắc
? Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại
phải dùng vật liệu cách điện?
? Những vật liệu cách điện này phải
đạt những yêu cầu gì?
- HS liên hệ kiến thức cũ: Những vật
liệu cách điện phát đạt đợc các yêu cầu:

Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt
- HS thảo luận nhóm:
Vật liệu cách điện là vậtliệu dùng để
cách ly các phần dẫn điệnvới nhau.
- HS làm bài tập:
Puli sứ Vỏ đui đèn
ống luồn dd Thiếc
Vỏ cầu chì Mi ca
- HS thảo luận:
Trong lắp đặt mạng điện phảidùng vật
liệu cách điện để giữ an toàn cho mạng
điện và con ngời.
- HS trả lời:
Những vậtliệu cách điện này phải đạt đợc
các yêu cầu sau:
+ Độ bền cách điện cao
+ Chịu nhiệt tốt
+ Chống ẩm tốt
+ Độ bên cơ học cao
* Hoạt động 4: Tổng kết Dặn dò
- GV Củng cố kiến thức đã học cho HS bằng cách cho HS trả lời các câu hỏi
cuối bài.
- GV yêu cầu mỗi HS làm một bản su tập dây cáp, dây dẫn và những vật cách
điện trong mạng điện trong nhà
- GV dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
7
x
x
x
x

x
Ngày 10/9/2007
Tiết 4: Bài 3: dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Dạy xong bài này, GV phải làm cho HS:
- Biết công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện.
- Hiểu đợc tầm quan trọng của đo lờng điện trong nghề điện dân dụng
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- Một số đồng hồ đo điện: Vôn kế, Ampe kế, Công tơ, Đồng hồ vạn năng
- Một số dụng cụ cơ khí: Thớc cuộn, thớc cặp, kìm điện, các loại khoan
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạngđiện gồm có đồng hồ đo điện và dụng cụ cơ
khí. Có rất nhiều loại đồng hồ đo điện, chúng khác nhau về đại lợng đo, cơ cấu đo,
cấp chính xác trong bài này chúng ta chỉ xét tới những đồng hồ đo điện thờng
dùng để đo một số đại lợng nh: Điện áp, dòng điện, điện trở Để rõ hơn về các loại
đồng hồ này và các dụng cụ CK dùng trong lắp đặt điện, chúng ta cùng nghiên cứu
bài Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện
a) Tìm hiểu công dụng của đồng hồ
đo điện
- GV đặt câu hỏi:
? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo
điện mà em biết?
- GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm bài tập SGK
? Hãy tìm trong bảng 3.1 những đại
lợng đo của đồng hồ đo điện và đánh dấu

(x) vào ô trống.
- GV hớng dẫn và kết luận:
- HS tìm hiểu bằng những KN thực
tế
- HS thảo luận nhóm, trả lời:
Một số đồng hồ đo điện thờng dùng:
Ampe kế, Oát kế, Vôn kế, Công tơ, Ôm
kế, Đồng hồ vạn năng.
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
Cờng độ dòng điện x Cờng độ chiếu sáng
Điện trở mạch điện x Điện năng tiêu thụ của ĐDĐ x
Đờng kính dây dẫn Điện áp x
Công suất tiêu thụ của m.điện x Chiều dài của dây dẫn
? Vậy, công dụng của đồng hồ đo
điện là gì?
- HS trả lời:
Nhờ có đồng đo điện, chúng ta có
thể biết đợc tình trạng làm việc của các
thiết bị điện, phán đoán đợc nguyên nhân
8
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thờng
lắp Ampe kế và Vôn kế?
? Công tơ đợc lắp ở mạng điện trong
nhà với mục đích gì?
b) Phân loại đồng hồ đo điện:
- GV cho HS quan sát bảng 3.2 và
bảng 3.3 SGK
- Yêu cầu HS gấp sách lại và làm
việc cá nhân theo phiếu học tập sau:

