Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

ĐÁNH GIÁ SỰ VẬN ĐỘNG CỦA CƠ LƯNG VÀ CỘT SỐNG Ở NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI NÂNG NHẤC VẬT NẶNG BẰNG TAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.93 KB, 44 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Bùi Thị Kim Hƣơng

ĐÁNH GIÁ SỰ VẬN ĐỘNG CỦA CƠ LƢNG
VÀ CỘT SỐNG Ở NGƢỜI LAO ĐỘNG
KHI NÂNG NHẤC VẬT NẶNG BẰNG TAY

Chuyên ngành: Nhân chủng ho ̣c
Mã số:

60 42 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Nguyễn Đức Hồng

Hà Nội – Năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả các tập thể và cá nhân đã giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn này.
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban lãnh đạo, đặc biệt là toàn bộ
công nhân tại các cơ sở sản xuất gạch đã giúp đỡ chúng tôi trong quá trình thu thập
thông tin, số liệu cho luận văn này!
Tôi không quên bày tỏ lòng cảm ơn chân thành trƣớc sự giúp đỡ, hỗ trợ của
các đồng nghiệp thuộc Trung tâm Khoa học Con ngƣời và Sức khỏe Lao động –


Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi.
Lòng biết ơn chân thành của tôi xin đƣợc gửi tới các thầy cô trong Trƣờng
ĐHKHTN-ĐHQGHN, các thầy cô trong khoa Sinh học và đặc biệt là các thầy cô
Bộ môn Sinh lý học và sinh học ngƣời – những ngƣời đã tạo cho tôi một nền tảng
kiến thức vững chắc giúp tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này!
Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè cùng khóa đã cùng tôi vƣợt qua những chặng đƣờng
gian khó, cùng giúp đỡ nhau tận tình trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.
Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, chân thành và vô hạn của mình tới
thầy hƣớng dẫn của tôi PGS.TS. Nguyễn Đức Hồng. Ngƣời Thầy đã luôn giúp tôi
mở mang kiến thức và tầm nhìn của mình. Thầy luôn tận tâm giành sự giúp đỡ hiệu
quả nhất cho tôi mỗi khi cần thiết. Cùng với sự giúp đỡ về khoa học, Thầy còn luôn
động viên, khuyến khích tôi làm cho tôi luôn cảm thấy tự tin.
Tôi xin dành tặng cuốn luận văn này tới gia đình và ngƣời thân, những ngƣời
đã luôn động viên tôi học tập và tin tƣởng vào sự thành công trong học tập của tôi.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 9 năm 2014
Tác giả
Bùi Thị Kim Hƣơng


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CS:

Cộng sự

RLCX:

Rối loạn cơ xƣơng


SD:

Độ lêch chuẩn (Standard Deviation)

p:

Giá trị p

t:

Giá trị t

NIOSH :

Viện quốc gia về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp Hoa Kỳ

EMG :

Điện cơ đồ (Electromyography)

LMM :

Thiết bị giám sát sự vận động của lƣng (Lumbar motion monitor)

CSTL :

Cột sống thắt lƣng

L1 :


Đốt sống thắt lƣng 1 (Vertebrae Lumbales 1)

L3 :

Đốt sống thắt lƣng 3 (Vertebrae Lumbales 3)


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 9
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................... 10
1.1. MỘT SỐ NÉT VỀ GIẢI PHẪU-SINH LÝ CỘT SỐNG THẮT LƢNG.............................. 10
1.1.1.Vài nét tổng quát về cột sống 10
1.1.2. Một số nét về đặc điểm giải phẫu-sinh lý cột sống thắt lƣng

12

1.2. GIỚI THIỆU VỀ ECGÔNÔMI ............................................. Error! Bookmark not defined.
1.3. SƠ LƢỢC VỀ MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC ... Error! Bookmark
not defined.
1.3.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................... ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.

2.1. ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ........................... Error! Bookmark not defined.
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1.Thiết kế nghiên cứu và nội dung nghiên cứu chính
2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu nghiên cứu

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

2.2.2.1. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu phỏng vấn theo bộ phiếu
defined.

Error! Bookmark not


2.2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu cho quan sát, mô tả, phân tích về Ecgônômi Error!
Bookmark not defined.
2.2.2.3. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu sử dụng thiết bị giám sát sự vận động của lƣng (LMM)
và đo điện cơ bề mặt (EMG)

Error! Bookmark not defined.

2.2.3. Các kỹ thuật nghiên cứu đƣợc áp dụng

Error! Bookmark not defined.

2.2.3.1. Điều tra qua phỏng vấn Error! Bookmark not defined.
2.2.3.2. Quan sát, mô tả Error! Bookmark not defined.
2.2.3.3. Đo, đánh giá sự vận động của lƣng
2.2.3.4. Đo, đánh giá điện cơ bề mặt


Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

2.2.4. Xử lý số liệu Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
3.1. ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ THAO TÁC NÂNG NHẤC VẬT NẶNG TỚI CƠ LƢNG
VÀ CỘT SỐNG CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG ............................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Một số thông tin chung về đối tƣợng đƣợc phỏng vấn Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Quá trình làm việc, đặc điểm công việc và môi trƣờng lao động

Error!

Bookmark not defined.
3.1.3. Tình trạng rối loạn cơ xƣơng Error! Bookmark not defined.
3.2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ ECGONOMI VÀ GIÁM SÁ T HOA ̣T ĐỘNG CỦ A
LƢNG TẠI CÁC VI ̣TRÍ LÀM VIỆC .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Kế t quả phân tích đánh giá ta ̣i cơ sở sản xuất gạch tuynel

Error! Bookmark not

defined.
3.2.2.Kế t quả phân tích đánh giá ta ̣i cơ sở sản xuất gạch ố p lát granite

Error!

