Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

đánh giá thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện thường tín, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.8 KB, 115 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi còn
nhận được sự giúp đỡ tận tình của các cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong
trường nói chung, khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn nói riêng đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong thời gian tôi tham gia học
tập tại trường. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Bảo
Dương đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực tập và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND huyện, Phòng Kinh tế, phòng
Tài chính kế hoạch, UBND xã, cán bộ hợp tác xã nông nghiệp các xã, thị trấn,
các hộ nông dân các xã Nhị Khê, Thắng Lợi, Nghiêm Xuyên đã nhiệt tình cung
cấp thông tin trong quá trình tôi thực hiện nghiên cứu tại địa phương.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã luôn
động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

Vũ Thị Thu Thủy

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................... ix


DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... ix
DANH MỤC HỘP ..............................................................................................x
PHẦN I. MỞ ĐẦU ..............................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ...........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................3
1.4 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................3
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ...................................4
2.1 Cơ sở lý luận về thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp ......4
2.1.1 Một số khái niệm liên quan .........................................................................4
2.1.2 Ý nghĩa, vai trò của thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã............8
2.1.3 Nội dung nghiên cứu thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông
nghiệp ............................................................................................................... 11
2.1.4 Yếu tố ảnh hưởng đến việc thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã ... 17
2.2 Cơ sở thực tiễn việc thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã ................ 19
2.2.1 Kinh nghiệm một số nước về thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác
xã ...................................................................................................................... 19
iii


2.2.2 Kinh nghiệm trong nước về thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã .. 23
2.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra ........................................................................ 28
PHẦN III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 30
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ....................................................................... 30
3.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................... 30

3.1.2 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ............................................................ 30
3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 36
3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ......................................................... 36
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 36
3.2.3 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ........................................................ 39
3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 40
3.3.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp
tác xã nông nghiệp ............................................................................................. 40
3.3.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả thực hiện chính sách ............................... 40
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 41
4.1 Hệ thống chính sách hỗ trợ phát triển Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn
huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội ............................................................... 41
4.2 Tổ chức thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa
bàn huyện Thường Tín ...................................................................................... 43
4.2.1 Tình hình chuẩn bị, triển khai thực thi chính sách ..................................... 43
4.2.2 Tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp
trên địa bàn huyện Thường Tín .......................................................................... 47
4.3 Kết quả thực thi các chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp
huyện Thường Tín ............................................................................................. 51
4.3.1 Các chính sách đã được thực thi................................................................ 51
4.3.2 Các chính sách chưa được thực thi ............................................................ 63
4.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác
xã nông nghiệp .................................................................................................. 73
4.4.1 Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của chính quyền địa phương ........................... 73
4.4.2 Ảnh hưởng của cán bộ thực thi chính sách. ............................................... 74
iv


4.4.3 Ảnh hưởng của đối tượng thụ hưởng chính sách ....................................... 77
4.5 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc thực thi chính sách hỗ trợ

phát triển hợp tác xã nông nghiệp ...................................................................... 79
4.5.1 Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy vai trò
của Liên minh HTX, các đoàn thể ..................................................................... 79
4.5.2 Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách ........................... 80
4.5.3 Giải pháp đối với nhóm chính sách đã được thực thi trên địa bàn huyện ... 81
4.5.4 Giải pháp nhóm chính sách chưa được thực thi ......................................... 82
PHẦN V ............................................................................................................ 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 85
5.1 Kết luận ....................................................................................................... 85
5.2 Kiến nghị ..................................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 88
PHỤ LỤC.......................................................................................................... 90

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP

Chính phủ

CC

Cơ cấu



Giám đốc

HTX


Hợp tác xã

HTXNN

Hợp tác xã nông nghiệp



Nghị định

PGĐ

Phó giám đốc



Quyết định

SL

Số lượng

UBND

Ủy ban nhân dân

THT

Tổ hợp tác


TT

Thông tư

vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 3.1 Tình hình sử dụng đất đai của huyện Thường Tín ............................... 31
Bảng 3.2 Tình hình dân số và lao động trên địa bàn huyện Thường Tín (20122014) ................................................................................................................. 32
Bảng 3.3 Cơ cấu kinh tế của huyện Thường Tín giai đoạn 2012-2014 ............... 34
Bảng 3.4 Danh mục, nguồn cung cấp và phương pháp thu thập các thông tin .... 37
Bảng 3.5 Số lượng mẫu, nội dung và phương pháp thu thập số liệu ................... 38
Bảng 4.1 Tổng hợp kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTXNN trên
địa bàn huyện Thường Tín giai đoạn 2012-2014 ................................................ 44
Bảng 4.2 Các cơ quan tham gia vào thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác
xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín ................................................. 46
Bảng 4.3 Kết quả công tác tuyên truyền Luật HTX 2012 và các văn bản chính
sách mới đến cán bộ quản lý HTXNN ............................................................... 49
Bảng 4.4 Nguồn thông tin của chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông
nghiệp đến với người dân .................................................................................. 50
Bảng 4.5 Tổng hợp số lớp tập huấn cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp giai
đoạn 2012-2014 ................................................................................................. 52