những h hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tợng
làm việc không bình thờng của mạng
điện và đồ dùng điện.
- HS thảo luận nhóm, trả lời:
Trên vỏ MBA thờng lắp Ampe kế và
Vôn kế vì để kiểm tra trị số định mức của
các đại lợng điện của mạng điện.
- HS trả lời:
Với mục đích đo điện năng tiêu thụ
- HS quan sát bảng 3.2 và bảng 3.3
SGK
Đồng hồ đo điện Đại lợng cần đo Ký hiệu
Ampe kế Cờng độ dòng điện A
Oát kế Công suất W
Vôn kế Điện áp V
Công tơ Điện năng tiêu thụ của mạch điện Kwh
Ôm kế Điện trở mạch điện
Đồng hồ vạn năng Điện áp, dòng điện, điện trở V, A,
c) Đọc và giải thích những ký hiệu
ghi trên mặt đồng hồ:
- GV chia nhóm HS, mỗi nhóm 4-5
em. Mỗi nhóm 1 đồng hồ đo điện
- GV yêu cầu mỗi nhóm: Giải thích
ký hiệu ghi trên mặt đồng hồ và tính cấp
chính xác của đồng hồ đó.
Ví dụ: Trên mặt Vôn kế có ghi:
- HS thực hiện chia nhóm và nhận
ĐDHT
- HS làm việc theo yêu cầu của GV
V 1

Vôn kế
Cơ cấu đo kiểu
điện từ
Cấp chính xác
cấp 1
Đặt nằm ngang
Điện áp thử
cách điện 2 KV
Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác là 1 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là :
300 x 1/100 = 3V
9
2
2
Ngày 15/9/2007
Tiết 5: Bài 3: dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Dạy xong bài này, GV phải làm cho HS:
- Biết công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện.
- Hiểu đợc tầm quan trọng của đo lờng điện trong nghề điện dân dụng
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- Một số đồng hồ đo điện: Vôn kế, Ampe kế, Công tơ, Đồng hồ vạn năng
- Một số dụng cụ cơ khí: Thớc cuộn, thớc cặp, kìm điện, các loại khoan
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ CK dùng trong
lắp đặt mạng điện
- GV giảng giải cho HS biết: Trong
công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện,
chúng ta thờng phải sử dụng 1 số dụng cụ

CK khi lắp đặt dây dẫn và các thiết bị
điện. Hiệu quả cv phụ thuộc 1 phần vào
việc chọn và sử dụng dụng cụ đó.
- GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm điền tên và công dụng các dụng cụ
CK trong bảng 3.4
- GV hoàn thiện theo nội dung chính
sau:
- HS chú ý
- HS làm việc từng cặp:
Bài tập điền tên và công dụng của
các dụng cụ vào những ô trống trong
bảng 3.4 SGK.
- Mỗi cặp nêu ý kiến
Cặp khác nhận xét, bổ sung
- HS chú ý:
a) Thớc: Dùng để đo kích thớc, k/c
cần lắp đặt điện.
b) Thớc cặp: Đo đờng kính dây
điện, chiều sâu, kích thớc lỗ
c) Panme: Đo chính xác đờng kính
dây dẫn điện (1/1000mm)
d) Tuavit: Dùng tháo lắp ốc vít
e) Búa: Dùng đóng tạo lực khi cần
gá lắp các thiết bị lên tờng
g) Ca: Dùng để ca, cắt các loại ống
nhựa, ống KL theo kích thớc y/c
10
- GV lu ý HS: các bớc khoan lỗ để
thực hành lắp bảng điện

h) Kìm: Dùng cắt dây dẫn, tuốt dây
i) Khoan máy: Dùng khoan lỗ bảng
điện
* Hoạt động 4: Tổng kết bài học Dặn dò
- GV tóm tắt bài học cho HS gồm 2 phần chính: Đồng hồ đo điện và dụng cụ cơ
khí.
- Đồng hồ đo điện gồm: Vôn kế, Ampe kế, Oát kế, Công tơ, Đồng hồ vạn năng.
Đồng hồ đo điện giúp phát hiện đợc những h hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tợng làm việc
không bình thờng trong đó dùng điện và mạch điện.
- Dụng cụ cơ khí gồm có: Kìm, búa, khoan, tu vít, thớc, panme, ca Hiệu quả
công việc phụ thuộc 1 phần vào việc chọn, sử dụng các dụng cụ lao động
- GV dặn dò HS: Làm bài tập cuối bài
Đọc và chuẩn bị bài sau.
11
Ngày 18/9/2007
Tiết 6: Bài 4: thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Dạy xong bài này, GV phải làm cho HS:
- Biết công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ điện thông dụng
- Đo đợc điện năng tiêu thụ của mạch điện (hoặc đo đợc điện trở bằng đồng hồ
vạn năng)
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- Nguồn điện xoay chiều 220V
- Ampe kế, Vôn kế, Công tơ, đồng hồ vạn năng
- Bảng mạch điện chiếu sáng
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài học