Bookmark not defined.

3.2.3. Kế t quả phân tić h đánh giá ta ̣i cơ sở sản xuất sứ vệ sinh

Error! Bookmark not

defined.
3.2.4. Nhận xét chung về mô hình nguy cơ rối loạn cơ xƣơng cột sống thắt lƣng ở công nhân
sản xuất sứ vệ sinh, gạch granit và gạch tuynel

Error! Bookmark not defined.

3.3. MỨC ĐỘ NGUY CƠ QUA ĐÁNH GIÁ BẰNG ĐO ĐIỆN CƠ (EMG) ... Error! Bookmark
not defined.


3.3.1. So sánh giá trị do EMG của điện cực bên trái với điện cực bên phải

Error!

Bookmark not defined.
3.3.2. So sánh giá trị do EMG của điện cực ở các vị trí khác nhau

Error! Bookmark not

defined.
3.3.3. So sánh giá trị đo EMG của điện cực theo trọng lƣợng vật nâng

Error!

Bookmark not defined.
3.3.4. So sánh giá trị đo EMG trên các đối tƣợng ở các ngành nghề khác nhau


Error!

Bookmark not defined.
3.4. MỐI LIÊN QUAN GIỮA NÂNG NHẤC VẬT NẶNG VỚI ĐAU THẮT LƢNG....... Error!
Bookmark not defined.
3.4.1. Ảnh hƣởng của nâng nhấc đối với cơ lƣng và cột sống

Error! Bookmark not

defined.
3.4.2. Ảnh hƣởng của tro ̣ng lƣợng nâng nhấ c đố i với thắ t lƣng

Error! Bookmark not

defined.
3.4.3. Ảnh hƣởng của khoảng cách ngang khi nâng nhấ c đố i với thắ t lƣng

Error!

Bookmark not defined.
3.4.4. Tƣơng quan giữa kế t quả đo EMG với tỷ lê ̣ đau thắ t lƣng

Error! Bookmark not

defined.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 15
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC BẢNG

BảNG 3.1. GIớI VÀ NGÀNH SảN XUấT CủA ĐốI TƢợNG ĐƢợC PHỏNG VấN
.......................................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
BảNG 3.2. Số NĂM LÀM CÔNG VIệC THƢờNG XUYÊN NÂNG NHấC CủA ĐốI TƢợNG
PHỏNG VấN ..................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
BảNG 3.3. CÔNG VIệC HÀNG NGÀY CủA ĐốI TƢợNG PHỏNG VấN ............ ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
BảNG 3.4. THờI GIAN LÀM VIệC TRUNG BÌNH MỗI NGÀY ERROR! BOOKMARK
NOT DEFINED.
BảNG 3.5. TRọNG LƢợNG TRUNG BÌNH CủA VậT PHảI NÂNG NHấC (KG) ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
BảNG 3.6. Tỷ Lệ ĐốI TƢợNG CÓ Bị ĐAU/NHứC/CứNG/KHÓ Cử ĐộNG ở MộT Số Bộ
PHậN CƠ THể TRONG VÕNG 1 NĂM TRƢớC THờI ĐIểM ĐIềU TRA ........... ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
BảNG 3.7. NƠI CảM NHậN ĐAU THắT LƢNG LầN ĐầU TIÊN ........................ ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
BảNG 3.8. CÔNG VIệC ĐANG LÀM KHI CảM NHậN THấY ĐAU THắT LƢNG LầN
ĐầU TIÊN ......................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
BảNG 3.9. THờI ĐIểM KHI CảM NHậN THấY ĐAU THắT LƢNG RÕ ............. ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
BảNG 3.10. DIễN BIếN CủA TÌNH TRạNG ĐAU THắT LƢNG ERROR! BOOKMARK
NOT DEFINED.
BảNG 3.11. DIễN BIếN CủA TÌNH TRạNG ĐAU THắT LƢNG ERROR! BOOKMARK
NOT DEFINED.
BảNG 3.12. TÌNH HÌNH ĐAU THắT LƢNG TRONG THÁNG QUA ................. ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
BảNG 3.13. TÌNH HÌNH ĐAU THắT LƢNG TạI THờI ĐIểM PHỏNG VấN ....... ERROR!

BOOKMARK NOT DEFINED.


BảNG 3.14. KếT QUả ĐO BIÊN Độ SÓNG VÀ TầN Số TRUNG BÌNH CủA ĐIệN CựC
BÊN PHảI VÀ BÊN TRÁI ............................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
BảNG 3.15. KếT QUả ĐO BIÊN Độ SÓNG VÀ TầN Số TRUNG BÌNH CủA ĐIệN CựC
ở CÁC Vị TRÍ KHÁC NHAU TRÊN CƠ LƢNG THẳNG.. ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
BảNG 3.16. KếT QUả ĐO EMG CHIA THEO TRọNG LƢợNG VậT NÂNG ..... ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
BảNG 3.17. KếT QUả ĐO EMG CHIA THEO NGÀNH NGHề SảN XUấT ......... ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.


DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH 1.1. CộT SốNG ......................................................................................................... 11
HÌNH 1.2. CÁC ĐốT SốNG THắT LƢNG ......................................................................... 13
HÌNH 1.3. LIÊN Hệ CủA Rễ THầN KINH GAI SốNG VớI ĐốT SốNG ............... ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 1.4. CÁC CƠ LƢNG-LớP GIữA ........... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 2.1. SÁT Sự VậN ĐộNG CủA LƢNG .. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 2.2. Vị TRÍ ĐÖNG CủA DÂY ĐEO THIếT Bị ........ ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
HÌNH 2.3. Bộ DATALOG BLUETOOTH & MMC............ ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
HÌNH 2.4. Bộ TIềN KHUếCH ĐạI EMG SX230 ................ ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
HÌNH 2.5. VÕNG DÂY NốI R206 ĐệM DÍNH T350 ......... ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
HÌNH 2.6. ĐIệN CựC ĐÃ ĐƢợC GắN TạI Vị TRÍ NGANG VớI L3 .................... ERROR!

BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 2.7. VÍ Dụ MộT BảN GHI ĐIệN CƠ .... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 2.8. MứC NGUY CƠ CHUNG VÀ MứC NGUY CƠ RIÊNG THEO TừNG YếU
Tố. ..................................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 3.1. NGUY CƠ RLTL ở CÔNG NHÂN BốC GạCH Từ BĂNG TảI LÊN XE ĐẩY
.......................................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 3.2. NGUY CƠ RLTL ở CÔNG NHÂN Hạ GạCH Từ XE ĐẩY XUốNG XếP
THÀNH HÀNG TạI NHÀ PHƠI GạCH ......... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 3.3. NGUY CƠ RLTL CủA CÔNG NHÂN ở Bộ PHậN PHƠI ĐảO GạCH ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.


HÌNH 3.4. NGUY CƠ RLTL ở CÔNG NHÂN XếP GạCH VÀO GOONG .......... ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 3.5. NGUY CƠ RLTL ở CÔNG NHÂN BốC XếP HộP GạCH NEM LÊN XE TảI
.......................................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 3.6. NGUY CƠ RốI LOạN CƠ XƢƠNG CộT SốNG THắT LƢNG THEO TừNG
YếU Tố ở CÔNG NHÂN SảN XUấT GạCH TUYNEL ..... ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
HÌNH 3.7. NGUY CƠ RốI LOạN CƠ XƢƠNG CộT SốNG THắT LƢNG TRUNG BÌNH
CHUNG ở CÔNG NHÂN SảN XUấT GạCH TUYNEL .... ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
HÌNH 3.8. NGUY CƠ RLTL ở CÔNG NHÂN BốC NHÁM ....... ERROR! BOOKMARK
NOT DEFINED.
HÌNH 3.9. NGUY CƠ RLTL ở CÔNG NHÂN ĐÓNG HộP GạCH ...................... ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 3.10. NGUY CƠ RLTL ở CÔNG NHÂN BốC XếP GạCH LÊN XE TảI ... ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 3.11. NGUY CƠ RLTL THEO TừNG YếU Tố ở CÔNG NHÂN SảN XUấT GạCH
GRANIT ........................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

HÌNH 3.12. NGUY CƠ RốI LOạN CƠ XƢƠNG CộT SốNG THắT LƢNG TRUNG BÌNH
CHUNG ở CÔNG NHÂN SảN XUấT GạCH GRANIT ..... ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
HÌNH 3.13. NGUY CƠ RLTL ở CÔNG NHÂN SảN XUấT KHUÔN .................. ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 3.14. NGUY CƠ RLTL ở CÔNG NHÂN TạO HÌNH ....... ERROR! BOOKMARK
NOT DEFINED.
HÌNH 3.15. NGUY CƠ RLCX CSTL ở CÔNG NHÂN KIểM TRA MộC ............ ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 3.16. NGUY CƠ RLTL ở CÔNG NHÂN KIểM TRA PHÂN LOạI SảN PHẩM
.......................................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.


HÌNH 3.17. NGUY CƠ RLTL ở CÔNG NHÂN ĐÓNG GÓI SảN PHẩM ............ ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 3.18. NGUY CƠ RốI LOạN CƠ XƢƠNG CộT SốNG THắT LƢNG THEO TừNG
YếU Tố ở CÔNG NHÂN SảN XUấT Sứ Vệ SINH ............. ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
HÌNH 3.19. NGUY CƠ RốI LOạN CƠ XƢƠNG CộT SốNG THắT LƢNG TRUNG BÌNH
CHUNG ở CÔNG NHÂN SảN XUấT Sứ Vệ SINH ........... ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
HÌNH 3.20. NGUY CƠ RốI LOạN CƠ XƢƠNG CộT SốNG THắT LƢNG ở 3 NHÓM
NGHề ................................................................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 3.21. NGUY CƠ RốI LOạN CƠ XƢƠNG CộT SốNG THắT LƢNG THEO GIớI
TÍNH ................................................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 3.22. GIÁ TRỊ EMG CHIA THEO VI ̣TRÍ ĐẶT ĐIỆN CỰC ..................... ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 3.23. TỶ LỆ ĐAU MỎI CƠ XƢƠNG CỦ A ĐỐI TƢỢNG PHỎNG VẤN. ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 3.24. GIÁ TRỊ EMG CHIA THEO TRỌNG LƢỢNG NÂNG NHẤC ........ ERROR!

BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 3.25. GIÁ TRỊ EMG CHIA THEO TRỌNG LƢỢNG NÂNG NHẤC ....... ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 3.26. TƢƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ ĐAU THẮTLƢNG VÀ TRỌNG LƢỢNG NÂNG
NHẤC TRUNG BÌNH. ...................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 3.27. MÔ HÌNH VỀ LỰC, MÔ MEN VÀ SỰ CÂN BẰNG KHI NÂNG NHẤC
VẬT NẶNG Ở CÁC KHOẢNG CÁCH NGANG KHÁC NHAU ERROR! BOOKMARK
NOT DEFINED.
HÌNH 3.28. TƢƠNG QUAN GIỮA MÔ MEN TỐI ĐA VÀ TRỌNG LƢỢNG VẬT
NÂNG ............................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
HÌNH 3.29 . TƢƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ ĐAU THẮT LƢNG VÀ BIÊN ĐỘ SÓNG
CỰC ĐẠI .......................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.


HÌNH 3.30. TƢƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ ĐAU THẮT LƢNG VÀ TẦN SỐ TRUNG
BÌNH. ................................................................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.


MỞ ĐẦU
Ngày nay, nhiều công việc nâng nhấc, vận chuyển các vật nặng đã đƣợc cơ giới
hóa nhờ sự trợ giúp của máy móc thiết bị chuyên dụng. Tuy nhiên, vẫn không thể tránh
khỏi việc nâng nhấc bằng tay ở nhiều công đoạn trong hầu hết các ngành sản xuất. Việc
nâng nhấc bằng tay các nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm trong sản
xuất vẫn diễn khá phổ biến trong ngành sản xuất vật liệu xây dựng.
Nâng nhấc, vận chuyển các vật nặng quá sức mình hoặc tƣ thế nâng nhấc không
đúng có thể dẫn đến tai nạn, làm chấn thƣơng cơ, gân, khớp và thần kinh vận động. Khi
thƣờng xuyên nâng nhấc thủ công, ngƣời lao động còn phải đối diện với những tổn
thƣơng ở cơ, gân, thần kinh và các tổ chức nâng đỡ liên đốt sống tích lũy theo thời gian,
gây nên hội chứng rối loạn cơ xƣơng (RLCX).
Trƣớc thực trạng RLCX do nghề nghiệp nói chung và tổn thƣơng thắt lƣng nói

riêng khá cao và cao nhất trong số các tổn thƣơng nghề nghiệp. Nhiều nghiên cứu đánh
giá mức độ nguy cơ đối với lƣng trong các hoạt động lao động nâng nhấc vật bằng tay
ở các ngành công nghiệp khác nhau đã đƣợc các nhà khoa học ở nhiều nƣớc quan tâm
nghiên cứu. Kết quả của các công trình nghiên cứu là cơ sở để xây dựng các tiêu chuẩn
giới hạn nâng nhấc, hƣớng dẫn thực hành lao động đối với nâng nhấc thủ công, thực
hành áp dụng các biện pháp bảo vệ…
Ở Việt Nam, chƣa có công trình nghiên cứu nào về mối liên quan giữa đau mỏi
lƣng với nâng nhấc vật nặng, chỉ có các điều tra, phỏng vấn đƣa ra tỷ lệ đau mỏi cơ
xƣơng khớp trong đó có thắt lƣng ở các công việc khác nhau. Một số nghiên cứu đã kết
hợp với phân tích tƣ thế, thao tác trong lao động rồi đề xuất, kiến nghị các biện pháp dự
phòng. Chúng ta còn thiếu các công trình nghiên cứu, định lƣợng mức độ nguy cơ đối
với cơ lƣng và cột sống của ngƣời lao động khi thực hiện các hoạt động nâng nhấc thủ
công qua giám sát sự vận động của cột sống và sự thay đổi về điện cơ của các nhóm cơ
lƣng tham gia trong quá trình nâng nhấc.
Để đáp ứng yêu cầu này, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá sự vận
động của cơ lƣng và cột sống ở ngƣời lao động khi nâng nhấc vật nặng bằng tay” với
các mục tiêu sau:

11


1. Mô tả đƣợc đặc điểm lao động nâng nhấc và tình trạng đau mỏi cơ xƣơng khớp và
thắt lƣng của ngƣời lao động tại một số công đoạn trong sản xuất gạch tuynel, gạch granit
và sứ vệ sinh.
2. Phân tích đánh giá mức độ nguy cơ đối với cột sống và các cơ lƣng khi ngƣời công
nhân thực hiện các thao tác nâng nhấc vật tại một số công đoạn trong sản xuất gạch tuynel,
gạch granit và sứ vệ sinh.
Các số liệu trong luận văn này đƣợc trích một phần từ đề tài 209/10/TLĐ do PGS.TS.
Nguyễn Đức Hồng – Trung tâm Khoa học Con ngƣời và Sức khỏe Lao động, Viện Nghiên
cứu Khoa học Kỹ thuật Bảo hộ Lao động làm chủ nhiệm. Tác giả luận văn đã trực tiếp tham

gia thực hiện và đƣợc chủ nhiệm đề tài đồng ý cho phép sử dụng một phần số liệu của
nghiên cứu cho luận văn.

