Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Đề cương thủ tục đặc biệt trong tố tụng hình sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.61 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT HÌNH SỰ
BỘ MÔN LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
THỦ TỤC ĐẶC BIỆT TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ


HÀ NỘI - 2015

BẢNG TỪ VIẾT TẮT
BLTTHS
BT
CAND
GV
GVC
KTĐG
LVN
NC
Nxb
TC
TTHS

2

Bộ luật tố tụng hình sự
Bài tập
Công an nhân dân
Giảng viên
Giảng viên chính
Kiểm tra đánh giá


Làm việc nhóm
Nghiên cứu
Nhà xuất bản
Tín chỉ
Tố tụng hình sự


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT HÌNH SỰ
BỘ MÔN LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ

Hệ đào tạo:
Tên môn học:
Số tín chỉ:
Loại môn học:

Cử nhân luật (chính quy)
Thủ tục đặc biệt trong TTHS
02
Tự chọn

1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1. PGS.TS. Hoàng Thị Minh Sơn
Điện thoại DĐ: 0913045448
2. TS. Phan Thị Thanh Mai - GVC, Chủ nhiệm Khoa
Điện thoại DĐ: 0989658848
3. ThS. Hoàng Văn Hạnh - GVC
Điện thoại DĐ: 0903232226
4. TS. Vũ Gia Lâm - GVC, Trưởng Bộ môn
Điện thoại DĐ: 0913067607

5. ThS. Mai Thanh Hiếu - GV, Phó chủ nhiệm Khoa
Điện thoại DĐ: 0904247253
6. ThS. Nguyễn Hải Ninh - GVC
Điện thoại DĐ: 0904190821
7. ThS. Trần Thị Liên –GV
Điện thoại DĐ: 0982081685
8. ThS. Nguyễn Thị Mai
Điện thoại DĐ: 0933102216
* Văn phòng Bộ môn luật TTHS
Phòng 309 (Tầng 3 nhà A) - Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.37738326
Giờ làm việc: 7h00 - 17h00 hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày nghỉ
3


lễ).
2. MÔN HỌC TIÊN QUYẾT
Luật TTHS Việt Nam
3. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Thủ tục đặc biệt trong TTHS là môn khoa học pháp lí nghiên cứu quy
định của pháp luật TTHS và quan điểm khoa học về thủ tục tố tụng áp
dụng đối với người chưa thành niên, thủ tục áp dụng biện pháp bắt
buộc chữa bệnh, thủ tục rút gọn và khiếu nại, tố cáo trong TTHS.
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Vấn đề 1. Thủ tục tố tụng đối với người chưa thành niên
1. Khái niệm chung
2. Đối tượng chứng minh trong vụ án đối với người chưa thành niên
3. Đặc điểm của việc tiến hành tố tụng đối với người chưa thành niên
Vấn đề 2. Thủ tục áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh

1. Khái niệm, mục đích của thủ tục áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh
2. Đối tượng và điều kiện áp dụng thủ tục áp dụng biện pháp bắt buộc
chữa bệnh
3. Thẩm quyền và thủ tục áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh
4. Thực hiện và đình chỉ thực hiện biện pháp bắt buộc chữa bệnh
5. Việc quản lí, điều trị người bị áp dụng biện pháp bắt buộc chữa
bệnh và việc khiếu nại, kháng cáo, kháng nghị quyết định áp dụng
biện pháp bắt buộc chữa bệnh
Vấn đề 3. Thủ tục rút gọn
1. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của thủ tục rút gọn
2. Những quy định chung về thủ tục rút gọn
3. Đặc điểm của thủ tục rút gọn
Vấn đề 4. Khiếu nại, tố cáo trong TTHS
1. Khái niệm và ý nghĩa của khiếu nại, tố cáo trong TTHS
2. Khiếu nại trong TTHS
3. Tố cáo trong TTHS
4


4. Kiểm sát tuân theo pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
5.1. Mục tiêu nhận thức
 Về kiến thức
- Có kiến thức về khái niệm, mục đích, ý nghĩa của các thủ tục đặc
biệt trong TTHS.
- Có kiến thức về những vấn đề lí luận đối với thủ tục đặc biệt trong
TTHS.
- Có kiến thức về những quy định của pháp luật về thủ tục đặc biệt
trong TTHS.
- Có kiến thức nhất định về thực tiễn thi hành những quy định của

pháp luật về thủ tục đặc biệt trong TTHS.