Các dụng cụ nh công tơ, Ampe kế, Vôn kế đợc sử dụng rất rộng rãi trong SX
và sinh hoạt. Các dụng cụ này sử dụng nhằm mục đích xđ các đại lợng nh: Điện áp,
cờng độ dòng điện, điện năng phát hiện đợc những h hỏng, sự làm việc không bình
thờng của các thiết bị. Mỗi dụng cụ có đặc tính sử dụng riêng, vì thế để sử dụng đúng
và tránh sai lầm cần nắm vững chức năng của từng dụng cụ đo. Để củng cố kiến thức,
kỹ năng về đo lờng điện chúng ta cùng làm bài thực hành: Sử dụng đồng hồ đo
điện
* Hoạt động 2: Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài TH
- GV nêu yêu cầu bài TH và nội quy TH
- Chia nhóm TH, mỗi nhóm 4 HS
- GV chỉ định nhóm trởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm trởng và những thành
viên trong nhóm.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu và sử dụng đồng hồ đo điện
- GV phân chia các nhóm đồng hồ
đo điện: Ampe kế, Vôn kế, Công tơ điện,
đồng hồ vạn năng
- GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm theo các nội dung sau:
+ Đọc và giải thích ký hiệu trên mặt
đồng hồ đo điện
+ Chức năng của đồng hồ đo điện:
Đại lợng đo là gì?
- GV cho các nhóm thảo luận
- HS các nhóm nhận dụng cụ
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận, đọc, tìm hiểu
12
- GV bổ sung, rút ra kết luận:
(V) Dụng cụ đo điện áp: Ampe kế
(A) Dụng cụ đo dòng điện: Vôn kế

(W) Dụng cụ đo công suất: Oát kế
(Kwh) Dụng cụ đo điện năng: Công tơ
Dụng cụ đo kiểu điện từ
Dụng cụ đo dùng với dđiện 1 chiều
Dụng cụ đo dùng với dđ xoay chiều
Dụng cụ đo dùng với dđiện 1c và xc
Dụng cụ đo dùng với dđiện 3 pha
: Đặt dụng cụ thẳng đứng
: Đặt dụng cụ nằm ngang
< 60
0
: Đặt dụng cụ nghiêng 60
0
0,5: Cấp chính xác là 0,5
: Điện thế thử cách
điện là 2KV
- GV lu ý cho HS:
+ Ngoài ký hiệu theo đại lợng cần
đo, theo nguyên lý làm việc trên mặt
dụng cụ còn có nhiều ký hiệu khác chỉ
loại dòng điện, vị trí đặt, cấp chính xác.
+ Cần phải chú ý đồng hồ đo điện
xoay chiều hay 1 chiều, thang đo của
đồng hồ.
- GV cho HS tìm hiểu chức năng
của các núm điều khiển của đồng hồ đo
điện.
1. GV cho HS đo điện áp của
nguồn điện thực hành.
a) Cấu tạo

b) Nguyên lý làm việc
c) Đặc điểm sử dụng
2. GV cho HS tiến hành đo điện
áp của nguồn điện TH.
- GV lu ý HS chọn thang đo cho
thích hợp.
- GV hớng dẫn HS cách đo và yêu
cầu HS về nhà tìm hiểu thêm, tiết sau
thực hành tiếp tiết 2.
- HS lu ý, ghi bài
- HS chú ý
- HS mỗi nhóm tìm hiểu chức năng
của các núm điều khiển của đồng hồ đo
điện:
+ 2 núm 2 bên để nối với nguồn
điện và phụ tải
+ Núm còn lại dùng để điều chỉnh vị
trí kim đồng hồ về vị trí số 0 trớc khi thực
hành.
- HS tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý
làm việc, đặc điểm sử dụng của đồng hồ.
- HS tiến hành đo điện áp của nguồn
điện xoay chiều 220V
a) Sơ đồ đo:
Vôn kế xoay chiều mắc song song
vào mạch cần đo
b) Trình tự tiến hành:
13
Ngày 22/9/2007
Tiết 7: Bài 4: thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện (Tiết 2)