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. MỘT SỐ NÉT VỀ GIẢI PHẪU-SINH LÝ CỘT SỐNG THẮT LƢNG
1.1.1.Vài nét tổng quát về cột sống
Cột sống (columna vertebradis) của con ngƣời là trục trung tâm của cơ thể, thuộc bộ
xƣơng trục (skeleton axiale) bao gồm nhiều đốt sống tiếp khớp với nhau, giúp cho thân mình
vận động dễ dàng và nhịp nhàng. Cột sống bao bọc và bảo vệ cho tủy sống - một phần của thần
kinh trung ƣơng. Ở ngƣời, cột sống còn có tác dụng phần nào nâng đỡ trọng lƣợng của cơ thể
và truyền sức nặng cơ thể xuống hai chân [16].
Ở nữ giới, cột sống dài khoảng 60cm; ở nam giới, cột sống dài hơn, khoảng 70cm.
Cột sống nằm chính giữa thành sau của thân, chạy dài từ mặt dƣới xƣơng chẩm và tận hết
bởi xƣơng cụt, gồm 33-34 đốt sống, chia làm 5 đoạn (Hình 1.1):

12


Hình 1.1. Cột sống

- Đoạn sống cổ (vertebrae cervicales) gồm 7 đốt (C1-C7) tạo nên một đoạn cột sống
dài khoảng 12cm cong lõm ra sau.
- Đoạn sống ngực (vertebrae thoracicae) gồm 12 đốt (T1-T12) tạo thành một đoạn
cột sống dài khoảng 28cm cong lõm ra trƣớc.
- Đoạn sống thắt lƣng (vertebrae lumbales) gồm 5 đốt (L1-L5) tạo thành một đoạn
cột sống dài khoảng 18cm cong lõm ra sau.
- Xƣơng cùng (os sacrum) gồm 5 đốt (S1-S5) dính với nhau thành một khối.
- Xƣơng cụt (os coccygis) gồm từ 4-5 đốt dính với nhau tạo thành một khối xƣơng.
Đoạn cùng cụt bắt đầu từ khớp thắt lƣng cùng tới đỉnh xƣơng cụt dài khoảng 12cm cong

lõm xuống dƣới và ra trƣớc.
Các đốt sống có những tính chất chung giống nhau và những đặc tính riêng biệt cho
từng loại đốt sống. Bốn đoạn cong sinh lý của cột sống đảm bảo cho cột sống hoạt động
đƣợc mềm dẻo, uyển chuyển và trọng tâm cơ thể rơi đúng mặt chân đế giúp cho con ngƣời
vững vàng trong tƣ thế đứng thẳng. Nhìn chung, cột sống đƣợc chia làm hai phần:
- Phần trên gồm 24 đốt sống thuộc các đoạn cổ, ngực, thắt lƣng xếp chồng lên nhau,
cử động khá dễ dàng, trong đó đoạn cổ và thắt lƣng là linh hoạt nhất.

13


- Phần dƣới gồm các đốt sống thuộc đoạn cùng, cụt dính lại với nhau, ít hoặc không
cử động đƣợc.
1.1.2. Một số nét về đặc điểm giải phẫu-sinh lý cột sống thắt lƣng
* Đặc điểm các đốt sống thắt lƣng
Do phải chống đỡ toàn thân và cần chuyển động nhiều nên các đốt sống thắt lƣng có
các đặc điểm sau (Hình 1.2).
- Thân rất to, rộng chiều ngang hơn chiều trƣớc sau.
- Lỗ đốt sống hình tam giác, rộng hơn lỗ đốt sống của các đốt sống ngực nhƣng nhỏ
hơn lỗ đốt sống cổ.
- Cuống ngắn nhƣng rất dày và dính vào thân đốt sống ở 3/5 trên. Khuyết đốt sống
dƣới sâu hơn khuyết đốt sống trên.
- Cung đốt sống có chiều cao hơn chiều rộng.
- Mỏm gai hình chữ nhật, chạy ngang ra sau.
- Mặt khớp của mỏm khớp trên hơi lõm hƣớng vào trong, ra sau. Trên bờ sau của
mỏm xƣơng nhô lên tạo nên mỏm vú (processus mammilaris). Mỏm khớp dƣới có mặt khớp
hơi lồi, nhìn ra ngoài và ra trƣớc.
- Mỏm ngang dài và mỏng đƣợc coi nhƣ xƣơng sƣờn thoái hóa. Trên mặt sau mỏm
ngang có một lồi củ gọi là mỏm phụ (processus accesorius).
* Đặc điểm của lỗ liên đốt sống (lỗ gian liên đốt)

Ở cột sống đoa ̣n thắt lƣng, sự liên quan về vị trí các đĩa đệm và các lỗ liên đốt với dễ
thần kinh tủy sống có vai trò đặc biệt quan trọng. Nói chung, các lỗ liên đốt sống này nằm
ngang mức với các đĩa đệm. Cỡ của các rễ thần kinh vùng cột sống thắt lƣng lớn dần từ trên
xuống dƣới và rễ L5 lớn nhất.
Bình thƣờng đƣờng kính của lỗ liên đốt sống to gấp 5-6 lần đƣờng kính của rễ thần
kinh chui qua lỗ. Các tƣ thế duỗi cột sống và nghiêng về hai bên làm giảm đƣờng kính lỗ.
Khi đĩa đệm bị lồi hoặc thoát vị về phía bên sẽ làm hẹp lỗ liên đốt, chèn ép vào rễ thần kinh
gây đau. Riêng lỗ liên đốt thắt lƣng cùng là đặc biệt nhỏ do tƣ thế của khe khớp đốt sống ở

14


đây lại nằm ở mặt phẳng đứng ngang. Vì vậy, những biến đổi ở diện khớp và tƣ thế của
khớp đốt sống dễ gây hẹp lỗ liên đốt.

