Tải bản đầy đủ (.doc) (183 trang)

giáo án hóa học 11 cơ bản trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 183 trang )

Trêng THPT §«ng HiÕu:

Gi¸o Viªn: Hå Xu©n H íng
Bài : ÔN TẬP
(Tiết: 1)
11C11
11C9
11C10

Ngµy so¹n:12/8/2010

Lớp
Ngày dạy
I.MỤC TIÊU CỦA BÀI
1.Về kiến thức :
Học sinh nắm vững : Cấu tạo nguyên tử, kí hiệu nguyên tử , mối liên hệ giữa các
đại lượng trong nguyên tử ; Nguyên tố hoá học , đồng vò ; cấu trúc bảng hệ
thống, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố ; liên kết hoá học ; cân
bằng hoá học . . .
2.Về kó năng :
-Làm được các bài tập về nguyên tử : Xác đònh các đại lượng trong nguyên tử ,
đồng vò.
-Viết được cấu hình electron nguyên tử từ đó biết được vò trí của chúng trong
bảng hệ thống tuần hoàn, biết được số electron hoá trò . ..
-Xác đònh được liên kết của các phân tử thông thường, phán đoán được chiều
hướng phản ứng của 1 phản ứng thuận nghòch . . .
II.CHUẨN BỊ
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Tiết 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1 :


GV: Em hãy cho biết nguyên
tử được cấu tạo như thế
nào ? Đặc điểm của các
hạt tạo nên nguyên tử ?
HS: Nguyên tử được cấu tạo
gồm hai phần : Vỏ(e) và
hạt nhân (p,n) . . .
GV: Đàm thoại cho hs đưa ra
khối lượng và điện tích
của các loại hạt.

Hoạt động 2 :
GV: Nguyên tử X có số khối
A và số hiệu nguyên tử Z

Hoạt động của trò
I.NGUYÊN TỬ
1.Cấu tạo :
-31

-3

me = 9,1.10 kg = 0,55.10 đvc
vỏ : e

19

qe = -1,6.10 C, quy ước qe = 1-

Gồm hai phần


19

hạt nhân

p : qp = +1,6.10 C, quy ước qp =1+
n : qn = 0

mp ≈ mn ≈ 1,67.10-27kg ≈

1đvc.
Trong nguyên tử trung hoà điện : Số e = số p.
2.Hạt nhân nguyên tử – nguyên tố hoá học –
đồng vò :
A
a.Kí hiệu nguyên tử : Z X :
+ A = Z + N : số khối.
+ số hiệu nguyên tử Z = Số P = Số e = số
1


Trêng THPT §«ng HiÕu:

Gi¸o Viªn: Hå Xu©n H íng

được kí hiệu như thế nào ?
thứ tự nguyên tố.
A
HS : Z X
b.Nguyên tố hoá học : tập hợp các nguyên tử

GV: em hãy cho biết số hiệu
có cùng điện tích hạt nhân.
nguyên tử là gì ?
GV: Đàm thoại cho hs nêu ra
c.Đồng vò : các nguyên tử của cùng một nguyên
mối liên hệ giữa các hạt.
tố hoá học có cùng số p nhưng khác nhau về
35
37
số n.
GV: Lấy ví dụ : 17 Cl , 17 Cl .
35
37
yêu cầu hs cho biết số p, n, Vd : 17 Cl , 17 Cl .
A ? từ đó yêu cầu hs nhắc 3.Vỏ nguyên tử :
lại khái niệm đồng vò.
Lớp e :
K
L
M
N . .
.
Hoạt động 3 :
GV: Nhắc lại sự chuyển động
n= :
1
2
3
4 ...
của electron trong nguyên

Phân lớp e : 1s
2s2p
3s3p3d
tử . Đàm thoại cho HS
4s4p4d4f
nhắc lại lớp electron, phân -Nguyên lí vững bền : Trong nguyên tử các
lớp electron. . .
electron chiếm lần lượt các mức năng lượng
GV: yêu cầu HS nhắc lại
từ thấp đến cao.
nguyên lí vững bền ? thứ
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f . . .
2 2 3
tự mức năng lượng. áp
vd : 7N :1s 2s 2p
dụng viết cấu hình

electron của N, Fe ?
2
2
6
2
6
2
6
26Fe : 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d ( mức năng lượng)
HS : . . .
 cấu hình e : 1s22s22p63s23p63d6 4s2

Hoạt động 4 :

Củng Cố

r ntử độ âm điện tính kl

tính pk

:
Nhóm
(trên xuống dưới )
chu kì
:
(trái sang phải )

+ Tính chất của các oxit và hiđroxit : ?
II.LIÊN KẾT HOÁ HỌC
1.Liên kết ion : Là liên kết được hình thành do
lực hút tónh điện giữa các ion mang điện tích
trái dấu.
- Liên kết ion được hình thành giữa kim loại
điển hình và phi kim điển hình . vd : NaCl,
Al2O3, . .
2.Liên kết cộng hoá trò : Là liên kết được hình
thành giữa các nguyên tử bằng những cặp
2


Trêng THPT §«ng HiÕu:

Gi¸o Viªn: Hå Xu©n H íng
electron chung.

+ Liên kết cộng hoá trò có cực : Hình thành
giữa các phi kim khác nhau . Vd : H2O, NH3,
HCl. . .
+ Liên kết CHT không có cực . Vd :H2, Cl2, N2
...
+ Liên kết cho nhận (Liên kết phối trí) : Cặp
electron dùng chung do 1 nguyên tử bỏ ra.Vd :
SO2 , NH4+.

Ngµy so¹n:15/8/2010
3


Trêng THPT §«ng HiÕu:

Lớp
Ngày dạy

Gi¸o Viªn: Hå Xu©n H íng
Bài : ÔN TẬP
(Tiết :2)
11C11
11C9
11C10

I.MỤC TIÊU CỦA BÀI
1.Về kiến thức :
Học sinh nắm vững : Cấu tạo nguyên tử , kí hiệu nguyên tử , mối liên hệ giữa
các đại lượng trong nguyên tử ; Nguyên tố hoá học , đồng vò ; cấu trúc bảng hệ
thống, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố ; liên kết hoá học ; cân

bằng hoá học . . .
2.Về kó năng :
-Làm được các bài tập về nguyên tử : Xác đònh các đại lượng trong nguyên tử ,
đồng vò.
-Viết được cấu hình electron nguyên tử từ đó biết được vò trí của chúng trong
bảng hệ thống tuần hoàn, biết được số electron hoá trò . ..
-Xác đònh được liên kết của các phân tử thông thường, phán đoán được chiều
hướng phản ứng của 1 phản ứng thuận nghòch . . .
II.CHUẨN BỊ
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Tiết 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 4 :
GV: yêu cầu Hs nhắc lại các nguyên tắc
sắp xếp ? Các khái niệm : Chu kì,
nhóm ? Mối liên hệ giữa cấu trúc
electron trong nguyên tử với ô nguyên
tố , nhóm , chu kì ?