-

Về kĩ năng
Có kĩ năng về thủ tục TTHS đối với người chưa thành niên.
Có kĩ năng về thủ tục áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh.
Có kĩ năng về thủ tục rút gọn trong TTHS.
Có kĩ năng về thủ tục khiếu nại, tố cáo trong TTHS.

 Về thái độ
- Có ý thức trách nhiệm về vai trò, sứ mạng của người cán bộ pháp
lí trong giai đoạn mới; nhạy bén với cái mới, chủ động tiếp thu và
thích ứng với thay đổi về lập pháp về những vấn đề thuộc nội dung
nghiên cứu.
- Hình thành niềm say mê nghề nghiệp, thái độ cầu thị, không ngừng
học hỏi, tích cực đổi mới tư duy và cách thức giải quyết những vấn đề
pháp lí có liên quan đến nội dung nghiên cứu.
5.2. Các mục tiêu khác
- Phát triển kĩ năng hợp tác, LVN.
- Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi.
- Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá.
- Phát triển kĩ năng thuyết trình trước công chúng.
5


-

Phát triển kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, điều khiển, theo
dõi kiểm tra hoạt động, xác định mục tiêu, phân tích chương trình.


6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
Mục
tiêu
Vấn đề
1.
Thủ tục
tố tụng
đối với
người
chưa
thành
niên

2.
6

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

1A1. Nêu được
khái niệm, mục
đích của thủ tục
tố tụng đối với
người
chưa
thành niên.

1A2. Nêu được
đối
tượng
chứng
minh
trong vụ án đối
với người chưa
thành niên.
1A3. Nêu được
đặc điểm của
việc tiến hành
tố tụng đối với
người
chưa
thành niên.

1B1. Phân tích được
đặc điểm tâm lí lứa
tuổi người chưa thành
niên, đối tượng chứng
minh trong vụ án đối
với người chưa thành
niên.
1B2. Phân tích được
đặc điểm của việc tiến
hành tố tụng đối với
người chưa thành
niên.
1B3. So sánh được
với thủ tục tố tụng đối

với người đã thành
niên.
1B4. Lựa chọn được
cách xử lí đúng trong
áp dụng pháp luật tố
tụng đối với trường
hợp vụ án có người bị
bắt, khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử là
người chưa thành
niên.

1C1. Nhận xét,
đánh giá được
các quy định của
pháp luật hiện
hành về thủ tục tố
tụng đối với
người chưa thành
niên.
1C2. Nêu được
quan điểm cá
nhân về thủ tục tố
tụng đối với
người chưa thành
niên.

2A1. Nêu được 2B1. Phân tích được 2C1. Nhận xét,



Thủ tục
áp dụng
biện
pháp bắt
buộc
chữa
bệnh

khái niệm, mục
đích của thủ tục
áp dụng biện
pháp bắt buộc
chữa bệnh.
2A2. Nêu được
đối tượng, điều
kiện áp dụng,
thẩm quyền áp
dụng, thủ tục áp
dụng.
2A3. Nêu được
việc thực hiện
và đình chỉ thực
hiện biện pháp
bắt buộc chữa
bệnh.
2A4. Nêu được
quy định của
pháp luật về
việc quản lí,
điều trị người

bị áp dụng biện
pháp bắt buộc
chữa bệnh và
việc khiếu nại,
kháng
cáo,
kháng nghị quyết
định áp dụng
biện pháp bắt
buộc chữa bệnh.

đối tượng, điều kiện
áp dụng, thẩm quyền
áp dụng, thủ tục áp
dụng.
2B2. Phân tích được
việc thực hiện và đình
chỉ thực hiện biện
pháp bắt buộc chữa
bệnh;
khiếu
nại,
kháng cáo, kháng nghị
quyết định áp dụng
biện pháp bắt buộc
chữa bệnh.
2B3. Lựa chọn được
cách giải quyết phù
hợp các tình huống
thực tế đặt ra có liên

quan đến biện pháp
bắt buộc chữa bệnh.

đánh giá được
các quy định của
pháp luật hiện
hành về thủ tục
áp dụng biện
pháp bắt buộc
chữa bệnh.
2C2. Nêu được
quan điểm cá
nhân về thủ tục
áp dụng biện
pháp bắt buộc
chữa bệnh.