Hình 1.2. Các đốt sống thắt lƣng

* Các khớp ở vùng cột sống đoa ̣n thắt lƣng
Các khớp ở vùng cột sống đoa ̣n thắt lƣng gồm: các khớp giữa các thân đốt sống
(symphysis intervertebralis), khớp giữa các mỏm khớp của đốt sống (articulationes
zygapophysiales), khớp thắt lƣng cùng (articulatio lumbosacralis).
Khớp giữa thân các đốt sống là khớp quan trọng nhất và có nhiều ý nghĩa hơn cả.
Khớp giữa thân các đốt sống là một khớp bán động sụn. Diện khớp là mặt trên và mặt dƣới
của thân hai đốt sống kề nhau. Vì hai mặt này lõm nên giữa hai mặt khớp có đĩa gian đốt
sống. Đĩa gian đốt sống (discus intervertebralis) còn gọi là đĩa đệm cấu tạo bằng sơ sụn có
hình thấu kính hai mặt lồi tƣơng ứng với các mặt lõm của thân các đốt sống. Độ dày của đĩa
tùy thuộc vào từng vùng của cột sống cũng nhƣ từng phần của đĩa (Hình 1.2). Đĩa gian đốt
sống thắt lƣng dày nhất. Ở đoạn cột sống thắt lƣng, phần đĩa trƣớc dày hơn phần sau, góp
phần làm cho cột sống thắt lƣng lồi ra trƣớc. Có tất cả 23 đĩa nằm chen giữa thân các đốt
sống từ C1 tới S1. Mỗi đĩa đệm gồm có hai phần: phần chu vi gọi là vòng sợi (anulus


15


fibrosus) đƣợc cấu tạo bởi những vòng sơ sụn đồng tâm và rất đàn hồi; phần trung tâm gọi
là nhân nhầy/tủy (nucleus pulposus). Nhân nhầy đƣợc cấu tạo bởi một chất rất đàn hồi và có
thể di chuyển trong vòng sợi tùy theo vị trí của các đốt sống. Thƣờng thì nhân nhầy nằm gần
bờ sau hơn bờ trƣớc của đĩa gian đốt.
Ở tƣ thế nghỉ, khi có áp lực ép lên cột sống, đĩa đệm phản ứng lại bằng sự căng của
các vòng sợi và sự tăng áp lực trong nhân nhầy. Khi cột sống vận động về một phía (gấp,
duỗi, nghiêng…) thì nhân nhầy chuyển về phía đối diện, đồng thời vòng sợi cũng bị giãn ra.
Trong động tác xoay cột sống một cách quá mức hay đột ngột, các vòng sợi ở phía trực tiếp
sẽ bị căng ra, trong khi các vòng sợi ở bên đối diện sẽ chun lại. Những mô hình toán học
dựa trên mô phỏng của đĩa đệm vùng thắt lƣng đã mô tả rằng, sự xoắn vặn sẽ gây sang chấn
tập trung ở những vòng sợi bên, làm rạn nứt các vòng sợi, đây là vị trí dễ bị thoát vị đĩa đệm
[1]. Khi gấp mạnh thân ngƣời ra phía trƣớc có thể gây thoát vị đĩa đệm ra sau đẩy lồi vào
trong ống sống.
Nhƣ vậy, đĩa đệm tham gia vào vận động của cột sống bằng khả năng biến dạng và
tính chịu ép của nó, kết hợp với khả năng chuyển trƣợt của các khớp đốt sống đã tạo nên
cho cột sống có một trƣờng vận động nhất định [26]. Ngoài ra, đĩa đệm còn đảm bảo chức
năng giảm xóc cho cơ thể, làm giảm nhẹ các chấn động dọc theo trục cột sống do trọng tải.
Nhân nhầy đảm nhiệm chức năng chuyển tiếp các lực dọc trục để trải đều và cân đối tới
mâm sụn và vòng sợi [25].
Các đốt sống đƣợc liên kết với nhau bởi các dây chằng nhƣ dây chằng dọc trƣớc, dây
chằng dọc sau, dây chằng vàng, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai, dây chằng gian
ngang. Dây chằng dọc trƣớc, dây chằng dọc sau, dây chằng liên gai, dây chằng vàng có liên
quan trực tiếp đến bệnh thoát vị đĩa đệm. Dây chằng dọc sau phủ phần sau của vòng sợi đĩa
đệm nhƣng không phủ kín, để hở phần sau bên của vòng sợi nên thoát vị đĩa đệm thƣờng xuất
hiện ở đây. Dây chằng vàng phủ phần sau của ống sống, góp phần che trở cho ống sống và
các rễ thần kinh. Vì vậy, sự phì đại của dây chằng vàng cũng gây đau rễ thắt lƣng có thể nhầm

với thoát vị đĩa đệm.
* Mối liên quan giữa đĩa đệm và khớp liên cuống đốt sống
Các khớp liên cuống đốt sống là các khớp thực thụ, chúng là các khớp bản lề chêm.
Tùy theo tƣ thế của khớp trong không gian mà nó có những hƣớng vận động hoàn toàn xác