Hoạt động của trò
III.CÂN BẰNG HOÁ HỌC
1.Đònh nghóa :
Vd : 2 SO2 + O2

2 SO3

Vt = Kt.[SO2]2. [O2],
Vn = Kn .[SO3]2

GV: Nhắc lại số electron hoá trò của các

Khi cân bằng : Vt = Vn
ntố nhóm A và B. Cho hs viết cấu hình
e của : Cl, Mn và xác đònh vò trí của
 Kt.[SO2]2. [O2]=Kn .[SO3]2
chúng trong BTH ?
Hoạt động 5 :
Kn
[ SO3 ] 2
=
Kcb = K
GV: Đàm thoại cho Hs nhắc lại quy luật
[ SO2 ] 2 [ O2 ]
t
biến đổi tính chất của các nguyên tố ?
Cho biết những tính chất nào đi đôi với Vậy : cân bằng hoá học là trạng
nhau ?
thái của hỗn hợp các chất phản
4


Trêng THPT §«ng HiÕu:

Gi¸o Viªn: Hå Xu©n H íng

Hoạt động 6 :
GV: Em hãy cho biết các loại liên kết đã
học ? Vì sao các nguyên tử lại liên kết
với nhau ?
HS : Trả lời.
GV: Trong các phân tử sau : NaCl, Al2O3,

H2O, NH3, Cl2, N2 . . . phân tử nào có
liên kết ion ? Liên kết CHT có cực,
không có cực ?
GV: Đàm thoại cho hs nhắc lại các khái
niệm.. .

Hoạt động 7 :
GV: Cân bằng hoá học là gì ? Các yếu tố
nào ảnh hưởng đến cân bằng hoá học ?
GV: Lấy ví dụ , yêu cầu hs cho biết tốc độ
phản ứng thuận ? tốc độ phản ứng
nghòch. . . từ đó yêu cầu hs nhắc lại
khái niệm cân bằng hoá học ?
HS:cân bằng hoá học là trạng thái của
hỗn hợp các chất phản ứng khi tốc độ
phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng
nghòch.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nguyên lí
chuyển dòch cân bằng của lơ satơliê ?
HS: Một phản ứng thuận nghòch đang ở
trạng thái cân bằng khi chòu một tác
động bên ngoài như thay đổi nồng độ,
nhiệt độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển
dòch theo chiều chống lại sự thay đổi đó.
GV: Phân tích nguyên lí, đàm thoại cho
HS đưa ra chiều hướng chuyển dòch.
GV: Củng cố bài.
5

ứng khi tốc độ phản ứng thuận

bằng tốc độ phản ứng nghòch.
2.Các yếu tố ảnh hưởng :
a. Nguyên lí chuyển dòch cân bằng
của Lơ satơliê :
Một phản ứng thuận nghòch đang
ở trạng thái cân bằng khi chòu một
tác động bên ngoài như thay đổi
nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân
bằng sẽ chuyển dòch theo chiều
chống lại sự thay đổi đó.
b.các yếu tố ảnh hưởng :
các yếu tố ảnh hưởng chiều chuyển dòch
nồng độ

tăng
giảm

khác phía với bên tăng

nhiệt độ

tăng
giảm

áp suất

tăng
giảm

theo chiều thu nhiệt -Q

theo chiều toã nhiệt +Q
giảm số mol khí

về phía giảm

tăng số mol khí


Trờng THPT Đông Hiếu:

Giáo Viên: Hồ Xuân H ớng
Ngày soạn:18/8/2010

sự điện li

Chơng I:
Tiết 3

sự điện li

Bài 1:
Lụựp
Ngaứy daùy

11C11

11C9

11C10


I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Biết đợc các khái niệm về sự điện li, chất điện li.
- Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Hiểu đợc cơ chế của quá trình điện li.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, quan sát, so sánh.
- Rèn luyện khả năng lập luận logic.
II. Chuẩn bị:
GV: Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.
Tranh vẽ: ( Hình 1.1 SGK và 1.2, 1.3, 1.4 SGK)
HS: Xem lại hiện tợng dẫn điện đã đợc học trong chơng trình vật lí lớp 7.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp:
2. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
- GV lắp hệ thống thí nghiệm nh SGK và làm
thí nghiệm biểu diễn.
- HS quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.
Hoạt động 2:
- GV đặt vấn đề: Tại sao các dung dịch muối,
axit, bazơ dẫn điện.
- HS: Vận dụng kiến thức dòng điện đã học ở
môn vật lí lớp 9 để trả lời: Do trong các dung
dịch trên có các tiểu phân mang điện tích đợc
gọi là ion. Các ion này do các phân tử muối,
axit, bazơ khi tan trong nớc phân li ra.
- GV: Biểu diễn sự phân li của muối, axit,
bazơ theo phơng trình điện li,. Hớng dẫn

cách gọi tên các ion.
- GV: Đa ra một số muối, axit, bazơ quen
thuộc để HS biểu diễn sự phân li và gọi tên
6

Hoạt động của trò
I. Hiện tợng điện li:
1. Thí nghiệm: SGK
Kết quả:
- Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện.
- Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và
một số dung dịch rợu, đờng, không
dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của
các dung dịch axit, bazơ, muối trong
nớc.
- Các muối, axit, bazơ khi tan trong nớc phân li ra các ion làm cho dung dịch
của chúng dẫn điện.
- Quá trình phân li các chất trong nớc
ra ion là sự điện li.
- Những chất tan trong nớc phân li
thành các ion đợc gọi là chất điện li.
- Sự điện li đợc biểu diễn bằng phơng


Trờng THPT Đông Hiếu:

Giáo Viên: Hồ Xuân H ớng

các cation tạo thành.


trình điện li.