I. Mục tiêu:
Dạy xong bài này, GV phải làm cho HS:
- Biết công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ điện thông dụng
- Đo đợc điện năng tiêu thụ của mạch điện (hoặc đo đợc điện trở bằng đồng hồ
vạn năng)
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- Nguồn điện xoay chiều 220V
- Ampe kế, Vôn kế, Công tơ, đồng hồ vạn năng
- Bảng mạch điện chiếu sáng
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV hớng dẫn HS thực hành:
+ TN lần 1:
- Nối dây theo sơ đồ a
- Đóng cầu dao D, đọc và ghi chỉ số
Vôn kế vào bảng.
- Cắt cầu dao D
+ TN lần 2:
- Cỗu dao D ở vị trí cắt, nối dây theo
sơ đồ hình b.
- Đóng cầu dao D, đọc và ghi chỉ số
Vôn kế vào bảng.
- Cắt cầu dao D
* Bảng đo điện áp xoay chiều:
- HS chú ý:
Trình tự thí nghiệm Kết quả tính Kết quả đo
Lần 1 220V 180V
Lần 2 55V 45V

* Nhận xét:
- Đo điện áp của nguồn điện TH, để kiểm tra điện áp của một mạng điện
220V,dùng vôn kế đo đợc 180V. Điều này chứng tỏ điện áp của mạng điện bị giảm
14
thấp, dẫn tới các thiết bị làm việc không bình thờng. Trong trờng hợp này cần tăng
điện áp bằng ổn áp.
- GV lu ý cho HS:
Đo lờng bao giờ cũng có sai số khi mắc dụng cụ đo vào mạch, dụng cụ đo tiêu
thụ một phần năng lợng làm cho giá trị đọc và giá trị thực cần đo có chênh lệch. Độ
chênh lệch giữa giá trị đọc và giá trị thực gọi là sai số tuyệt đối. Dựa vào tỷ số %
giữa sai số tuyệt đối và giá trị lớn nhất của thang đo ngời ta chia các dụng cụ đo làm
7 cấp chính xác: 0,05; 0,1; 0,2. Trong nghề điện cấp chính xác 1; 1,5.
Ví dụ: Vôn kế thang đo 300V, cấp chính xác 1 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là:
300 x 1
100
* Hoạt động 4: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
- GV yêu cầu HS:
a) Giải thích những ký hiệu trên mặt
công tơ điện.
b) Nghiên cứu sơ đồ mạch điện,
công tơ điện hình 4.2SGK.
- GV đặt câu hỏi:
? Mạch điện có bao nhiêu phần tử?
Kể tên những phần tử đó?
? Các phần tử đó đợc nối với nhau
nh thế nào?
? Nguồn điện đợc nối với những đầu
nào của công tơ điện? Phụ tải đợc nối với
đầu nào của công tơ điện.
- Dựa vào kết quả phân tích trên,

GV hớng dẫn HS nối mạch điện theo sơ
đồ mạch điện công tơ điện trong SGK
(hình 4.2).
- GV hớng dẫn cho HS cách nối
mạch điện.
- GV nhắc nhở HS tìm hiểu cách đo
điện năng tiêu thụ của mạch điện, chuẩn
bị tiết sau thực hành tiếp.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS giải thích các ký hiệu
- HS quan sát và tìm hiểu sơ đồ
mạch điện công tơ điện hình 4.2 SGK.
- HS thảo luận nhóm:
Mạch điện có 3 phần tử: Công tơ,
Ampe kế, và phụ tải.
- HS trả lời:
Các phần tử đó đợc nối nối tiếp với
nhau.
- HS thảo luận nhóm:
Nguồn điện đợc nối với đầu vào của
công tơ điện và phụ tải đợc nối với đầu ra
của công tơ điện.
- HS thực hành nối mạch điện theo
sơ đồ mạch điện công tơ điện trong SGK
(hình 4.2)
- HS làm việc
- HS chú ý an toàn lao động, an toàn
điện.
- HS thu dọn đồ dùng, dọn vệ sinh
nơi làm việc. Về nhà chuẩn bị có tiết thực