Bảng 4.6 Đánh giá mức độ quan trọng của việc đào tạo ..................................... 52
bồi dưỡng đối với các nhóm đối tượng .............................................................. 52
Bảng 4.7 Đánh giá về nội dung chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác
xã (giám đốc, kế toán trưởng, trưởng ban kiểm soát) ......................................... 55
Bảng 4.8 Đánh giá về các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý hợp tác xã
nông nghiệp các xã, thị trấn ............................................................................... 56
Bảng 4.9 Lý do và mức độ tham gia đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ HTXNN các
xã, thị trấn trên địa bàn huyện Thường Tín ........................................................ 57
Bảng 4.10 Bảng tổng hợp kinh phí hỗ trợ chương trình sản xuất lúa hàng hóa
chất lượng cao ................................................................................................... 59

vii


Bảng 4.11 Đánh giá của các hộ xã viên về lớp tập huấn chuyển giao khoa học kỹ
thuật .................................................................................................................. 60
Bảng 4.12 Một số văn bản hướng dẫn triển khai thực thi chính sách giao đất, cho
thuê đất đối với hợp tác xã ................................................................................. 65
Bảng 4.13 Một số văn bản hướng dẫn hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp vay vốn tín
dụng .................................................................................................................. 68
Bảng 4.14 Những khó khăn của HTXNN khi vay vốn từ các tổ chức tín dụng,
quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã Thành phố Hà Nội ........................................... 72
Bảng 4.15 Trình độ chuyên môn của cán bộ HTXNN các xã, thị trấn trên địa bàn
huyện Thường Tín ............................................................................................. 75
Bảng 4.16 Tình hình cơ bản về các hộ thành viên HTXNN ............................... 77

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 4.1 Công tác chỉ đạo thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTXNN trên
địa bàn huyện Thường Tín ................................................................................. 45

DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

Hình 4.1 Tỷ lệ HTXNN có nhu cầu vay vốn từ các tổ chức tín dụng, quỹ hỗ trợ
phát triển hợp tác xã Thành phố Hà Nội ............................................................ 67

ix


DANH MỤC HỘP
STT

Tên hộp

Trang

Hộp 4.1 Ý kiến của xã viên về việc tuyên truyền chính sách hỗ trợ phát triển hợp

tác xã nông nghiệp ............................................................................................. 51
Hộp 4.2 Ý kiến của cán bộ HTXNN đánh giá mức độ quan trọng của việc đào tạo
bồi dưỡng đối với kế toán trưởng....................................................................... 53
Hộp 4.3 Ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đánh giá mức độ quan trọng của
việc đào tạo bồi dưỡng đối với cán bộ quản lý HTXNN .................................... 54
Hộp 4.4 Ý kiến của xã viên tham gia chương trình sản xuất lúa hàng hóa chất
lượng cao tại xã Thắng Lợi ................................................................................ 62
Hộp 4.5 Ý kiến của chủ nhiệm HTXNN xã Hồng Vân về chính sách tạo điều kiện
tham gia các chương trình mục tiêu kinh tế xã hội ............................................. 64
Hộp 4.6 Ý kiến về việc giao đất làm trụ sở đối với hợp tác xã nông nghiệp ....... 66
Hộp 4.7 Ý kiến của cán bộ hợp tác xã về việc tiếp cận vốn vay quỹ hỗ trợ phát
triển hợp tác xã Thành phố Hà Nội .................................................................... 73
Hộp 4.8 Ý kiến về việc tiếp nhận chính sách ..................................................... 78

x


PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam đóng vai trò rất quan trọng trong chiến
lược của Chính phủ về phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn hướng đến
sự phát triển bền vững đất nước. Nhiều hợp tác xã nông nghiệp quy mô lớn hoạt
động hiệu quả đã góp phần đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, đóng góp quan trọng
vào tăng trưởng kinh tế xã hội.
Hiện nay, trên địa bàn huyện Thường Tín có 32 hợp tác xã nông nghiệp.
Các hợp tác xã nông nghiệp đã thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ nông
nghiệp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng nông sản; hỗ trợ nông dân tiếp cận
các cơ chế chính sách của nhà nước, các nguồn lực. Tuy nhiên các hợp tác xã
nông nghiệp mới chỉ thực hiện được một số dịch vụ đầu vào, dịch vụ đầu ra tiêu

thụ sản phẩm chưa được chú trọng; vốn và cơ sở vật chất phục vụ sản xuất vừa
thiếu lại vừa lạc hậu; sự hợp tác liên kết trong hợp tác xã, doanh nghiệp và nông
dân trong sản xuất, cung ứng vật tư còn yếu kém; trình độ cán bộ chủ chốt hợp
tác xã còn hạn chế, thiếu năng động, kém hiệu quả. Mặt khác hoạt động của các
hợp tác xã nông nghiệp không chỉ cung ứng các dịch vụ đầu vào, đầu ra mà còn
cả dịch vụ công ích ở nông thôn như môi trường, chuyển giao khoa học kỹ thuật.
Vì vậy các chính sách hỗ trợ cho hợp tác xã nông nghiệp phát triển là rất cần
thiết và đúng đắn.
Trong những năm qua Đảng và Nhà nước luôn quan tâm, chỉ đạo và tăng
cường hỗ trợ khu vực kinh tế tập thể, thể hiện qua việc ban hành các Chỉ thị,
Nghị quyết của Đảng để tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế
tập thể; Chính phủ ban hành các Nghị định về một số chính sách hỗ trợ, khuyến
khích phát triển hợp tác xã. Dấu mốc quan trọng nhất là Nghị quyết 13, Hội nghị
lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát
triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể. Tiếp đó là Luật số 18/2003/QH11 ngày
26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về hợp tác
1