.
Hoạt động 3:
- GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất và làm thí
nghiệm.
- HS quan sát, nhận xét và rút ra kết luận:
Với dung dịch HCl bóng đèn sáng rõ hơn so
với dung dịch CH3COOH. Điều đó chứng tỏ
nồng độ ion trong dung dịch HCl lớn hơn
trong dung dịch CH3COOH. Do đó HCl phân
li mạnh hơn CH3COOH.
- GV kết luận: Các chất khác nhau có khả
năng phân li khác nhau.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết: Thế nào là chất điện li mạnh? Chất điện
li mạnh có độ điện li bằng mấy?
- HS phát biểu định nghĩa SGK. Dựa vào biểu
thức tính độ điện li và định nghĩa về chất
điện li mạnh tính đợc = 1.
- GV: Các chất điện li mạnh là:
+ Các axit mạnh: HCl, HNO 3, H2SO4, HClO4,

+ Các bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2,
+ Hầu hết các muối.
( GV để HS điền các axit mạnh, bazơ mạnh
và muối vào sau dấu 2 chấm).
- GV: Sự điện li của chất điện li mạnh đợc

biểu diễn bằng phơng trình điện li và dùng
để chỉ chiều điện li và đó là sự điện li hoàn
toàn.
- GV yêu cầu HS viết phân tử điện li các chất
HS vừa điền.
- GV: Dựa vào phân tử điện li có thể tính đợc
nồng độ các ion trong dd nếu biết nồng độ
chất điện li.
- GV yêu cầu HS tính nồng độ ion một số dd.
Hoạt động 4:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết: Thế nào là chất điện li yếu? Chất điện li
yếu có độ điện li bằng mấy?
- HS phát biểu định nghĩa SGK. Dựa vào biểu
thức tính độ điện li và định nghĩa về chất
điện li mạnh tính đợc 0 < < 1.
7

Vd:
NaCl
Na + + Cl
HCl
H + + Cl
NaOH
Na + + OH
II. Phân loại chất điện li:
1. Thí nghiệm: SGK
- Kết luận: Các chất khác nhau có khả
năng phân li khác nhau.


2. Chất điện li mạnh và chất điện li
yếu:
1. Chất điện li mạnh:
- Khái niệm: SGK
- của chất điện li mạnh bằng 1.
- Dùng để chỉ chất điện li mạnh
trong phân tử điện li.
- Từ phơng trình điện li, nồng độ chất
điện Tính đợc nồng độ các ion trong
dung dịch.
Vd: Tính [ CO32 ] và [Na+] trong dung
dịch Na2CO3 0,1M.
Na2CO3 2Na+ + CO32
Theo phân tử đl:
nNa + = 2nNa2CO3 = 2.0,1 = 0,2(mol )
nCO 2 = nNa2CO3 = 0,1(mol )
3


Trờng THPT Đông Hiếu:

Giáo Viên: Hồ Xuân H ớng

- GV: Các chất điện li yếu là:
+ Các axit yếu: H2S, CH3COOH, H2CO3, HF,

+ Các bazơ yếu: Fe(OH)3, Mg(OH)2,
( GV để HS điền các axit yếu vào sau dấu hai
chấm).
- GV: Sự điện li của chất điện li mạnh đợc

biểu diễn bằng phơng trình điện li và dùng
mũi tên hai chiều trong phơng trình điện li.
Vậy đó là quá trình thuận nghịch.
- GV yêu cầu HS viết phân tử điện li một số
chất điện li yếu.
- GV đặt vấn đề: Sự điện li của chất điện li
yếu có đầy đủ những đặc trng của quá trình
thuận nghịch. Vậy đặc trng của quá trình
thuận nghịch là gì?
- HS:
+ Phản ứng thuận nghịch sẽ đạt đến trạng
thái cân bằng. Đó là cân bằng động.
+ Trạng thái cân bằng đợc đặc trng bởi hằng
số cân bằng.
+ Chuyển dịch cân bằng tuân theo nguyên lí
Lơsatơlie.
- GV: Tơng tự nh vậy quá trình điện li sẽ đạt
đến trạng thái cân bằng gọi là cân bằng điện
li. Cân bằng điện li đợc đặc trng bởi hằng số
điện li.
- GV yêu cầu HS viết biểu thức tính hằng số
điện li cho quá trình điện li:

CH 3COO + H +
CH 3COOH ơ



[CH 3COO ][ H + ]
- HS: K =

K chỉ phụ
[CH 3COOH ]
thuộc vào nhiệt độ.
- GV: Sự chuyển dịch cân bằng điện li cũng
tuân theo nguyên lí Lơsatơlie.
GV nêu câu hỏi: Khi pha loãng dung dịch ?độ điện li của các chất điện li tăng. Vì sao
Dặn dò: Về nhà làm các bài tập 4,5 SGK.

8

2. Chất điện li yếu:
- Khái niệm: SGK.
- của chất điện li yếu: 0 < < 1.
- Dùng ơ

để chỉ chất điện li yếu


trong phơng trình điện li.
Vd:

CH 3COO + H +
CH 3COOH ơ



A. Cân bằng điện li:
Sự điện li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch. Quá trình điện li sẽ
đạt đến trạng thái cân bằng gọi là cân
bằng điệnu li đợc đặc trng bởi hằng số

.(điện li ( K chỉ phụ thuộc vào t0
.Cân bằng điện li là cân bằng động Sự chuyển dịch cân bằng cũng tuân
.theo nguyên lí Lơsatơlie


Trờng THPT Đông Hiếu:

Giáo Viên: Hồ Xuân H ớng
Ngày soạn:20/8/2009

Tiết 4

Bài 2:
Lụựp
Ngaứy daùy

axit, bazơ và muối
11C11
11C9
11C10

I. Mục tiêu bài học:
:Về kiến thức .1
.Biết khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-rê-ni-ut và Bron-stet - Biết ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ.
- Biết muối là gì và sự điện li của muối.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng lí thuyết axit bazơ của A-rê-ni-ut và Bron-stet để phân biệt axit, bazơ, lỡng tính và trung tính.
- Biết viết phơng trình điện li của muối.
- Dựa vào hằng số phân li axit, bazơ để tính nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch.
II. Chuẩn bị:

GV: Dụng cụ: ống nghiệm
Hoá chất: Dung dịch NaOH, muối Zn, dung dịch HCl, NH3, quỳ tím.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: Kiểm tra sỹ số, tác phong.
2. Kiểm tra bài cũ: Trong các chất sau chất nào là chất điện li yếu, điện li mạnh:
HNO3, HCl, H2SO4, H2S, H2CO3, KOH, Ba(OH)2, NaOH, Fe)OH)2, Viết phơng trình
điện li của chúng?
3. Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:

Hoạt động của trò
I. Axit và bazơ theo A-re-ni-ut.
1. Định nghĩa: ( Theo A-re-ni-ut)
- GV cho HS nhắc lại các khái niệm về - Axit là chất khi tan trong nớc phân li
axit đã học ở các lớp dới và cho ví dụ.
ra ion H+.
- GV: Các axit là những chất điện li. Hãy HCl
H + + Cl
viết phơng trình điện li của các axit đó.

CH 3COO + H +
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng viết 3 phơng CH 3COOH ơ


trình điện li của 3 axit. Nhận xét về các - Bazơ là chất khi tan trong nớc phân li
ion do axit và bazơ phân li ra.
ra ion OH-.
- GV kết luận: Axit là chất khi tan trong n- Vd:
NaOH

OH + Na +
ớc phân li ra ion H+.
- GV cho HS nhắc lại các khái niệm về
bazơ đã học ở các lớp dới và cho ví dụ.
Hoạt động 2:
- GV: Dựa vào phơng trình điện li HS viết
trên bảng, cho HS nhận xét về số ion H + đợc phân li ra từ mỗi phân tử axit.