3.
3A1. Nêu được 3B1. Phân tích được 3C1. Nhận xét,
Thủ tục khái niệm, mục phạm vi áp dụng và đánh giá được
7


rút gọn đích, ý nghĩa
của thủ tục rút
gọn.
3A2. Nêu được
những quy định
chung của thủ
tục rút gọn

trong TTHS.
3A3. Nêu được
các đặc điểm
của thủ tục rút
gọn.

điều kiện áp dụng thủ
tục rút gọn.
3B2. Phân tích được
các quy định pháp luật
về quyết định áp dụng
thủ tục rút gọn, biện
pháp ngăn chặn, điều
tra, truy tố, xét xử
theo thủ tục rút gọn.
3B3. So sánh được
thủ tục rút gọn với thủ
tục thông thường.
3B4. Lựa chọn được
cách xử lí đúng trong
trường hợp áp dụng
thủ tục rút gọn cụ thể.

các quy định của
pháp luật hiện
hành về thủ tục
rút gọn.
3C2. Thể hiện
được quan điểm
cá nhân về việc

hoàn thiện và
nâng cao hiệu quả
áp dụng thủ tục
rút gọn trong
TTHS.

4.
Khiếu
nại, tố
cáo
trong
TTHS

4B1. Phân tích được
chủ thể có quyền
khiếu nại, đối tượng
của khiếu nại, người
bị khiếu nại, thời hiệu
khiếu
nại,
thẩm
quyền, thời hạn giải
quyết khiếu nại.
4B2. Phân tích được
chủ thể có quyền tố
cáo, người bị tố cáo,
thẩm quyền và thời
hạn giải quyết tố cáo.

4C1. Nhận xét,

đánh giá được
các quy định của
pháp luật hiện
hành về khiếu
nại, tố cáo trong
TTHS.
4C2. Có được
quan điểm cá
nhân về hoàn
thiện quy định
của pháp luật
cũng như những
đảm bảo thực
hiện có hiệu quả
quy định về khiếu
nại, tố cáo trong

8

4A1. Nêu được
khái niệm, ý
nghĩa của khiếu
nại, tố cáo
trong TTHS.
4A2. Nêu được
những quy định
của pháp luật
TTHS về khiếu
nại, tố cáo.



TTHS.
7. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
Mục tiêu
Vấn đề

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Cộng

Vấn đề 1

3

4

2

9

Vần đề 2

4

3


2

9

Vấn đề 3

3

4

2

9

Vấn đề 4

2

2

2

6

Tổng cộng

12

13


8

33

8. HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật TTHS Việt Nam, Nxb.
CAND, Hà Nội, 2011.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
* Sách
1. Nguyễn Văn Hiền, Thủ tục rút gọn trong TTHS Việt Nam, Nxb. Tư
pháp, Hà Nội, 2004.
2. Võ Khánh Vinh (chủ biên), Bình luận khoa học BLTTHS năm
2003, Nxb. CAND, Hà Nội, 2004.
* Văn bản quy phạm pháp luật
1. BLTTHS của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
2003.

2. Thông tư liên tịch của Bộ nội vụ, Bộ y tế, Bộ quốc phòng, Bộ tài
chính, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao số
03/TTLT-BNV-BQP-BTC-BYT-VKSNDTC-TANDTC ngày 24/9/1997
hướng dẫn việc áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh.
9


3. Thông tư liên tịch của Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Bộ quốc phòng, Bộ công an và Bộ tư pháp số
02/2005/TTLT/TANDTC-VKSNDTC-BQP-BCA-BTP
ngày
10/8/2005 hướng dẫn thi hành một số quy định của BLTTHS về

khiếu nại, tố cáo.
4. Thông tư liên tịch của Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Bộ công an, Bộ tư pháp, Bộ lao động, thương binh và
xã hội số 01/2011/TTLT/TANDTC-VKSNDTC-BQP-BCA-BTP
ngày 12/7/2011 hướng dẫn thi hành một số quy định của BLTTHS
đối với người tham gia tố tụng là người chưa thành niên.
5. Thông tư liên tịch của Viện kiểm sát tối cao, Bộ công an và Bộ quốc
phòng, Bộ tài chính, Bộ tư pháp số 17/2013/TTLT-VKSTC-BCA-BQP
– BTC- BTP ngày 14/11/2013 hướng dẫn về việc đặt tiền để bảo đảm
theo quy định tại Điều 93 BLTTHS.
6. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số
03/2004/NQ-HĐTP ngày 02/10/2004 hướng dẫn thi hành một số
quy định trong Phần thứ nhất “Những quy định chung” của
BLTTHS năm 2003.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN
* Sách
1. Viện khoa học pháp lí, Bình luận khoa học BLTTHS năm 2003,
Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2005.
2. Vụ bổ trợ tư pháp, Đổi mới tổ chức, hoạt động giám định tư pháp,
Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2004.
*

Bài tạp chí

1. Phạm Thanh Điền, “Thủ tục tố tụng khi xét xử người thành niên
mà khi phạm tội họ là người chưa thành niên”, Tạp chí toà án
nhân dân, số 4/2003, tr. 4.