xã; Nghị định số 88/2005/NĐ-CP của Chính Phủ về một số chính sách hỗ trợ,
khuyến khích phát triển hợp tác xã. Ngày 20/11/2012 Quốc hội đã ban hành Luật
Hợp tác xã số 23/2012/QH13 thay thế Luật hợp tác xã năm 2003. Sau đó, Chính
phủ đã ban hành Nghị định số 93/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết
một số điều của Luật hợp tác xã trong đó có các chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà
nước đối với hợp tác xã; ngoài các chính sách chung cho các hợp tác xã còn quy định
riêng cho các hợp tác xã nông nghiệp.
Tuy nhiên do tính đặc thù nên các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn
huyện Thường Tín vẫn vướng mắc, khó tiếp cận với cơ chế, chính sách hỗ trợ
phát triển hợp tác xã nông nghiệp. Tuy đến nay đã có một số đề tài nghiên cứu về
vấn đề liên quan đến lĩnh vực hợp tác xã tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu

đánh giá thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn
huyện Thường Tín.
Vì vậy tôi đã chọn đề tài “Đánh giá thực thi chính sách hỗ trợ phát triển
hợp tác xã nông nghiệp huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội” làm đề tài
nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá tình hình thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông
nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất giải
pháp hoàn thiện chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tình hình thực thi
chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp.
- Đánh giá thực trạng, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính
sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín,
thành phố Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác thực thi
chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp tại huyện Thường Tín, thành
phố Hà Nội.
2


1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động của các đơn vị liên quan đến
công tác thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn
huyện Thường Tín.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi không gian
Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.

1.3.2.2 Phạm vi về thời gian
- Số liệu, tài liệu thu thập phân tích về việc thực thi chính sách hỗ trợ phát
triển hợp tác xã nông nghiệp huyện Thường Tín giai đoạn 2012-2014.
- Các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả thực thi chính sách hỗ trợ phát triển
hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín đến năm 2020.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
- Việc thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp huyện
Thường Tín đang được triển khai như thế nào? Những khó khăn, vướng mắc nào
đang gặp phải?
- Những yếu tố nào đang ảnh hưởng đến việc thực thi chính sách hỗ trợ
phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín?
- Giải pháp nào để góp phần thực thi tốt chính sách hỗ trợ phát triển hợp
tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín?

3


PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
2.1 Cơ sở lý luận về thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp
2.1.1 Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1 Khái niệm hợp tác xã nông nghiệp
Tại điều 3, Luật hợp tác xã số: 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định “Hợp tác xã là tổ chức
kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự
nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự
chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã” (Luật
số 23/2012/QH13, 2013).

Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) đã định nghĩa về hợp tác xã (HTX) như
sau: “Hợp tác xã là một tổ chức tự chủ của những người đang gặp khó khăn kinh
tế giống nhau, tình nguyện liên kết nhau lại trên cơ sở bình đẳng về quyền lợi và
nghĩa vụ, sử dụng các tài sản mà họ đã chuyển giao vào HTX phù hợp với các
nhu cầu chung và giải quyết những khó khăn đó chủ yếu bằng sự tự chủ, tự chịu
trách nhiệm và bằng cách sử dụng các chức năng kinh doanh trong tổ chức hợp tác
phục vụ cho lợi ích vật chất và tinh thần chung” (ILO, 2006).
Hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) là tổ chức kinh tế do những người
nông dân tự nguyện thành lập nhằm mục đích trợ giúp các hoạt động sản xuất
nông nghiệp của họ thông qua việc cung cấp các dịch vụ giá rẻ do lợi thế về quy
mô và chuyên môn hóa hoạt động HTX nông nghiệp ra đời dựa trên nền tảng
kinh tế hộ (Vương Văn Giang, 2013).
Hợp tác xã nông nghiệp được phân loại dựa vào hình thức tổ chức và chức
năng của hợp tác xã. Vì vậy, hợp tác xã nông nghiệp bao gồm hợp tác xã dịch vụ
nông nghiệp và hợp tác xã dịch vụ kết hợp với sản xuất kinh doanh.
Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp tức là việc sản xuất nông nghiệp là việc
4


riêng của các hộ, do các hộ xã viên tiến hành, hợp tác xã chỉ cung ứng các dịch
vụ theo yêu cầu của các hộ, các dịch vụ này gồm có:
Dịch vụ các yếu tố đầu vào cho sản xuất nông nghiệp (các hợp tác xã cung
ứng vật tư, giống cây trồng cho hộ xã viên).
Dịch vụ các khâu cho sản xuất nông nghiệp (hợp tác xã làm đất, tưới
nước, bảo vệ thực vật, khuyến nông, đưa tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, thú y…
cho các hộ xã viên).
Dịch vụ các yếu tố đầu ra cho sản xuất nông nghiệp (hợp tác xã chế biến,
tiêu thụ nông sản…).
Hợp tác xã dịch vụ kết hợp sản xuất, kinh doanh: Đối với loại hình hợp tác
xã này, ngoài việc làm các dịch vụ hỗ trợ kinh tế hộ xã viên, còn tổ chức sản