9

2. Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc:
A. Axit nhiều nấc:
Axit là một phân tử chỉ phân li một .nấc ra ion H+ là axit một nấc
Vd: HCl, HNO3, CH3COOH


Trờng THPT Đông Hiếu:

Giáo Viên: Hồ Xuân H ớng

GV nhấn mạnh: Axit là một phân tử chỉ - Axit mà một phân tử phân li nhiều phân li một nấc ra ion H+ là axit một nấc. .nấc ra ion H+ là axit nhiều nấc
Axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ,Vd: H2SO4, H3PO4, H2S
.ion H+ là axit nhiều nấc
H 2 SO4

H + + HSO4
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về một axit một

H + +SO42
nấc, axit nhiều nấc. Sau đó viết phơng

HSO4 ơ

.trình phân li theo từng nấc của chúng
GV dẫn dắt HS tơng tự nh trên để hình

H + +H 2 PO4
thành khái niệm bazơ một nấc và nhiều
H 3 PO4 ơ

.nấc


H + +HPO42
H 2 PO4 ơ



H + +PO43
HPO42 ơ

:B. Bazơ nhiều nấc
Bazơ là một phân tử chỉ phân li một .nấc ra ion OH- là bazơ một nấc
,Vd: KOH, NaOH
NaOH


Na + +OH
Bazơ mà một phân tử phân li nhiều .nấc ra ion OH- là bazơ nhiều nấc
,Vd: Ba(OH)2, Ca(OH)2
Ca (OH ) 2

Ca (OH ) + + OH

GV: Đối với axit mạnh nhiều nấc và bazơ mạnh nhiều nấc thì chỉ có nấc thứ
.nhất điện li hoàn toàn

Ca (OH ) +
Ca 2 + + OH
Các axit bazơ nhiều nấc phân li lần lợt
.theo từng nấc
:Hiđroxit lỡng tính .3
Khái niệm: SGK :Hoạt động 3
GV: Bazơ là những chất điện li. Hãy viêt - Vd: Zn(OH)3 là Hiđrôxit lỡng tính

Zn 2 + + 2OH
phơng trình điện li của các axit và bazơ
Zn(OH ) 2 ơ

.đó

2 H + + ZnO22

GV yêu cầu 2 HS lên bảng viết 3 phơng - Zn(OH ) 2 ơ
Một số Hiđrôxit lỡng tính thờng gặp trình điện li của 3 bazơ. Nhận xét về các
là: Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2,
.ion do axit và bazơ phân li ra
GV kết luận: Bazơ là chất khi tan trong - ,Sn(OH)2
.Lực axit và bazơ của chúng đều yếu .+nớc phân li ra ion H
GV dẫn dắt HS tơng tự nh trên để hình thành khái niệm bazơ một nấc và nhiều
.nấc
Hoạt động 4

GV làm thí nghiệm, HS quan sát và nhận .xét
Cho dung dịch HCl vào ống nghiệm +
.đựng Zn(OH)2
10


Trờng THPT Đông Hiếu:

Giáo Viên: Hồ Xuân H ớng

Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm +
.đựng Zn(OH)2
HS: Cả 2 ống Zn(OH)2 đều tan. Vậy Zn(OH)2 vừa phản ứng với axit vừa phản
.ơứng với baz
GV kết luận: Zn(OH)2 là hiđrôxit lỡng .tính
GV đặt vấn đề: Tại sao Zn(OH)2 là ?hiđrôxit lỡng tính
GV giải thích: Theo A-re-ni-ut thì Zn(OH)2 vừa phân li theo kiểu axit vừa
.ơphân li theo kiểu baz
:ơPhân li theo kiểu baz +

Zn 2 + + 2OH
Zn(OH ) 2 ơ



:II. Muối
ịnh nghĩa: SGKĐ .1
:Phân li theo kiểu axit +
:Phân loại


2 H + + ZnO22
Zn(OH ) 2 ơ


Muối trung hoà: Trong phân tử không .+còn có khả năng phân li ra ion H

2 H + + ZnO22 (
:Hay ) H 2 ZnO2 ơ


GV: Một số hiđrôxit lỡng tính thờng gặp - ,Vd: NaCl, Na2SO4, Na2CO3
axit: Trong phân tử có khả năng là: Al)OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Muối
+
. phân li ra H
. Tính axit và bazơ của chúng đều yếu
,Vd: NaHCO3, NaH2PO4
: Hoạt động 5
GV yêu cầu HS cho ví dụ về muối, viết - .Muối kép, phức chất phơng trình điện li của chúng? Từ đó cho Vd: NaCl.KCl, [Ag(NH3)2]Cl,
,[Cu(NH3)4]SO4
?ìbiết muối là g
GV yêu cầu HS cho biết muối đợc chia - :Sự điện li của muối trong nớc .2
.Hầu hết muối tan đều phân li mạnh ?thành mấy loại
Nếu gôc saxit còn chứa H có tính axit ?Cho ví dụ
+
GV lu í HS: Những muối đợc coi là khồn - . thì gốc này phân li yếu ra H
:Ví dụ
tan thì thực tế vẫn tan một lợng rất nhỏ,

H + + SO32
.phần nhỏ đó điện li

HSO3 ơ


:Nếu là ion phức :Ví dụ

[ Ag ( NH 3 )2 ] Cl [ Ag ( NH 3 )2 ] + + Cl
Ag + + 2 NH 3
[ Ag ( NH 3 )2 ] + ơ



.Củng cố: Làm bài tập 8 SGK
Dặn dò: Về nhà làm bài tập 4, 5, 7 SGK
11


Trờng THPT Đông Hiếu:

Giáo Viên: Hồ Xuân H ớng
Ngày soạn: 24/08/2010

Tiết 5

Bài 3:

sự điện li của nớc, ph,
Chất chỉ thị axit bazơ
Lụựp
11C11
11C9

11C10
Ngaứy daùy

I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Biết đợc sự điện li của nớc.
- Biết đợc tích số ion của nớc và ý nghĩa của đại lợng này.
- Biết đợc khái niệm về pH và chất chỉ thị axit-bazơ.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng tích số ion của nớc để xác định nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch.
- Biết đánh giá độ axit, bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ ion H+, OH- và pH.
- Biết sử dụng 1 số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch.
II. Chuẩn bị:
GV: Dung dịch axit loãng HCl, dung dịch bazơ loãng NaOH, phenolphtalein, giấy chỉ
thị axit-bazơ vạn năng.
Tranh vẽ.
III. Tổ chức hoạt động:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình:
Hoạt động thầy và trò
Hoạt động 1:
- GV nêu vấn đề: Thực nghiệm đã xác
nhận đợc rằng nớc là chất điện li rất yếu.
Hãy biểu diễn quá trình điện li của nớc
theo thuyết A-rê-ni-ut và thuyết bronstêt.
- HS: Theo thuyết A-re-ni-ut

H + + OH (1)
H 2O ơ




Nội dung ghi bảng
I. Nớc là chất điện li rất yếu:
1. Sự điện li của nớc:
Nớc là chất điện li rất yếu:

H + + OH
H 2O ơ


( Thuyết A-rê-ni-ut)

H 3O + + OH
H 2O + H 2O ơ


( Thuyết Bron-stet)

Theo thuyết Bron-stet

H 3O + + OH (2)
H 2O + H 2O ơ



- GV bổ sung: Hai cách viết này cho hệ
quả giống nhau. Để đơn giản ngời ta
chọn cách viết thứ nhất.