2. Vũ Hồng Thêm, “Những vấn đề cần phải được chứng minh trong
10



vụ án mà bị can, bị cáo là người chưa thành niên”, Tạp chí toà án
nhân dân, số 17/2004, tr. 8 - 11.

3. Lê Cảm, “Tư pháp hình sự đối với người chưa thành niên: Những
khía cạnh pháp lí hình sự, TTHS, tội phạm học và so sánh luật
học”, Tạp chí toà án nhân dân, số 20, 21, 22/2004, tr. 8 - 12, 02 8, 6 - 11.

4. Đỗ Thị Phượng, “Về việc áp dụng Điều 306 BLTTHS năm 2003”,
Tạp chí luật học, số 12/2006, tr. 32 - 36.

5. Đoàn Tấn Minh, “Những vướng mắc của BLTTHS trong việc truy
nã bị can, bị cáo là người chưa thành niên”, Tạp chí dân chủ và
pháp luật, số 9/2008, tr. 35 - 39.

6. Đoàn Tấn Minh, “Trao đổi về bài viết: Hoàn thiện các qui định của
BLTTHSvề việc áp dụng biện pháp ngăn chặn đối với người chưa
thành niên phạm tội”, Tạp chí toà án nhân dân, số 16/2008, tr. 5 9.
7. Phạm Văn Hùng, “Hệ thống điều tra thân thiện với người chưa
thành niên”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 20/2008, tr. 28 - 33

8. Nguyễn Thanh Trúc, “Biện pháp miễn chấp hành có điều kiện thời
hạn còn lại của hình phạt tù đối với người chưa thành niên phạm
tội”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 20/2008, tr. 59 - 66.

9. Trần Hoài Nam, Tường An, “Toà án gia đình và người chưa thành
niên: các mô hình trên thế giới và việc nghiên cứu thành lập ở Việt
Nam”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 7/2010, tr. 11 - 15, 22.
10. Nguyễn Thu Huyền, Những vấn đề cần xác định khi chuẩn bị xét

xử vụ án hình sự mà bị cáo là người chưa thành niên, Tạp chí toà
án nhân dân, số 17/2010, tr. 40 - 43.
11. Nguyễn Trung Hoan, “Cần sớm sửa đổi, bổ sung Chương XXXII
BLTTHS về thủ tục tố tụng đối với người chưa thành niên”, Tạp
chí kiểm sát, số 19/2010, tr. 34 - 36.
11


12.Vũ Thị Thu Quyên, “Yêu cầu đối với người tiến hành tố tụng trong
vụ án có người chưa thành niên phạm tội”, Tạp chí dân chủ và
pháp luật, số 9/2010, tr. 36 - 39.

13.Trần Hữu Quân, “Một số ý kiến trao đổi về việc thành lập toà gia
đình và người chưa thành niên ở Việt Nam”, Tạp chí kiểm sát, số
06/2011, tr. 23 - 26.

14.Quách Thành Vinh, “Mấy vấn đề về áp dụng pháp luật đối với
người chưa thành niên phạm tội bị xử phạt tù”, Tạp chí toà án
nhân dân, số 6/2011, tr. 10 - 12.
15. Nguyễn Sơn Hà, “Cần sửa đổi khoản 2 Điều 311 BLTTHS về biện
pháp tư pháp bắt buộc chữa bệnh”, Tạp chí kiểm sát, số 21/2010,
tr. 36 - 39.
16. Khuất Văn Nga,Trần Đại Thắng, “Thủ tục rút gọn trong
BLTTHS”, Tạp chí kiểm sát, số 7/2004, tr. 7 - 10.

17.Phạm Hồng Hải, “Thủ tục rút gọn trong TTHS từ quy định của
pháp luật tới thực tiễn áp dụng”, Tạp chí kiểm sát, số 4/2006, tr. 23
- 25.