xuất, kinh doanh và phát triển các ngành nghề khác phục vụ sản xuất, kinh doanh
và đời sống của hộ xã viên và cộng đồng như tín dụng nội bộ, dịch vụ điện.
2.1.1.2 Khái niệm chính sách
Có nhiều tác giả đã đưa ra khái niệm về chính sách. Các nhà kinh tế
thường nghĩ chính sách là mục tiêu và phương pháp mà Chính phủ đưa ra nhằm
tác động vào mức độ của các biến kinh tế như giá, thu nhập, thu nhập quốc dân,
tỷ giá hối đoái… Do đó, “chính sách” là một thuật ngữ chung vì nó ngụ ý sự can
thiệp của Nhà nước vào nền kinh tế, còn “các chính sách” là các kiểu can thiệp
riêng. Chính sách được xác định như là đường lối hành động mà Chính phủ lựa
chọn đối với một lĩnh vực của nền kinh tế, kể cả các mục tiêu mà Chính phủ tìm
kiếm và sự lựa chọn các phương pháp để theo đuổi các mục tiêu đó (Phạm Thị
Mỹ Dung, 1995).
Phạm Vân Đình (2009) định nghĩa: chính sách được hiểu là phương cách,
đường lối hoặc phương hướng dẫn dắt hành động trong việc phân bổ và sử dụng
nguồn lực. Chính sách là tập hợp các quyết sách của Chính phủ được thể hiện ở hệ
thống quy định trong các văn bản pháp quy nhằm từng bước tháo gỡ những khó
khăn trong thực tiễn, điều khiển nền kinh tế hướng tới những mục tiêu nhất định,
bảo đảm sự phát triển ổn định của nền kinh tế.

5


2.1.1.3 Khái niệm hỗ trợ và chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã, thực thi
chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã
a) Khái niệm hỗ trợ
Hỗ trợ là những hành động, chủ trương thực hiện sự giúp đỡ một nhóm mục
tiêu nhất định, nhằm khắc phục thất bại của thị trường thông qua hỗ trợ vật chất,
phát triển nhân lực, thể chế và tổ chức. Hỗ trợ được thực hiện chủ yếu không thông
qua hệ thống giá cả như phát triển nguồn nhân lực (giáo dục phổ thông, giáo dục
hướng nghiệp, tăng năng lực và thể chế cộng đồng…). Hỗ trợ ít làm nhiễu loạn hệ

thống giá, khắc phục tốt hơn những nhược điểm của thị trường.
Hỗ trợ nhằm phát huy những tác động ngoại ứng tích cực (như đầu tư vào
giáo dục, y tế, chăm sóc sức khỏe, phát triển và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên…),
khắc phục những tác động của ngoại ứng tiêu cực như các hoạt động đầu tư, kinh
doanh làm suy thoái môi trường. Vì vậy, hầu hết các chính phủ trên thế giới đều
chuyển từ các chính sách bao cấp sang hỗ trợ (Đào Thị Ngọc Hà, 2014).
b) Khái niệm chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã
Theo Nguyễn Hải Hoàng (2011), chính sách hỗ trợ khắc phục những thất
bại của thị trường, đặc biệt là trong cung cấp hàng hoá, dịch vụ công. Việc áp
dụng các chính sách hỗ trợ là một trong những biện pháp được Chính phủ sử
dụng để điều chỉnh nền kinh tế vĩ mô, khắc phục những thất bại của thị trường
như độc quyền, vấn đề cung cấp hàng hoá công cộng, ảnh hưởng ngoại ứng và
thông tin không đối xứng. Khu vực tư nhân trong nền kinh tế thường không
muốn tham gia vào việc cung cấp hàng hoá công cộng do khó thu lợi, những rủi
ro như thiên tai, dịch bệnh cũng hay xảy ra. Vai trò của Nhà nước trong việc
cung cấp hàng hoá công là vô cùng quan trọng và không thể phủ nhận được, nhất
là khi các vùng kinh tế phát triển không đồng đều, nguồn lực của các vùng không
giống nhau.
Chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã bao gồm tất cả những chính sách
hướng vào mục tiêu khuyến khích, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển hợp tác xã,
tác động trực tiếp vào sản xuất, kinh doanh của kinh tế các hộ thành viên hợp tác
xã; tăng cường tính tự chủ, khai thác tối đa tiềm năng của hợp tác xã, nâng cao
6


hơn nữa vai trò của HTX đối với sự phát triển, bảo đảm an sinh xã hội của đất
nước. Đồng thời, tăng cường năng lực cạnh tranh của kinh tế hộ gia đình đặc biệt
là kinh tế hộ nông dân và các cơ sở sản xuất kinh doanh quy mô vừa và nhỏ
(Hoàng Diên, 2015).
Các chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nhằm tạo môi trường thuận lợi