hành sau.
15
= 3V
Ngày 24/9/2007
Tiết 8: Bài 4: thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
Dạy xong bài này, GV phải làm cho HS:
- HS biết công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ điện thông dụng.
- Đo đợc điện năng tiêu thụ của mạch điện (hoặc đo đợc điện trở bằng đồng hồ
vạn năng)
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- Nguồn điện xoay chiều 220V
- Ampe kế, Vôn kế, Công tơ, đồng hồ vạn năng
- Bảng mạch điện chiếu sáng
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
c) Đo điện năng tiêu thụ của mạch
điện.
- GV cho HS làm quen với công tơ
điện kiểu cảm ứng.
* Cấu tạo:
+ Phần tĩnh gồm 2 cuộn dây quấn
trên lõi thép.
+ Phần động là 1 đĩa nhôm gắn với
trục quay và bộ phận đếm số vòng quay.
* Nguyên lý làm việc:
- GV nêu nguyên lý làm việc của
công tơ điện.

- GV lu ý HS:
+ Công tơ kiểu cảm ứng có cực tĩnh,
nếu đĩa nhôm quay ngợc, chứng tỏ cực
tĩnh cuộn dòng hoặc cuộn điện áp sai,
cần đổi lại 1 trong 2 cuộn dây.
+ Nối công tơ với tải theo sơ đồ
SGK.
- HS quan sát công tơ điện
- HS tìm hiểu cấu tạo của công tơ
điện.
- HS tìm hiểu nguyên lý làm việc
của công tơ điện (công tơ kiểu cảm ứng)
- HS chú ý
16
+ Khi cắt cầu dao D dòng điện tải
I=0 công tơ phải đứng im. Nếu công tơ
quay đó là hiện tợng tự quay. Nguyên
nhân của hiện tợng này là khi chế tạo để
thắng lực ma sát ngời ta chế tạo Mô men
bù. Nếu Mô men này quá lớn sẽ xuất
hiện hiện tợng tự quay.
- GV hớng dẫn HS đo điện năng tiêu
thụ của mạch điện theo các bớc sau:
- GV giải thích
- GV cho HS viết bản báo cáo thực
hành theo bảng 4.1 SGK:
- HS quan sát, tìm hiểu cách đo điện
năng tiêu thụ theo các bớc sau:
+ Bớc 1: Đọc và ghi chỉ số của công
tơ trớc khi đo.

+ Bớc 2: Quan sát tình trạng làm
việc của công tơ khi:
Đóng cầu dao
Ngắt cầu dao
+ Bớc 3: Tính kết quả tiêu thụ điện
năng sau 30.
- HS thực hiện theo nhóm:
Kết quả thực hành đo điện năng tiêu thụ:
Chỉ số công tơ trớc
khi đo
Chỉ số công tơ sau
khi đo
Số vòng quay Điện năng tiêu thụ
* Hoạt động 5: Tổng kết Dặn dò
- GV tổng kết, nhận xét giờ học thực hành.
- GV thu báo cáo thực hành, chấm thử trớc lớp 1 vài bài để rút kinh nghiệm.
- GV dặn dò HS chuẩn bị cho bài thực hành sau.
17
Ngày 4/10/2007
Tiết 9: Bài 5: thực hành: nối dây dẫn điện (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Sau bài này, GV phải làm cho HS:
- HS hiểu đợc các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu đợc một số phơng pháp nối dây dẫn điện.
- Nối đợc một số mối nối dây dẫn điện, từ đó hình thành kỹ năng cơ bản ban
đầu của kỹ thuật lắp đặt dây dẫn
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây,
- Vật liệu: Dây dẫn điện 1 lõi, dây dẫn lõi 1 sợi, dây dẫn lõi nhiều sợi, giấy

giáp, băng dính cách điện
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa dây dẫn điện và thiết bị điện thờng phải thực
hiện các mối nối dây dẫn điện. Nếu một một mối nối lỏng lẻo sẽ dễ xảy ra sự cố làm
đứt mạch hoặc phát sinh tia lửa điện làm chập mạch gây hoả hoạn. Để rèn luyện kỹ
năng nối dây dẫn điện, chúng ta cùng làm bài thực hành Nối dây dẫn điện.
* Hoạt động 2: Chuẩn bị và tìm hiểu về mối nối dây dẫn điện.
- GV chia HS thành các nhóm thực
hành: Mỗi nhóm khoảng 3 4 HS.
- GV nêu yêu cầu bài thực hành nội
quy thực hành.
- GV giao nhiệm vụ cho HS từng
nhóm.
- GV hớng dẫn HS nhận xét các mối
nối mẫu để rút ra kết luận về y/c kỹ thuật
của các mối nối.
- HS thực hiện chia nhóm
Mỗi nhóm 3 4 HS
- HS nhận nhiệm vụ của nhóm
mình:
+ Các nhóm trởng kiểm tra việc
chuẩn bị cho bài thực hành và nhận dụng
cụ cho cả nhóm.
+ HS làm việc theo nhóm để quan
sát, phân loại các mối nối dây dẫn điện
(nối thắng, nối phân nhánh, nối dùng phụ
kiện).
- HS quan sát mẫu mối nối, nhận