18.Hoàng Thị Minh Sơn, “Những bất cập về thủ tục rút gọn trong

TTHS và hướng hoàn thiện”, Tạp chí luật học, số 11/2007, tr. 50 55.
19. Nguyễn Văn Quảng, “Hoàn thiện các quy định của BLTTHS về
thủ tục rút gọn đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp”, Tạp chí kiểm
sát, số chuyên đề 18 - 20/2008, tr. 90 - 96.
20. Vũ Gia Lâm, “Hoàn thiện quy định của BLTTHS về thủ tục rút
gọn”, Tạp chí luật học, số 8/2009, tr. 46 - 51.
21. Nguyễn Văn Quảng, “Bàn về phạm vi, điều kiện và thẩm quyền áp
dụng thủ tục rút gọn theo quy định của BLTTHS năm 2003”, Tạp
chí nhà nước và pháp luật, số 5/2008, tr. 62 - 67, 83.
22. Nguyễn Văn Quảng, “Giải quyết án hình sự theo thủ tục rút gọn 12


thực trạng và những kiến nghị đề xuất”, Tạp chí nhà nước và pháp
luật, số 7/2008, tr. 67 - 72.
23. Nguyễn Đức Mai, “Hoàn thiện thủ tục rút gọn đáp ứng yêu cầu cải
cách tư pháp”, Tạp chí toà án nhân dân, số 15/2008, tr. 7 - 14.

24.Phan Thị Thanh Mai, “Hoàn thiện pháp luật TTHS nhằm hạn chế
việc phải chuyển từ thủ tục rút gọn sang thủ tục chung để giải
quyết vụ án”, Tạp chí luật học, số 5/2010, tr. 51 - 57.

25.Nguyễn Sơn Hà, “Một số đề xuất nhằm giải quyết án theo thủ tục
rút gọn đối với bị can được hiệu quả”, Tạp chí kiểm sát, số
10/2010, tr. 36 - 38.

26.Nguyễn Chí Cường, “Cần có sự hướng dẫn cụ thể thủ tục giải
quyết án hình sự theo thủ tục rút gọn”, Tạp chí kiểm sát, số
13/2010, tr. 48.

27.Nguyễn Sơn Hà, “Bảo đảm quyền của bị can, bị cáo trong các vụ

án áp dụng thủ tục rút gọn”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số
9/2010, tr. 17 - 23.

28.Phạm Minh Tuyên, “Những vướng mắc khi áp dụng thủ tục rút
gọn trong TTHS và một số kiến nghị”, Tạp chí toà án nhân dân, số
1/2011, tr. 19 - 24.
29. Nguyễn Sơn Hà, “Bảo đảm quyền con người của người bị tình
nghi phạm tội trong các vụ án áp dụng thủ tục rút gọn”, Tạp chí
nghiên cứu lập pháp, số 7/2011, tr. 26 - 31.
*

Website

1.
2.
3.
*

Các nguồn khác

1. Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
13


2. Phiên toà xét xử vụ án hình sự tại toà án nhân dân quận hoặc thành phố.
9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC
9.1. Lịch trình chung
Tuần Vấn
đề


Hình thức tổ chức dạy-học
Tự

Seminar LVN
KTĐG
NC
thuyết
Nhận BT lớn

Tổng
số

1

1

2

2

1

1

2

2

2


2

1

1

6

3

3

2

2

1

1

6

4

3

2

2


1

1

Làm bài KT tại lớp
TL thay thế BT cá
nhân

5

4

2

2

1

1

Nộp BT lớn

10
giờ
TC

10
giờ
TC


5
giờ
TC

5
giờ
TC

Tổng

6

6

6
30
giờ
TC

Ghi chú: SV nhận BT lớn vào giờ giảng LT đầu tiên của tuần 01 và làm
bài BT cá nhân bằng hình thức bài kiểm tra vào giờ Seminar 2 của tuần
thứ 4; nộp BT lớn vào giờ Seminar 2 của tuần 5.
9.2. Lịch trình chi tiết
Tuần 1: Vấn đề 1
Hình thức Số
tổ chức giờ
dạy-học TC

Nội dung chính


Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị

Lí thuyết 2 Giới thiệu Đề cương môn * Đọc:
giờ học; chia nhóm sinh viên; - Chương XIII Giáo
14


TC trình bày khái niệm, mục đích
của thủ tục tố tụng đối với
người chưa thành niên, đặc
điểm tâm lí lứa tuổi người
chưa thành niên, đối tượng
chứng minh trong vụ án đối
với người chưa thành niên.
Trình bày đặc điểm của việc
tiến hành tố tụng đối với
người chưa thành niên.

trình luật TTHS,
Trường Đại học Luật
Hà Nội;
- Các điều 301 - 310
Bình luận khoa học
BLTTHS năm 2003,
Võ Khánh Vinh (chủ
biên), Nxb. CAND,
Hà Nội, 2004.