và nền móng để hợp tác xã – tổ chức kinh tế của những người lao động được
bình đẳng trong thị trường cạnh tranh chứ không nhằm tạo chỗ dựa để hợp tác xã
ỷ lại Nhà nước, làm yếu đi tính năng động sáng tạo, tính tự chủ của hợp tác xã.
c) Khái niệm thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
Thực thi chính sách là quá trình hợp thành chu trình chính sách, là trung
tâm kết nối các bước trong chu trình chính sách tạo ra một thể thống nhất với
hoạch định chính sách, góp phần hiện thực hóa chính sách vào đời sống xã hội
(Nguyễn Hải Hoàng, 2011).
Thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã được hiểu là tập hợp các
hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương về hỗ trợ phát triển
hợp tác xã nhằm triển khai thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã từ
Trung ương tới chủ thể là các hợp tác xã và thành viên hợp tác xã. Các hoạt động
này bao gồm tuyên truyền phổ biến chính sách, xây dựng kế hoạch triển khai, tổ
chức triển khai, kiểm tra, giám sát và đánh giá thực hiện của địa phương.
Việc thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã ở mỗi địa phương là
khác nhau do điều kiện kinh tế, tự nhiên, xã hội đặc thù mà từ đó các địa phương
có những kế hoạch thực hiện riêng cụ thể để đảm bảo chính sách phát triển hợp
tác xã đạt được thực hiện phù hợp, hiệu quả cao nhất.
Như vậy thực tế việc thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã được
hiểu là việc triển khai tổ chức thực hiện một tập hợp các hoạt động đào tạo cán
bộ, tuyên truyền phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về
HTX … có sự chỉ đạo của cơ quan nhà nước và chuyên môn từ Trung ương đến
địa phương đồng thời có sự phối hợp thực hiện với cộng đồng người dân địa
phương là những hộ thành viên hợp tác xã trong quá trình thực hiện cũng như
giám sát, đánh giá, kiểm tra.
7


2.1.2 Ý nghĩa, vai trò của thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã
2.1.2.1 Ý nghĩa của thực thi chính sách

Thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã sẽ góp phần chuyển tải ý
đồ của Nhà nước trong việc phát triển hợp tác xã.
Mục tiêu của chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã là thu hút ngày càng
nhiều các lực lượng lao động nhất là các hộ nông dân, những người thợ thủ công
tham gia vào hợp tác xã; khuyến khích, hỗ trợ và tạo những điều kiện thuận lợi
để hợp tác xã được củng cố và phát triển theo định hướng quy hoạch, kế hoạch
chung của cả nước cũng như từng vùng, ngành cụ thể để làm cho hợp tác xã ngày
càng có khả năng tự chủ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ giúp đỡ
xã viên với hiệu quả cao nhất, góp phần phát triển kinh tế - xã hội theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. Thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã sẽ góp
phần thực hiện mục tiêu của Nhà nước đề ra.
Thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã sẽ giúp chính sách ngày
càng hoàn chỉnh. Thông qua hoạt động thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp
tác xã, tính đúng đắn của chính sách được khẳng định. Từ đó, các chính sách
được triển khai rộng rãi trong đời sống xã hội và được xã hội chấp nhận. Bên
cạnh đó, công tác thực thi còn giúp chính sách ngày càng hoàn thiện thông qua
việc đánh giá tổng kết, rút kinh nghiệm và bổ sung hoàn thiện chính sách.
2.1.2.2 Vai trò của thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã
- Tuyên truyền phổ biến chủ trương của Chính phủ về hoạt động hợp tác
xã và tổ chức thực hiện công tác phát triển hợp tác xã.
Việc thông tin tuyên truyền phổ biến cho cán bộ, thành viên hợp tác xã,
các hộ nông dân về chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của
Nhà nước về phát triển hợp tác xã và kiến thức về hoạt động và quản lý hợp tác
xã là rất quan trọng. Tuyên truyền phổ biến chính sách phân tích lợi ích mà chính
sách mang lại cho các thành viên hợp tác xã để họ hiểu rõ trách nhiệm và lợi ích
của bản thân và tích cực phối hợp trong quá trình triển khai thực hiện. Các chính
sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã có tác động rất lớn đến việc phát triển nền kinh
tế tập thể. Việc thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã sẽ giúp thực tiễn

8



hóa các vấn đề trong văn bản chính sách, tổ chức các hoạt động hợp tác xã giúp
hợp tác xã ngày càng phát triển.
- Đưa hệ thống chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã vào triển khai trong
thực tế từng địa phương.
Tùy từng địa phương sẽ có những yêu cầu khác nhau về các chính sách hỗ
trợ phát triển hợp tác xã. Do đó, các cán bộ, bộ phận chịu trách nhiệm thực thi
chính sách cần tổ chức thực hiện một cách khoa học và đạt hiệu quả, báo cáo kịp
thời những vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện để
đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện bổ sung cơ chế chính sách mới cho phù
hợp hơn (Đậu Thị Bích Hoài, 2014).
- Nâng cao trình độ nhận thức của cán bộ thực hiện và người dân.
Nâng cao trình độ, hiểu biết của cán bộ thực hiện để có thêm hiểu biết về
thực tế của người dân, điều kiện kinh tế của nông dân cũng như kinh nghiệm tổ
chức thực hiện chính sách phát triển hợp tác xã phù hợp với điều kiện từng vùng.
Tuyên truyền phổ biến chính sách, phân tích lợi ích mà chính sách mang lại cho
người dân đề họ hiểu và thực hiện với đội ngũ cán bộ (Lê Thị Lan, 2015).
- Phát hiện những tồn tại yếu kém và hạn chế nhằm hoàn thiện, bổ sung cơ
chế chính sách mới cho phù hợp.
Đây là vai trò quan trọng trong quá trình triển khai thực thi chính sách hỗ
trợ phát triển hợp tác xã ở mỗi địa phương để kiểm tra tính phù hợp hay chưa phù
hợp của chính sách. Qua đó tìm ra những điểm chưa phù hợp cần sửa đổi hay bổ
sung cho phù hợp với nhu cầu, điều kiện thực tế của các hợp tác xã nhằm hoàn
thiện chính sách cho phù hợp với thực tiễn.
2.1.2.2 Đặc điểm của thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã
Đối với quá trình thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã có 05 đặc
điểm chính như sau:
Thứ nhất, thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã là quá trình tiếp
nhận và triển khai thực hiện từ Trung ương đến địa phương và đến người dân.

Thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã chính là việc cụ thể hóa nội
dung chính sách, triển khai thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển HTX tại địa phương.
9


Thứ hai, cơ quan triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác
xã được cấu trúc theo chiều dọc từ Trung ương đến địa phương. Các chính sách,
văn bản của Trung ương, Thành phố được triển khai đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện, tiếp theo đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các hợp tác xã nông nghiệp trên
địa bàn. Ngoài ra trong quá trình thực hiện luôn có sự phối kết hợp với các
ngành, cơ quan, tổ chức khác có liên quan như Viện nghiên cứu, trường đại học,
doanh nghiệp.
Thứ ba, thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã phụ thuộc vào đặc
điểm tổ chức thực hiện ở mỗi địa phương.
Mỗi địa phương khác nhau có cơ cấu tổ chức hợp tác xã và cách thức
triển khai các chính sách phát triển hợp tác xã khác nhau. Việc thực thi chính
sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã phải đảm bảo đi đúng hướng với mục tiêu phát
triển kinh tế và xã hội của địa phương.
Thứ tư, đối tượng thụ hưởng của việc thực thi chính sách hỗ trợ, phát triển
HTX bao gồm 02 nhóm đối tượng:
Nhóm thứ nhất: Bao gồm các thành viên hợp tác xã, cán bộ thực hiện.
Nhóm thứ hai: Các tổ chức liên quan đến hợp tác xã.
Việc thực thi chính sách hỗ trợ, phát triển hợp tác xã rất khó thỏa mãn
được nhu cầu của tất cả mọi người trong xã hội. Vì vậy nó có thể ảnh hưởng tích
cực đến đối tượng này nhưng có thể ảnh hưởng tiêu cực đến đối tượng khác. Từ
đó cho thấy đối với từng chính sách khác nhau sẽ có đối tượng thụ hưởng phù hợp.
Thứ năm, thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã phải dựa trên
phương pháp có sự tham gia của người dân
Việc phát huy sự tham gia của người dân là các thành viên hợp tác xã
trong thực thi chính sách là rất quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả của các

hoạt động phát triển hợp tác xã, đồng thời tăng cường vai trò của người dân trong
thực hiện chính sách sẽ tận dụng tối đa nguồn lực cộng đồng, đảm bảo tính bền
vững của chính sách.

10


2.1.3 Nội dung nghiên cứu thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã
nông nghiệp
Do điều kiện thời gian và nguồn lực có hạn nên đề tài sẽ tập trung nghiên
cứu vào 02 nội dung chính gồm (1) Tổ chức thực thi chính sách hỗ trợ phát triển
hợp tác xã nông nghiệp bao gồm nội dung chuẩn bị triển khai thực thi chính sách
hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp và tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ
trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp đến cơ sở; (2) Kết quả thực thi chính sách hỗ trợ
phát triển hợp tác xã nông nghiệp.
2.1.3.1 Tổ chức, thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp
a) Chuẩn bị triển khai thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp
Công tác chuẩn bị triển khai có ý nghĩa quan trọng và cần thiết bởi vì tổ
chức thực thi chính sách là một quá trình phức tạp và diễn ra trong thời gian dài.
Do đó, cần chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi áp dụng các chính sách hỗ trợ phát triển
hợp tác xã. Vì vậy, trước khi được đưa vào thực hiện, cần xem xét, kiểm tra các
chính sách đã phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương hay chưa.
Công tác chuẩn bị triển khai thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác
xã bao gồm chuẩn bị nguồn lực thực thi chính sách. Nguồn kinh phí triển khai
thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp đóng vai trò quan
trọng và không thể thiếu, nó quyết định đến việc thực hiện và kết quả của công
tác hỗ trợ phát triển HTXNN trên địa bàn. Nguồn kinh phí hỗ trợ phát triển HTX
được sử dụng chủ yếu vào mục đích thông tin tuyên truyền, phổ biến các chính
sách tới cán bộ, đảng viên và nhân dân, tổ chức đào tạo tập huấn nâng cao năng
lực cho đối tượng cán bộ quản lý hợp tác xã, hỗ trợ các nội dung phát triển hợp

tác xã theo quy định văn bản hiện hành.
Nghiên cứu bộ máy tổ chức triển khai chính sách phát triển HTX sẽ tiến
hành tìm hiểu sự tham gia và phối hợp hoạt động của các cấp trong hệ thống
HTX từ Trung ương đến địa phương và các ban ngành tổ chức khác theo mối
quan hệ như thế nào. Mỗi tổ chức HTX đều chịu sự hướng dẫn về chuyên môn,
nghiệp vụ của tổ chức HTX cấp trên và có nhiệm vụ hướng dẫn cho các tổ chức
HTX cấp dưới. Hiện nay, tổ chức triển khai thực thi chính sách phát triển HTX
11