2. Tích số ion của nớc:
Hoạt động 2:
ở 250C hằng số K H 2O gọi là tích số ion
- GV yêu cầu HS viết biểu thức tính
của nớc:
hằng số cân bằng của cân bằng (1)
K H 2O = [ H + ].[OH ] = 1014
12


Trờng THPT Đông Hiếu:

Giáo Viên: Hồ Xuân H ớng
[H+] = [OH-] = 107 M .
Vậy môi trờng trung tính là môi
trờng trong đó:
[H+] = [OH-] = 107 M .

[ H + ][OH ]
HS : K =
(3)
[ H 2O]
- GV: Trình bày để HS hiểu đợc do độ
điện li rất yếu nên [H 2O] trong (3) là
không đổi. Gộp giá trị này với hằng số
cân bằng cũng sẽ là một đại lợng không
đổi, kí hiệu là K H 2O ta có:
K H 2O = K [ H 2O ] = [ H + ].[OH ]

K H 2O là một hằng số ở nhiệt độ xác

định, gọi là tích số ion của nớc, ở 250C
K H 2O = 10-14.
- GV gợi ý: Dựa vào hằng số cân bằng
(1) và tích số ion của nớc, hãy tìm nồng
độ ion H+ và OH-.
- HS đa ra biểu thức:
[H+] = [OH-] = 1014 = 107 M
- GV kết luận: Nớc là môi trờng trung
tính nên môi trờng trung tính là môi trờng có [H+] = [OH-] = 10-7M.
Hoạt động 3:
- GV thông báo K H 2O là một hằng số
đối với tất cả dung dịch các chất. Vì vậy:
nếu biết [H+] trong dung dịch sẽ biết đợc
[OH-] trong dung dịch và ngợc lại.
Ví dụ: Tính [H+] và [OH-] của dung dịch
HCl 0,01M.
- HS: Tính toán cho kết quả:
[H+] = 10-2M; [OH-] = 10-12M.
So sánh thấy trong môi trờng axit:
H+] > [OH-] hay [H+] > 10-7M]
GV: Hãy tính [H+] và [OH-] của dung .dịch NaOH 0,01M
- HS: Tính toán cho kết quả:
[H+] =10-12M; [OH-] = 10-2M.
So sánh thấy trong môi trờng bazơ:
[H+] < [OH-] hay [H+] < 10-7M
GV: Độ axit, độ kiềm của dung dịch đ- .[+ợc đánh giá bằng [H
Môi trờng axit: [H+] > 10-7M Môi trờng bazơ: [H+] < 10-7M Môi trờng trung tính: [H+] = 10-7M -

3. ý nghĩa tích số ion của nớc:
A. Môi trờng axit:

Biết [H+]
[OH ]
Ví dụ: Tính [H+] và [OH-] của dung dịch
HCl 0,001M.
HCl
H + + Cl
[H+] = [HCl] = 101014
3

M
[OH ] = 3 = 1011 M
10
B. Môi trờng bazơ:
+
Biết[OH-]
[H ]
Ví dụ: Tính [H+] và [OH-] của dung dịch
NaOH 10-5M.
NaOH
Na + + OH
[OH-] = [NaOH] = 10-5M
1014
+
[ H ] = 5 = 109 M .
10
+
Vậy: [H ] là đại lợng đánh giá độ axit,
độ kiềm của dung dịch:
Môi trờng axit: [H+] > 10-7M Môi trờng bazơ: [H+] < 10-7M Môi trờng trung tính: [H+] = 10-7M II. Khái niệm về pH, chất chỉ thị axit13



Trờng THPT Đông Hiếu:
:Hoạt động 4
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết pH là gì? Cho biết dung dịch
?axit, kiềm, trung tính có pH bằng mấy
HS: Môi trờng axit coa pH < 7, môi tr- ờng kiềm có pH > 7, môi trờng trung
.tính có pH = 7
GV bổ sung: Để xác định môi trờng của dung dịch ngời ta dùng chất chỉ thị
.nh quỳ tím, phenolphtalein
GV yêu cầu HS dùng chất chỉ thị đã học để nhận biết các chất trong 3 ống
.ơnghiệm đựng nớc, axit, baz
GV bổ sung: Chất chỉ thị chỉ cho phép xác định giá trị pH một cách gần đúng.
Muốn xác định chính xác pH phải dùng
.máy đo pH

Giáo Viên: Hồ Xuân H ớng
bazơ:
1. Khái niệm pH:
[H+] = 10pH-M hay pH = -lg[H+]
Ví dụ: [H+] = 10-3M pH = 3: Môi trờng axit.
[H+] = 10-11M pH = 11: Môi trờng
bazơ.
[H+] = 10-7M pH = 7: Môi trờng trung
tính.
Thang pH
2. Chất chỉ thị axit-bazơ:
Là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc
vào giá trị pH của dung dịch.
Ví dụ: Quỳ tím, phenolphtalein. Chỉ thị
vạn năng.