Seminar 1 Thảo luận phạm vi áp dụng Đọc tài liệu và chuẩn

1
giờ thủ tục tố tụng đối với người bị các câu hỏi về nội
TC chưa thành niên; đối tượng dung thảo luận.
chứng minh trong vụ án đối
với người chưa thành niên.
Seminar 1 Thảo luận về đặc điểm của Đọc tài liệu và chuẩn
2
giờ việc tiến hành tố tụng đối với bị các câu hỏi về nội
TC người chưa thành niên, so dung thảo luận.
sánh với thủ tục tố tụng đối
với người đã thành niên.
Tư vấn

- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00 đến 16h30 thứ tư
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật TTHS

KTĐG

Nhận BT lớn vào giờ lí thuyết 1

Tuần 2: Vấn đề 2
15


Hình thức Số
tổ chức giờ
dạy-học TC
Lí thuyết


Nội dung chính

2 Trình bày khái niệm, mục
giờ đích, đối tượng, điều kiện
TC áp dụng, thẩm quyền áp
dụng, thủ tục áp dụng,
thực hiện và đình chỉ thực
hiện biện pháp bắt buộc
chữa bệnh; khiếu nại,
kháng cáo, kháng nghị
quyết định áp dụng biện
pháp bắt buộc chữa bệnh.

Seminar 1
1
giờ
TC

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
* Đọc:
- Chương XIV Giáo
trình
luật
TTHS,
Trường Đại học Luật
Hà Nội;
- Từ Điều 311 đến Điều
317 Bình luận khoa học

BLTTHS năm 2003, Võ
Khánh Vinh (chủ biên),
Nxb. CAND, Hà Nội,
2004 .

Thảo luận về mục đích, Đọc tài liệu và chuẩn bị
đối tượng, điều kiện áp các câu hỏi về nội dung
dụng, thẩm quyền áp dụng thảo luận.
biện pháp bắt buộc chữa
bệnh.

Seminar 1 Thảo luận về thủ tục áp Đọc tài liệu và chuẩn bị
2
giờ dụng, thực hiện và đình các câu hỏi về nội dung
TC chỉ thực hiện biện pháp thảo luận.
bắt buộc chữa bệnh.
Tư vấn

- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00 đến 16h30 thứ tư
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật TTHS

Tuần 3: Vấn đề 3

16


Hình thức Số


Nội dung chính

tổ chức giờ

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị

dạy-học TC
Lí thuyết

2

Trình bày khái niệm, mục * Đọc:

giờ đích, ý nghĩa của thủ tục - Phần I, II Chương XV
TC rút gọn; những quy định Giáo trình luật TTHS,
chung về thủ tục rút gọn.

Trường Đại học Luật Hà
Nội;
- Từ Điều 318 đến Điều
319 Bình luận khoa học
BLTTHS năm 2003, Võ
Khánh Vinh (chủ biên),
Nxb. CAND, Hà Nội, 2004.

Seminar
1

1


Thảo luận về phạm vi áp Đọc tài liệu và chuẩn bị

giờ dụng, điều kiện áp dụng các câu hỏi về nội dung

TC thủ tục rút gọn.
thảo luận.
Seminar 1 giờ Nghiên cứu thực tiễn tại
2
TC nơi thi hành quyết định áp
dụng biện pháp bắt buộc
chữa bệnh (nếu có kinh
phí);
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp
học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00 đến 16h30 thứ tư
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật TTHS
Tuần 4: Vấn đề 3
Hình thức Số