theo ngành dọc gồm 4 cấp bao gồm: cấp Trung ương, cấp tỉnh/ thành phố, cấp
huyện/ thị xã và cấp xã.
Liên minh HTX thành phố Hà Nội là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ
đạo phát triển kinh tế tập thể. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, các sở, ngành
liên quan là các cơ quan cấp Thành phố có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan
cấp dưới, các HTX thực hiện chính sách. Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thị
xã tổ chức thực hiện các văn bản chỉ đạo của Trung ương, Thành phố tới các cấp
ngành, HTX trên địa bàn.
Ngoài ra còn nghiên cứu sự phối hợp giữa các ban ngành, tổ chức khác
như: Phối hợp chuyên môn giữa các đơn vị gồm chi cục Thú y, chi cục Bảo vệ
thực vật; phối hợp hợp tác các chương trình và tín dụng gồm Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội, Liên minh HTX
Thành phố Hà Nội; Phối hợp triển khai hoạt động liên tịch với các đoàn thể, Hội
nông dân, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên…
b) Tuyên truyền và phổ biến chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông
nghiệp đến cơ sở
Chính sách được triển khai từ Trung ương đến địa phương phải qua quá
trình triển khai phổ biến. Việc triển khai phổ biến đó bao gồm chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước thông qua hệ thống truyền
thông đại chúng và các tổ chức chính trị xã hội.

Phổ biến về chính sách bồi dưỡng nguồn nhân lực quy chế thành lập mới,
tổ chức lại hoạt động của HTX, sẽ hỗ trợ cung cấp thông tin, tư vấn, tập huấn về
quy định pháp luật HTX trước khi thành lập HTX cho sáng lập viên HTX; tư vấn
xây dựng điều lệ, phương án sản xuất kinh doanh, hướng dẫn và thực hiện các
thủ tục thành lập, đăng ký và tổ chức hoạt động của HTX; tư vấn thực hiện các
thủ tục tổ chức lại hoạt động của HTX theo Luật HTX năm 2012.
Cán bộ phụ trách phải có trách nhiệm tiếp cận người dân, tổ chức tuyên
truyền rộng rãi giúp người dân hiểu biết lợi ích mà chính sách đem lại, lấy ý kiến
đóng góp của người dân để hiểu tâm tư, nguyện vọng của họ, từ đó có kế hoạch
thực thi chính sách phù hợp, hạn chế tối đa những vướng mắc mà người dân gặp
12


phải (Lê Thị Lan, 2015).
2.1.3.2 Kết quả thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp
a) Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về chính sách hỗ trợ, phát triển hợp tác xã
Thứ nhất về các văn bản luật gồm có Luật hợp tác xã 2003 và Luật hợp
tác xã 2012.
Luật hợp tác xã 2003 có 10 chương và 52 điều quy định về thành lập và
đăng ký kinh doanh hợp tác xã, xã viên, quy định về tổ chức và quản lý hợp tác
xã, các tài sản, tải chính của hợp tác xã. Quy định về các trường hợp tổ chức lại,
giải thể, phá sản HTX, liên hiệp HTX và liên minh HTX, việc quản lý nhà nước
đối với HTX, khen thưởng và xử lý vi phạm, các điều khoản thi hành.
Tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XIII đã thông qua ngày 20 tháng 11 năm
2012 và ban hành Luật HTX số 23/2012/QH13 (Luật Hợp tác xã 2012) có hiệu
lực thi hành từ 01 tháng 7 năm 2013, thay thế Luật HTX số 18/2003/QH12 (Luật
Hợp tác xã 2003). Với mục tiêu nhằm khuyến khích và phát triển mô hình HTX
kiểu mới, đồng thời định hướng phát triển các HTX hiện có hoạt động theo đúng
bản chất HTX. Hoạt động nhằm mục đích tập trung mang lại lợi ích cho thành
viên thông qua việc cam kết cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm theo

nhu cầu của thành viên.
Trong đó, Luật hợp tác xã 2012 có những điểm mới so với luật hợp tác xã
2003 như sau: Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp
nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung
của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ
trong quản lý hợp tác xã. So với Luật hợp tác xã 2003 điểm mới của hợp tác xã
2012 còn thể chế hóa rõ hơn về bản chất, tổ chức của hợp tác xã, để làm rõ sự
khác biệt so với tổ chức doanh nghiệp, ở mục tiêu thành lập, quan hệ sở hữu,
quan hệ kinh tế, quan hệ quản lý, và quan hệ phân phối trong hợp tác xã. Hợp tác
xã phải mang lại lợi ích cho thành viên thông qua đáp ứng nhu cầu chung về sản
phẩm, dịch vụ, việc làm của thành viên là chủ sở hữu hợp tác xã.

13


Về chính sách sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước Điều 6 Luật HTX 2012
được làm rõ hơn bao gồm 6 danh mục chính sách hỗ trợ; 02 danh mục chính sách
ưu đãi chung cho các loại hình HTX; Đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, ngoài các chính sách hỗ trợ, ưu đãi trên, còn
được hưởng thêm 5 mục ưu đãi nữa về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng; giao đất,
cho thuê đất để phục vụ hoạt động; tín dụng; vốn, giống khi gặp khó khăn do
thiên tai, dịch bệnh; những chính sách này sẽ được Chính phủ quy định cụ thể.
Thứ hai, về các văn bản dưới luật quy định về các chính sách hỗ trợ phát
triển HTX. Nghị định 88/2005/NĐ-CP về một số chính sách hỗ trợ khuyến khích
phát triển hợp tác xã, bao gồm 08 chính sách bao gồm chính sách hỗ trợ, khuyến
khích thành lập hợp tác xã, chính sách về bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực,
chính sách đất đai, chính sách thuế, tín dụng, hỗ trợ xúc tiến thương mại, hỗ trợ
ứng dụng đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ, khuyến nông, khuyến công và
khuyến ngư và chính sách hỗ trợ hợp tác xã đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ sản