16


định. Khi trọng tải đè lên trục cột sống thay đổi sẽ dẫn đến sự chuyển dịch các diện khớp
nhƣng các diện khớp luôn luôn đối diện với nhau.
Các khớp liên cuống vùng cột sống thắt lƣng chuyển động trong mặt phẳng đứng.
Nếu tải trọng nén ép theo trục dọc của cột sống sẽ làm giảm chiều cao của khoang gian đốt
và làm dịch chuyển các diện khớp. Khi chịu tải cũng nhƣ trong tác động duỗi lƣng, bao
khớp liên cuống đốt sống phải chịu một lực căng mạnh và thể tích của khớp bị giảm xuống.
Động tác gấp lƣng nhẹ, kéo giãn và duỗi lƣng khiến cho đĩa đệm đƣợc giải phóng khỏi sự
nén ép, do đó làm giảm trọng lực cho các bao khớp. Nhƣ vậy đĩa đệm và khớp liên cuống
đốt sống tạo nên một đơn vị chức năng thống nhất, nhờ khả năng đàn hồi của đĩa đệm, có
thể chống lại các tác động cơ học mạnh. Các khớp liên cuống đóng vai trò đặc biệt quan
trọng trong việc chống lại lực xoắn, lực gấp và cũng có vai trò đối với lực nén ép. Thông
thƣờng các khớp liên cuống và cuống đốt sống cùng nhau chia sẻ khoảng 80% lực chống đỡ
với tải trọng xoắn, trong đó các khớp chịu đựng khoảng một nửa [19].

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Vũ Quang Bích (1993), Phòng và chữa các bệnh đau lưng, Nhà xuất bản Y học,
Hà Nội.Tạ Tuyết Bình và CS (1997), “Đánh giá nguy cơ gây rối loạn cơ xƣơng ở nữ công
nhân sản xuất gạch bằng lò tuynen”. Tập san Y học lao động và Vệ sinh môi trường, số 11,
tr.34.
2. Tạ Tuyết Bình và CS (1997), “Đánh giá nguy cơ gây rố i loa ̣n cơ xƣơng ở nƣ̃ công
nhân sản xuấ t ga ̣ch bằ ng lò tuynel” . Tập san Y học lao động và Vê ̣ sinh môi trường , số 11,

tr.34.
3. Nguyễn Thế Công, Nguyễn Đức Hồng (2001), “Nghiên cứu điều kiện lao động,
đánh giá gánh nặng thao tác và tƣ thế làm việc của công nhân trên dây chuyền lắp ráp ô tô”,
Tạp chí Bảo hộ lao động, số tháng 8, tr.4-6.
4. Nguyễn Thế Công (2003), Điều kiện làm việc và sức khỏe nghề nghiệp của lao
động nữ, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội.

17


5. Phan Hạnh Dung, Nguyễn Đức Trọng (2006), Mối liên hệ giữa tư thế làm việc và
đau mỏi cơ xương của công nhân ở một số công ty cơ khí, Hội thảo quốc gia khoa học công
nghệ AT-SKNN và bảo vệ môi trƣờng trong quá trình hội nhập ở Việt Nam.
6. Nguyễn Đình Dũng và CS (2001), “Bƣớc đầu tìm hiểu tình hình đau thắt lƣng ở
công nhân may công nghiệp thuộc Tổng công ty dệt may Việt Nam”, Tạp chí Bảo hộ lao
động, số tháng 2, tr.8-11.
7. Trịnh Xuân Đàn (2008), Giải phẫu học, Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
8. Nguyễn Đức Hồng, Nguyễn Hữu Nhân (2004), Giáo trình nhân trắc học
Ergonomi, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
9. Nguyễn Đức Hồng, Cao Duy Tuyết và CS (2002), Atlas nhân trắc học người Việt Nam
trong lứa tuổi lao động, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
10. Nguyễn Đức Hồng (2010), “Tác động của gánh nặng lao động đối với ngƣời lao
động trên các dây chuyền hoàn thành sản xuất giầy”, Tạp chí An toàn-Sức khỏe và môi
trường lao động, số 1, tr. 10-19.
11. Nguyễn An Lƣơng, Nguyễn Đức Hồng (2010), Ecgonomi với an toàn và vệ sinh
lao động, Hội thảo khoa học Ecgonomi với An toàn vệ sinh lao động, Hội KHKT An toàn vệ
sinh lao động Việt Nam, Hà Nội.
12. Nguyễn Hữu Nhân, Hoàng Quý Tỉnh (2009), Sinh học người, Nhà xuất bản khoa
học và kỹ thuật, Hà Nội.
13. Nguyễn Ngọc Ngà (2001), “Điều kiện lao động và sức khỏe của nữ công nhân

ngành giầy”, Tạp chí Bảo hộ lao động, Số 1, tr..22-24.
14. Nguyễn Bạch Ngọc (2000), Ecgônômi trong thiết kế và sản xuất, Nhà xuất bản
giáo dục, Hà Nội.
15. Nguyên Bạch Ngọc (1998), “Sự phụ thuộc giữa mức độ căng thẳng mệt mỏi thần
kinh cơ vùng đai vai và đặc điểm tƣ thế lao động ngồi”, Tập san Y học Lao động và vệ sinh
môi trường, số 4, tr. 70-77.
16. Nguyễn Quang Quyền (1993), Bài giảng giải phẫu học, Nhà xuất bản Y học, Hồ
Chí Minh.
17. Nguyễn Sỹ và cộng sự (1999), “Ảnh hƣởng của tiếng ồn và rung động đến thính
lực, khớp xƣơng của công nhân tại một số mỏ than Quảng Ninh và biện pháp phòng tránh”.
Tạp chí Bảo hộ lao động, số tháng 7, tr.9-11.

18


18. Dƣơng Khánh Vân (1998), “Điều tra tình hình đau mỏi cơ xƣơng khớp ở ngƣời
sản xuất chè”, Tập san Y học lao động và Vệ sinh môi trường, số 12, tr.49.
19. Viện Y học lao động và vệ sinh môi trƣờng, Đại học Washington (2003). “Tài
liệu lớp tập huấn ecgonomi ứng dụng”, Hà Nội.
20. Đỗ Đình Xuân (2002), Nghiên cứu tầm hoạt động cột sống thắt lưng ở người
trưởng thành bình thường và một số đối tượng bệnh lý vùng thắt lưng, Luận án tiến sỹ Y
học.