- Dùng máy để xác định pH

:Củng cố bài
GV dùng bài tập 3, 5a SGK để củng cố
.bài học
Kiểm tra 15': Tính pH của các dd sau và cho biết chúng có môi trờng axít,bazơ hay
trung tính?
a) dd H2SO4 0.005M
b) dd HNO3 0,01M
c) dd KOH 0.001M
d) dd Ca(OH)2
Đáp án: Tính đúng pH mỗi câu 1,5đ
Xác định môi trờng đúng mỗi câu 0,5đ

14


Trờng THPT Đông Hiếu:

Giáo Viên: Hồ Xuân H ớng

Ngày soạn:26/08/2010
Tiết 6.
Bài 4: phản ứng trao đổi trong dung
dịch các chất điện li
Lụựp
11C11
11C9
11C10
Ngaứy daùy

I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc bản chất, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li.
2. Về kỹ năng:
- Viết phơng trình ion rút gọn của phản ứng.
- Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li để biết đợc
phản ứng xảy ra hay không xảy ra.
II. Chuẩn bị:
GV: Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm: NaCl, AgNO3, NH3, Fe2(SO4)3, KI, hồ tinh bột.
III. Phơng pháp:
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
- GV: Khi trộn dung dịch Na 2SO4 với
dung dịch BaCl2 sẽ có hiện tợng gì xảy
ra? Viết phơng trình?
- GV hớng dẫn HS viết phản ứng ở dạng
ion.
- GV kết luận: Phơng trình ion rút gọn
cho thấy thực chất của phản ứng trên là
phản ứng giữa 2 ion Ba2+ và SO42- tạo kết
tủa.
- Tơng tự GV yêu cầu HS viết phơng
trình phân tử, ion thu gọn của phản ứng
giữa CuSO4 và NaOH và HS rút ra bản
chất của phản ứng đó.
Hoạt động 2:

- GV: Yêu cầu HS viết phơng trình phân
tử, phơng trình ion rút gọn của phản ứng
giữa hai dung dịch NaOH và HCl và rút
ra bản chất của phản ứng này.
- GV làm thí nghiệm: Đổ dung dịch HCl
vào cốc đựng dung dịch CH3COONa,
thấy có mùi giấm chua. Hãy giải thích
hiện tợng và viết phơng trình phản ứng

Hoạt động của trò
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trong
dung dịch các chất điện li:
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
Vd 1: Dung dịch Na2SO4 phản ứng đợc
với dung dịch BaCl2
PTPT:
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
Do: Ba2+ + SO42- BaSO4( Phân tử ion
thu gọn)
Vd 2: Dung dịch CuSO4 phản ứng đợc
với dung dịch NaOH.
PTPT:
CuSO4 + NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2
Do: Cu2+ + 2OH- Cu(OH)2
2. Phản ứng tạo thành chất điện li
yếu:
A. Tạo thành nớc:
Ví dụ: dung dịch NaOH phản ứng đợc
với dung dịch HCl.
PTPT:

NaOH + HCl NaCl + H2O
Do: H+ + OH- H2O ( điện li yếu)
15


Trờng THPT Đông Hiếu:
dới dạng phân tử và ion rút gọn.
Hoạt động3:
- Tơng tự nh vậy GV yêu cầu HS viết phơng trình phân tử, phơng trình ion rút
gọn của phản ứng giữa Na2CO3 và HCl
và rút ra bản chất của phản ứng này.

Giáo Viên: Hồ Xuân H ớng
B. Tạo thành axit yếu:
3) phản ứng tạo thành chất dễ bay hơi:
Na2CO3+2HCl 2NaCl + H2O + CO2
CO32- + 2H+ H2O + CO2
Kết luân:
Để phản ứng trao đổi ion xẩy ra thì:
sản phẩm phản ứng phải có chất kết tủa
hoặc chất điện li yếu hoặc chất dễ bay
hơi

Dặn dò:Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, SGK
Tiết sau luyện tập, về nhà ôn lại kiến thức theo nội dung mục kiến thức cần nhớ SGK và
chuẩn bị những bài tập trong mục bài tập SGK.

16



Trờng THPT Đông Hiếu:

Giáo Viên: Hồ Xuân H ớng

Ngày soạn: 28/08/2010
Tiết 7
Bài 4: phản ứng trao đổi trong dung
dịch các chất điện li
Lụựp
11C11
11C2
11C6
Ngaứy daùy
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc bản chất, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li.
- Hiểu đợc phản ứng thuỷ phân của muối.
2. Về kỹ năng:
- Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li để biết đợc
phản ứng xảy ra hay không xảy ra.
II. Chuẩn bị:
GV: Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm: NaCl, AgNO3, NH3, Fe2(SO4)3, KI, hồ tinh bột.
III. Phơng pháp:
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 4:
- GV: Cho quỳ tím vào 4 lọ đựng nớc

cất, rồi cho lần lợt các muối
CH3COONa; Fe(NO3)3; NaCl vào. Yêu
cầu HS nhận xét và xác định môi trờng,
pH của các chất.
- HS: ống 1 màu chỉ thị không đổi, môi
trờng trung tính.
ống 2 màu chỉ thị hoá xanh, môi trờng
kiềm.
ống 3 màu chỉ thị hoá đỏ, môi trờng axit.
ống 4 màu chỉ thị không đổi, môi trờng
trung tính.
- GV: Nh vậy khi hoà tan một số muối
vào nớc đã xảy ra phản ứng trao đổi ion
giữa muối hoà tan và nớc làm cho pH
biến đổi. Phản ứng nh vậy gọi là phản
ứng thuỷ phân.
Hoạt động 5:
- GV: Tại sao dung dịch CH 3COONa có
môi trờng bazơ?
- HS: Do:
CH3COONa Na+ + CH3COO-

Hoạt động của trò
III. Phản ứng thuỷ phân của muối:
1. Khái niệm phản ứng thuỷ phân của
muối:
Phản ứng trao đổi ion giữa muối hoà tan
và nớc làm cho pH thay đổi là phản ứng
thuỷ phân muối.
2. Phản ứng thuỷ phân của muối:

Vd 1: Dung dịch CH3COONa thuỷ phân
tạo môi trờng bazơ. Do:
CH3COONa Na+ + CH3COOCH 3COO + HOH CH 3COOH + OH

Còn ion Na+ trung tính nên [OH-] tăng
.ơ [OH-] > 10-7M có môi trờng baz
Vd 2: Dung dịch Fe(NO3)3 thuỷ phân tạo
:môi trờng axit. Do
Fe(NO3)3 Fe3+ + 3NO3
Fe3+ + HOH Fe(OH ) 2 + + H +

Còn ion NO3- trung tính nên [H+] tăng
.[H+] > 10-7M có môi trờng axit
Vd 3: Dung dịch Fe(CH3COO)3
Do: Fe(NO3)3 Fe3+ + 3NO3
Fe3+ + HOH Fe(OH ) 2 + + H +

17


Trờng THPT Đông Hiếu:
CH 3COO + HOH CH 3COOH + OH

Còn ion Na+ trung tính.
[OH-] tăng [OH-] > 10-7M có môi
trờng bazơ.
- GV: Sau phản ứng axit CH 3COOH và
bazơ OH- nên có phản ứng ngợc lại do
đó quá trình trên thuận nghịch.
- GV yêu cầu HS cho biết CH 3COONa

là sản phẩm của axit nào và bazơ nào,
cho biết thêm một số muối là sản phẩm
của axit yếu và bazơ mạnh nh muối trên?
- HS: Đó là sản phẩm của axit yếu
CH3COOH và bazơ NaOH. Một số muối
khác là Na2CO3, Na2S, K2SO3.
- GV: Dung dịch các muối này đều có
pH > 7. Hay muối trung hoà tạo bởi axit
yếu và bazơ mạnh khi thuỷ phân cho
môi trờng kiềm. Do anion phản ứng với
nớc tạo OH-.
- GV: Tại sao đ Fe(NO3)3 có môi trờng
axit?
- HS: Do: Fe(NO3)3 Fe3+ + 3NO3