xuất, đời sống của xã viên và tham gia các chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
Sau khi Nghị định 88/2005/NĐ-CP hết hiệu lực, ngày 21/11/2013 Chính
phủ đã ban hành Nghị định số 193/2013/NĐ-CP quy định một số điều chi tiết của
Luật HTX, trong đó có đề cập tới 10 chính sách hỗ trợ phát triển HTX. Nội dung
các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với hợp tác xã quy định tại điều 24 Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP cơ bản giống với Nghị định 88/2005/NĐ-CP gồm
chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; chính sách xúc tiến thương mại,
mở rộng thị trường; ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới; chính sách
tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã; chính sách tạo điều kiện tham
gia các chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội; chính
sách thành lập mới hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Ngoài ra, Nghị định số
193/2013/NĐ-CP bổ sung thêm chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp tại điều 25 gồm chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng;
chính sách giao đất, cho thuê đất để phục vụ hoạt động của HTX, liên hiệp HTX;
chính sách ưu đãi tín dụng; chính sách hỗ trợ vốn, giống khi gặp khó khăn do
14


thiên tai dịch bệnh; chính sách hỗ trợ chế biến sản phẩm. Do thời gian, nguồn lực
có hạn đề tài tập trung nghiên cứu 5 chính sách trong hệ thống chính sách hỗ trợ,
phát triển HTXNN cụ thể: chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; chính
sách ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ mới; chính sách tạo điều kiện
tham gia các chương trình mục tiêu, các chương trình phát triển kinh tế xã hội;
chính sách giao đất, cho thuê đất; chính sách tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ phát triển
hợp tác xã.
b) Các chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp
Nhận thức rõ vai trò quan trọng của hợp tác xã trong nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Đảng và Nhà nước ta luôn chủ trương
khuyến khích và tạo điều kiện phát triển hợp tác xã trong tất cả các ngành, các

lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân, đặc biệt là các hợp tác xã nông nghiệp để cùng
với kinh tế nhà nước dần trở thành nền tảng kinh tế, đó cũng là nền tảng chính trị
- xã hội của đất nước nhằm mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân
chủ văn minh. Ngày 21/11/2013 Chính phủ đã ban hành Nghị định số
193/2013/NĐ-CP quy định một số điều chi tiết của Luật HTX nêu rõ nội dung
các chính sách hỗ trợ, phát triển hợp tác xã như sau:
* Chính sách bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực
Hoạt động hiệu quả của hợp tác xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố, một trong
những yếu tố quyết định là chất lượng nguồn nhân lực. Nhà nước rất chú trọng
đến công tác đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực đối với các hợp tác xã. Công
tác đào tạo bồi dưỡng góp phần chuẩn hóa và nâng cao trình độ cho đội ngũ cán
bộ quản lý hợp tác xã, giúp cho công tác quản lý điều hành tại các hợp tác xã
theo đúng pháp luật, chuyên nghiệp hơn, thuận lợi hơn, từ đó nâng cao hiệu quả
hoạt động, hạn chế sai phạm, rủi ro trong sản xuất kinh doanh. Đối với chính
sách bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực hỗ, Nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo
chính quy, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật đối với cán bộ quản lý
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, thành viên hợp tác xã.
* Ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia và cấp tỉnh hàng năm
dành một phần kinh phí hỗ trợ các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đổi mới,
15


ứng dụng công nghệ và thông báo kết quả thực hiện cho cơ quan quản lý nhà
nước về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Nhà nước hỗ trợ nghiên cứu khoa
học công nghệ từ nguồn kinh phí sự nghiệp nghiên cứu khoa học công nghệ
đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có dự án nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ
khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Chính sách tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng năng

lực sản xuất, kinh doanh; hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, địa bàn nông
thôn được ưu đãi về lãi suất và bảo lãnh tín dụng từ quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác
xã; ưu tiên vay vốn tín dụng từ ngân hàng phát triển và các tổ chức tín dụng khác
theo quy định của pháp luật; được vay ưu đãi theo quy định của Chính phủ về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
* Chính sách tạo điều kiện tham gia các chương trình mục tiêu, chương trình
phát triển kinh tế - xã hội
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có đủ năng lực được ưu tiên tham gia các
chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội sau đây: Các công
trình xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn và quản lý các công trình sau khi hoàn
thành, kể cả các công trình chợ và công trình hạ tầng phục vụ phát triển cụm công
nghiệp và cụm làng nghề ở nông thôn; các dự án, chương trình phát triển kinh tế - xã
hội khác trên địa bàn phù hợp với khả năng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Ngoài việc được hưởng chính sách hỗ trợ, ưu đãi trên hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm
nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho các thành viên là những cá nhân, hộ gia
đình, pháp nhân có hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp còn được hưởng các chính sách hỗ trợ, ưu đãi sau đây:
* Chính sách giao đất, cho thuê đất để phục vụ hoạt động của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã
Việc hỗ trợ đất đai đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thực hiện
theo quy định của pháp luật về đất đai.
* Chính sách ưu đãi về tín dụng
16


×