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên
17


tổ chức giờ
chuẩn bị
dạy-học TC


2 Trình bày đặc * Đọc:
thuyết giờ điểm của thủ tục - Phần III Chương XV Giáo trình
TC rút gọn.
luật TTHS, Trường Đại học Luật
Hà Nội.
- Từ Điều 320 đến Điều 324 Bình
luận khoa học BLTTHS năm
2003, Võ Khánh Vinh (chủ biên),
Nxb. CAND, Hà Nội, 2004.
Seminar 1 Thảo luận về Đọc tài liệu và chuẩn bị các câu
1
giờ quyết định áp hỏi về nội dung thảo luận.
TC dụng thủ tục rút
gọn, biện pháp ngăn
chặn, điều tra, truy
tố, xét xử theo thủ
tục rút gọn, so
sánh với thủ tục
thông thường.
Seminar 1 Xem băng hoặc dự
giờ phiên toà xét xử
2
TC vụ án người chưa
thành niên (nếu có
kinh phí).
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp
học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00 đến 16h30 thứ tư
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật TTHS
KTĐG


Làm bài KT thay thế BT cá nhân vào giờ Seminar 2.

Tuần 5: Vấn đề 4

18


Hình thức Số
tổ chức giờ
dạy-học TC
Lí thuyết

Nội dung chính

2 - Trình bày khái niệm,
giờ ý nghĩa của khiếu nại,
TC tố cáo trong TTHS;
quy định của pháp
luật TTHS về khiếu
nại, tố cáo.

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
* Đọc:
- Chương XVI Giáo trình luật
TTHS, Trường Đại học Luật
Hà Nội.
- Từ Điều 325 đến Điều 339
Bình luận khoa học BLTTHS
năm 2003, Võ Khánh Vinh

(chủ biên), Nxb. CAND, Hà
Nội, 2004.

Seminar 1 - Thảo luận về chủ thể - Đọc tài liệu và chuẩn bị các
1
giờ có quyền khiếu nại, câu hỏi về nội dung thảo luận.
TC đối tượng của khiếu
nại, người bị khiếu
nại, thời hiệu khiếu
nại, thẩm quyền, thời
hạn giải quyết khiếu
nại; chủ thể có quyền
tố cáo, người bị tố
cáo, thẩm quyền và
thời hạn giải quyết tố
cáo.
Seminar 1
- Thảo luận về chủ - Đọc tài liệu và chuẩn bị
2
giờ thể có quyền tố cáo, các câu hỏi về nội dung
TC đối tượng của tố cáo, thảo luận.
người bị tố cáo, thời
hiệu tố cáo, thẩm
quyền, thời hạn giải
quyết tố cáo.
19


* KTĐG: Nộp BT lớn
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp

học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00 đến 16h30 thứ tư
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật TTHS
KTĐG

Nộp BT lớn vào giờ seminar 2

10. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC
-

Theo Quy chế đào tạo hiện hành.
Kết quả kiểm tra đánh giá được công khai cho sinh viên biết.

11. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
11.1. Đánh giá thường xuyên
- Điểm danh.
- Minh chứng tham gia seminar, LVN (biên bản làm việc...).
- Trắc nghiệm, BT.
11.2. Đánh giá định kì
Hình thức
01 BT cá nhân

Tỉ lệ
15%

01 BT lớn
01 Bài thi kết thúc học phần

15%
70%


11.3. Tiêu chí đánh giá
 Yêu cầu chung đối với các BT
BT được trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 14; font: Times New
Roman hoặc Vn.Time; kích thước lề trên, dưới, trái, phải theo thứ
tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; dãn dòng 1.5 lines (hoặc viết tay).
 BT cá nhân: Bài kiểm tra trên lớp trong giờ thảo luận
− Hình thức: Bài luận; bài kiểm tra trắc nghiệm có giải thích hoặc
câu hỏi so sánh, phân biệt (1 - 2 trang).
20


− Nội dung: Bài luận: Phân tích, đánh giá, đề xuất được ý kiến cá
nhân về một nội dung học tập theo chương trình; bài kiểm tra trắc
nghiệm có giải thích: trả lời được câu hỏi đúng sai và giải thích
cho khẳng định; câu hỏi so sánh, phân biệt: nêu được những điểm
giống và khác nhau giữa hai đối tượng nhận thức và phân tích.
− Tiêu chí đánh giá bài luận:
+ Hình thức đúng theo quy định và đúng số trang
1 điểm
+ Xác định đúng vấn đề nghiên cứu + cơ cấu hợp lí:
2 điểm
+ Trích dẫn tài liệu tham khảo rõ ràng, hợp lệ
2 điểm
+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, đủ nội dung
2 điểm
+ Liên hệ thực tế; nêu quan điểm cá nhân có tính thuyết phục
3 điểm
Tổng:
10 điểm