xét:
+ Dẫn điện tốt
+ Có độ bền cơ học cao.
+ An toàn điện
+ Đảm bảo về mặt mĩ thuật
18
* Hoạt động 3: Thực hành nối dây dẫn điện theo đờng thẳng
(mối nối nối tiếp)
- GV hớng dẫn HS hiểu và hình
thành những kỹ năng cơ bản của quy
trình nối dây dẫn điện.
- HS quan sát, tìm hiểu,
- GV thực hiện hớng dẫn ban đầu,
làm thao tác mẫu cho từng công đoàn của
quy trình nối dây.
a) Nối thẳng 2 dây dẫn lõi 1 sợi.
- GV chuẩn bị 0,5 m dây lõi đơn có
đờng kính < 2,6mm.
- GV làm thao tác mẫu cho HS quan
sát.
- GV giải thích từng công đoạn thực
hành.
b) Nối thẳng 2 dây dẫn lõi nhiều sợi.
- GV chuẩn bị 0,5 m dây nhiều sợi
- GV làm thao tác mẫu cho HS quan
sát.
- GV lu ý cho HS trong quá trình nối
dây dẫn
- GV chú ý rèn luyện cho HS
- GV kiểm tra sản phẩm chuẩn bị

thực hành nối phân nhánh.
- HS quan sát GV làm mẫu, chú ý
các lỗi sai thờng mắc phải
- HS quan sát GV làm thao tác mẫu
Các bớc tiến hành nh sau:
+ Bóc vỏ cách điện.
+ Làm sạch lõi.
+ Uốn lõi
+ Vặn xoắn
- HS quan sát GV làm thao tác mẫu:
+ Bóc vỏ cách điện.
+ Làm sạch lõi.
+ Vặn xoắn
- HS thực hành theo nhóm.
19
Bóc vỏ
cách điện
Làm
sạch
lõi
Nối
dây
Kiểm tra
mối nối
Hàn
mối nối
Cách điện
mối nối
Ngày 12/10/2007
Tiết 10: Bài 5: thực hành: nối dây dẫn điện (Tiết 2)

I. Mục tiêu:
Sau bài này, GV phải làm cho HS:
- HS hiểu đợc các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu đợc một số phơng pháp nối dây dẫn điện.
- Nối đợc một số mối nối dây dẫn điện, từ đó hình thành kỹ năng cơ bản ban
đầu của kỹ thuật lắp đặt dây dẫn
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây,
- Vật liệu: Dây dẫn điện 1 lõi, dây dẫn lõi 1 sợi, dây dẫn lõi nhiều sợi, giấy
giáp, băng dính cách điện
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 4: Nối phân nhánh (nối rẽ).
- GV hớng dẫn cho HS quy trình nối
phân nhánh giống nh nối nối tiếp.
- HS chú ý quy trình nối phân nhánh
dây dẫn điện.
- GV làm mẫu thao tác, hình thành
kỹ năng mới là nối dây, các bớc tiến
hành nh sau:
a) Dây lõi đơn:
+Bóc vỏ cách điện
+ Làm sạch lõi
+ Đặt dây nhánh vuông góc với dây
chính, uốn gập đầu dây nhánh và luồn
vòng theo lõi chính.
+ Xiết chặt
b) Dây lõi nhiều sợi:
+ Bóc vỏ cách điện