Giáo Viên: Hồ Xuân H ớng
:Và CH 3COO + HOH CH 3COOH + OH
Nên môi trờng tuỳ thuộc vào độ thuỷ
.phân của hai ion trên
Vd 4: dung dịch muối axit NaHCO3,
Na2HPO4 có môi trờng kiềm. Dung dịch
NaH2PO4 có môi trờng axit. Tuỳ thuộc
.vào bản chất của từng ion
Vd: NaHCO3 Na+ + HCO3
:HCO3- là ion lỡng tính nên
HCO3 + HOH H 2CO3 +OH
HCO3 + HOH CO32 + H 3O +

Vì lực bazơ của HCO3- mạnh hơn lực
.ơaxit nên dung dịch có môi trờng baz

Kết luận: SGK *

Fe3+ + HOH Fe(OH ) 2+ + H +

Còn ion NO3- trung tính [H+] tăng
[H+] > 10-7M có môi trờng axit.
GV: Sau phản ứng bazơ Fe(OH)2+ và axit H+ nên có phản ứng ngợc lại do đó
.quá trình trên là thuận nghịch
GV yêu cầu HS cho biết Fe(NO3)3 là sản phẩm của axit nào và bazơ nào, cho
biết thêm 1 số muối là sản phẩm của axit
?mạnh và bazơ yếu nh muối trên
HS: Đó là sản phẩm của axit HNO3 mạnh và bazơ yếu Fe(OH)3. Một số
.muối khác là FeSO4, Al(NO3)3, ZnCl2
GV: Dung dịch các muối này đều có pH < 7. Hay muối trung hoà tạo bởi axit
mạnh và bazơ yếu khi thuỷ phân cho
môi trờng axit. Do cation phản ứng với
.+nớc tạo H
GV đặt vấn đề: Đối với các muối là sản phẩm của axit yếu và bazơ yếu khi hoà
tan vào nớc pH thay đổi nh thế nào? Ví
?dụ nh dung dịch Fe(CH3COO)3
GV yêu cầu HS viết quá trình tơng tác .của các ion với nớc
18


Trờng THPT Đông Hiếu:

Giáo Viên: Hồ Xuân H ớng

HS: Môi trờng là axit hay bazơ phụ .thuộc vào độ thuỷ phân của 2 ion
GV đặt vấn đề: Đối với các muối axit của axit yếnh NaHCO3, Na2HPO4,

NaH2PO4 khi hoà tan vào nớc pH thay
?đổi nh thế nào
GV: Dung dịch muối axit NaHCO3, Na2HPO4 có môi trờng kiềm. Dung dịch
.NaH2PO4 có môi trờng axit
GV yêu cầu HS viết quá trình tơng tác .của ion HCO-3 với nớc
GV: Vì lực bazơ của HCO-3 mạnh hơn lực axit nên dung dịch có môi trờng
.ơbaz
- GV yêu cầu HS nhắc lại dung dịch
những loại muối nào có môi trờng axit,
bazơ, muối. Những ion nào trong các
muối đó đã làm cho pH của chúng thay
đổi?
Dặn dò:Về nhà làm bài tập 5, 6, 7, 8, 9 SGK
Tiết sau luyện tập, về nhà ôn lại kiến thức theo nội dung mục kiến thức cần nhớ SGK và
chuẩn bị những bài tập trong mục bài tập SGK.

Ngày soạn:02/9/2010
19


Trờng THPT Đông Hiếu:

Giáo Viên: Hồ Xuân H ớng

Bài 6:
Bài thực hành số 1
ơTính axit-baz
Phản ứng trong dung dịch các chất điện li
Lụựp
11C11

11C2
11C6
Ngaứy daùy
Tiết 8:

I. Mục tiêu bài học:
:Về kiến thức .1
Củng cố các kiến thức về Axit-Bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch các
.chất điện li
:Về kỹ năng .2
.Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với lợng nhỏ hóa chất II. Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và hoá chất cho một nhóm thực hành:
:Dụng cụ thí nghiệm .1
ĩa thuỷ tinh - ống hút nhỏ. - Bộ giá thí nghiệm đơn giản
- ống nghiệmĐ .Thìa xúc hoá chất bằng thuỷ tinh .Hoá chất: Chứa trong lọ thuỷ tinh, nút thuỷ tinh kèm ống hút nhỏ giọt .2
Dung dịch HCl 0,1M Dung dịch Na2CO3 đặc Giấy đo độ pH Dung dịch CaCl2 đặc Dung dịch NH4Cl 0,1M Dung dịch phênolphtalein Dung dịch CH3COONa 0,1M Dung dịch CuSO4 1M Dung dịch NaOH 0,1M Dung dịch NH3 đặc III. Phơng pháp
IV. Tổ chức hoạt động dạy học: GV chia HS trong lớp ra thành 8 nhóm thực hành để
.tiến hành thí nghiệm
ơThí nghiệm 1: Tính axit-baz
.A. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm: Thực hiện nh SGK đã viết
:B. Quan sát hiện tợng xẩy ra và giải thích
Nhỏ dung dịch HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang màu ứng với pH =1. .Môi trờng axits mạnh
Thay dung dịch HCl bằng dung dịch NH4Cl 0,1M giấy chuyển sang màu ứng với .pH=5. Môi trờng axits yếu
Giải thích: Muối NH4Cl tạo bởi gốc bazơ yếu và gốc axit mạnh, khi tan trong nớc, gốc
.bazơ yếu bị thuỷ phân làm cho dung dịch có tính axit
Thay dung dịch NH4Cl bằng dung dịch CH3COONa 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng .với pH = 9. Môi trờng bazơ yếu
Giải thích: Muối CH3COONa tạo bởi gốc bazơ mạnh và gốc axit yếu, khi tan trong nớc
.ơgốc axit yếu bị thuỷ phân làm cho dung dịch có tính baz
Thay dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH 0,1M giấy chuyển sang màu ứng với .pH=13. Môi trờng kiềm mạnh
.Thí nghiệm 2: Phán ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li
.A. Chuẩn bị tiến hành thí nghiệm: Thực hiện nh SGK

:B. Quan sát hiện tợng thí nghiệm và giải thích
20


Trờng THPT Đông Hiếu:

Giáo Viên: Hồ Xuân H ớng

.Nhỏ dung dịch Na2CO3 đặc vào dung dịch CaCl2 đặc xuất hiện kết tủa trắng CaCO3 Hoà tan kết tủa CaCO3 vừa mới tạo thành bằng dung dịch HCl loãng, xuất hiện các .bọt khí CO2
Nhỏ vài giọt dung dịch phênolphtalein vào dung dịch NaOH loãng chứa trong ống nghiệm, dung dịch có màu hồng tím. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào, vừa nhỏ
vừa lắc, dung dịch sẻ mất màu. Phản ứng trung hoà xảy ra tạo thành dung dịch muối
.trung hoà NaCl và H2O. Môi trờng trung tính
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, xuất hiện kết tủa xanh nhạt Cu(OH)2. Nhỏ tiếp dung dịch NH3 đặc và lắc nhẹ Cu(OH)2 tan tạo thành dung dịch phức màu
.xanh thẩm trong suốt
IV. Nội dung tờng trình:
Tên HSLớp .1
Tên bài thực hành .2
:Nội dung tờng trình .3
Trình bày cách tiến hành thí nghiệm, mô ta hiện tợng quan sát đợc, giải thích, viết
phơng trình, các thí nghiệm nếu có

21


Trờng THPT Đông Hiếu:

Giáo Viên: Hồ Xuân H ớng

Ngày soạn:08/09/2010
Tiết 9:

Bài 5:

luyện tập
axit, bazơ và muối.
phản ứng trong dung
dịch các chất điện li
Lụựp
11C11
11C2
11C6
Ngaứy daùy

I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức: Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch các
chất điện li.
2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phơng trình phản ứng dới dạng ion và ion thu
gọn.
II. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
3. Bài mới:
III. Kiến thức cần nhớ:
Hoạt động 1: GV tổ chức cho HS điền vào phiếu học tập để khắc sâu các kiến thức cần
nhớ dới đây:
1. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li là gì? Cho ví dụ tơng
ứng.
- Tạo thành chất kết tủa.
- Tạo thành chất điện li yếu.
- Tạo thành chất khử.
2. Phản ứng thuỷ phân của muối là gì? Những trờng hợp nào xảy ra phản ứng thuỷ

phân?
3. Phơng trình ion rút gọn có í nghĩa gì? Nêu cách viết phơng trình ion rút gọn?
IV. Bài tập:
Hoạt động 2: GV cho HS làm các bài tập sau để rèn luyện các kỹ năng vận dụng lí
thuyết đã học.
Bài 1 (SGK)
a) Pb(OH)2 + 2OH- PbO2- + 2H2O
b) Pb2+ + H2S PbS + 2H+
c) SO32- + H2O HSO3- + OHd) Cu2+ + H2O Cu(OH)+ + H+
e) AgBr + 2S2O32- [Ag(S2O3)2]3- + Brf) SO32- + 2H+ SO2 + H2O
Bài 2 (SGK): í đúng B và C.
GV yêu cầu HS giải thích vì sao chọn B và C.
Bài 3 (SGK) Các phản ứng xảy ra
SO32- + H2O2 SO42- + H2O
22


Trờng THPT Đông Hiếu:

Giáo Viên: Hồ Xuân H ớng

SO42- + Ba2+ BaSO4
Bài 5 (SGK)
- GV yêu cầu HS viết phản ứng xảy ra và xác định số mol HCl đã phản ứng với MCO3.
- HS: MCO3 + 2HCl MCl2 + H2O + CO2
NaOH + HCl NaCl + H2O
Ta có: nHCl = 0,02 . 0,08 = 1,6 . 10-3 mol
NNaOH = 5,64 . 10-3 . 0,1 = 5,64 . 10-4 mol
=> nHCl d = 1,6 . 10-3 5,64.10-4 = 1,036.10-3 mol
- GV yêu cầu HS xác định số mol MCO3 và khối lợng mol của M.

1
1, 036.103
nMCO3 = nHCl pu =
= 5,18.104
2
2
m
0,1022
M MCO3 = =
= 197
n 5,18.104
M = 197 60 = 137

Vậy kim loại là Ba.
Dặn dò:
Tiết sau thực hành bài thực hành số 1, về nhà đọc trớc phần cách tiến hành thí nghiệm.

Ngày soạn:12/9/2010
23


Trêng THPT §«ng HiÕu:
TiÕt 10:
Lớp
Ngày dạy

Gi¸o Viªn: Hå Xu©n H íng
KIỂM TRA 1 TIẾT
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LY
11C11

11C2
11C6

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
kiểm tra đánh giá khả năng lónh hội kiến thức của các em. qua kết quả giáo viên
điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp với mưc học của học sinh từng lớp
II. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
C©u 1: TÝnh pH cđa c¸c dd sau:
a) dd HCl
0.001M
b) dd H2SO4
0.005M
c)dd HNO3 2% (d=1,054g/ml)
d)dd CH3COOH 0.1M(®é ®iƯn li =0.01)
C©u 2: Cho 300ml dd gåm HCl 0,1M vµ H2SO4 aM vµo 200ml dd gåm NaOH 0,1M vµ
Ca(OH)2 0.2M thu ®ỵc ddA
a) Khi a=0.1M th× ddA cã tÝnh Baz¬ hay Axit tÝnh pH cđa ddA
b) §Ĩ ph¶n øng trung hoµ xÈy ra th× a cã gi¸ trÞ lµ bao nhiªu? h·y tÝnh khèi lỵng mi
thu ®ỵc?
§¸p ¸n:
C©u 1: a)

HCl  H+ + Cl0.001
0.001 vËy pH = 3

b) pH = 2
c) CM = 10*C%*D/M= 10*2*1.054/63 = 0.335
pH = - lg0.335= 1,5
d) CH3COOH  CH3COO- + H+
0.1M

0.1*0.01
pH= 3
C©u 2: a) nHCl = 0.3*0.1 = 0.03mol
nH+ = 0.03mol
nH2SO4 =0.3*0.1= 0.03mol nH+ = 0.06mol
Tỉng sè mol H+ lµ: 0.03+0.06=0.09mol
nNaOH = 0.2*0.1= 0.02mol
nCa(OH)2=0.2*0.2=0.04mol

nHO-= 0.02mol
nHO-= 0.04mol

Tỉng sos mol OH- lµ: 0.02+0.04=0.06mol
VËy sè mol H+ d lµ: 0.09-0.06=0.03mol
pH= - lg0.03/0.5 =
b) ®Ĩ ph¶n øng trung hoµ xÈy ra th× sè mol H+ = sè mol OH-

24


Trêng THPT §«ng HiÕu:

Gi¸o Viªn: Hå Xu©n H íng

0.03+0.3a = 0.06 vËy a = 0.1M
mmuèi = maxit + mbaz¬- mníc

Ch¬ng 2:

Nhãm Nit¬

25


×