Tiếng Anh
21. Canada’s National Occupational Health and Safety Resource (CCOHS), Back
belts. />22. Canada’s National Occupational Health and Safety Resource (CCOHS),
Exercises

for


a

healthy back,

Document

last

updated

on

April

20,

2006.

/>23. Center for Ergonomics, the University of Michigan, 3D Static Strength
Prediction Program (3DSSPP) version 6.0.0, The University of Michigan, 2008.
24. Chen J., Lei Y., Ding J., Wang Z (2004), “The application of surface
electromyography in the assessment of ergonomic risk factors associated with manual
lifting task”, J Huazhong Univ Sci Technolog Med Sci, 24(6), pp 552-555.
25. Fraway Julian J (2003), “Data-based motion prediction”, SAE transaction ISSN –
96-736X, vol 112, No7, pp 722-732.
26. Gilroy J (1992), Hemiated intervertebral disk. Basis neurology Mc Graw-hill inc.
27. Gunnar B J Andersson, John W Frymoyer (1991), Etiology of low back pain: the
patient, Occupational low back pain. Mosby Year Book Inc, Printed in USA.
28. Jette Nygaard Jensen, Karen Albertsen, Vilhelm, Borg and Kirsten Nabe Nielsen
(2009), The predictive effect of fear-avoidance beliefs on low back pain among newly

qualified health care workers with and without previous low back pain: a prospective
cohort study, BMC Musculoskeletal Disorders , 10:117 doi: 10.1186/141-2474-10-117.
29. Lavender S.A., D.M.Oleske, G.B.J. Andersson and M.J.Morrissey Kwasny
(2006), “Low-back disorder risk in automotive part distribution”, International Journal of
Industrial Ergonomics, Volume 36, ISSSE 9, September, pp 755-760.

19


30. National Institute for Occupational Safety and Health (NIOSH), Cal/OSHA.
Ergonomic Guidelnes for Manual Material Handling, Published 2007 by the California
Department of Industrial Relations.
31. Waters T.R, Anderson V.P.Garg A (1994), Applications manual for the revised
NIOSH lifting equation, Center for disease control and prevention, printed in USA.
32. Yamamoto S (1997), A new trend in the study of low back pain in workplaces,
Industrial health, 35(2): pp 173-85.

20


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Bùi Thị Kim Hƣơng

ĐÁNH GIÁ SỰ VẬN ĐỘNG CỦA CƠ LƢNG
VÀ CỘT SỐNG Ở NGƢỜI LAO ĐỘNG
KHI NÂNG NHẤC VẬT NẶNG BẰNG TAY


Chuyên ngành: Nhân chủng ho ̣c
Mã số:

60 42 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Nguyễn Đức Hồng

Hà Nội – Năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả các tập thể và cá nhân đã giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn này.
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban lãnh đạo, đặc biệt là toàn bộ
công nhân tại các cơ sở sản xuất gạch đã giúp đỡ chúng tôi trong quá trình thu thập
thông tin, số liệu cho luận văn này!
Tôi không quên bày tỏ lòng cảm ơn chân thành trƣớc sự giúp đỡ, hỗ trợ của
các đồng nghiệp thuộc Trung tâm Khoa học Con ngƣời và Sức khỏe Lao động –
Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi.
Lòng biết ơn chân thành của tôi xin đƣợc gửi tới các thầy cô trong Trƣờng
ĐHKHTN-ĐHQGHN, các thầy cô trong khoa Sinh học và đặc biệt là các thầy cô
Bộ môn Sinh lý học và sinh học ngƣời – những ngƣời đã tạo cho tôi một nền tảng
kiến thức vững chắc giúp tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này!
Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè cùng khóa đã cùng tôi vƣợt qua những chặng đƣờng
gian khó, cùng giúp đỡ nhau tận tình trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.
Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, chân thành và vô hạn của mình tới
thầy hƣớng dẫn của tôi PGS.TS. Nguyễn Đức Hồng. Ngƣời Thầy đã luôn giúp tôi

mở mang kiến thức và tầm nhìn của mình. Thầy luôn tận tâm giành sự giúp đỡ hiệu
quả nhất cho tôi mỗi khi cần thiết. Cùng với sự giúp đỡ về khoa học, Thầy còn luôn
động viên, khuyến khích tôi làm cho tôi luôn cảm thấy tự tin.
Tôi xin dành tặng cuốn luận văn này tới gia đình và ngƣời thân, những ngƣời
đã luôn động viên tôi học tập và tin tƣởng vào sự thành công trong học tập của tôi.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 9 năm 2014
Tác giả
Bùi Thị Kim Hƣơng


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CS:

Cộng sự

RLCX:

Rối loạn cơ xƣơng

SD:

Độ lêch chuẩn (Standard Deviation)

p:

Giá trị p

t:


Giá trị t

NIOSH :

Viện quốc gia về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp Hoa Kỳ

EMG :

Điện cơ đồ (Electromyography)

LMM :

Thiết bị giám sát sự vận động của lƣng (Lumbar motion monitor)

CSTL :

Cột sống thắt lƣng

L1 :

Đốt sống thắt lƣng 1 (Vertebrae Lumbales 1)

L3 :

Đốt sống thắt lƣng 3 (Vertebrae Lumbales 3)


×