+ Làm sạch lõi
+ Vặn xoắn.
- GV lu ý HS: Khi xoắn phải chú ý
vặn đều khít và chặt.
- Sau khi HS làm xong, GV kiểm tra
sản phẩm.
- HS quan sát GV làm mẫu, chú ý
các lỗi sai thờng mắc phải.
- HS lu ý các thao tác và thực hành.
- HS thực hành nối các mối nối
20
Bóc vỏ
cách điện
Làm
sạch lõi
Nối
dây
Kiểm tra
mối nối
Hàn
mối nối
Cách điện
mối nối
* Hoạt động 5: Nối dây dẫn dùng phụ kiện
- GV hớng dẫn HS làm một số mối
nối dây với các thiết bị: Công tắc, ổ cắm,
hộp nối dây.
- GV cho HS làm việc theo nhóm
nhỏ.
- GV làm thao tác mẫu cho HS quan

sát, các bớc tiến hành nh sau:
+ Bóc vỏ cách điện
+ Làm sạch lõi
+ Xoắn chặt các sợi của lõi
+ Dùng kìm đầu tròn uốn lõi thành
vòng ôm vừa sát vít.
+ Xoắn chặt đoạn đầu vào lõi và cắt
phần thừa.
+ Nối dây
- GV lu ý HS:
+ Khi uốn vòng tròn không nên để
phần dây đồng trần nằm ra ngoài thiết bị,
không đảm bảo an toàn khi sử dụng.
+ Tiến hành nối dây khi dây dẫn
không có điện.
- GV kiểm tra sản phẩm của HS, sửa
chữa những lỗi sai mà HS mắc phải.
- GV dặn dò HS về nhà tìm hiểu hàn
và cách điện mối nối, tiết sau thực hành
tiếp.
- HS làm việc theo nhóm
- HS chú ý quan sát GV làm mẫu
- HS thực hành nối dây với các thiết
bị nh: Công tắc, ổ cắm, hộp nối dây
21
Ngày 19/10/2007
Tiết 11: Bài 5: thực hành: nối dây dẫn điện (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
Sau bài này, GV phải làm cho HS:
- HS hiểu đợc các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.

- Hiểu đợc một số phơng pháp nối dây dẫn điện.
- Nối đợc một số mối nối dây dẫn điện, từ đó hình thành kỹ năng cơ bản ban
đầu của kỹ thuật lắp đặt dây dẫn
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện.
- Một số mẫu vật các loại mối nối dây dẫn điện
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây,
- Vật liệu: Dây dẫn điện 1 lõi, dây dẫn lõi 1 sợi, dây dẫn lõi nhiều sợi, giấy
giáp, băng dính cách điện
- Thiết bị : Phích cắm điện, công tắc, hộp nối dây
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 6: Hàn và cách điện mối nối
- GV hớng dẫn HS các bớc hàn mối
nối
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
nhỏ, mỗi HS chọn một mối nối để hàn và
cách điện.
- Sau khi hàn xong, GV cho HS bọc
cách điện mối nối để dây điện có hình
dáng cũ và đảm bảo an toàn điện.
Phơng pháp cách điện chủ yếu là
lồng ống ghen và quấn băng cách điện.
- GV lu ý HS:
- Mỗi HS chọn một trong các mối
nối để tiến hành hàn và cách điện.
- HS làm việc theo nhóm nhỏ với
trình tự:
a) Hàn mỗi nối:
+ Đánh bóng mối hàn bằng giấy

giáp để làm sạch tạp chất và ô xít đồng
bên ngoài, làm cho mối nối chắc chắn.
+ Láng nhựa thông: Giúp mỗi nối
không bị ô xi hóa vì quá nhiệt, đồng thời
giúp vật liệu hàn dễ cháy trên mối hàn.
+ Dùng vật liệu hàn để hàn, vật liệu
hàn thờng là hợp kim thiếc có nhiệt độ
nóng chảy khoản 200
0C
.
b) Cách điện mối nối:
+ Cách điện bằng băng cách điện.
+ Cách điện bằng ống ghen: Là loại
làm bằng chất cách điện tổng hợp dẻo.
Chú ý chọn ống ghen sao cho lồng vừa
chặt với mối nối, che kín mối nối và che
một phần vỏ cách điện.
22
+ Đối với trờng hợp cách điện bằng
ống ghen, phải lồng ống ghen vào dây
dẫn trớc khi nối.
+ GV nhắc nhở HS chú ý an toàn
khi hàn.
* Hoạt động 7: Tổng kết bài học dặn dò
- GV hớng dẫn HS tự kiểm tra, kiểm
tra chéo sản phẩm thực hành theo các
tiêu chuẩn:
+ Làm có đúng quy trình không
+ Thời gian hoàn thành
+ Sản phẩm có đạt tiêu chuẩn kỹ