− Tiêu chí đánh giá bài trắc nghiệm:
+ Chọn phương án trả lời đúng
2 điểm
+ Xác định căn cứ pháp lí đúng
4 điểm
+ Giải thích đúng
4 điểm
Tổng:
10 điểm
− Tiêu chí đánh giá bài kiểm tra thay thế BT cá nhân: Theo đáp án
đề thi.
Tổng: 10 điểm
 BT nhóm
HT1. Giải quyết tình huống pháp lí
Tiêu chí đánh giá:
− Hình thức: Báo cáo kết quả làm việc chung của nhóm (5 - 7 trang).
− Nội dung: Viết báo cáo và biên bản hoạt động nhóm.
− Tiêu chí đánh giá:
+ Điểm viết chấm theo đáp án mà Bộ môn đã thống nhất (đáp ứng
các yêu cầu: Hình thức đúng theo quy định; xác định đầy đủ, chính
xác nội dung nghiên cứu; cơ cấu hợp lí; tài liệu tham khảo phong
phú; trích dẫn rõ nguồn tài liệu; phân tích vấn đề logic, sâu sắc, rõ
ràng; có liên hệ thực tế; thể hiện quan điểm của nhóm về vấn đề
nghiên cứu):
Tổng:
10 điểm
21


+ Nếu thuyết trình không đạt yêu cầu có thể trừ tối đa 2 điểm viết

+ Sinh viên có tham gia làm bài tập nhóm nhưng vắng mặt trong
buổi thuyết trình có lí do chính đáng sẽ được thuyết trình lại theo
lịch do GV nghe thuyết trình ấn định; sinh viên có tham gia làm
bài tập nhóm nhưng vắng mặt không có lí do chính đáng bị trừ 2
điểm so với số điểm chung của nhóm; sinh viên không tham gia
làm việc nhóm được xác định trong biên bản hoạt động của nhóm
sẽ bị điểm 0.
HT2. Xây dựng tình huống pháp lí
Một BT nhóm phải có 4 tình huống (thực tế hoặc giả định), mỗi
tình huống liên quan đến một nội dung môn học.
− Tiêu chí đánh giá:
+ Xây dựng tình huống:
0,5 điểm/1tình huống
+ Bình luận cách giải quyết tình huống đúng
theo quy định của pháp luật:
1 điểm
+ Đưa ra quan điểm về cách giải quyết tình huống
hoặc hoàn thiện pháp luật có tính thuyết phục:
1 điểm
Tổng:
10 điểm





BT lớn
Hình thức: Bài luận (7 - 10 trang).
Nội dung: Lựa chọn trong danh mục vấn đề
Tiêu chí đánh giá:

+ Hình thức đúng theo quy định và đúng số trang
1 điểm
+ Xác định chính xác nội dung nghiên cứu + cơ cấu hợp lí: 2 điểm
+ Tài liệu tham khảo phong phú; trích dẫn rõ nguồn tài liệu: 2 điểm
+ Phân tích vấn đề logic, sâu sắc, rõ ràng, đầy đủ, chính xác : 2 điểm
+ Có liên hệ thực tế; thể hiện quan điểm có tính thuyết phục
của cá nhân về vấn đề nghiên cứu :
3 điểm
Tổng: 10 điểm
 Thi kết thúc học phần: Vấn đáp hoặc thi viết
− Tiêu chí đánh giá thi vấn đáp: Theo đáp án đề thi.
+ Điểm tối đa cho câu hỏi trong đề thi
8 điểm
22


+ Điểm hỏi thêm
2 điểm
(Sinh viên đạt điểm giỏi phải trả lời tốt câu hỏi trong đề
thi và câu hỏi thêm là câu hỏi tình huống; giải thích vấn đề
hoặc đánh giá luật thực định).
Tổng:
10 điểm
− Tiêu chí đánh giá thi viết theo hình thức tự luận kết hợp bán trắc
nghiệm và giải quyết tình huống (bài tập): Theo đáp án đề thi.
+ Điểm cho câu bán trắc nghiệm
4 điểm
+ Điểm cho BT tình huống
4 điểm
+ Điểm cho câu tự luận

2 điểm
Tổng:
10 điểm

23


MỤC LỤC
Trang

24



×