thuật.
- GV đánh giá, cho điểm sản phẩm
của từng HS
- GV tổng kết, nhận xét quá trình
học tập của các nhóm và của từng HS
- HS thực hiện kiểm tra và kiểm tra
chéo các sản phẩm thực hành theo các
tiêu chuẩn đã nêu.
23
Ngày 29/10/2007
Tiết 12: kiểm tra: 1 tiết
I. Mục tiêu:
Sau tiết này, GV phải làm cho HS:
- Hiểu đợc khái niệm mở đầu về công việc lắp đặt mạng điện trong nhà
- Biết đợc các vật liệu, dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Hiểu và sử dụng đợc một số đồng hồ đo điện.
- Biết các loại mối nối dây dẫn điện và nối đợc các mối nối.
II. Chuẩn bị ĐDDH:
Chuẩn bị giấy kiểm tra, đề kiểm tra
III. Nội dung kiểm tra:
Câu 1: (1,0 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đứng trớc câu trả lời mà em cho là đúng:
1. Dụng cụ dùng để đo đờng kính dây dẫn và chiều sâu lỗ là:
A. Thớc dây C. Thớc cặp
B. Thớc góc D. Thớc dài
2. Đồng hồ điện đợc dùng để đo điện trở mạch điện là:
A. Oát kế C. Vôn kế
B. Ampe kế D. Ôm kế
Câu 2: (1,0 điểm)
Hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

- Có nhiều lại dây dẫn điện. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn đợc chia
thành .................................................. và .......
- Dựa vào .. và , có dây 1 lõi, dây lõi. Dây
lõi ...................... và dây lõi ............................
Câu 3: (3,0 điểm)
a) Đánh dấu X vào ô trống tơng ứng những đại lợng đo của đồng hồ đo
điện
Cờng độ dòng điện
Cờng độ âm thanh
Cờng độ sáng
Đờng kính dây dẫn
Chiều dài dây
Công suất tiêu thụ của mạch điện
24
Điện năng tiêu thụ
Điện áp
b) Tại sao ngời ta phải lắp Vôn kế và Ampe kế trên vỏ máy biến áp ?
Câu 4: (2,0 điểm)
Em hãy mô tả cấu tạo của cáp điện và dây dẫn điện của mạng điện trong
nhà. So sánh sự khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
Câu 5: (3,0 điểm)
Em hãy kể tên các dụng cụ, vật liệu, thiết bị, đồ dùng điện dùng trong lắp
đặt mạng điện trong nhà?
IV. Đáp án và thang điểm:
* Đáp án:
Câu 1: Các ý đúng là:
1. C 2. D
Câu 2: Các từ thích hợp trong chỗ trống là:
- Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn đợc chia
thành dây dẫn điện trần và dây dẫn bọc cách điện.

- Dựa vào số lõi và số sợi, có dây 1 lõi, dây nhiều lõi. Dây lõi 1 sợi và dây lõi
nhiều sợi.
Câu 3:
a) Đánh dấu X vào ô trống tơng ứng những đại lợng đo của đồng hồ đo điện
là :
Đáp án : ý đúng là: 1, 6, 7, 8
ýsai là: 2, 3, 4, 5
b) Ngời ta lắp Vôn kế và Ampe kế lên vỏ máy biến áp để biết đợc chỉ số của
điện áp và chỉ số cờng độ dòng điện của nguồn điện tại thời điểm đang làm việc để
có biện pháp điều chỉnh phù hợp.
Câu 4 :
* Cấu tạo của dây dẫn điện : Gồm lõi, vỏ cách điện
* Cấu tạo của cáp điện: Gồm lõi cáp, vỏ cách điện, vỏ bảo vệ
* Sự khác nhau giữa 2 loại dây dẫn điện và cáp điện là:
Dây dẫn điện dùng để lắp đặt các đồ dùng, thiết bị trong nhà và ngoài trời.
Dây cáp điện thờng dùng để kéo điện từ mạng điện ngoài trời vào mạng điện
trong nhà.
Dây dẫn điện là một phần nhỏ của dây cáp điện hay dây cáp điện bao hàm dây
dẫn điện.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×